Tổ chức kinh doanh M.I.C.E trong khách sạn
1. M.I.C.E. là gì?
Đa số ai trong chúng ta hoạt động trong lĩnh vực du
lịch kha , khach ch san nha n nhà hang ng đeu u biet t M I C E la .I.C.E. là chữ
viết tắt của 4 chữ: Meeting, Incentive, Conference,
Exhibition
M - Meeting y g g g g : đây là từ thông thường (general term) dùng
để chỉ chung việc tập hợp một số lượng người tại một
địa điểm để bàn bạc hoặc tiến hành thực hiện một
hoạt động nào đó. Có thể là một sự kiện đặc biệt
không y y y g định kỳ (ad hoc) hoặc định kỳ xảy ra thường
xuyên (set pattern, ví dụ: annual general meeting
I - Incentive: đây p ( g ), là một sự kiện hội họp (meeting event),
hội họp chỉ là một phần của trương trình, còn lại là
các hoạ g q g t động tham quan vui chơi giải trí được trao
tặng cho những người tham dự để thưởng cho một
việ c làm nào đó của họ trước đó (to reward their
previous performance)
C – Conference: là hội hop (meeting) đươc thie p (meeting) được thiet t kế cho
người tham dự nhằm mục đích để thảo luận về một
van n đề gì đó (discussion), tìm ra một sư thật na thật nao o đó
(fact-finding), giải quyết một vấn đề nào đó (problem
solving), hoặc ban n bac hội y c hội ý tham khao o ý kien n cua a
người tham dự về một vấn đề nào đó (consultation)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổ chức kinh doanh M.I.C.E trong khách sạn
Tổ Chức Kinh Doanh M.I.C.E. T Kh ù h Srong ac ạn Giáo viên hướng dẫn: • LÊ HỒNG VŨ • Tel 0166 566 2288 091 810 2288. – • Email: vule@sti.com.vn ‐ hoangvu@viettel.vn – h @ i t loangvu or en ‐exp orer.com • Deputy Investment Project Director of SacomInvest (a b f b k )mem er o Sacom an Group • Vice Chairman – TTP Bình Thuận Co., Ltd. (Hana Beach Resort & Spa) • Director of Orient Explorer (S) Pte. Ltd. • Visiting Lecturer: ĐH Cơng Nghiệp Tp. HCM & ĐH Văn Hiến Giáo viên hướng dẫn: EDUCATION BACKGROUND: BA f TOURISM ECONOMICS HCMC UNIVERSITY OF• o – ECONOMICS • MBA & EMFB – UNIVERSITY OF APPLIED SCIENCES NORTHWESTERN SWITZERLAND • HOTEL MANAGEMENT – CORNELL UNIVERSITY, USA LEADERSHIP SKILLS MANAGEMENT DEVELOPMENT• , PROGRAM, SALES SKILLS – BY MARRIOTT & HYATT INT’L LOCALLY & INTERNATIONALLY Giáo viên hướng dẫn: WORKING EXPERIENCE: I hi i S i Fl i H l• nterns p – apprent ce at a gon oat ng ote (Southern Pacific Hotel Corp. – Australia) • Supervisory Trainee, F&B Coordinator, Assistant Catering Manager, Catering Manager, F&B Service Manager, Assistant F&B Director, Banquet & Convention Manager, Director of Event Management, Director of Catering, Director Sales (New World Hotel Saigon – Marriott International Inc ) . • Associate Director of Sales (Park Hyatt Saigon) Giáo viên hướng dẫn: WORKING EXPERIENCE: D G l M K h A i Pl• eputy enera anager – um o s ana aza Saigon Co., Ltd. (Asiana Plaza, InterContinental Asiana Hotel, InterContinental Asiana Residence) • Deputy General Manager – Kumho Industrial Rep. Office (Kumho Engineering & Construction) • F&B Coordinator NewWorld Kowloon & New – Habourview Hong Kong • Director of Event Manager – Kaua’I Marriott Resort, Hawaii, USA NỘI DUNG MƠN HỌC: 30 tiết Những khái niệm cơ bản, vai trị và tầm quan trọngI Tổ chức kinh doanh thị trường MICE trong khách sạnII Quy trình kinh doanh và phục vụ thị trường MICE trong khách sạnIII Chiến lược giá bán thị trường MICE trong khách sạnIV Những kỹ năng cơ bản của nhân viên Sales thị trường MICEV Nhữ á hâ ả h h ở đế iệ ki h d h hị ờ MICEVI ng t c n n n ư ng n v c n oan t trư ng Tài liệu tham khảo: • Sales & Marketing Management • Front Office Management • Food & Beverage Management • Hotel Systems • Catering ‐ Banqueting • TTG ASIA: • TTT MICE: CHƯƠNG I Những khái niệm cơ bản, vai trị và ầt m quan trọng Nội dung chương I MICE là gì? Một số khái niệm cơ bản Các nhu cầu thiết yếu của khách MICE trong khách sạn Tầm quan trọng của thị trường MICE trong khách sạn Những đối tác quan trọng của khách sạn trong thị trường MICE Nội dung chương I MICE là gì? Chương I: Những khái niệm cơ bản, vai trò ø àva tam quan trọng 1. M.I.C.E. là gì? Đa số ai trong chúng ta hoạt động trong lĩnh vực du lịch khách san nhà hàng đều biết M I C E là chữ, ï . . . . viết tắt của 4 chữ: Meeting, Incentive, Conference, Exhibition M - Meeting: đây là từ thông thường (general term) dùng để chỉ chung việc tập hợp một số lượng người tại một địa điểm để bàn bạc hoặc tiến hành thực hiện một hoạt động nào đó. Có thể là một sự kiện đặc biệt không định kỳ (ad hoc) hoặc định kỳ xảy ra thường xuyên (set pattern, ví dụ: annual general meeting) Chương I: Những khái niệm cơ bản, vai trò ø àva tam quan trọng I - Incentive: đây là một sự kiện hội họp (meeting event), hội họp chỉ là một phần của trương trình, còn lại là các hoạt động tham quan vui chơi giải trí được trao tặng cho những người tham dự để thưởng cho một việc làm nào đó của họ trước đó (to reward their previous performance) C – Conference: là hội hop (meeting) đươc thiết kế cho ï ï người tham dự nhằm mục đích để thảo luận về một vấn đề gì đó (discussion), tìm ra một sư thật nào đó ï (fact-finding), giải quyết một vấn đề nào đó (problem solving), hoặc bàn bac hội ý tham khảo ý kiến của ï người tham dự về một vấn đề nào đó (consultation) Chương I: Những khái niệm cơ bản, vai trò ø àva tam quan trọng I – Exhibition: đây là một sự kiện triễn lãm trưng bày các sản phẩm, dịch vụ của nhà sản xuất Theo ICCA (International Congress and Convention Association) gần đây một số người tiên phong trong, , lĩnh vực kinh doanh dịch vụ M.I.C.E. không còn dùng từ “M I C E market” nữa mà người ta goi là . . . . ï “The Meetings Industry” để bao hàm tất cả bốn chữ ở trên World Lottery Association 2006 Nội dung chương I MICE là gì? Một số khái niệm cơ bản Các nhu cầu thiết yếu của khách MICE trong khách sạn Tầm quan trọng của thị trường MICE trong khách sạn Những đối tác quan trọng của khách sạn trong thị trường MICE Nội dung chương I Một số khái niệm cơ bản Chương I: Những khái niệm cơ bản, vai trò và tầm quan trọng 2. Một số khái niệm cơ bản: - Khái quát tổ chức bộ máy một khách sạn Tổ chức bộmáy của khách sạn Ban tổng giám đốc Executive Office Room Division Food & Beverage Finance Human Resources EngineeringSales & Marketing Front Desk Concierge Restaurants Lounge Account Credit Human Resources Corporate Sales Whole Operator Bars Purchasing Training Sales Banquet Sales Guest Service Security Banquet Service Room Service Cost control Receiving PR Marketing Business Center Health Club, Kitchen & Cashiering P ll AnalysisConvention Service Reservation Spa Housekeeping Stewarding ayro IT Chương I: Những khái niệm cơ bản, vai trò và tầm quan trọng 2. Một số khái niệm cơ bản: phân khúc thị trường - Phân khúc thị trường theo giá phòng (rate market): Volume Whole Sales Convention (group rate) Rack kPac ages Discount Special Discount by Management Industry, Membership (Gold Passport, Star Alliance) Others Chương I: Những khái niệm cơ bản, vai trò và tầm quan trọng 2 Một số khái niệm cơ bản:. - Phân khúc thị trường theo mục đích thăm viếng (purpose of visit POV): - Business Association Meeting or Convention B i E hibi ius ness x t on Business Social Event Business Corporate Meeting Business Incentive Business rooms only