Tiểu luận Công nghệ chế biến - Bột ca cao
Một số đặc điểm của ca cao
Ca cao thuộc họ Sterculiaceae, giống Theobroma, loài Ca cao, có nguồn gốc từ miền nam Châu Phi.
Hình dạng chung của quả ca cao:
Chiều dài 15 – 20cm
Khối lượng khoảng 200g hoặc tùy giống
Màu sắc trái khá đa dạng: đỏ, xanh hay vàng.
Vỏ hạt gồm có phần vỏ ngoài được gọi là vỏ cứng và phần vỏ lụa
Quả ca cao có chứa từ 25 đến 80 hạt
Hạt ca cao là hạt không có nhân, mập, dài 2 – 3cm
Một số tiêu chí chọn hạt ca cao nguyên liệu như sau:
Hạt phải được lên men hoàn toàn.
Hàm ẩm trong hạt không được phép vượt quá 7,5%.
Hạt phải đồng đều về kích cỡ.
Không được chứa hạt mốc
Hạt không bị côn trùng tấn công
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Công nghệ chế biến - Bột ca cao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiểu luận Công nghệ chế biến - Bột ca cao
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA- ĐHQG TP.HCM KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Báo cáo: CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN Đề tài: BỘT CA CAO GVHD: PGS TS. LÊ VĂN VIỆT MẪN SVTH: Nguyễn Thị Như Hoa Vũ Thị Trúc Phượng Trương Hữu Uyên Thy Huỳnh Dương Ngọc Uyển Nguyễn Văn Bảy NỘI DUNG PHẦN 1 – TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY CA CAO TIÊU CHÍ LỰA CHỌN NGUYÊN LIỆU NGUYÊN LIỆU PHỤ K 2 CO 3 PHẦN 2 – QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BỘT CA CAO 1. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 1 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 2 SO SÁNH ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA HAI QUY TRÌNH PHẦN 3 - CHỈ TIÊU SẢN PHẨM BỘT CA CAO GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY CA CAO Một số đặc điểm của ca cao Ca cao thuộc họ Sterculiaceae , giống Theobroma , loài Ca cao, có nguồn gốc từ miền nam Châu Phi. Hình dạng chung của quả ca cao : C hiều dài 15 – 20cm K hối lượng khoảng 200g hoặc tùy giống Màu sắc trái khá đa dạng: đỏ, xanh hay vàng. Vỏ hạt gồm có phần vỏ ngoài được gọi là vỏ cứng và phần vỏ lụa Quả ca cao có chứa từ 25 đến 80 hạt Hạt ca cao là hạt không có nhân, mập, dài 2 – 3cm 2. Một số tiêu chí chọn hạt ca cao nguyên liệu như sau: Hạt phải được lên men hoàn toàn. Hàm ẩm trong hạt không được phép vượt quá 7,5 %. Hạt phải đồng đều về kích cỡ. Không được chứa hạt mốc Hạt không bị côn trùng tấn công K hông chứa hạt nảy mầm trước khi lên men, không chứa hạt nám, ám khói, hạt lép và các loại tạp chất lạ (như mạt sắt,). Hạt phải chắc, chứa nhiều nhân bên trong Hạt không được có mùi lạ: mùi khói, mùi mốc hoặc mùi lên men, không có vị lạ: chua acid, đắng