Tóm tắt ca lâm sàng hạ đường huyết kéo dài nhũ nhi do cường Insulin
CẬN LÂM SÀNG
• Siêu âm: kích thước đầu, thân và đuôi tụy lần lượt 9,6 mm, 3,4
mm và 4,8 mm kèm vài nang vùng đầu và đuôi tụy.
• CT scan: gan nhiễm mỡ và tăng sinh mô mỡ dưới da lan tỏa và
không có tổn thương khu trú tại tụy.
• Di truyền học:
- Đột biến gen ABCC8 đồng hợp tử (NM_000352.4(abcc8):c.3400-
1g>a)
- Biến thể NM_000334.4(scn4a):c.3688g>a(p.Val1230met) dị hợp
tử
- Biến thể NM_001018036.2(TSHR):c.742C>A(p.Arg248Ser) dị hợp
tửCẬN LÂM SÀNG KHÁC
• Chuyển hóa:
- Khí máu động mạch
- NH3 máu: 187,79 mmol/l → giới hạn bình thường
- Lactate máu < 2="">
- Keton niệu (-)
• Men gan: AST 146 UI/L, ALT 64 UI/L,
• Creatinin máu 28,84 µmol/l.
• Hình ảnh học:
- Điện não đồ không ghi nhận sóng động kinh
- CT scan não giảm đậm độ chất trắng rải rác hai bên bán cầu
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt ca lâm sàng hạ đường huyết kéo dài nhũ nhi do cường Insulin
TÓM TẮT CA LÂM SÀNG HẠ ĐƯỜNG HUYẾT KÉO DÀI NHŨ NHI DO CƯỜNG INSULIN BSNT. Lương Thị Mỹ Tín, ThS. BS. Trần Thị Bích Huyền KHOA THẬN – NỘI TIẾT HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA 2019 - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 HÀNH CHÍNH • Võ Nguyễn Hải Đ. • Giới tính: Nam • Ngày sinh: 22/11/2018 • Ngày nhập viện: 29/11/2018 • LDNV: BV Hùng Vương chuyển với chẩn đoán: Suy hô hấp – nhiễm trùng sơ sinh – hạ đường huyết kéo dài DIỄN TIẾN LÂM SÀNG BV Hùng Vương Khoa sơ sinh Khoa HSTC- CĐ Khoa Thận – Nội tiết Sinh thường, 36w1d CNLS 4200gr không dị tật ngoài APGAR 6/8 Suy hô hấp Hạ đường huyết kéo dài Viêm phổi – nhiễm trùng huyết dùng nhiều kháng sinh Hạ đường huyết kéo dài, lệ thuộc đường tĩnh mạch > 10 mg/kg/phút Co giật từng cơn tái đi tái lại 2 2 /1 1 /1 8 2 9 /1 1 /1 8 CẬN LÂM SÀNG Tên xét nghiệm Kết quả Giá trị bình thường Insulin (1) khi đường huyết 2,5 mmol/l 28 µUI/ml Insulin (2) khi đường huyết 0,14 mmol/l 10,2 µUI/ml TSH 9,87 µUI/ ml 0,32 – 5 µUI/ml fT4 1,49 ng/dl 0,71 – 1,85 ng/dl cortisol máu 66,15 µg/dl 6,2 – 19,4 µg/dl hGH 4,5 ng/ml > 10 ng/ml CẬN LÂM SÀNG • Siêu âm: kích thước đầu, thân và đuôi tụy lần lượt 9,6 mm, 3,4 mm và 4,8 mm kèm vài nang vùng đầu và đuôi tụy. • CT scan: gan nhiễm mỡ và tăng sinh mô mỡ dưới da lan tỏa và không có tổn thương khu trú tại tụy. • Di truyền học: - Đột biến gen ABCC8 đồng hợp tử (NM_000352.4(abcc8):c.3400- 1g>a) - Biến thể NM_000334.4(scn4a):c.3688g>a(p.Val1230met) dị hợp tử - Biến thể NM_001018036.2(TSHR):c.742C>A(p.Arg248Ser) dị hợp tử CẬN LÂM SÀNG KHÁC • Chuyển hóa: - Khí máu động mạch - NH3 máu: 187,79 mmol/l → giới hạn bình thường - Lactate máu < 2 mmol/l - Keton niệu (-) • Men gan: AST 146 UI/L, ALT 64 UI/L, • Creatinin máu 28,84 µmol/l. • Hình ảnh học: - Điện não đồ không ghi nhận sóng động kinh - CT scan não giảm đậm độ chất trắng rải rác hai bên bán cầu SINH THIẾT TỤY TÓM TẮT DIỄN TIẾN THUỐC Diazoxide 15 mg/kg/ngày THUỐC Somatostatin 85 µg/kg/ngày Nifedipine 2 mg/kg/ ngày PHẪU THUẬT CẮT TỤY mở bụng, cắt ngang eo tụy, lấy gần 90% mô tụy Dinh dưỡng đường miệng (sữa mỗi 2 giờ + bột bắp) Dinh dưỡng tĩnh mạch, tốc độ đường > 10 mg/kg/phút Sữa mỗi 2 giờ VẤN ĐỀ CẦN BÀN LUẬN • Tiêu chuẩn chẩn đoán và những hạn chế về phương tiện chẩn đoán • Đánh giá điều trị cường insulin bẩm sinh do đột biến gene ABCC8 • Phẫu thuật cắt tụy trong điều trị hạ đường huyết do cường insulin và vai trò của 18F – L - DOPA PET Đơn gen Gene Locus Mode Trigger Diazoxide NH3 KATP-Channel (SUR1/Kir6.2 subunits) ABCC8/KCNJ11 11p15.1 Recessive KATP-hyperinsulinism ABCC8/KCNJ11 11p15.1 Rec F/P - Dominant KATP-hyperinsulinism Diazoxide-unresponsive ABCC8 (only?) 11p15.1 Dom F/P - Diazoxide-responsive ABCC8/KCNJ11 11p15.1 Dom F/P + Focal KATP-hyperinsulinism ABCC8/KCNJ11 11p15.1 Sporadic F/P - GDH GLUD1 10q23.3 Dom F/P/LEU + + GCK GCK 7p13 Dom F - SCHAD HADH1 4q25 Rec F/P/LEU + UCP2 UCP2 11q13.4 Dom F/Glu + HNF4A HNF4A 20q13.12 Dom F + HNF1A HNF1A 12q24.31 Dom F + Pyruvate transporter (MCT1) SLC16A1 1p13.2 Dom Exercise - HK1 HK1 10q22.1 Dom F/Glu + PGM1 PGM1 1p31.3 Rec Glu - Các dạng hội chứng Bắt chước cường insulin bẩm sinh Sơ sinh Xét nghiệm Kết quả gợi ý cường insulin bẩm sinh (mẫu lấy lúc hạ đường huyết) Máu Glucose ↓ <40 mg/dL (2.2 mmol/L) Insulin ↑ ≥2 mcU/mL (14 pmol/L) Dưới ngưỡng định lượng cũng không loại trừ C-peptide ↑ ≥0.2 nmol/L (0.6 ng/mL) Nếu thấp cần loại trừ insulin ngoại sinh Free fatty acids ↓ <1.0 mmol/L Nếu cao hơn cũng không loại trừ Beta-hydroxybutyrate ↓ <1.8 mmol/L Lactic acid Bình thường Carnitine Bình thường Ammonia ↑ (HIHA) Bình thường trong các dạng khác Growth hormone ↑ Thường >10 mcg/L Để loại trừ thiếu hormone tăng trưởng. Cortisol ↑ Để loại trừ thiếu hormone cortisol. Test kích thích bằng glucagon Glucose ↑ >30 mg/dL trên mức nền Nước tiểu Ketones Âm tính C-peptide ↑ Diazoxide responsiveness in different types of congenital hyperinsulinemia of infancy Data from: Flanagan SE, Kapoor RR, and Hussain K. Genetics of congenital hyperinsulinemic hypoglycemia. Seminars in Pediatric Surgery 2011; 20:13. Graphic 63247 Version 4.0 Điều trị Thuốc Diazoxide Somatostatin analog Calcium channel blockers Sirolimus Phẫu thuật Cắt trọn Cắt gần trọn Cắt một phần TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
File đính kèm:
- tom_tat_ca_lam_sang_ha_duong_huyet_keo_dai_nhu_nhi_do_cuong.pdf