group Business Complimentary Business Individual Chương I: Những khái niệm cơ bản, vai trò và tầm quan trọng Phân khúc thị trường theo muc đích thăm viếng- ï (purpose of visit - POV) tiếp theo: Leisure Regular Group Leisure ad hoc Group L i S i l Ee sure oc a vent Leisure Complimentary Leisure Individual Airline Schedule Crew Airline Emergency Crew Airline Emergency Passengers Airline Courtesy Passengers Chương I: Những khái niệm cơ bản, vai trò và tầm quan trọng 2 M ät á kh ùi i ä ơ b û. o so a n em c an: - Ngoài ra người ta còn phân khúc thị trường theo: Khu vực địa lý (Geography): ví dụ như United State, French, UK, HongKong, Japan, Australia, Singapore, Korea, Malaysia, Thailand, China, ... Theo ngành nghề kinh doanh: Travel agent, Furniture & Fixture Banking & Finance Diplomatic , , , Manufacturing, Oil & Gaz, Chemical, Apparel, Food & Beverage Manufacturing , Chương I: Những khái niệm cơ bản, vai trò và tầm quan trọng 2 M ät á kh ùi i ä ơ b û. o so a n em c an: - Cách đặt phòng – Reservation: Reservation – Đặt phịng trong khách sạn: Cĩ 2 cách đặt phịng trong khách sạn Central Reservation FIT Group 10 rooms Từng resevation riêng lẻ Các reservation liên kết với nhau trong 1 nhĩm Các reservation hồn tồn độc lập và được kiểm sốt riêng lẻ Các reservation cĩ mối liên hệ với nhau trong một nhĩm theo một tiêu chí nhất định Chương I: Những khái niệm cơ bản, vai trò và tầm quan trọng 2 M ät á kh ùi i ä ơ b û. o so a n em c an: - Cách đặt phòng – Reservation: - Định nghĩa số lượng phòng của Group có thể khác nhau tùy khách san nhưng đai đa số khách san định nghĩa như ï ï ï vậy - Khi nói Group, người ta phân ra 2 loại là Group MICE hay Group Leisure, có sư kiện (Event) gì kèm theo hay ï không trước khi phân loại chi tiết như đã nói ở phần trên Reservation – Đặt phịng trong khách sạn: Cách thức đặt phịng: o Trực tiếp: telephone, email, fax, letter, in person o Qua website của khách sạn hệ thống khách sạn , o Qua GDS: hệ thống phân phối tồn cầu o Qua hãng lữ hành – Travel agent o Qua cơng ty, văn phịng đại diện o Qua văn phịng bán hàng khu vực (regional sales office) o Qua khách sạn đã đặt phịng trong cùng hệ ốth ng (onward reservation) o Qua hãng hàng khơng, cơng ty thẻ tín dụng Reservation – Đặt phịng trong khách sạn: Hoạt động kinh doanh đặt phịng: o Cách đặt phịng FIT / Group FIT GroupVS o Reservation & sales G t d/N t d tio uaran ee on-guaran ee reserva on o Reservation record, confirmation o Reservation maintenance Source of booking & POVo Chương I: Những khái niệm cơ bản, vai trò và tầm quan trọng 2 M ät á kh ùi i ä ơ b û Chi á lươ b ù h ø. o so a n em c an: en ïc an ang - Khách sạn thường không bán tất cả các phòng mình có á à ácho một đoi tượng khách mà bán cho nhieu đoi tượng khách khác nhau tùy chiến lược riêng mỗi khách sạn - Đối với khách đoàn (Group), các khách sạn thường có hướng dẫn (Guideline) hạn chế một số lượng phòng nhất định trong một ngày cho đối tượng khách này, người ta thường dùng thuật ngữ gọi là “Group Ceiling” - Chúng ta sẽ phân tích việc này ở những chương sau lý do tai sao lai như vậy ï ï Nội dung chương I MICE là gì? Một số khái niệm cơ bản Các nhu cầu thiết yếu của khách MICE trong khách sạn Tầm quan trọng của thị trường MICE trong khách sạn Những đối tác quan trọng của khách sạn trong thị trường MICE Nội dung chương I Các nhu cầu thiết yếu của khách MICE trong khách sạn Chương I: Những khái niệm cơ bản, vai trò và tầm quan trọng 3 Các nhu cầu thiết yếu của khách MICE trong khách. sạn: Phòng ở (accommodation)- - Phương tiện ăn uống (food & beverage facilities) - Phương