Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam Công trình thuỷ điện sơn la tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật

3. Các qui định chủ yếu về khảo sát địa chất và nghiên cứu tính chất cơ lý đất đá, vật liệu xây dựng, địa chấn

3.1 Công tác khảo sát và nghiên cứu địa chất công trình thuỷ điện Sơn La phải được tiến hành cho tất cả các hạng mục công trình đầu mối, hồ chứa nước, cung cấp đầy đủ các tài liệu cần thiết để thiết kế nền móng, công trình và tài liệu về vật liệu xây dựng phục vụ cho công trình.

Công tác khảo sát địa chất công trình phải phù hợp với qui mô, kết cấu, đặc thù của công trình, phạm vi ảnh hưởng của công trình và các yêu cầu liên quan khác.

3.2 Phương pháp về nội dung khảo sát địa chất công trình phải đủ cơ sở để đánh giá điều kiện địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, xác định đầy đủ tính chất cơ lý các thành tạo đất đá, đáp ứng nội dung yêu cầu của thiết kế.

3.3 Công tác khảo sát, nghiên cứu địa chất công trình được thực hiện theo 2 hệ thống tiêu chuẩn phù hợp với yêu cầu tính toán thiết kế

- Hệ tiêu chuẩn khảo sát và nghiên cứu của Việt Nam (TCVN, TCXDVN, TCN) và Liên Xô cũ, Nga

- Hệ tiêu chuẩn và hướng dẫn của Mỹ.

3.4 Nghiên cứu tính chất cơ lý đất đá nền móng công trình, vật liệu xây dựng bằng các thí nghiệm trong phòng và ngoài hiện trường phải được tiến hành theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN, TCXDVN, TCN) tiêu chuẩn Liên Xô cũ, Nga và tiêu chuẩn Mỹ theo yêu cầu của từng phương pháp áp dụng trong thiết kế.

 

doc 21 trang kimcuc 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam Công trình thuỷ điện sơn la tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam Công trình thuỷ điện sơn la tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam Công trình thuỷ điện sơn la tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 335:2005
CÔNG TRÌNH THUỶ ĐIỆN SƠN LA TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ KỸ THUẬT
LỜI NÓI ĐẦU
TCXDVN 335 : 2005 “Công trình thuỷ điện Sơn La – Tiêu chuẩn Thiết kế kỹ thuật” được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 07 /2005/QĐ-BXD ngày 07 tháng 02 năm 2005
CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
1. Khi trích dẫn các tài liệu số liệu của Việt Nam
- TCVN	: Tiêu chuẩn Việt Nam
- TCXD	: Tiêu chuẩn xây dựng
- TCXDVN	: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
- TCN	: Tiêu chuẩn ngành
- MNDBT	: Mực nước dâng bình thường
- MNGC	: Mực nước gia cường
- MNKT	: Mực nước kiểm tra.
2. Khi trích dẫn các tài liệu số liệu của Liên Xô cũ và Nga
- CHuÕ 	: Cтроительные нормы и правила
	: Tiêu chuẩn xây dựng của Liên Xô cũ và Nga
- ПЗ	: Проектное землетрясение
	: Động đất thiết kế
- МРЗ	: Максимальное расчетное землетрясение
	: Động đất tính toán cực đại.
3. Khi trích dẫn các tài liệu số liệu của Mỹ và quốc tế
USACE	: US Asmy corps of engineers
	: Hiệp hội các kỹ sư quân đội Mỹ
FERC	: Federal Energy regulatory commission
	: Uỷ ban điều hành năng lượng liên bang (Mỹ)
ASTM	: American Society for testing and materials
	: Hiệp hội thớ nghiệm và vật liệu Mỹ
WMO	: World meteorological organization
	: Tổ chức khí tượng thế giới
EM	: Engineering Manuals
	: Hướng dẫn kỹ thuật
PGA	: Peak ground acceleration
	: Gia tốc nền cực đại
SA	: Spectra of acceleration 
	: Phổ gia tốc nền
OBE	: Operating Basic Earthquake
	: Động đất cơ sở vận hành
MCE	: Maximum Credible Earthquake
	: Động đất cực đại tin cậy
PMP	: Probable maximum Precipitation
	: Mưa lớn nhất khả năng
PMF	: Probable maximum Flood
	: Lũ lớn nhất khả năng.
Công trình thuỷ điện Sơn La - Tiêu chuẩn Thiết kế kỹ thuật
Son La Hydropower Project - Design Standard for Technical Design
Phạm vi áp dụng 
Tiêu chuẩn này bao gồm các quy định chủ yếu về khảo sát, nghiên cứu và tính toán an toàn ổn định công trình chính của Dự án Thuỷ điện Sơn La cần phải được áp dụng khi lập thiết kế, thẩm định, xét duyệt Thiết kế kỹ thuật Dự án thuỷ điện Sơn La.
2.	Tiêu chuẩn viện dẫn
Các tiêu chuẩn và hướng dẫn thiết kế của nước ngoài áp dụng cho công trình thuỷ điện Sơn La (phụ lục kèm theo).
TCXDVN 285:2002 Công trình thuỷ lợi – Các qui định chủ yếu về thiết kế.
TCXD 250 : 2001 Tiêu chuẩn xây dựng áp dụng cho dự án thuỷ điện Sơn La (giai đoạn nghiên cứu khả thi).
