Tóm tắt khuyến cáo chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp ở người lớn của hội tim mạch Việt Nam phân hội tha Việt Nam (VNHA/VSH) 2018

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI THA:

Liên quan giữa huyết áp và các biến cố tim mạch, thận và tử vong là liên tục,

làm phân biệt giữa huyết áp bình thường và tăng huyết áp có tính quy ước dựa

theo các nghiên cứu dịch tễ. THA được định nghĩa khi mức huyết áp điều trị

cho thấy có lợi một cách rõ ràng so với nguy cơ có hại qua các chứng cứ của

các thử nghiệm lâm sàng.

Mặc dầu có nhiều chứng cứ mới nhưng cần tiếp tục nghiên cứu đánh giá để

có một sự thay đổi trong định nghĩa và phân loại. Hội Tim Mạch Việt Nam và

Phân Hội THA Việt Nam vẫn dùng định nghĩa và phân loại THA phòng khám của

khuyến cáo 2015. Chẩn đoán THA khi đo HA phòng khám có HATT ≥ 140mmHg

và/hoặc HATTr ≥90mmHg.

pdf 56 trang kimcuc 6140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt khuyến cáo chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp ở người lớn của hội tim mạch Việt Nam phân hội tha Việt Nam (VNHA/VSH) 2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt khuyến cáo chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp ở người lớn của hội tim mạch Việt Nam phân hội tha Việt Nam (VNHA/VSH) 2018