tiện tiệc/hội nghị (Meeting/Conference/Banquet facilities) - Phương tiện vận chuyển (transportation, pick up/transfer) - Phương tiện dành cho khách thương gia (Business Center, Broadband Internet Access, Executive/Club Floor, IDD Calls, Conference Calls, Boardrooms, Chương I: Những khái niệm cơ bản, vai trò và tầm quan trọng 3 Các nhu cầu thiết yếu của khách MICE trong khách. sạn (tt): Các phương tiện giải trí (Health Club facilities Spa- , , Entertainment :Bars, Disco, Slot Machine, Karaoke,) C ù dị h h ã t T t I f ti f- ac c vụ o rợ: ours arrangemen , n orma on o the destination, Air Ticket /booking/confirmation, R t t/ h i / it i d ti S ies auran s opp ng s e see ng recommen a on, erv ce at airport, Meeting/Convention Services (Event M t) T B ildi A/V i t lianagemen , eam u ng, equ pmen supp er, Decoration, Entertainment (music bands, ) - Brand Name, Loyalty, Reference, Chương I: Những khái niệm cơ bản, vai trò và tầm quan trọng 3 Các nhu cầu thiết yếu của khách MICE trong khách. sạn (tt): Tùy theo từng loai Group MICE (M I C hay E) mà thứ- ï , , tự ưu tiên của các nhu cầu kể trên đối với khách hàng sẽ khác nhau - Đối với khách sạn thì cũng rất ít nơi có thế mạnh đối ùi t át û ù h à thi át á k å t â ø hỉ ät øivơ a ca cac n u cau e yeu e ren ma c mo va trong số đó á à à- Một group MICE có rat nhieu yêu cau khác nhau, đòi hỏi chất lượng dịch vụ cao, đầy đủ, chính xác và đặc ábiệt là không được có bat kỳ sai sót nào Nội dung chương I MICE là gì? Một số khái niệm cơ bản Các nhu cầu thiết yếu của khách MICE trong khách sạn Tầm quan trọng của thị trường MICE trong khách sạn Những đối tác quan trọng của khách sạn trong thị trường MICE Nội dung chương I Tầm quan trọng của thị trường MICE trong khách sạn Chương I: Những khái niệm cơ bản, vai trò và tầm quan trọng 4 Tầm quan trong của thị trường MICE trong khách san:. ï ï - Group MICE thường đặt giữ chỗ rất sớm trước ngày đến thường ít nhất là 3 6 tháng Group lớn quan trong, - , ï thì phải 6-12 tháng hoặc xa hơn nữa. Điều này giúp cho các khách san có đươc nền tảng để đề ra kế hoach chiến ï ï ï lược kinh doanh và tận dụng tối đa cơ hội để tăng doanh thu (base business to yield & maximize revenue) - Group MICE ngoài nhu cầu về phòng ở thường cần rất hi à dị h b å kh ù hư h äi h ê á än eu c vụ o sung ac n : o ọp, an uong, van chuyển, cho nên nó đem lại doanh thu không chỉ cho b ä h ä h ø ø ø h t át û ù b ä h ä h ã t ơo p an p ong ma con c o a ca cac o p an o r ï khác Chương I: Những khái niệm cơ bản, vai trò và tầm quan trọng 4 Tầm quan trong của thị trường MICE trong khách san. ï ï (tt): Khách trong Group MICE đai đa số là doanh nhân (trừ- ï Leisure Social Event) nên khả năng tiêu dùng của họ cũng nhiều hơn so với khách Leisure Điều này góp phần . làm tăng doanh thu cho các dịch vụ hỗ trợ của khách sạn Kh ù h MICE ù ù hĩ đ ë bi ät t đ ái ùi- ac co y ng a ac e quan rọng o vơ khách sạn đặc biệt là trong những thời điểm mà khách ù â át h ø át th á ø kh ù h l û kh â th åsạn co cong xua p ong ra ap va ac e ong e nào bù đắp được Nội dung chương I MICE là gì? Một số khái niệm cơ bản Các nhu cầu thiết yếu của khách MICE trong khách sạn Tầm quan trọng của thị trường MICE trong khách sạn Những đối tác quan trọng của khách sạn trong thị trường MICE Nội dung chương I Những đối tác quan trọng của khách sạn trong thị trường MICE Chương I: Những khái niệm cơ bản, vai trò và tầm quan trọng 5. Những đối tác quan trong của khách san trong thị ï ï trường MICE: - Hãng lữ hành (Travel Agent): Đây là đối tác đặc biệt quan trọng đối với khách sạn, có những group MICE được làm bởi 