TCXDVN 315 : 2004 Công trình thuỷ điện Sơn La – Các qui định chủ yếu về an toàn và ổn định công trình – Tiêu chuẩn thiết kế công trình tạm: đê quây và kênh dẫn dòng thi công.
Các qui định chủ yếu về khảo sát địa chất và nghiên cứu tính chất cơ lý đất đá, vật liệu xây dựng, địa chấn
Công tác khảo sát và nghiên cứu địa chất công trình thuỷ điện Sơn La phải được tiến hành cho tất cả các hạng mục công trình đầu mối, hồ chứa nước, cung cấp đầy đủ các tài liệu cần thiết để thiết kế nền móng, công trình và tài liệu về vật liệu xây dựng phục vụ cho công trình.
Công tác khảo sát địa chất công trình phải phù hợp với qui mô, kết cấu, đặc thù của công trình, phạm vi ảnh hưởng của công trình và các yêu cầu liên quan khác.
Phương pháp về nội dung khảo sát địa chất công trình phải đủ cơ sở để đánh giá điều kiện địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, xác định đầy đủ tính chất cơ lý các thành tạo đất đá, đáp ứng nội dung yêu cầu của thiết kế.
Công tác khảo sát, nghiên cứu địa chất công trình được thực hiện theo 2 hệ thống tiêu chuẩn phù hợp với yêu cầu tính toán thiết kế
Hệ tiêu chuẩn khảo sát và nghiên cứu của Việt Nam (TCVN, TCXDVN, TCN) và Liên Xô cũ, Nga
Hệ tiêu chuẩn và hướng dẫn của Mỹ.
Nghiên cứu tính chất cơ lý đất đá nền móng công trình, vật liệu xây dựng bằng các thí nghiệm trong phòng và ngoài hiện trường phải được tiến hành theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN, TCXDVN, TCN) tiêu chuẩn Liên Xô cũ, Nga và tiêu chuẩn Mỹ theo yêu cầu của từng phương pháp áp dụng trong thiết kế.
Các thí nghiệm trong phòng
Các mẫu đất đá, cốt liệu bê tông và nước theo TCVN và ASTM
Đánh giá phản ứng Alkali của vật liệu đá theo tiêu chuẩn ASTM
Đánh giá khả năng sử dụng phụ gia khoáng cho bê tông, bê tông đầm lăn theo tiêu chuẩn ASTM
Đánh giá sức chịu tải của bê tông, bê tông lăn theo tiêu chuẩn ASTM
Các thí nghiệm cơ lý đá hiện trường
Thí nghiệm mô đun đàn hồi và mô đun biến dạng bằng tấm nén theo tiêu chuẩn TCXDVN 80:2002 và Liên Xô cũ Nga 
Thí nghiệm tiếp xúc bê tông và đá nền theo tiêu chuẩn Liên Xô cũ, Nga và Mỹ
Xác định mô đun biến dạng và đàn hồi của khối đá bằng phương pháp nén bệ cứng và mềm theo tiêu chuẩn ASTM
Xác định cường độ kháng nén, kháng cắt của khối đá theo tiêu chuẩn của Liên Xô cũ, Nga và ASTM
3.4.3	Các chỉ tiêu cho phép về độ bền của vật liệu và nền được xác định dựa vào kết quả các thí nghiệm theo các tiêu chuẩn nêu trên và phù hợp với các hệ thống tiêu chuẩn Liên Xô cũ , Nga, Việt Nam và Mỹ.
3.4.4	Các thí nghiệm liên quan khác tuỳ thuộc phương pháp áp dụng, sử dụng các tiêu chuẩn của Việt Nam, Liên Xô cũ, Nga hoặc của Mỹ.
Đánh giá độ nguy hiểm của động đất ở khu vực xây dựng phải dựa trên các nghiên cứu về tính ổn định của cấu tạo địa chất và phân vùng nhỏ động đất khu vực xây dựng. Nghiên cứu đánh giá mức độ nguy hiểm của động đất của khu vực xây dựng công trình phải thực hiện được các yêu cầu sau :
Nghiên cứu bối cảnh cấu tạo và tính ổn định của khu vực công trình
Vị trí, đặc trưng khả năng sinh chấn của các đứt gẫy hoạt động trong vùng, đặc biệt các đứt gẫy Sơn La, Sông Đà, Mường Chùm, Phong Thổ - Nậm Pìa.
Phân tích nguy hiểm tiềm năng của động đất khu vực công trình, cường độ động đất, cơ chế giải phóng năng lượng, các đặc trưng giảm chấn động từ nguồn đến vị trí công trình.
Xác định các thông số của động đất
Áp dụng các tiêu chuẩn của Việt Nam, của Liên Xô cũ và của Hội đồng đập lớn quốc tế - Uỷ ban về lĩnh vực động đất cho thiết kế đập (ICoLD Commitee on Seismic Aspects of Dam Design).
Độ nguy hiểm của động đất được đánh giá qua động đất cực đại MSMAX, cấp động đất cực đại Imax (theo thang MSK 64) và gia tốc nền cực đại amax.
Độ nguy hiểm của động đất được đánh giá qua các đặc trưng dao động động đất thiết kế (trên nền đá gốc) : Gia tốc cực đại PGA, phổ gia tốc nền cực đại SA ứng với hệ số suy giảm (damping) 5%.