Tóm tắt khuyến cáo chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp ở người lớn của hội tim mạch Việt Nam phân hội tha Việt Nam (VNHA/VSH) 2018
1www.vnha.org.vn
KHUYẾN CÁO VỀ CHẨN ĐOÁN
VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
2018
HỘI TIM MẠCH HỌC QUỐC GIA VIỆT NAM
Vietnam National Heart Association
2DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASCVD:	 Bệnh	tim	mạch	do	xơ	vữa	
BMV:	 Bệnh	mạch	vành	
BTM:	 Bệnh	tim	mạch
DTT:	 Dày	thất	trái
CTTA:	 Chẹn	thụ	thể	angiotensin	II
CKCa:	 Chẹn	kênh	canxi	
CB:	 Chẹn	beta	
ĐTN:	 Đau	thắt	ngực	
ĐTĐ:	 Đái	tháo	đường
ĐMC:	 Động	mạch	chủ
EF:	 Phân	suất	tống	máu
HATN:	 Huyết	áp	tại	nhà
HALT:	 Huyết	áp	liên	tục
HATT:	 Huyết	áp	tâm	thu
HATTr:	 Huyết	áp	tâm	trương	
HAPK:	 Huyết	áp	phòng	khám
HABT:	 Huyết	áp	bình	thường
HA:	 Huyết	áp
HATB:	 Huyết	áp	trung	bình
MLCT:	 Mức	lọc	cầu	thận
NMCT:	 Nhồi	máu	cơ	tim
LT:	 Lợi	tiểu	
THA:	 Tăng	huyết	áp
TIA:	 Cơn	thiếu	máu	não	thoáng	qua
TMLS:	 Tim	mạch	lâm	sàng	
TTCQĐ:	 Tổn	thương	cơ	quan	đích
TB:	 Trung	bình	
TM:	 Tim	mạch
TĐLS:	 Thay	đổi	lối	sống	
ƯCMC:	 Ức	chế	men	chuyển	
VXĐM:	 Vữa	xơ	động	mạch
YTNC:	 Yếu	tố	nguy	cơ
3TÓM TẮT KHUYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
Ở NGƯỜI LỚN CỦA HỘI TIM MẠCH VIỆT NAM
PHÂN HỘI THA VIỆT NAM (VNHA/VSH) 2018 
 2018 VNHA/VSH Guidelines for Diagnosis and Treatment of
Hypertension in Adults
ỦY BAN SOẠN THẢO
• Trưởng	Ban:	GS.TS.	Huỳnh	văn	Minh	
• Điều	phối:	PGS.TS.	Trần	Văn	Huy
• Thành	viên:	GS.TS.	Phạm	Gia	Khải,	GS.TS.	Đặng	Vạn	Phước,	
GS.TS.	Nguyễn	Lân	Việt,	PGS.TS.	Phạm	Nguyễn	Vinh,
 GS.TS.	Đỗ	Doãn	Lợi,	PGS.TS.	Châu	Ngọc	Hoa,
 PGS.TS.	Nguyễn	Văn	Trí,	PGS.TS.	Trương	Quang	Bình,
 PGS.TS.	Phạm	Mạnh	Hùng,	GS.TS.	Nguyễn	Đức	Công,
 GS.TS.	Võ	Thành	Nhân,	GS.TS.	Nguyễn	Quang	Tuấn,
 PGS.TS.	Hồ	Huỳnh	Quang	Trí,	PGS.TS.	Đỗ	Quang	Huân,
 PGS.TS.	Nguyễn	Ngọc	Quang,	TS.	Viên	Văn	Đoan,
 TS.	Hoàng	Văn	Sỹ,	TS.	Phạm	Thái	Sơn,	PGS.TS.	Cao	Trường	Sinh,	
BS	CKII.	Nguyễn	Thanh	Hiền,	TS.	Phan	Đình	Phong	
• Ban	thư	ký:	TS.	Phạm	Thái	Sơn,	TS.	Hoàng	Văn	Sỹ,
 BSCKII.	Phan	Nam	Hùng
4I. PHẦN MỞ ĐẦU:
Tần	suất	THA	vẫn	không	ngừng	gia	tăng	không	những	trên	thế	giới	mà	ngay	tại	
nước	ta.	Trên	toàn	cầu	hiện	có	1	tỷ	người	THA	và	dự	kiến	sẽ	tăng	1.5	tỷ	vào	
năm	2025.	THA	là	nguyên	nhân	hàng	đầu	gây	tử	vong	sớm	với	khoảng	10	triệu	
người	năm	2015;	trong	đó	có	4,9	triệu	người	do	bệnh	mạch	vành	và	3,5	triệu	
người	do	đột	quỵ.	Nó	cũng	 là	yếu	 tố	nguy	cơ	chính	của	suy	tim,	 rung	nhĩ,	
bệnh	thận	mạn,	bệnh	mạch	máu	ngoại	vi,	suy	giảm	chức	năng	nhận	thức	
Trong	những	năm	gần	đây	đã	có	nhiều	chứng	cứ	mới	trong	việc	xác	định	chẩn	
đoán	và	điều	trị	nên	nhiều	tổ	chức	và	các	hiệp	hội	THA	trên	thế	giới	đã	công	
bố	nhiều	khuyến	cáo	mới	trong	chẩn	đoán	và	điều	trị	THA	có	tính	đột	phá,	tuy	
nhiên	vẫn	còn	một	số	điểm	chưa	thống	nhất.	Do	vậy,	Hội	Tim	mạch	Việt	Nam/	
Phân	Hội	THA	Việt	Nam	(VNHA/VSH)	đã	họp	hội	đồng	chuyên	gia	cùng	với	ủy	ban	
soạn	thảo	thống	nhất	khuyến	cáo	chẩn	đoán	và	điều	trị	THA	mới	2018.	
Bảng 1: Phân loại khuyến cáo
Loại
Khuyến Cáo
Định nghĩa Gợi ý sử dụng
Được khuyến cáo
/chỉ định
Nên được xem xét
Có thể 
được xem xét
Không được 
khuyến cáo
Loại I
Chứng cứ và/hoặc sự đồng thuận cho thấy việc
điều trị mang lại lợi ích và hiệu quả.
Chứng cứ đang còn bàn cãi và/hoặc ý kiến khác
nhau về sự hữu ích /hiệu quả của việc điều trị
Chứng cứ/ý kiến ủng hộ mạnh về tính hiệu quả
của việc điều trị
Chứng cứ/ý kiến cho thấy ít có hiệu quả/ hữu ích 
Chứng cứ và/hoặc sự đồng thuận cho thấy việc
điều trị không mang lại lợi ích và hiệu quả,
trong vài trường hợp có thể gây nguy hại
Loại II
Loại IIa
Loại IIb
Loại III
5Bảng 2: Mức chứng cứ
6II. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI THA: 
Liên	quan	giữa	huyết	áp	và	các	biến	cố	tim	mạch,	thận	và	tử	vong	là	liên	tục,	
làm	phân	biệt	giữa	huyết	áp	bình	thường	và	tăng	huyết	áp	có	tính	quy	ước	dựa	
theo	các	nghiên	cứu	dịch	tễ.	THA	được	định	nghĩa	khi	mức	huyết	áp	điều	trị	
cho	thấy	có	lợi	một	cách	rõ	ràng	so	với	nguy	cơ	có	hại	qua	các	chứng	cứ	của	
các	thử	nghiệm	lâm	sàng.
Mặc	dầu	có	nhiều	chứng	cứ	mới	nhưng	cần	tiếp	tục	nghiên	cứu	đánh	giá	để	
có	một	sự	thay	đổi	trong	định	nghĩa	và	phân	loại.	Hội	Tim	Mạch	Việt	Nam	và	
Phân	Hội	THA	Việt	Nam	vẫn	dùng	định	nghĩa	và	phân	loại	THA	phòng	khám	của	
khuyến	cáo	2015.	Chẩn	đoán	THA	khi	đo	HA	phòng	khám	có	HATT	≥	140mmHg	