2 hãng lữ hành hoặc nhiều hơn nữa - Nhà tổ chức sự kiện: đặc biệt hỗ trợ khách sạn trong những sự kiện phức tạp cần nhiều dịch vụ hỗ trợ, dàn dựng (team building, theme decoration, stage building, entertainment, Sound/Lighting system, ) - Nhà hàng bên ngoài khách sạn - Địa điểm để tổ chức ăn uống bên ngoài khách sạn (outside catering venue) Chương I: Những khái niệm cơ bản, vai trò và tầm quan trọng 5 Những đối tác quan trong của khách san trong thị. ï ï trường MICE (tt): Hãng vận chuyển (transportation)- - Các điểm tham quan xung quanh å- Các điem vui chơi giải trí xung quanh - Nhà cung cấp các thiết bị nghe nhìn (A/V equipment), âm thanh ánh sáng (sound & lighting system), - Quà lưu niệm (welcome gift, turn down gift, award, trophy, ) Sân Golf- Chương II: Tổ Chức Kinh Doanh Thị Trường MICE Trong Khách Sạn Nội dung chương II Trình tự yêu cầu của 1 đồn khách MICE Tổ chức nhân sự và các bộ phận phục vụ Nghiên cứu thị trường và đối thủ cạnh tranh Sản phẩ ... ntroduce myself in person as a contact of the hotel that you might need in the future Note: Tất cả những vấn đề trên cần phải được h å bị ü h å bị û hữ ì ì h á ùic uan san, c uan ca n ng g m n muon no qua điện thoại trước khi gọi Kỹ năng bán hàng (Sales skills) Pl i h l ll- ann ng t e sa es ca : . Phải có kế hoạch và mục đích cho mọi sales call vì àmỗi sales call là bạn đã đau tư công sức và thời gian Xác định mục đích của cuộc gọi (bạn muốn gì ở khách hàng, bạn cần làm gì, các bước tiến hành để hướng khách hàng cam kết với khách sạn, phải thực tế và đo lường được (measurable) Chuẩn bị kỹ năng đặt câu hỏi để khai thác khách hàng cần gì và muốn gì (needs & wants) Chuẩn bị phần trình bày để thỏa mãn customer needs & wants Ch å bị đ å đ ái h ù ới hữ từ h ái từ híuan e o p o v n ng c o p a khách hàng (customer objections) Kỹ năng bán hàng (Sales skills) - Analyzing needs & wants: . Đặt câu hỏi thông minh để biết được khách hàng thực sự cần gì, muốn gì . Phải hỏi cho rõ và nắm vững khách hàng ngụ ý muốn nói gì . Phải lắng nghe cho kỹ khách hàng (listening) Đây là phần quan trong góp phần cho thành công của. ï nhân viên sales Kỹ năng lắng nghe (show interest & attention make. , brief responses, take notes, nod your head, look at speaker, ask follow-up questions, express agreement, sympathy, & concern, listen for fact & feeling, pay attention to body language, verify understanding, feedback your understanding to client under your own words, Kỹ năng bán hàng (Sales skills) P i h b fi- resent ng t e ene ts: . Sau khi biết khách hàng cần gì muốn gì, nhân viên åsales phải trình bày khách sạn có the làm được những gì khách hàng cần và họ được lợi ích gì từ việc làm đó (present benefits) . Lưu ý là tất cả lợi ích mà khách hàng có được phải thực sự là cái mà người ta cần và muốn đạt được . Phải đảm bảo những gì mình nói là phải thưc hiện ï được Kỹ năng bán hàng (Sales skills) O bj i i i- vercome o ect on, ga n comm tment: . Vược qua các trở ngại trong quá trình đàm phán với khách hàng . Đây là kỹ năng của nhân viên sales thuyết phục khách hàng mua hàng . Quan trong nhất là phải giành đươc sư cam kết từ ï ï ï phía khách hàng (get commitment from customer) Kỹ năng bán hàng (Sales skills) F ll- o ow up: . Phải theo dõi và thực hiện những gì mà mình đã cam kết với khách hàng . Tiếp tục giữ mối liên hệ thường xuyên với khách hàng Nội dung chương V Kiến thức về sản phẩm Khách hàng thật sự cần gì và muốn gì? Làm sao xác định được khách hàng thật sự cần gì và muốn gì? Kỹ năng bán hàng Thơng tin về đối thủ cạnh tranh Mơi t ườ h à điể đếr ng xung quan v m n Nhà tư vấn