Lựa chọn băng gia tốc và phổ gia tốc trên nền đá cho các cấp động đất tính toán phải phù hợp với điều kiện địa chất của khu vực và kiến nghị trường hợp bất lợi nhất để sử dụng tính toán cho công trình.
Nghiên cứu và vi phân vùng động đất cho các loại nền đất đá theo đặc tính địa chấn, tuỳ thuộc điều kiện cụ thể có thể điều chỉnh các dao động thích hợp.
Các qui định chủ yếu về công tác nghiên cứu tính toán thuỷ văn, hồ chứa, năng lượng
Xác định các thông số thuỷ văn theo các qui phạm, tiêu chuẩn Việt Nam (QP.TL.C-6-77), của Liên Xô cũ “Xác định các đặc trưng thuỷ văn tính toán” (CHuP 2.01.14.83) và Hướng dẫn của tổ chức khí tượng thế giới (WMO).
Dòng chảy lũ thiết kế
Chuỗi dòng chảy lũ tính toán dài 101 năm từ 1902-2002. Những trị số khôi phục (1902-1960) theo phương pháp “Tương quan hồi quy có hiệu chỉnh”.
Đỉnh lũ các tần suất tính toán xác định theo phương pháp thống kê, đỉnh lũ tần suất 0,01% có gia tăng an toàn theo qui phạm (không vượt qúa 20% trị số tính toán).
Đường tần suất giải tích là đường cong phân bố xác suất Gamma- ba thông số (Kritski - Melkel).
Xác định lũ lớn nhất khả năng PMF theo mưa lớn nhất khả năng PMP dựa vào phân tích số liệu thực đo các trận mưa lớn nhất trên lưu vực Sông Đà (các năm 1964, 1968, 1969, 1971 và 1996).
Phương pháp tính PMP dựa vào đường tích lũy mưa thời đoạn xây dựng theo số liệu thực đo của 50 trạm đo mưa trên lưu vực Sông Đà.
Diễn toán PMP về PMF bằng các mô hình toán thuỷ văn : mô hình TANK, SSARR, NASH-MUSKINGUM để lựa chọn.
Đường qúa trình lũ thiết kế xây dựng theo lưu lượng thiết kế tổng lượng lũ thiết kế cùng tần suất.
Dòng chảy phù sa được xác định theo trạm thuỷ văn Tạ Bú. Lưu lượng phù sa lơ lửng trung bình nhiều năm theo chuỗi thống kê 1902-2002, đồng bộ với chuỗi dòng chảy.
Tỉ lệ phù sa di đẩy trên phù sa lơ lửng là 40% được xác định trên cơ sở cân bằng phù sa từ các số liệu thực đo diễn biến trong lòng hồ Hoà Bình thời kỳ 1990-2002.
Xác định bồi lắng trong hồ chứa theo thời gian vận hành bằng mô hình toán, các chương trình khác nhau để lựa chọn.
Tính toán bồi lắng hồ chứa Sơn La trong bậc thang Sông Đà khi có hồ thuỷ điện Lai Châu ở bậc trên.
Tuổi thọ của hồ chứa được tính toán theo thời gian dung tích bồi lắng bị lấp đầy theo tiêu chuẩn TCXDVN 285:2002 là 100 năm.
Tính toán điều tiết dòng chảy của hồ chứa theo phương pháp sử dụng biểu đồ điều phối hồ chứa cho toàn bộ các công trình bậc thang Sông Đà.
Tần suất tính toán mức bảo đảm 95% (lấy theo mức năm. 100 năm sẽ có 5 năm công suất mùa kiệt nhỏ hơn công suất bảo đảm)
Lượng nước cấp cho hạ du tính toán theo kết quả điều tiết phát điện 
Xác định hiệu ích công suất thuỷ điện Sơn La bằng phủ biểu đồ và cân bằng công suất cho năm có tần suất 95%. Xác định hiệu ích năng lượng thuỷ điện Sơn La bằng phủ biểu đồ và cân bằng năng lượng cho năm có tần suất 50%. Mức tính toán là năm 2015 và năm 2020.
Phân tích kinh tế, sử dụng phương pháp nhiệt điện thay thế để lựa chọn thông số công trình. Hiệu quả kinh tế, tài chính của công trình được tính toán theo các quy định hiện hành. Tỷ suất chiết khấu trong phân tích kinh tế là 10%. 
5.	Tiêu chuẩn thiết kế an toàn ổn định công trình chính
5.1	Các nguyên tắc qui định chung
5.1.1	Tuyến xây dựng công trình thuỷ điện Sơn La - tuyến Pa Vinh II đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt (văn bản số : 92/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2004) cùng với giải pháp bố trí công trình chính đập dâng là đập bê tông trọng lực, các công trình xả lũ, cửa lấy nước, nhà máy thuỷ điện sử dụng kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.
5.1.2	Các công trình chính của thuỷ điện Sơn La phải được bảo đảm an toàn cao trong các trường hợp tính toán. Trong trường hợp cắt lũ lớn để bảo đảm an toàn cho thuỷ điện Hoà Bình ở bậc dưới, chỉ cho phép xả qua các công trình ở tuyến đầu mối lưu lượng tối đa đảm bảo mực nước lớn nhất ở đập thuỷ điện Hoà Bình không vượt qúa mức cho phép và phù hợp với Tiêu chuẩn chống lũ hạ du.