và/hoặc	HATTr	≥90mmHg.
Bảng 3: Định nghĩa và phân độ THA theo mức HA đo tại phòng khám, liên tục 
và tại nhà (mmHg)
HA Phòng Khám
HA liên tục (ambulatory)
 Trung bình ngày (hoặc thức)
 Trung bình đêm (hoặc ngủ)
 Trung bình 24 giờ
HA đo tại nhà trung bình
≥140
≥ 135
≥ 120
≥130
≥135
và/hoặc
và/hoặc
và/hoặc
và/hoặc
và/hoặc
≥90
≥ 85
≥70
≥80
≥85
HA Tâm Thu
Khuyến Cáo
Phân độ THA
Huyết áp được khuyến cáo phân theo HA tối ưu, bình thường, 
bình thường-cao hoặc THA từ độ 1 đến độ 3 theo HA phòng khám
Sàng lọc HA được khuyến cáo phải đo HA phòng khám ở tất cả
người lớn>18 tuổi ghi vào sổ y bạ và cảnh báo về HA của họ
Sàng lọc THA
I C
I B
Loại
Mức
Chứng Cứ
HA Tâm Trương
7Bảng 4: Định nghĩa và phân độ THA theo mức HA đo tại phòng khám (mmHg)*
Tối ưu
Bình thường**
Bình thường cao**
THA độ 1
THA độ 2
THA độ 3
THA Tâm Thu đơn độc
<120
120 - 129
130 - 139
140 - 159
160 - 179
≥180
≥140
và
và/hoặc
và/hoặc
và/hoặc
và/hoặc
và/hoặc
và
<80
80 - 84
85 - 89
90 - 99
100 - 109
≥110
<90
HA Tâm Thu HA Tâm Trương
*Nếu HA không cùng mức để phân loại thì chọn mức HA tâm thu hay tâm trương cao nhất.
 THA TT đơn độc xếp loại theo mức HATT
**Tiền Tăng huyết áp: khi HATT > 120-139mmHg và HATTr > 80-89 mmHg
Các thể THA và HA bình thường
Bảng 5: Các thể THA dựa theo trị số HA phòng khám và HA tại nhà hoặc HA 
liên tục
HA tại nhà 
hoặc liên tục
ban ngày
(mmHg)
HATT < 135 hoặc
HATTr < 85
HATT < 140 
và HATTr < 90
HATT ≥140
Hoặc HATTr ≥ 90
HA phòng khám (mmHg)
THA ẩn giấu THA thật sự 
HA bình thường 
THA 
áo choàng trắng
HATT ≥ 135
Hoặc HATTr ≥ 85
8III. CHẨN ĐOÁN THA:
Dựa	vào	đo	HA	chính	xác	bằng	đo	HA	tại	phòng	khám	và	HA	ngoài	phòng	khám	
(HA	tại	nhà,	HA	liên	tục),	khai	thác	tiền	sử	cá	nhân	và	tiền	sử	gia	đình,	khám	
thực	thể	và	các	xét	nghiệm	cận	lâm	sàng	nhằm	xác	định	nguyên	nhân	THA	thứ	
phát	hay	THA	tiên	phát,	đánh	giá	các	yếu	tố	nguy	cơ	tim	mạch,	tổn	thương	
cơ	quan	đích,	và	bệnh	cảnh	lâm	sàng	đi	kèm	để	phân	tầng	nguy	cơ.
III. 1. ĐO HUYẾT ÁP: 
Để	chẩn	đoán	và	điều	trị	THA,	các	phương	pháp	thích	hợp	được	khuyến	cáo	
nhằm	đo	HA	chính	xác	và	ghi	lại	trị	số	HA	(Loại	I,	Mức	chứng	cứ	A).	
Một	số	định	nghĩa	trị	số	đo	huyết	áp:
Huyết	áp	tâm	thu:	Tiếng	thứ	nhất	Korotkoff	;
Huyết	áp	tâm	trương:	Tiếng	thứ	năm	Korotkoff;
Hiệu	số	huyết	áp	(HATT	–	HATTr)	(Huyết	áp	mạch,	Hiệu	áp,	Pulse	Pressure);
Huyết	áp	trung	bình:	HATTr	cộng	1/3	Hiệu	số	huyết	áp,	được	tính	khi	nhịp	tim	đều;
Huyết	áp	trung	gian	(HA-	Tg):	(HATT	cộng	HATTr)	chia	2
Bảng 6: Khuyến cáo đo HA
Sàng lọc HA theo chương trình được khuyến cáo. Tất cả người lớn
(≥18 tuổi) cần đo HA tại phòng khám và ghi vào y bạ của họ
cũng như cho họ biết trị số HA của mình
• Cần đo HA về sau ít nhất mỗi 3 năm nếu HA vẫn ở mức tối ưu
• Cần đo HA về sau ít nhất mỗi 2 năm nếu HA vẫn ở mức bình thường
• Cần đo HA về sau ít nhất mỗi năm
Ở người lớn tuổi (> 50 tuổi), cần phải sàng lọc HA thường xuyên
dù ở mức độ nào vì xu hướng HA tăng dần theo tuổi
Cần đo HA ở cả hai tay ít nhất vào lần khám đầu tiên vì trị số HA
hai tay chênh > 15 mmHg gợi ý bênh lý vữa xơ động mạch và
thường phối hợp sự gia tăng nguy cơ tim mạch
Nếu có sự khác biệt HA hai tay thì dùng các thông số ở tay
có trị số cao hơn
Khuyến cáo Loại
I B
C
C
C
C
A
C
I
I
I
IIa
I
I
Mức
Chứng Cứ
9Bảng 7: Khuyến cáo đo HA (tt)
Chẩn đoán THA dựa vào
Đo HA tại phòng khám được lập lại ít nhất một lần khám, trừ khi:
THA nặng (Vd: độ 3, đặc biệt nếu nguy cơ cao). Mỗi lần khám,
cần đo HA 3 lần cách nhau 1-2 phút và nên đo thêm lần nữa nếu
hai lần đầu chênh nhau > 10 mmHg. Trị số HA của bệnh nhân là
trung bình của 2 trị số sau cùng. Hoặc
Đo HA ngoài phòng khám với HALT và/hoặc HATN, khi thấy các
phương pháp này là hợp lý và chấp nhận được về mặt kinh tế
Đo HA ngoài phòng khám (V.d. HALT hoặc HATN) được khuyến cáo
đặc biệt cho một số chỉ định lâm sàng chẳng hạn xác định THA
ẩn giấu hoặc THA áo choàng trắng, đánh giá điều trị cũng như
theo dõi tác dụng phụ như hạ HA
Cần bắt mạch các bệnh nhân THA để xác định nhịp tim và xem
có loạn nhịp như rung nhĩ khi nghỉ 
Các chỉ số HA khác ( Hiệu số HA, biến đổi HA, HA gắng sức,
HA trung tâm có thể xem xét nhưng không thường qui lâm sàng.
Chúng có thể cung cấp những thông tin hữu ích bổ sung trong
một số trường hợp và có giá trị trong nghiên cứu.
Khuyến cáo Loại
C
C
A
C
C
I
I
I
IIa
I
Mức
Chứng Cứ
Huyết áp ngoài phòng khám và tự theo dõi. 