cho khách hàng Nội dung chương V Thơng tin về đối thủ cạnh tranh Thông tin về đối thủ cạnh tranh é h h h à đ á h û- Nam vững và cập n ật óa t ường xuyên ve oi t u cạnh tranh (market survey) là việc làm thường xuyên của nhân viên sales - Người ta có thể tổ chức cho nhân viên sales của mình dùng thử sản phẩm của đối thủ canh tranh ï - Người ta thường xuyên xem bảng hướng dẫn các sự kiện của đối thủ canh tranh (Read the board) để ï nắm tình hình Nắm tình hình đối thủ canh tranh thông qua khách- ï hàng, đặc biệt là khách không đặt với mình hoặc khách so sánh mình với đối thủ canh tranh ï - Nắm tình hình đối thủ cạnh tranh thông qua báo cáo của các công ty trung gian Nội dung chương V Kiến thức về sản phẩm Khách hàng thật sự cần gì và muốn gì? Làm sao xác định được khách hàng thật sự cần gì và muốn gì? Kỹ năng bán hàng Thơng tin về đối thủ cạnh tranh Mơi t ườ h à điể đếr ng xung quan v m n Nhà tư vấn cho khách hàng Nội dung chương V Mơi t ườ h à điể đếr ng xung quan v m n Môi trường xung quanh và điểm đến à- Như đã nói ở phan trước, khách hàng không chỉ chọn khách sạn mà trước tiên là chọn điểm đến rồi å ámới xem có khách sạn nào ở điem đen đó - Nhân viên sales phải nắm vững điểm đến ở nơi khách sạn của mình và tất cả các tiện nghi dịch vụ liên quan để hỗ trợ khách hàng khi cần thiết - Nhân viên sales phải thường xuyên cập nhật hóa và quan tâm đến các mối đe doa ảnh hưởng tới quyết ï định chọn điểm đến hoặc hủy phòng chuyển địa điểm khác do các mối nguy hai này ï - Ngoài ra nhân viên sales còn phải nắm vững lợi thế canh tranh của điểm đến khách san của mình so vớiï ï các khu vực lận cận xung quanh Môi trường xung quanh và điểm đến à- Nhân viên Sales cũng can làm bản phân tích môi trường xung quanh và điểm đến giống như khi phân á åtích thị trường và đoi thủ cạnh tranh đe tham khảo và bổ sung cho chiến lược kinh doanh, quảng bá khách sạn ra nước ngoài - Lợi thế cạnh tranh của điểm đến là do sự phối hợp của các bên liên quan, của nhà nước, các khách sạn cùng hợp tác làm với nhau chứ bản thân khách sạn không thể làm gì được để cải thiện tình hình - Sư ảnh hưởng của nền kinh tế đến giá cả các dịchï vụ tại điểm đến là thế mạnh để cạnh tranh giữa các điểm đến Nội dung chương V Kiến thức về sản phẩm Khách hàng thật sự cần gì và muốn gì? Làm sao xác định được khách hàng thật sự cần gì và muốn gì? Kỹ năng bán hàng Thơng tin về đối thủ cạnh tranh Mơi t ườ h à điể đếr ng xung quan v m n Nhà tư vấn cho khách hàng Nội dung chương V Nhà tư vấn cho khách hàng Nhà tư vấn cho khách hàng - Không phải khách hàng nào cũng có kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc về việc chuẩn bị tốt thực hiện một đoàn MICE - Chính vì vậy mà nhân viên sales trong những trường hợp cần thiết phải là người tư vấn cho khách hàng (consultant) đặc biệt là về việc tổ chức các sự kiện và môi trường tiện nghi xung quanh điểm đến - Đây cũng là một lơi thế canh tranh mà nhân viên ï ï sales cần phải trau dồi để có thể tư vấn sát cánh cùng khách hàng đem lai sư thành công mỹ mãn ï ï cho sự kiện Chương VI: Những Tác Nhân Ảnh Hưởng đến Việc Kinh Doanh Thị Trường MICE Nội dung chương VI Điểm đến Hãng lữ hành nhà tổ chức sự kiện, Nhả cung ứng (Suppliers/Contractors) Thương hiệu (Branding) Lịng trung thành (Loyalty Program) Nội dung chương VI Điểm đến Điểm đến (Destination) 1. Năng lực (Capacity): - Cơ sở hạ tầng và các tiện nghi bao gồm cả khách sạn của thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và Việt Nam nói chung chưa thể đáp ứng các đoàn MICE hoặc các sự kiện lớn so các nước xung quanh khu vực như Thailand, Singapore, Malaysia, Hong