Dự án thuỷ điện Sơn La là Dự án có qui mô lớn là công trình quan trọng Quốc gia. Để đảm bảo an toàn cho các công trình chính, tiêu chuẩn thiết kế an toàn ổn định công trình thuộc tuyến áp lực được lập dựa vào các tiêu chuẩn của Việt Nam Liên Xô cũ, Nga và của Mỹ.
- Việc phân loại và phân cấp các hạng mục công trình thuỷ điện Sơn La theo chức năng và mức độ quan trọng của công trình để xây dựng tiêu chuẩn được thực hiện trên cơ sở tiêu chuẩn Việt Nam, trong đó các hạng mục công trình trên tuyến áp lực được nâng cấp và xây dựng tiêu chuẩn tính toán riêng.
- Do trong tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn của Liên Xô cũ hiện hành không có trường hợp tính toán với lũ PMF theo thông lệ tiêu chuẩn quốc tế, để đảm bảo an toàn công trình chính đạt được mức độ an toàn theo các tiêu chuẩn quốc tế hiện hành, tiêu chuẩn này qui định riêng việc thiết kế, tính toán an toàn ổn định các công trình chính trên tuyến áp lực trên cơ sở hai hệ thống tiêu chuẩn hướng dẫn sau :
+ Tính toán an toàn ổn định và độ bền của công trình theo tiêu chuẩn của Việt nam , Liên Xô cũ và Nga có bổ sung tổ hợp lực tính toán khi có lũ PMF. Việc tính toán được thực hiện đồng bộ với các chỉ tiêu nền, vật liệu xây dựng, phương pháp tính toán, hệ số ổn định cho phép của công trình qui định cho hệ thống này.
+ Tính toán an toàn ổn định và độ bền theo các tiêu chuẩn, hướng dẫn của Mỹ. Việc tính toán được thực hiện đồng bộ với các chỉ tiêu nền, vật liệu xây dựng, phương pháp tính toán, hệ số ổn định cho phép quy định cho hệ thống này.
Công trình thiết kế phải đồng thời thoả mãn các yêu cầu của 2 hệ thống nêu trên.
5.1.4	Các hạng mục nằm ngoài tuyến áp lực được tính toán theo TCXDVN, TCN và tiêu chuẩn của Liên Xô cũ, Nga cùng các tài liệu hướng dẫn tương ứng.
5.2	Phân loại, phân cấp công trình chính
5.2.1	Phân loại công trình chính
Các hạng mục công trình chính thuỷ điện Sơn La được phân loại theo TCXDVN 285: 2002 là các công trình lâu dài.
Theo chức năng, tầm quan trọng và thời gian sử dụng, các hạng mục công trình chính được chia thành công trình chủ yếu và thứ yếu.
- Công trình chủ yếu
Công trình chủ yếu là công trình quan trọng nhất trong hệ thống công trình đầu mối, nếu các công trình này bị hư hỏng hoặc bị phá huỷ sẽ dẫn đến khả năng phát điện bị ngừng trệ hoặc không bình thường, làm mất khả năng cung cấp nước, gây ra ngập lụt các vùng dân cư, đô thị, hạ tầng, cơ sở kinh tế .... ở hạ du công trình.
Các hạng mục công trình đó bao gồm :
1/ Đập trọng lực dâng nước 
2/ Đập tràn xả lũ (xả sâu, xả mặt)
3/ Cửa lấy nước, đường dẫn nước, nhà máy thuỷ điện, đường xả nước ra và trạm phân phối điện.
4/ Tường biên, tường chắn
5/ Kênh dẫn vào, ra và công trình trên kênh
6/ Công trình gia cố mái, bờ và chỉnh trị sông liền kề với các công trình chủ yếu.
7/ Các tường phân dòng thượng hạ lưu.
- Công trình thứ yếu
Công trình thứ yếu là những hạng mục công trình mà sự hư hỏng của nó không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của công trình đầu mối và hệ thống, có thể phục hồi trong thời gian ngắn, các hạng mục công trình này bao gồm :
1/ Tường biên, tường chắn không nằm trong tuyến áp lực.
2/ Các công trình gia cố mái bờ nằm ngoài cụm công trình đầu mối.
3/ Nhà quản lý hành chính.
5.2.2	Phân cấp công trình
Cấp các công trình hạng mục thuỷ điện Sơn La (công trình chủ yếu, thứ yếu) được xác định theo TCXDVN 285:2002. Các công trình nằm trên tuyến áp lực và nhà máy thuỷ điện được phân cấp theo tiêu chuẩn riêng.
- Cấp các hạng mục công trình chủ yếu
1/ Các hạng mục công trình tạo tuyến áp lực, bao gồm :
Đập dâng nước
Đập tràn xả lũ (xả sâu, xả mặt)
Cửa lấy nước
Đường dẫn nước vào nhà máy thuỷ điện.
Các công trình tuyến áp lực, được xếp vào cấp đặc biệt, tính toán theo tiêu chuẩn riêng theo quy định ở điều 5.1.3. Tuỳ theo điều kiện cụ thể, một số hạng mục có thể được tính toán theo quy định ở điều 5.1.4.