gắt, vị khé hay các vị lạ khác. Bảng thành phần hóa học của hạt ca cao đầu vào (theo ICCO) Thành phần Phôi nhũ (%) Vỏ (%) Mầm (%) Bơ ca cao 54 3.76 2.96 Protein 12-14 15.58 28.8 Tinh bột 6 -- -- Caffeine 0.2 0.05 0.19 Theobromine 1.3 1.44 2.14 Tannin 6 -- -- Muối khoáng 2.6 8.18 6.82 Xơ thô 2.6 18.61 5.16 Các Cacbonhydrat khác 10.6 18.61 47.38 Độ ẩm 3.5 3.75 6.47 3. Nguyên liệu phụ K 2 CO 3 PHẦN 2 – QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BỘT CA CAO A – Quy trình 1 Làm sạch Rang Nghiền thô Tách vỏ Nghiền Kiềm hoá Ép bơ Nghiền mịn Phân loại Bao gói Bột ca cao Hạt ca cao Tạp chất Vỏ Bơ ca cao K 2 CO 3 Bao bì Quá trình phân loại làm sạch Mục đích: chuẩn bị Biến đổi vật lý: tỉ trọng và kích thước của nguyên liệu được đồng đều hơn do tạp chất bị loại bỏ. Hệ thống làm sạch: thông số công nghệ 100 hạt/ 110g. 2. Quá trình rang Mục đích: chuẩn bị, chế biến Biến đổi: Vật lý: giảm tỉ trọng hạt Hóa học: Hóa lý: Hóa sinh và sinh học Thông số công nghệ Thời gian rang: 20 – 30 phút Nhiệt độ hạt: 115 – 130 o C. Tốc độ dòng khí 1m/s . Sơ đồ nguyên lý của thiết bị rang dạng thùng quay. Cấu tạo thiết bị rang thùng quay 3. Quá trình nghiền thô Mục đích: Khai thác Biến đổi: Vật lý Thông số công nghệ Kích thước hạt sau nghiền: 3 – 5mm Sơ đồ nguyên lý thiết bị nghiền trục. 4 . Quá trình tách vỏ Mục đích: Khai thác Biến đổi: Vật lý Thông số công nghệ 83 % nhân 1,5 – 2% vỏ Sơ đồ nguyên lý hệ thống tách vỏ 5. Quá trình nghiền Mục đích: Chế biến, Chuẩn bị Biến đổi: Vật lý, H oá lý Thông số công nghệ Độ ẩm vào: 2 – 2,5%. Nhiệt độ nghiền: 35 – 37 o C Kích thước hạt sau nghiền: 200 – 300μm. Sơ đồ nguyên lý thiết bị nghiền trục bánh răng 6. Quá trình kiềm hoá Mục đích: Hoàn thiện, Chuẩn bị Biến đổi: Hoá lý, Hoá học Thông số công nghệ Tỷ lệ: khối lượng kiềm 3 – 8% / khối lượng ca cao nghiền. pH: nâng 4.5-5 đến 6.8-7. Nhiệt độ kềm hóa : 80 – 110 Thời gian kiềm hóa 30 – 45 phút. Độ ẩm sau kiềm hoá 1.5 – 2%. Sơ đồ nguyên lý thiết bị kiềm hóa 7. Quá trình ép bơ Mục đích: Khai thác, Hoàn thiện, Bảo quản Biến đổi: Vật lý, Hoá lý Thông số công nghệ Hàm lượng béo trong bánh ca cao: 10 – 20%. Thời gian ép: 15 – 30 phút. Sơ đồ nguyên lý thiết bị ép bơ 8. Quá trình nghiền bánh ca cao Mục đích: Hoàn thiện Biến đổi: Vật lý, Hóa học, Cảm quan Thông số công nghệ Nhiệt độ bánh ca cao nhập liệu: 43 – 45 o C Nhiệt độ bột ca cao sau khi ra khỏi máy nghiền: 21 – 24 o C Kích thước lỗ rây: 200 mesh ( 0,02mm) Sơ đồ nguyên lý thiết bị nghiền búa 9. Quá trình rây phân loại sản phẩm Mục đích: Hoàn thiện Biến đổi: Vật lý Thông số công nghệ Kích cỡ sàng lọc: 120 – 200mesh Kích