Kong, - Quỹ phòng hiện nay còn thiếu rất nhiều so với nhu cầu làm giá phòng tăng cao ảnh hưởng đến sức canh tranhï - Các tiện nghi khác ngoài khách sạn chưa đạt tiêu chuẩn cao ngang tầm các nước trong khu vưc và ï cũng chưa đáp ứng được yêu cầu của khách Điểm đến (Destination) 1. Năng lực (Capacity): - Tính chuyên nghiệp chưa cao, vẫn còn phụ thuộc vào các nhà tổ chức chuyên nghiệp ở các nước phát triển - Chúng ta chưa thực sự có một trung tâm triễn lãm tầm cỡ quốc tế - Nhà nước chưa có sự đầu tư hỗ trợ đúng mức để tao điểm đến hấp dẫn cho loai khách nàyï ï - Khách gần như không có nhiều sự lựa chọn về tiện hi ø dị h t i đi å đ á â õ k ù h áng va c vụ ạ em en nen cung em ap dẫn Điểm đến (Destination) 2. An ninh, dịch bệnh: - Trước đây chúng ta bị ảnh hưởng của dịch SARS và cúm gà làm khách không chọn chúng ta là điểm đến - Khách MICE đặc biệt rất nhạy cảm với các dịch bệnh này - Nhà nước đã có những biện pháp hữu hiệu hạn chế và công bố dịch bệnh nhằm làm yên tâm cho du khách tuy nhiên đây vẫn luôn là mối hiểm nguy mà khách có thể hủy sư kiện của mình để dời đi nơi ï khác bất cứ lúc nào Điểm đến (Destination) 2. An ninh, dịch bệnh: - Vấn đề an ninh an toàn cũng là một vấn đề được đặt lên hàng đầu khi lựa chọn điểm đến. Nước ta may mắn có được sự ổn định về chính trị và an ninh nên đây cũng là điểm mạnh mà nhiều sự kiện đã được dời đến Việt Nam từ những nơi xảy ra bất ổn chính trị và an ninh - Thường trong các hơp đồng, khách hàng luôn ràng ï buộc thêm điều kiện nếu có bất ổn chính trị và an ninh hoặc dịch bệnh xảy ra thì ho đươc quyền hủy ï ï và không phải bồi thường hợp đồng. Họ gọi đây là trường hơp bất khả kháng (impossibilities) ï Điểm đến (Destination) h h h3. Tín cạn tran : - Giá cả sản phẩm dịch vụ là một trong những yếu á ø h ø å h ù h ø h é đ å l hto ma n a to c ưc t ương cân n ac e ựa c ọn điểm đến đặc biệt khi ngân sách có hạn hoặc rất han hepï ï - Chất lượng các tiện nghi và dịch vụ so với giá cả của nó cũng là một trong các yếu tố làm giảm tính cạnh tranh của điểm đến. So ở điểm này (giá cả & chất lương sản phẩm dịch- ï vụ) chúng ta thua xa Thailand và Malaysia do hạn chế về cung trên thị trường so với nhu cầu hiện nay - Một điểm nữa mà chúng chưa cạnh tranh nổi là tính chuyên nghiệp trong tổ chức hoat động phuc vu ï ï ï khách MICE Điểm đến (Destination) ã4. De đến (accessible): - Sự hạn chế các chuyến bay đến và đi ở điểm đến cũng ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn địa điểm - Khách cần có nhiều sư lưa chon để có thể dễ dàng ï ï ï đến Sân bay và các chuyến bay hiện có của chúng ta- chưa thể so sánh với các nước trong khu vực C ù th û t ø dị h ở â b õ û h hưở- ac u ục va c vụ san ay cung an ng không nhỏ đến sự lựa chọn. Chẳng hạn khách phải át át hi à thời i ới kh ûi â b t å hứma ra n eu g an m ra o san ay, o c c các dịch vụ ở đây cũng chưa tốt, Điểm đến (Destination) ã5. Sức hấp dan: - Những nét đặc trưng về văn hóa và con người, những di sản văn hóa, các di tích lịch sử, là những yếu tố tạo nên sự hấp dẫn. - Sức hấp dẫn là lý do để biện hộ cho việc lựa chọn điểm đến - Ngoài các ưu ái tự nhiên sẵn có để tạo sự hấp dẫn cho điểm đến các vấn đề nêu ở trên như: năng lưc , ï , an ninh, dịch bệnh, tính cạnh tranh, dễ đến cũng là các yếu tố tao nên sức hấp dẫn hoặc không hấp dẫn ï của điểm đến Nội dung chương VI Điểm đến Hãng lữ hành nhà tổ chức sự kiện, Nhả cung ứng (Suppliers/Contractors) Thương hiệu (Branding) Lịng trung thành (Loyalty Program) Nội dung chương VI Hãng lữ hành nhà tổ chức sự kiện, Hãng lữ hành, nhà tổ chức sự kiện - Thường các hãng lữ hành