2/ Các hạng mục công trình nằm ngoài tuyến áp lực
a/ Nhà máy thuỷ điện.
Có công suất 2400MW thuộc cấp đặc biệt và được tính toán theo quy định ở điều 5.1.4
b/ Các hạng mục khác
Kênh dẫn ra của các công trình tuyến áp lực, công trình trên kênh
Tường biên, tường phân dòng 
Các công trình gia cố mái , bờ chỉnh trị sông liền kề tuyến áp lực
Trạm phân phối điện.
Được xếp cấp I.
- Cấp các công trình thứ yếu
Các công trình thứ yếu gồm các hạng mục công trình nêu ở mục 5.2.1 theo TCXDVN 285:2002 là cấp III, do tầm quan trọng đặc biệt của thuỷ điện Sơn La, nâng cấp các công trình thứ yếu là cấp II.
5.3	Xác định lưu lượng lũ, mực nước lớn nhất thiết kế và kiểm tra công trình
5.3.1	Các công trình ở tuyến áp lực thuộc cấp đặc biệt được thiết kế với lưu lượng lũ tần suất P = 0,01% (có gia tăng DQ theo qui phạm) và tính toán kiểm tra với lũ PMF.
5.3.2	Lưu lượng lũ lớn nhất theo tần suất và lưu lượng lũ thiết kế tần suất P=0,01% (có gia tăng DQ) được xác định theo CHuP.2.01.14.83. Lũ kiểm tra PMF được xác định theo WMO N-332-Geneva-SWitzerland 1986. 
5.3.3	Mực nước lớn nhất để thiết kế và kiểm tra các công trình cấp đặc biệt thuỷ điện Sơn La được xác định từ lưu lượng lũ lớn nhất thiết kế và kiểm tra khi được tháo qua tất cả các công trình tuyến áp lực có tính đến điều tiết dòng chảy lũ bảo đảm an toàn cao nhất cho công trình và đồng thời, phải đảm bảo mực nước cho phép tối đa ở ... ệt
Trong đáy
1,3
£1,33.cho phép
0,9.f’c
0,9.f’t
Sau động đất
1,3
	(Ứng suất nền và bê tông được xác định theo điều 3.4)
Ghi chú: 
-	 f’c và f’t là độ bền khi nén và kéo tương ứng của bê tông với các điều kiện tải trọng tĩnh.
-	Trường hợp sau động đất :
+ Trên toàn bộ chiều dài vết nứt T, lực dính C = 0
+ Chiều dài phần còn lại tồn tại lực dính và ma sát dư
2). Tính toán ổn định
Hệ số an toàn chống trượt được xác định theo công thức
	(5.10)
Trong đó:
Fs = Hệ số an toàn chống trượt
 = Tổng các lực kháng trượt theo phương pháp tuyến mặt trượt
= Tổng các lực gây trượt theo phương tiếp tuyến mặt trượt
3). Tính toán áp lực nền
Áp lực nền p được xác định theo công thức
Trường hợp tổng quát
p =åV/F ± åV.ey.y/Jx ± åV.ex.x/Jy	(5.11)
Với bài toán phẳng
p = åV/B ± 6.Mc/B2	(5.12)
Trong đó:
åV= Tổng các lực thẳng đứng tác lên nền
F = Diện tích đáy móng
ex,ey,Jx,Jy = Độ lệch tâm và mô men quán tính chính trung tâm của móng
x,y = Khoảng cách từ điểm đặt lực đến trọng tâm móng
B = Chiều rộng móng
Mc = Mô men lấy đối với trọng tâm móng.
5.6.5	Phân tích ứng suất tĩnh và động
Phân tích ứng suất-biến dạng của đập và nền nhằm xác định cường độ và sự phân bố ứng suất trong kết cấu theo các điều kiện tải trọng để xác định khả năng đảm bảo yêu cầu về độ bền của kết cấu.
Phân tích ứng suất của đập và nền được thực hiện bằng phương pháp phần tử hữu hạn với bài toán 2 chiều hoặc 3 chiều tuỳ thuộc vào từng bộ phận được xem xét.
Khi phân tích ứng suất đập với trường hợp tải trọng động, mô đun đàn hồi động của vật liệu bằng 1,5 lần mô đun đàn hồi tĩnh (Eđộng=1,5 Etĩnh), cường độ của bê tông tăng 30% và 50% so với cường độ chịu nén và cường độ chịu kéo tĩnh tương ứng của bê tông. Với trường hợp động đất MCE, ứng suất chịu kéo của bê tông bằng 1,5 x f’t.
Trên cơ sở phân tích ứng suất đập, khi giá trị ứng suất kéo vượt quá cường độ chịu kéo của bê tông thì sẽ xuất hiện vùng nứt trong bê tông.
6.	Các tiêu chuẩn và hướng dẫn thiết kế của nước ngoài áp dụng cho thuỷ điện Sơn La (liệt kê danh mục trong phụ lục kèm theo).