Đo	 HA	 ngoài	 phòng	 khám	 (HATN,	 HALT)	 được	 khuyến	 cáo	 để	 xác	 định	
chẩn	đoán	THA	và	định	mức	thuốc	điều	trị	hạ	HA,	kết	hợp	tư	vấn	sức	khỏe	
từ	xa	hoặc	can	thiệp	lâm	sàng.	(Loại	I,	Mức	chứng	cứ	A)
Bảng 8: So sánh đo HA liên tục (HALT) & đo HA tại nhà (HATN)
Huyết áp liên tục (HALT) Huyết áp tại nhà (HATN)
Ích lợi 
• Có thể xác định THA áo choàng trắng 
 và THA ẩn giấu
• Đánh giá tiên lượng mạnh mẽ hơn
• Đo được HA về đêm
• Đo HA trong bối cảnh thực tế
• Bổ sung một phương tiện tiên lượng 
 dự hậu THA
• Thông tin phong phú từ một lần đo, 
 kể cả sự biến thiên HA ngắn hạn
Bất lợi 
• Đắt tiền và đôi khi tính khả dụng hạn chế
• Có thể không thuận tiện
Bất lợi 
• Chỉ đo HA động 
• Khả năng đo sai
• Không đo HA ban đêm được 
Ích lợi 
• Có thể xác định THA áo choàng trắng 
 và THA ẩn giấu
• Rẻ tiền và có sẵn mọi nơi
• Đo HA trong bối cảnh ngồi tại nhà, 
 bệnh nhân thường thư giãn hơn ở 
 phòng mạch
• Bệnh nhân gắn liền với đo HA
• Dễ lập lại và thời gian dài hơn dễ đánh giá 
 biến thiên HA ngày này đến ngày khác
10
Bảng 9: Chỉ định lâm sàng của HATN hoặc HALT 
Các tình huống hay gặp THA áo choàng trắng, V.d. 
• THA độ I khi đo tại phòng khám 
• HA tại phòng khám tăng cao đáng kể nhưng không có tổn thương cơ quan đích
Các tình huống THA ẩn giấu hay gặp, V.d. 
• HA bình thường cao tại phòng khám
• HA tại phòng khám bình thường ở người có tổn thương cơ quan đích hoặc
 nguy cơ tim mạch cao
Hạ HA tư thế hoặc sau ăn ở bệnh nhân được điều trị hoặc không
Đánh giá THA kháng trị
• Đánh giá kiểm soát HA, đặc biệt ở bệnh nhân nguy cơ cao đã được điều trị 
Đáp ứng HA quá mức với gắng sức 
• Khi có thay đổi HA phòng khám đáng kể
• Đánh giá triệu chứng khi có tụt HA trong điều trị
Chỉ định đặc hiệu cho HALT hơn HATN: 
• Đánh giá trị số HA ban đêm và tình trạng trũng (V.d. nghi ngờ THA về đêm, như hội chứng 
 ngưng thở khi ngủ, suy thận mạn, ĐTĐ, THA nội tiết hoặc rối loạn hệ thần kinh tự động)
Hình 1: Sơ Đồ Khám Đo Chẩn Đoán THA
*	Cơn	THA	gồm	cấp	cứu	&	khẩn	cấp
11
Hình 2: Sàng lọc chẩn đoán tăng huyết áp
Bảng 10: Khuyến cáo về chẩn đoán tăng huyết áp ẩn giấu và áo choàng trắng
12
Bảng 11: Khuyến cáo về chẩn đoán tăng huyết áp ẩn giấu và áo choàng trắng (tt)
*THA	ẩn	giấu	không	kiểm	soát	được	định	nghĩa	khi	bệnh	nhân	THA	được	điều	trị	ghi	nhận	HA	phòng	
khám	đã	kiểm	soát	đạt	đích	nhưng	HA	ngoài	phòng	khám	(HATN)	vẫn	còn	trên	đích
Hình 3: Phát hiện THA áo choàng trắng hoặc THA ẩn giấu ở bệnh nhân không 
điều trị thuốc
HA phòng khám:
≥140/90mmHg nhưng <160/100mHg
sau 3 tháng thay đổi lối sống và
nghi ngờ THA áo choàng trắng
Đo HALT/
HATN ban ngày
HA<130/85
mmHg
THA áo choàng trắng
• Thay đổi lối sống
• Đo HALT/HATN hằng
 năm để phát hiện
 tiến triển
(Loại IIa)
Tăng huyết áp
• Tiếp tục thay đổi lối
 sống và bắt đầu
 uống thuốc hạ HA
(Loại IIa)
Có Không
Đo HALT/
HATN ban ngày
HA>130/85
mmHg
HA phòng khám:
130-139/<80mmHg sau 3 tháng
thay đổi lối sống và nghi ngờ THA
áo choàng trắng
• Tiếp tục thay đổi lối
 sống và uống thuốc
 hạ HA
(Loại IIb)
THA ẩn giấu
• Thay đổi lối sống
• Đo HALT/HATN hằng
 năm phát hiện THA
 ẩn giấu hoặc tiến triển
(Loại IIb)
Huyết áp BT cao
Có Không
13
Hình 4: Phát hiện hiệu ứng áo choàng trắng hoặc THA ẩn giấu không 
kiểm soát ở bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc
Có Không
Có Không
Có Không
Có Không
Có Không
HATN
HA trên đích
HATN
HA đạt đích
HALT
HA trên đích
Nguy cơ
tim mạch cao hoặc
tổn thương CQ
đích
HA
phòng khám trên đích
≥5-10mmHg với
≥3 thuốc
Phát hiện hiệu ứng áo choàng trắng hoặc THA ẩn giấu
không kiểm soát ở bệnh nhân đang dùng thuốc
HA
phòng khám
đạt đích
THA ẩn giấu không
kiểm soát:
Điều trị tích cực
(Loại IIb)
Tiếp tục điều trị
(Loại IIa)
Sàng lọc THA ẩn giấu
không kiểm soát với
HATN (Loại IIb)
Không cần
sàng lọc
Không cần
sàng lọc
Sàng lọc hiệu ứng
áo choàng trắng với
HATN (Loại IIb)
H.ư áo choàng trắng
Xác nhận bằng HALT
(Loại IIa)
Tiếp tục điều trị
tăng liều
14
III.2. Đánh giá lâm sàng và tổn thương cơ quan đích 
Nhằm	thiết	lập	chẩn	đoán	đầy	đủ	toàn	diện	ở	người	bệnh	có	THA	với	các	mức	
độ,	giai	đoạn	THA	qua	tiền	sử	cá	nhân	và	gia	đình,	thăm	khám	lâm	sàng,	các	
xét	nghiệm,	sàng	lọc	nguyên	nhân	THA	thứ	phát,	các	yếu	tố	tham	gia	phát	triển	
THA,	các	yếu	tố	nguy	cơ	tim	mạch	đi	kèm,	tổn	thương	cơ	quan	đích,	các	bệnh	
cảnh	đồng	mắc	tim	mạch,	thận	và	não.
Bảng 12: Tiền sử cá nhân và gia đình