hoặc các nhà tổ chức sự kiện luôn có một vài khách hàng mà họ phục vụ từ năm này qua năm khác cho dù ở bất cứ địa điểm nào nên khách hàng có niềm tin rất lớn vào họ - Chính vì khách hàng có niềm tin rất lớn vào họ do đã đem lai sư thành công qua nhiều năm nên ho có ï ï ï tiếng nói rất quan trọng đến sự lựa chọn của khách hàng - Hơn nữa họ sẽ là người trình bày về điểm đến cùng tất cả các tiện nghi tai đó so sánh các khách san ï , ï để khách hàng lựa chọn nên họ sẽ cố gắng nói tốt cho khách san mà ho nhắm đến ï ï Hãng lữ hành, nhà tổ chức sự kiện - Hãng lữ hành là nhà tổ chức sự kiện thay cho khách hàng nên họ sẽ là người giao dịch trực tiếp với khách sạn, sẽ kiểm tra mọi sản phẩm dịch vụ trước khi đưa tới khách hàng do đó khách sạn có thể phạm lỗi đối với họ nhưng khách hàng sẽ không bao giời biết vì họ đã yêu cầu khách sạn sữa chữa trước khi đến tay khách hàng, trừ những trường hợp không thể khắc phục được - Các hãng lữ hành thường có 2 cách để tạo thu nhập là nâng giá bán của khách san để kiếm lời hoặc ï tính phí quản lý sự kiện cho những việc làm của họ Nội dung chương VI Điểm đến Hãng lữ hành nhà tổ chức sự kiện, Nhả cung ứng (Suppliers/Contractors) Thương hiệu (Branding) Lịng trung thành (Loyalty Program) Nội dung chương VI Nhả cung ứng (Suppliers/Contractors) Nhà cung ứng (suppliers/contractors) ã- Khách MICE đặc biệt là khách hội nghị hoặc trien lãm thường rất quan trọng đối với các trang thiết bị ánghe nhìn, một so công ty họ thuê riêng một đội ngũ nhân viên chuyên phục vụ cho các sự kiện MICE ácủa họ dù bat cứ nơi đâu - Các trang thiết bị nghe nhìn rất khác nhau về chất lượng và công dụng dù cùng một tên gọi nhưng do nhãn hiệu và model khách nhau - Nhân viên kinh doanh lĩnh vực MICE cần phải có một kiến thức cơ bản về các dung cu này và phải ï ï cập nhật hóa vì các trang thiết bị này được cải tiến thường xuyên với các mẫu mã mới và hiện đai hơn ï Nội dung chương VI Điểm đến Hãng lữ hành nhà tổ chức sự kiện, Nhả cung ứng (Suppliers/Contractors) Thương hiệu (Branding) Lịng trung thành (Loyalty Program) Nội dung chương VI Thương hiệu (Branding) Thương hiệu (Brand reference) - Thương hiệu là một lợi thế cạnh tranh đối với group MICE - Năm nay khách chọn thương hiệu này thì năm sau, nếu có dời địa điểm khác họ cũng ưu tiên chọn thương hiệu đó ở địa điểm mới trừ khi thương hiệu đó không có mặt ở địa điểm đó - Thương hiệu còn là niềm tin về chất lượng dịch vụ đối với khách nên ho thường coi đây là tiêu chí ï quan trọng trong sự lựa chọn khách sạn Thương hiệu cũng là lơi thế canh tranh về giá cả và- ï ï nó góp phần làm tăng giá trị của sản phẩm hàng hóa dịch vu ï Nội dung chương VI Điểm đến Hãng lữ hành nhà tổ chức sự kiện, Nhả cung ứng (Suppliers/Contractors) Thương hiệu (Branding) Lịng trung thành (Loyalty Program) Nội dung chương VI Lịng trung thành (Loyalty Program) Tính trung thành (Loyalty program) Hầu hết các khách san đều có chương trình thưởng- ï điểm cho khách hàng thường xuyên ở khách sạn khi ho đăng ký thành viên (membership) sau lần ở đầụ tiên B â h đ ù kh ù h õ ù h ì h đ ë- en cạn o ac sạn cung co c ương tr n ac biệt dành cho người tổ chức sự kiện là thành viên û kh ù h /t ä đ ø kh ù hcua ac sạn ap oan ac sạn - Khi người tổ chức sự kiện trở thành thành viên và åtích lũy điem sau một sự kiện thì họ muốn tiếp tục sử dụng khách sạn cùng hệ thống với khách sạn đó å å åđe có the tiếp tục tích lũy điem - Điểm tích lũy được có thể đổi lại các sản phẩm dịch vụ trong cùng hệ thống hoặc các đối tác của họ The end Congratulation!
File đính kèm:
- to_chuc_kinh_doanh_m_i_c_e_trong_khach_san.pdf