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TIÊU CHUẨN VÀ HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ CỦA NƯỚC NGOÀI ÁP DỤNG CHO THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CHÍNH THUỶ ĐIỆN SƠN LA
Các tiêu chuẩn thiết kế và hướng dẫn tính toán của Liên Xô cũ
Thứ tự
Số hiệu
Tên Tiêu chuẩn, hướng dẫn
1
CHuP 2.01.14.83
Определение расчетных гидрологических характеристик
Xác định các đặc trưng thuỷ văn tính toán
2
CHuP 33-01-2003
Гидротехнические сооружения. Основные положения проектирования
Công trình thuỷ công. Các quy định chủ yếu về thiết kế
3
CHuP 2.06.06-85
Плотины бетонные и железобетонные
Đập bê tông và bê tông cốt thép
4
CHuP 2.02.02-85*
Основания гидротехнических сооружений
Nền các công trình thuỷ công
5
CHuP 2.06.08-87
Бетонные и железобетонные конструкции гидротехнических сооружений
Các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép công trình thuỷ công
6
CHuP 2.06.05-84
Плотины из грунтовых материалы
Đập vật liệu địa phương
7
CHuP 3.07.01-85
Гидротехнические сооружения речные
Các công trình thuỷ công trên sông
8
CHuP II-7-81*
Строительство в сейсмических районах
Xây dựng trong vùng địa chấn
9
CHuP 2.06.04-82*
Нагрузки и Воздействия на гидротехнические сооружения (волновые, ледовые и от судов )
Tải trọng và tác động lên công trình thuỷ công
10
BCH 02-73
Указания по проектированю противофильтрационных устройств подземного контура бетонных плотин с трещинами
Hướng dẫn về thiết kế các kết cấu chống thấm đường viền ngầm của đập bê tông có các khe nứt kiến tạo
11
P.21 - 85
Рекомедации по расчету противофильтрионных завес и фильтрационной прочности оснований грутовых плотин
Hướng dẫn tính toán màng chống thấm và độ bền thấm của nền đập
12
P.843 – 86
Рекомендации по расчету устойчивости скальных откосов
Hướng dẫn tính toán ổn định mái dốc đá
Thứ tự
Số hiệu
Tên Tiêu chuẩn, hướng dẫn
13
P.38 – 75
Рекомендации по учету кавитации при проектировании водосбросных гидротехнических сооружений
Hướng dẫn tính toán xâm thực khi thiết kế công trình xả nước
14
P.634 – 75
Методические рекомендации по проектированию оптимальных скальных врезок для сопряжения бетонных плотин со скальным основанием
Hướng dẫn phương pháp thiết kế tối ưu tiếp giáp đập bê tông và nền đá
15
P.01 – 73
Руководство по полевым исследованиям сопротивления скальных оснований гидросооружений сдвигу
Hướng dẫn nghiên cứu thực địa sức kháng cắt đá cứng của nền công trình thuỷ công 
16
P.877 – 89
Рекомендации по методике определения модуля деформации скальных грунтов в маввиве с помощью штампов
Hướng dẫn phương pháp xác định mô đun biến dạng khối đất đá bằng bàn nén
17
P.761 – 82.М., Гидропроект 1982г.
Методические рекомендации по определению физико-механических свойств скальных и полускальных пород
Các kiến nghị phương pháp về xác định tính chất cơ lý đá cứng và nửa cứng, Viện Thiết kế Thuỷ công, 1982.
18
ГОСТ 21153.1-75*
Породы горные. Метод определения коэффициента крепости по Протодьяконову. М. 1975г.
Phương pháp xác định hệ số kiên cố theo Protodiakonov, 1975.
19
ГОСТ 12248-96
Грунты. Методы лабораторного определения характеристик прочнoсти и деформируемости. М. 1996г.’
Đất đá. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm các đặc trưng độ bền và biến dạng. M., 1996. 
20
ГОСТ 20522-96
Грунты. Методы статистической обработки результатов испытаний. М. 1996г.
Đất đá. Phương pháp chỉnh lý thống kê các kết quả thí nghiệm. M., 1996.
Các tiêu chuẩn và hướng dẫn của Mỹ và quốc tế
Thứ tự
Số hiệu
Tên Tiêu chuẩn, hướng dẫn
US ARMY CORPS OF ENGINEERS (USACE)
Hiệp hội các kỹ sư quân đội Mỹ
1
EM-1110-2-2200
Gravity Dam Design
Thiết kế đập trọng lực
Thứ tự
Số hiệu
Tên Tiêu chuẩn, hướng dẫn
2
EM-1110-2-2006
Engineering and Design Roller Compacted Concrete
Kỹ thuật thiết kế bê tông đầm lăn
FEDERAL ENERGY REGULATORY COMMISSION (FERC)
Uỷ ban điều hành năng lượng liên bang (Mỹ)
3
Engineering Guidelines for Evaluation of Hydropower Projects
Các hướng dẫn kỹ thuật để đánh giá công trình thuỷ điện
Chương 3 : Gravity Dams
 Đập trọng lực