15
Bảng 13: Đánh giá lâm sàng và tổn thương cơ quan đích
Sàng lọc chi tiết hơn tổn thương cơ quan đích
Siêu âm động mạch cảnh
Bảng 14: Các đánh giá thông thường ở bệnh nhân THA
16
Bảng 15: Các yếu tố ảnh hưởng nguy cơ tim mạch bệnh nhân THA
Đặc điểm dân số và các thông số cận lâm sàng 
Giới (nam > nữ) 
Tuổi
Thuốc lá – đang hút hoặc đã hút 
Cholesterol toàn bộ và HDL-C 
*Uric acid 
Đái tháo đường
Tăng trọng hoặc béo phì 
Tiền sử gia đình bị bệnh tim mạch sớm (tuổi nam < 55 và nữ < 65) 
Tiền sử gia đình hoặc người thân mắc bệnh THA sớm 
Mãn kinh sớm 
Lối sống tĩnh tại 
Yếu tố tâm lý và xã hội 
*Nhịp tim (trị số khi nghỉ > 80 l/phút)
Bảng 16: Các yếu tố ảnh hưởng nguy cơ tim mạch bệnh nhân THA (tt)
Tổn thương cơ quan đích không có triệu chứng 
Cứng mạch: HA mạch (ở người lớn) ≥ 60 mmHg 
Vận tốc sóng mạch (PWV) ĐMC- đùi > 10 m/s 
ECG dày thất trái 
Siêu âm tim DTT 
Albumine niệu vi thể hoặc tăng tỉ lệ albumin-creatinine 
Bệnh thận mạn mức độ vừa với eGFR > 30-59 mL/ph/1.73 m2 (BSA) hoặc
bệnh thận mạn nặng với eGFR < 30 mL/phút/1.73 m2 
Chỉ số cẳng chân−cổ tay< 0.9 
Bệnh võng mạc tiến triển: xuất huyết hoặc xuất tiết, phù gai thị 
Bệnh tim mạch đã xác định 
Bệnh mạch não: Đột quị thiếu máu cục bộ, xuất huyết não, TIA 
Bệnh Mạch Vành: nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, tái tưới máu cơ tim
Hiện diện mảng vữa xơ qua hình ành 
Suy tim, bao gồm Suy tim với EF bảo tồn 
Bệnh lý ĐM ngoại biên 
Rung nhĩ 
17
III.3. PHÂN TẦNG NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂN THA
Hình 5: Phân Tầng Nguy Cơ Tha Theo Mức Ha, Các Yếu Tố Nguy Cơ, Tổn Thương 
Cơ Quan Đích Hoặc Các Bệnh Đồng Mắc Đi Kèm
Giai đoạn
Bệnh THA
Giai đoạn 1
(không biến 
chứng) 
Nguy cơ thấp
Nguy cơ thấp
Nguy cơ thấp -
trung bình
Nguy cơ thấp
Nguy cơ
trung bình
Nguy cơ cao
Nguy cơ cao
Nguy cơ cao Nguy cơ cao
Nguy cơ cao - 
rất cao
Nguy cơ
rất cao
Nguy cơ
rất cao
Nguy cơ
rất cao
Nguy cơ
rất cao
Nguy cơ cao Nguy cơ cao
Nguy cơ
trung bình
Nguy cơ
trung bình - cao
Nguy cơ
trung bình - cao
Nguy cơ
trung bình - cao
Không có YTNC 
1 hoặc 2 YTNC
≥ 3 YTNC
TTCQĐ, Bệnh thận
mạn giai đoạn 3
hoặc ĐTĐ không
tổn thương cơ quan
Bệnh Tim Mạch ... yên nhân thứ phát và các yếu tố 
thuận lợi
Đặc điểm bệnh nhân 
THA kháng trị
Nguyên Nhân 
 THA kháng trị thứ phát
Thuốc và các chất 
 có thể làm THA
Đặc điểm dân số
• Người lớn tuổi
 (> 75 tuổi)
• Béo phì
• Người da đen 
 thường gặp hơn
• Quá tải muối
• HA cơ bản cao lâu dài 
 không kiểm soát được
Bệnh lý phối hợp 
• TTCQĐ: DTT và/hoặc 
 Bệnh thận mạn
 Đái tháo đường
• Bệnh lý VXĐM
 Cứng ĐM và THA 
 tâm thu đơn độc 
Các nguyên nhân
thường gặp
• Cường aldosterone 
 nguyên phát
• Bệnh mạch thận do 
 VXĐM
• Rối loạn giấc ngủ
• Bệnh thận mạn
Nguyên nhân ít gặp 
• U tủy thượng thận
• Bệnh loạn sản cơ sợi
 Hẹp eo ĐMC
• Bệnh Cushing
 Cường tuyến cận giáp 
Thuốc sử dụng
• Thuốc ngừa thai
• Các thuốc cường giao cảm 
 (V.d. giảm sung huyết,
 chống cảm cúm)
• Thuốc kháng viêm không 
 steroid
• Cyclosporin
• Erythropoietin
• Steroids (e.g. prednisolone, 
 hydrocortisone)
• Một số thuốc ung thư
Không do thuốc uống
• Thuốc gây nghiện
 (V.d. cocaine, amphetamines, 
 anabolic steroids)
• Dùng quá nhiều cam thảo
• Thảo dược
 (V.d. cây ma hoàng)
25
IV. KHI NÀO BỆNH NHÂN THA CẦN KHÁM CHUYÊN KHOA TIM MẠCH VÀ 
CHĂM SÓC TẠI BỆNH VIỆN:
Hầu	hết	bệnh	nhân	THA	cần	được	quản	lý	ở	tuyến	cơ	sở	chăm	sóc	sức	khỏe	
ban	đầu,	tuy	nhiên	các	tính	huống	THA	sau	cần	khám	chuyên	khoa	hoặc	chăm	
sóc	tại	bệnh	viện:
– Chẩn	đoán	THA	lần	đầu	hoặc	cần	đánh	giá	về	các	tổn	thương	cơ	quan	
đích,	bệnh	tim	mạch	-	 thận	mạn	đi	kèm	để	phân	tầng	nguy	cơ	cho	
quyết	định	điều	trị	
– THA	nghi	ngờ	THA	thứ	phát	
– THA	độ	II	ở	người	trẻ	<40	tuổi	cần	loại	trừ	THA	thứ	phát	
– THA	kháng	trị	
– THA	khởi	phát	đột	ngột	khi	HA	trước	đó	bình	thường	
– THA	cấp	cứu	
– Những	tình	huống	lâm	sàng	khác	cần	đánh	giá	chuyên	khoa	được	yêu	cầu	
26
V. ĐIỀU TRỊ:
V.1. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ:
Bảng 25: Mục Tiêu Điều Trị THA ở Người Lớn
V.2. NGƯỠNG HA BAN ĐẦU CẦN ĐIỀUTRỊ 
Hình 9: Ngưỡng HA Ban Đầu Cần Điều Trị
27
Bảng 26: Điều Trị THA Ban Đầu Theo HA Phòng Khám
Bảng 27: Tóm tắt ngưỡng HA PK ban đầu cần điều trị (mmHg)
*	Điều	trị	có	thể	được	xem	xét	ở	bệnh	nhân	nguy	cơ	rất	cao	có	HA	BT	cao	(HATT	130-140mmHg)	
28
V.3. ĐÍCH ĐIỀU TRỊ:
Trong	điều	trị	cần	xem	xét	đích	điều	trị	để	đạt	hiệu	quả	tối	ưu	cho	bệnh	nhân	
THA
Bảng 28: Khuyến cáo chung về đích điều trị đối với bệnh nhân THA
Đích	HAPK	<130/80	mmHg	có	thể	tương	ứng	đích	HALT	24	giờ	<125/75mmHg	
hay	HATN	<130/80mmHg	.	HA	đo	tự	động	một	mình	tại	PK	không	có	YBS	chứng	
kiến	thường	thấp	hơn	HAPK	5-15mmHg	
Ranh Giới Đích Kiểm Soát THA.
Ngoài	khuyến	cáo	đích	chung	cần	xem	xét	khoảng	ranh	giới	đích	vì	trong	điều	
trị	THA	có	chứng	cứ	hiệu	quả	điều	trị	theo	biểu	đồ	đường	cong	J	nhằm	bảo	
đảm	an	toàn	khi	hạ	thấp	HA	
Bảng 29: Ranh giới đích
29
V.4. ĐIỀU TRỊ THA CAN THIỆP KHÔNG THUỐC
Thay	đổi	lối	sống	phải	được	thực	hiện	ngay	ở	tất	cả	bệnh	nhân	với	huyết	áp	
bình	thường	cao	và	THA.	Hiệu	quả	của	thay	đổi	 lối	sống	có	thể	ngăn	ngừa	
hoặc	làm	chậm	khởi	phát	THA	và	giảm	các	biến	cố	tim	mạch
Bảng 30: Can Thiệp Không Thuốc
*	Một	đơn	vị	cồn	chứa	14g	nồng	độ	cồn	tinh	khiết	tương	đương	354	ml	bia	(5%	cồn)	ngày	hoặc	150ml	
rượu	vang	(12%	cồn)	hoặc	45ml	rượu	mạnh	(40%	cồn)	
V.5. ĐIỀU TRỊ THA CAN THIỆP BẰNG THUỐC
Hầu	hết	bệnh	nhân	THA	cần	điều	trị	thuốc	hạ	áp	cùng	với	thay	đổi	lối	sống	để	
đạt	hiệu	quả	kiểm	soát	tối	ưu.	Năm	nhóm	thuốc:	ƯCMC,	CTTA,	CB,	CKCa,	LT	
(thiazides/	thiazide-like	như	chorthalidone	và	indapamide)	có	hiệu	quả	giảm	
HA	và	các	biến	cố	TM	qua	các	thử	nghiệm	ngẫu	nhiên	có	đối	chứng	nên	được	
chỉ	định	chính	điều	trị	hạ	áp.	Mặc	dù	 liệu	pháp	dùng	thuốc	hạ	áp	đã	chứng	
minh	có	hiệu	quả	nhưng	tỷ	lệ	kiểm	soát	HA	chung	vẫn	còn	kém,	nên	cần	có	
chiến	lược	kết	hợp	thuốc	cố	định	liều	sớm	với	một	phác	đồ	đơn	giản	nhằm	gia	
tăng	sự	tuân	thủ	điều	trị.	Sơ	đồ	điều	trị	cốt	lõi	THA	được	trình	bày	trong	hình	
10,11	và	12.
30
Bảng 31: Chiến lược thuốc điều trị THA
Bảng 32: Các Nhóm Thuốc Chính
CÁC NHÓM
THUỐC
Chẹn kênh Ca
Nondihydropyridines
 Diltiazen
 Verapamil
Dihydropyridines
 Amlodipine
 Felodipine
 Isradipine
 Nifedipine
 Nitrendipine
Lercanidipine
120
120
2,5
2,5
2,5x2 lần
30
10
10
180-240
240-360
5-10
5-10
5-10x2 lần
30-90
20
20
Lợi tiểu
Thiazide và giống
thiazide.
Bendroflumethiazide
Chlorthalidone
Hydrochlorothiazide
Indapamide
Lợi tiểu quai
Bumetamide
Furosemide
Torsemide
Lợi tiểu giữ kali
Amiloride
Eplerenone
Spironolactone
Triamterene
5
12,5
12,5
1,25
0,5
20x2l
5
5
25
12,5
100
10
12,5-25
12,5-50
2,5
1
40x2l
10
5-10
50-100
25-50
100
Liều hằng ngày (mg)
Liều thấp Liều thông
thường
CÁC NHÓM
THUỐC
Liều hằng ngày (mg)
Liều thấp Liều thông
thường
31
Bảng 33: Các Nhóm Thuốc Chính (tt)
Ức chế men chuyển
Benazepril
Captopril
Enaplapril
Fosinopril
Lisinopril
Perindopril
Quinapril
Ramipril
Trandolapril
Imidapril
Chẹn thụ thể AII
Azilsartan
Candesartan
Eprosatan
Irbesartan
Losartan
Olmesartan
Telmisartan
Valsartan
5
12,5x2 lần
5
10
5
5
5
2,5
1-2
2,5-5
40
4
400
150
50
10
40
80
10-40
50-100x2l
10-40
10-40
10-40
5-10
10-40
5-10
2-8
5-10
80
8-32
600-800
150-300
50-100
20-40
40-80
80-320
Thuốc tác dụng lên hệ renin-angiotension Chẹn Bêta
Acebutalol
Atenolol
Bisoprolol
Carvedilol
Labetalol
Metoprolol succinate
Metoprolol tartrate
Nadolol
Nebivolol
Propranolol
200
25
5
3,125x2l
100x2l
25
25x2l
20
2,5
40x2l
200-400
100
5-10
6.25-25x2l
100-300x2l
50-100
50-100x2l
40-80
5-10
40-160x2l
Bảng 34: Các Nhóm Thuốc Chính (tt)
Ức chế renin
trực tiếp
Aliskiren
Ức chế thụ thể
α-Adrenergic
Doxazosin
Prazosin
Terazosin
Giãn mạch, đối kháng
α trung ương, giảm
adrenergic
Giãn mạch
Hydralazin
Minoxidil
Cường alpha 2
Clonidine
Methyldopa
Giảm adrenergic
Reserpine
75
1
1x2l
1
150-300
1-2
1-5x2
1-2 10x2
2,5
0,1x2l
125x2l
0,1
25-100x2
5-10
0,1-0,2x2
250-500x2
0,1-0,25
32
Bảng 35: Các chống chỉ định của các nhóm thuốc hạ HA 
Hình 10: Chiến Lược Kết Hợp Thuốc
33
Hình 11: Sơ Đồ Khuyến Cáo điều trị THA VNHA/VSH 2018
Hình 12: Chiến lược điều trị thuốc đối với THA không có biến chứng
34
V.6. THEO DÕI SAU ĐIỀU TRỊ THA:
Bảng 36: Theo Dõi Sau Điều Trị Thuốc Hạ HA Đầu Tiên
Bảng 37: Theo Dõi Đối Với Người Có HA Bình Thường Cao Hoặc THA 
Áo Choàng Trắng
35
V.7. CÁC NHÓM BỆNH NHÂN THA ĐẶC BIỆT:
V.7.1. THA với Bệnh Mạch Vành
Bảng 38: Khuyến cáo điều trị THA ở bệnh nhân có bệnh mạch vành
Hình 13: Điều Trị THA Với Bệnh Mạch Vành
36
V.7.2. Tăng huyết áp với Đái Tháo Đường
Bảng 39: Khuyến cáo điều trị tăng huyết áp với đái tháo đường
V.7.3. THA với Suy Tim hoặc Phì Đại Thất Trái
Bảng 40: Khuyến cáo điều trị THA có suy tim hoặc phì đại thất trái
37
V.7.4. THA và Bệnh Thận Mạn 