thước hạt tiêu chuẩn: < 75 µ m Sơ đồ nguyên lý thiết bị rây 10. Quá trình b ao gói Mục đích: Hoàn thiện, Bảo quản Biến đổi: Không có biến đổi gì đáng kể Thông số công nghệ Khối lượng mỗi túi: 25kg bột Không khí cung cấp: không khí nén 0.5~0.7M p a Nhiệt độ không khí xung quanh: 10 – 20 o C Thiết bị bao gói Bao bì Làm sạch Xử lý nhiệt hồng ngoại Tách vỏ Kiềm hoá Rang Nghiền Ép bơ Nghiền mịn Phân loại Bao gói Bột ca cao Hạt ca cao Tạp chất Vỏ Bơ ca cao K 2 CO 3 QUY TRÌNH 2 Quá trình xử lý nhiệt bằng tia hồng ngoại Mục đích: Chuẩn bị Biến đổi: Hoá lý, Vi sinh Thông số công nghệ Thời gian từ 10 – 12 phút Nhiệt độ hạt: 135 o C. Tốc độ dòng khí 1m/s. Sơ đồ nguyên lý thiết bị xử lý nhiệt hồng ngoại 2. Quá trình kiềm hoá Mục đích: Chế biến, hoàn thiện Biến đổi: Tương tự như quy trình 1 Thông số công nghệ Thời gian tối đa 60 phút ở 80 o C 3. Quá trình rang nhân ca cao Mục đích: Chuẩn bị, Chế biến, Bảo quản Biến đổi: Vật lý Hóa lý Hóa học Hóa sinh và sinh học Thông số công nghệ Nhiệt độ rang từ 80-140 o C Thời gian : 30 – 50 phút Độ ẩm hạt sau rang: 2 – 3 % Sơ đồ nguyên lý thiết bị rang liên tục 4 . Quá trình nghiền Mục đích: Chế biến, Chuẩn bị. Biến đổi: Vật lý, Hóa lý Thông số công nghệ Độ ẩm vào: 2 – 2,5%. Nhiệt độ nghiền: 35 – 37 o C Kích thước hạt sau nghiền: 200 – 300μm. Sơ đồ nguyên lý thiết bị nghiền nhiều trục SO SÁNH ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA HAI QUY TRÌNH Ưu điểm: Thiết bị đơn giản, rẻ tiền Ít tổn thất cấu tử hương Chất béo bị oxy hóa ít hơn Bột ca cao màu nhạt hơn Nhược điểm: Thời gian thực hiện dải hơn Chi phí năng lượng cao hơn Ưu điểm: Thời gian thực hiện ngắn hơn Tiết kiệm chi phí năng lượng hơn Nhược điểm: Thiết bị khá phức tạp, đắt tiền Tổn thất cấu tử hương nhiều hơn Chất béo bị oxy hóa nhiều hơn Bột ca cao sậm màu hơn Chỉ tiêu Thông thường Giới hạn cho phép Màu sắc, điểm 10 – 24 8 – 26 Hương vị, điểm 5,0 7,0 Chất béo, % Theo tiêu chuẩn phù hợp Ẩm, % Theo tiêu chuẩn phù hợp pH 4,8 – 6,0 4,6 – 6,2 Tro, % ≤ 13,5 ≤ 14,0 Vỏ, % theo lượng nhân ≤ 1,75 ≤ 2,0 Tạp chất sàng cỡ 75µm, % ≤ 0,5 ≤ 2,0 Hàm lượng kim loại nặng Dư lượng thuốc trừ sâu Theo Luật dinh dưỡng hay hướng dẫn của mỗi quốc gia. Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm Chỉ tiêu vi sinh, Tổng lượng VSV, cfu/g Nấm mốc, cfu/g Nấm men, cfu/g Enterobacteriaceae, cfu/g E.coli, cfu/g Salmonella , cfu/25g Thông thường Giới hạn cho phép ≤ 10000 ≤ 20000 ≤ 50 ≤ 100 ≤ 50 ≤ 100 ≤ 1 Không có Không có Không có Không có Không có CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
File đính kèm:
- tieu_luan_cong_nghe_che_bien_bot_ca_cao.pptx