AMERICAN CONCRETE INSTITUTE (ACI)
Viện Nghiên cứu bê tông Mỹ
4
ACI 207.1R
Mass concrete
Bê tông khối
5
ACI 207.5R-99
Roller compacted mass concrete
Bê tông đầm lăn
6 
ACI 318-02
318R-02
Requirements for structural concrete and commentary
Các yêu cầu đối với bê tông kết cấu
US ARMY CORPS OF ENGINEERS (USACE)
Hiệp hội các kỹ sư quân đội Mỹ
7
CRD-C 124-73
Method Of Test For Specific Heat Of Aggregates, Concrete, And Other Materials
Phương pháp thí nghiệm nhiệt dung riêng cho cốt liệu dăm, bê tông và các loại vật liệu khác
8
CRD - C 37-73
Method Of Test For Thermal Diffusivity Of Mass Concrete
Phương pháp thí nghiệm khuyếch tán nhiệt của bê tông khối
9
CRD-C 125-63
Method Of Test For Coefficient Of Linear Thermal Expansion Of Coarse Aggregate (Strain-Gage Method)
Phương pháp thí nghiệm hệ số giãn nở tuyến tính của cốt liệu thô 
10
CRD-C 164-92
Standard Test Method for Direct Tensile Strength of Cylindrical Concrete or Mortar Specimens
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn : thí nghiệm kéo trực tiếp cho bê tông hình trụ hoặc cục mẫu vữa
11
CRD-C 166-92
Standard Test Method For Static Modulus Of Elasicity Of Concrete in Tension
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn : mô đun đàn hồi tĩnh của bê tông khi kéo căng
Thứ tự
Số hiệu
Tên Tiêu chuẩn, hướng dẫn
12
CRD-C 38-73
Method of Test for Temperature Rise in Concrete
Phương pháp thí nghiệm : tăng nhiệt độ ở bê tông
AMERICAN SOCIETY FOR TESTING AND MATERIALS (ASTM)
Hiệp hội Mỹ về thí nghiệm và vật liệu
13
ASTM C 31/ C 31M-98
Standard Practice For Making And Curing Concrete Test Specimens In The Field
Phương pháp lấy và bảo dưỡng các mẫu thí nghiệm bê tông ở hiện trường
14
ASTM C 33-99a
Standard Specification For Concrete Aggregates
Đặc trưng kỹ thuật cốt liệu bê tông 
15
ASTM C 39/ C 39M-99
Standard Test Method For Compressive Strength Of Cylindrical Concrete Specimens
Thí nghiệm cường độ kháng nén các mẫu bê tông hình trụ
16
ASTM C40-99
Standard Test Method For Orgnic Impurities in Fine Aggregate For Concrete 
Tạp chất hữu cơ trong cốt liệu mịn dùng cho bê tông
17
ASTM C 42/ C 42M-99
Standard Test Method for Obtaining and Testing Drilled Cores and Sawed Beams of Concrete
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn để lấy mẫu và thí nghiệm các thỏi nõn khoan và thỏi của bê tông
18
ASTM C 70-94
Standard Test Method For Surface Moisture In Fine Aggregate
Thí nghiệm độ ẩm bề mặt cốt liệu mịn
19
ASTM C 88-99a
Standard Test Method For Soundness Of Aggregate By Use Of Sodium Sulfate Or Magnesium Sulfate
Thí nghiệm độ cứng cốt liệu bằng sử dụng sunphát natri và sunphát magiê.
20
ASTM C 127-88
Standard Test Method For Specific Gravity and Absorption of Coarse Aggregate
Thí nghiệm tỉ trọng và độ thấm hút của cốt liệu thô
21
ASTM C 128-97
Standard Test Method for Spesific Gravity and Absorption of Fine Aggregate
Thí nghiệm tỉ trọng và độ thấm hút của cốt liệu mịn. 
22
ASTM C 131-96
Standard Test Method For Resistance To Degradation Of Small Size Coarse Aggregate By Abrasion And Impact In The Los Angeles Machine
Thí nghiệm sức kháng mòn của cốt liệu thô kích thước nhỏ bằng máy Los Angeles
Thứ tự
Số hiệu
Tên Tiêu chuẩn, hướng dẫn
23
ASTM C 227-97a
Standard Test Method for Potential Alkali Reactivity of Cement-Aggregate Combinations (Mortar-Bar Method)
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn với phản ứng alkali tiềm tàng của cốt liệu xi măng (phương pháp Mortar – Bar)
24
ASTM C 289-94
Standard Test Method for Potential Alkali - Silica Reactivity of Aggregates (Chemical Method)
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn với phản ứng alkali-silic tiềm tàng của cốt liệu (phương pháp hoá học)
25
ASTM C 311-98b
Standard Test Method For Sampling And Testing Fly Ash Or Natural Pozzolans For Use As A Mineral Admixture In Portland-Cement Concrete
Các phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn đối với việc lấy mẫu và thí nghiệm tro bay hoặc Pozzolan thiên nhiên để sử dụng như phụ gia khoáng trong bê tông xi măng pooc lăng.