Bảng 41: Khuyến cáo điều trị THA có Bệnh Thận Mạn
*	Trong	một	phân	tích	gộp	ở	bệnh	nhân	bệnh	thận	mạn	không	có	ĐTĐ	cho	thấy	giảm	chậm	nhất	tiến	triển	
bệnh	thận	mạn	khi	duy	trì	HATT	ở	mức	110-119mmHg	khi	bệnh	nhân	có	albumin	niệu	>1g/ngày.	Ngược	
lại,	ở	bệnh	nhân	đạm	niệu	<1g/ngày,	nguy	cơ	thấp	bệnh	thận	mạn	tiến	triển	(không	có	nguy	cơ	tim	mạch)	
là	duy	trì	HATT	<140mmHg	(Ann	Inter	Med	2003;139:244-252)	
Hình 14: Chiến lược điều trị thuốc đối với THA và Bệnh Thận Mạn
Giảm	MLCT	và	 tăng	creatinine	 thường	xảy	 ra	ở	bệnh	 thận	mạn	cần	điều	 trị	
ƯCMC/CTTA,nhưng	có	một	sự	tăng	creatinine	>30%	phải	đánh	giá	khả	năng	
bệnh	mạch	máu	thận	
*Bênh	thận	mạn	được	xác	định	khi	MLCT	ước	đoán	<60mL/p/1,72m2	với	hoặc	không	có	đạm	niệu.
**	Lợi	tiểu	quai	khi	MLCT	<30mL/p/1,72m2,	lúc	này	thiazide/thiazide-like	không	hiệu	qủa
***	Chú	ý:	Nguy	cơ	 tăng	kali	máu	khi	dùng	spironolactone,	đặc	biệt	khi	MLCT<45mL/p/1,72m2	hoặc	K	
máu	>4,5mmol/L
38
V.7.5. THA và Đột Quỵ
THA và Xuất Huyết Não Cấp
Bảng 42: Khuyến cáo điều trị THA có xuất huyết não cấp
Hình 15: Điều Trị THA ở Bệnh Nhân Xuất Huyết Não Cấp 
39
THA Với Đột Quỵ Thiếu Máu Cục Bộ (TMCB) Cấp
Bảng 43: Khuyến cáo điều trị THA với đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp
Hình 16: Điều Trị THA ở Bệnh Nhân Đột Quỵ TMCB cấp 
40
Dự Phòng Đột Quỵ Thứ Phát 
Bảng 44: Điều trị THA trong dự phòng đột quỵ thứ phát
Hình 17: Điều Trị THA ở Bệnh Nhân Với Tiền Sử Đột Quỵ
(Dự Phòng Đột Quỵ Thứ Phát)
41
V.7.6. THA Kháng Trị 
Bảng 45: Khuyến cáo về Chẩn đoán, Đánh Giá và Điều Trị THA kháng trị
Hình 18: Phác đồ điều trị Tăng Huyết Áp Kháng Trị 
42
Bảng 46: Khuyến cáo điều trị THA kháng trị và điều trị THA bằng can thiệp 
dụng cụ
V.7.7. Cơn THA : Cấp cứu và khẩn cấp
Bảng 47: Khuyến cáo chẩn đoán và điều trị cơn THA: cấp cứu và khẩn cấp*
*	THA	khẩn	cấp	là	HA	tăng	cao	đáng	kể	đơn	thuần	(>180/120mmHg)	không	có	tổn	thương	cơ	quan	cấp,	
điều	trị	thuốc	uống	tích	cực	và	theo	dõi.	Đích	điều	trị	là	HATTr	100–110	mm	Hg	trong	nhiều	giờ	,	không	
cần	nằm	viện
43
Hình 19: Chẩn Đoán Và Điều Trị Cơn THA
Bảng 48: Thuốc Điều Trị THA Cấp Cứu
Chống chỉ định trong hẹp van động mạch chủ
tiến triển; không tăng chuẩn liều ở người già
44
Bảng 49: Thuốc Điều Trị THA Cấp Cứu (tt)
Bảng 50: Khuyến cáo Thuốc Hạ HA Qua Đường Tĩnh Mạch Điều Trị THA 
Cấp Cứu với một số Bệnh Đồng Mắc
45
Bảng 51: Khuyến cáo Thuốc Hạ HA Qua Đường Tĩnh Mạch Điều Trị THA 
Cấp Cứu với một số Bệnh Đồng Mắc (tt)
* Thuốc	sắp	xếp	theo	thứ	tự	mẫu	tự	abc	chứ	không	theo	thứ	tự	ưu	tiên 
V.7.8. THA và Các Yếu Tố Nguy Cơ tim mạch đi kèm 
Bảng 52: Khuyến cáo điều trị Các Yếu Tố Nguy Cơ Đi Kèm với THA
46
V.7.9. THA Và Thủ Thuật, Phẫu Thuật 
Bảng 53: Khuyến cáo điều trị bệnh Nhân THA trong các thủ thuật, phẫu thuật
V.7.10. THA ở Người Cao Tuổi
Bảng 54: Khuyến cáo điều trị THA ở Người Cao Tuổi
47
V.7.11. THA Áo Choàng Trắng & THA Ẩn Giấu
Bảng 55: Khuyến cáo điều trị THA Áo Choàng Trắng & THA Ẩn Giấu
V.7.12. THA Ở Phụ Nữ Có Thai 
THA	phụ	nữ	có	thai	được	phân	theo	mức	độ	nhẹ	khi	HA	phòng	khám:	140-
159/90-109	mmHg	và	nặng	HAPK≥160/110mmHg.	Các	rối	loạn	THA	trong	thai	
kỳ	chia	làm	4	nhóm	sau:
-	 THA	mạn	tính:	THA	có	trước	khi	mang	thai	hay	trước	tuần	lễ	thứ	20	
của	thai	kỳ
-	 THA	thai	kỳ:	THA	khởi	phát	sau	tuần	thứ	20	của	thai	kỳ,	không	có	dấu	
hiệu	tiền	sản	giật,	HA	về	bình	thường	sau	6	tuần	sau	sinh	
-	 THA	mạn	tính	ghép	với	THA	thai	kỳ	với	protein	niệu
-	 Tiền	sản	giật	(pre-eclampsia):	THA	thai	kỳ	với	protein	niệu	>0,3g/24	
giờ	hoặc	tỷ	albumine-	creatinine	niệu	(ACR)	≥	30mg/mmol	.
-	 Methyldopa,	nifedipine,	hoặc	labetalol	 là	những	thuốc	được	chọn	lựa	
cho	điều	trị	THA	trong	thời	gian	mang	thai.	Sau	sinh	tuần	đầu	các	thuốc	
trong	năm	nhóm	chính	có	thể	dùng	nhưng	chú	ý	tránh	dùng	methyldopa	
vì	 gây	 trầm	 cảm	 cho	 mẹ	 và	 thuốc	 qua	 sữa	 mẹ	 nồng	 độ	 cao	 như	
propanolol	và	nifedipine.	Ức	chế	men	chuyển,	chẹn	thụ	thể	angiotensin	
chống	chỉ	định	khi	cho	con	bú	không	có	biện	pháp	ngừa	thai	tin	cậy.
48
Bảng 56: Khuyến cáo điều trị THA ở phụ nữ có thai
Bảng 57: Khuyến cáo điều trị THA ở phụ nữ có thai (tt)
49
V.7.13. THA Kèm Rung Nhĩ
Bảng 58: Khuyến cáo điều trị THA Kèm Rung Nhĩ
V.7.14. THA Với Bệnh Động Mạch Ngoại Vi
Bảng 59: Khuyến cáo điều trị THA có bệnh động mạch ngoại vi
Điều trị hạ huyết áp được khuyến cáo để giảm nguy cơ tim mạch 