26
ASTM C 496-96
Standard Test Method for Splitting Tensile Strength of Cylindrical Concrete Specimens 
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn cường độ kéo cắt tách của mẫu bê tông hình trụ
27
ASTM C 618-99
Standard Specification For Coal Fly Ash And Raw Or Calcined Natural Pozzolan For Use As A Mineral Admixture In Concrete
Đặc trưng kỹ thuật tiêu chuẩn của tro bay than và Pozzolan thiên nhiên tinh chế hoặc đã nung để sử dụng như phụ gia khoáng trong bê tông
28
ASTM C 1170-91
Standard Test Methods for Determining Consistency and Density of Roller – Compacted Concrety Using a Vibrating Table
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn để xác định tính đặc chắc và dung trọng của bê tông đầm lăn sử dụng bàn rung
29
ASTM C 295-98
Standard Guide For Petrographic Examination Of Aggregates For Concrete
Tiêu chuẩn hướng dẫn thí nghiệm thạch học của cốt liệu cho bê tông
30
ASTM C 29/ C 29M-97
Standard Test Methods for Bulk Density (“Unit Weight”) And Voids in Aggregate
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn : dung trọng khối (đơn vị trọng lực) và độ rỗng trong cốt liệu
31
ASTM C87-83
Standard Test Methods For Effect Of Organic Impurities In Fine Aggregate On Strength Of Mortar
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn : ảnh hưởng của tạp chất hữu cơ trong mạt đá đến cường độ vữa
Thứ tự
Số hiệu
Tên Tiêu chuẩn, hướng dẫn
32
ASTM C 136-96a
Standard Test Methods for Sieve Analysis of Fine and Coarse Aggregates
Thí nghiệm sàng : phân tích sàng cốt liệu hạt mịn và thô
33
ASTM C 142-97
Standard Test Methods for Clay Lumps And Friable Particles in Aggregates
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn : sét cục và hạt bở rời trong cốt liệu
34
ASTM C 123-98
Standard Test Methods for Lightweight Particies in Aggregate
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn : các hạt bụi trong cốt liệu 
35
ASTM D 4791-99
Standard Test Method for Flat Particles, Elongated Particles Or Flat And Elongated Particles In Coarse Aggregate
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn: các hạt hình kim, dẹt hoặc các hạt dẹt hình kim trong cốt liệu thô
36
ASTM D 3398-97
Standard Test Methods For Index Of Aggregate Particle Shape And Texture
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn : Hệ số về hình dạng hạt cốt liệu và cấu trúc
37
ASTM C 535-96
Standard Test Methods For Resistance To Degradation Of Large-Size Coarse Aggregate By Abrasion And Impact In The Los Angeles Machine
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn : sự kháng tan rã của cốt liệu thô hạt to bằng thí nghiệm mài mòn và bằng phương pháp Los Angeles
38
ASTM C 403/ C 403M-99
Standard Test Methods for Time of setting of Concrete Mixtures by Penetration Resistance
Thời gian ninh kết của hỗn hợp trộn bê tông qua phương pháp xâm nhập
39
ASTM C 469-94
Standard Test Methods for Static Modulus of Elasticity and Poisson’s Ratio of Concrete in Compression
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn : mô đun tĩnh đàn hồi và hệ số Poát xông của bê tông khi nén
40
ASTM D 2938-95
Standard Test Methods for Unconfined Compressive Strength of Intact Rock Core Specimens 
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn : cường độ nén 1 trục ở mẫu nõn của đá nguyên khối
41
ASTM D 5731-95
Standard Test Methods for Determination of the Point Load Stength Index of Rock
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn : xác định hệ số cường độ tải trọng điểm của đá
Thứ tự
Số hiệu
Tên Tiêu chuẩn, hướng dẫn
42
ASTM D 3967-95a
Standard Test Methods for Spitting Tensile of Intact Rock Core Specimens
Thí nghiệm tiêu chuẩn : Xác định sức chống kéo của mẫu nõn đá theo phương pháp nén tách.
43
ASTM D 4554-90
Standard Test Methods For In Situ Determination of Direct Shear Strength of Rock Discontinuities
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn : xác định tại chỗ cường độ cắt trực tiếp của các gián đoạn đá
44
ASTM C43-99
Standard Terminology of Structural Clay Products 
Thuật ngữ chuẩn của các sản phẩm có cấu trúc sét
45
ASTM D 4394-84
Standard Test Methods for Determining the in Situ Modulus of Deformation of Rock Mass Using the Rigid Plate Loading Method
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn : xác định mô đun biến dạng của khối đá bằng phương pháp bệ cứng (thí nghiệm cơ địa)
46
ASTM D 4395-84
Standard Test Methods for Determining the In Situ Modulus of Deformation of Rock Mass Using the Flexible Plate Loading Method 
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn : xác định mô đun biến dạng của khối đá bằng phương pháp gia tải bệ chịu uốn 
47
ASTM D 4555-90
(Reapproved 1995) Standard Test Method for Determining Deformability and Strength of Weak Rock by an In Situ Uniaxial Compressive Test.
(được thông qua lại năm 1995). Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn cho xác định biến dạng và cường độ của đá yếu qua thí nghiệm nén một trục cơ địa. 
ICOLD Commitee on Seismic Aspects of Dam Design
Hội đồng đập lớn quốc tế - Uỷ ban về lĩnh vực động đất cho thiết kế đập
48
QUESTION83
BUILETIN 72
Seismic Aspects of Dam 
Động đất của đập
Selecting Seismic parameters for large dams
Lựa chọn các thông số động đất để thiết kế đập lớn
WORLD METEOROLOGICAL ORGANNIZATION (WMO) 
Tổ chức khí tượng thế giới
49
WMO.N-332
(Geneva-Switzerland 1986)
Manual for extimation of probable maximum precipitation
Hướng dẫn đánh giá xác định mưa lớn nhất khả năng
50
WMO.N-168
(Geneva-Switzerland 1983)
Guide to Hydrological practices
Hướng dẫn quy trình tính toán thuỷ văn

File đính kèm:

  • doctieu_chuan_xay_dung_viet_nam_cong_trinh_thuy_dien_son_la_tie.doc