CB cũng có thể được xem xét
Một sự kết hợp ƯCMC/ CTTA , CKCa hoặc LT phải được xem xét
trong điều trị ban đầu 
I A
B
C
IIa
IIb
50
VI. CHIẾN LƯỢC CẢI THIỆN KIỂM SOÁT ĐIỀU TRỊ VÀ CHĂM SÓC THA:
VI.1. CHIẾN LƯỢC CẢI THIỆN TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ:
Bảng 60: Khuyến cáo về Chiến lược cải thiện tuân thủ điều trị
VI.2. CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH THAY ĐỔI LỐI SỐNG & CHĂM SÓC ĐỐI 
VỚI THA
Bảng 61: Khuyến cáo về Chương Trình Khuyến Khích Thay Đổi Lối Sống & 
Chăm Sóc Đối Với THA
51
VII. TÓM TẮT QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ THA
Hình 20: Biểu Đồ Chuỗi Đánh Giá Chẩn Đoán Điều Trị THA
Bảng 62: Tóm Tắt Ngưỡng HA và Đích HA Cần Điều Trị Thuốc Đối Với Bệnh Nhân 
THA Chung Và Theo Các Tình Huống Lâm Sàng
*	ranh	giới	đích	dưới	tùy	cá	nhân	hóa;
**điều	trị	ở	ngay	mức	HABT	cao	nguy	cơ	rất	cao
52
VIII. KẾT LUẬN
• Chẩn	 đoán	 và	 phân	 loại	 THA	 khi	 HA	 phòng	 khám	 ≥140/90mmHg	
không	thay	đổi	so	với	khuyến	cáo	2015	
• Đo	HA	khuyến	cáo	dùng	HATN	hoặc	HALT	rộng	rãi	để	chẩn	đoán	chính	
xác	 THA,	phát	hiện	 THA	ẩn	 giấu,	 THA	áo	 choàng	 trắng	 và	 theo	dõi	
kiểm	soát	HA
• Phân	tầng	nguy	cơ	tim	mạch	ở	bệnh	nhân	THA	cho	chiến	lược	chẩn	
đoán	và	điều	trị	là	rất	quan	trọng	
• Xác	định	mục	tiêu	điều	trị	THA	là	giảm	bệnh	suất	và	tử	suất	TM	và	tử	
vong	chung	
• Ngưỡng	HA	ban	đầu	cần	điều	trị	thuốc	ngay	đối	với	HA	Bình	Thường	
cao	có	nguy	cơ	rất	cao	với	BMV,	THA	độ	I	có	Nguy	cơ	TB,	Cao,	Rất	Cao	
hoặc	THA	độ	II,	III	cùng	với	thay	đổi	lối	sống	
• Đích	HA	cần	đạt	chung	là	<140/90mmHg	nhưng	dung	nạp	tốt	cần	đích	
<130/80mmHg,	xem	xét	ranh	giới	đích	bảo	đảm	hạ	HA	thấp	ở	mức	
an	toàn:
– 	HATT	với	THA	chung,	THA	có	ĐTĐ,	BMV,	Đột	quỵ,	TIA	ở	tuổi	
18-65t	là	giữa	130	và	120mmHg	&	HATTr	80-70mmHg;	
– >	65t	HATT	giữa	130-140mmHg	&	HATTr	80-70mmHg
• Xác	định	5	nhóm	thuốc	chính	LT,	ƯCMC,	CTTA,	CKCa,	CB	đều	có	hiệu	quả	
• Chiến	lược	điều	trị	một	viên	thuốc	cố	định	liều	với	kết	hợp	hai	hoặc	ba	
thuốc	để	cải	thiện	kiểm	soát	HA	với	ưu	tiên	điều	trị	ban	đầu	kết	hợp	2	
thuốc	cố	định	liều	ngay	trong	đa	số	bệnh	nhân	THA	
• Phác	đồ	điều	trị	đơn	giản	hóa	với	ưu	tiên	dùng	ƯCMC/CTTA	+	CKCa	
và/hoặc	lợi	tiểu	thiazide/thiazides	like	cố	định	liều	như	là	chiến	lược	
cốt	lõi	điều	trị	cho	hầu	hết	bệnh	nhân,	CB	cho	khi	có	những	chỉ	định	
đặc	hiệu	
• Phát	hiện	sự	tuân	thủ	kém,	chú	ý	các	rào	cản	và	các	chiến	 lược	cải	
thiện	kiểm	soát	theo	dõi	HA	
• Khuyến	cáo	chỉ	là	một	hướng	dẫn.	Trong	quản	lý	bệnh	nhân	THA	vẫn	
chính	là	sự	thẩm	định	lâm	sàng	và	khả	năng	đáp	ứng	điều	trị	phải	theo	
từng	cá	nhân	hóa	là	then	chốt	
53
Tài liệu tham khảo chính
1.	 Khuyến	cáo	chẩn	đoán	và	xử	trí	THA	Phân	hội	THA/Hội	Tim	Mạch	học	Việt	nam	
2015.	
2.	 Khuyến	cáo	xử	trí	THA	của	Hội	THA	Anh	quốc	(BSH),	NICE	2013.	
3.	 Khuyến	cáo	xử	trí	THA	của	Hội	THA	châu	Âu	(ESH)	2013,	2018.	
4.	 Khuyến	cáo	thực	hành	lâm	sàng	xử	trí	THA	trong	cộng	đồng	của	Hội	THA	Hoa	Kỳ/	
Hội	THA	Quốc	Tế	(AHS/ISH)	2014.	
5.	 Khuyến	cáo	dựa	trên	bằng	chứng	về	điều	trị	THA	ở	người	lớn	2014	của	những	thành	
viên	được	chọn	trong	Ủy	ban	Liên	Quốc	gia	(Hoa	Kỳ)	lần	thứ	8	(JNC	8)	.	
6.	 Khuyến	cáo	chẩn	đoán	và	xử	trí	THA	của	Hội	THA	Canada	(CHEP)	2016,2017,	2018.
7.	 Khuyến	cáo	của	Hội	Tăng	huyết	áp	Korean	2014.	
8.	 Khuyến	cáo	của	Hội	THA	Malaysia	2012.	
9.	 Khuyến	cáo	của	Hội	Tim	mạch	Đài	loan	2010.
10.	 Báo	cáo	dịch	tễ	học	THA	của	Việt	nam	2011.	
11.	 Hướng	dẫn	chẩn	đoán	và	điều	trị	THA	của	Bộ	Y	Tế	Việt	nam	2009,	2018.
12.	 Hội	nghị	đồng	thuận	các	chuyên	gia	Việt	nam	2014	và	2018.	
13.	 Khuyến	cáo	ACC/AHA	về	THA	có	bệnh	mạch	vành	2015.	
14.	 Hướng	dẫn	về	Phòng	chống,	Phát	hiện,	Đánh	giá	và	Xử	trí	Tăng	huyết	áp	ở	người	
lớn.	2017	ACC/AHA/AAPA/ABC/ACPM/AGS/	APhA/ASH/ASPC/NMA/PCNA	
15.	 Khuyến	cáo	của	ACP/AAFP	2017
 Tất cả nội dung trên khuyến cáo của Hội Tim mạch học Quốc gia Việt Nam 
được xây dựng dựa trên cơ sở khoa học khách quan và không bị ảnh hưởng 
bởi bất cứ sự chi phối nào từ bên ngoài.
 Hội Tim mạch học Quốc gia Việt Nam trân trọng cảm ơn các đơn vị, tổ 
chức sau đã hổ trợ cho việc xây dựng và hoàn thành khuyến cáo này trong 
khuôn khổ quỹ hỗ trợ đào tạo không ràng buộc:
NHÀ TÀI TRỢ
HỘI TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM
Phân hội Tăng Huyết Áp Việt Nam

File đính kèm:

  • pdftom_tat_khuyen_cao_chan_doan_va_dieu_tri_tang_huyet_ap_o_ngu.pdf