Tiêu chuẩn xây dựng An toàn, yêu cầu chung

1. Quy định chung

1.1. Ngoài những điều quy định trong tiêu chuẩn này, các cơ sở còn phải tuân theo những quy định trong TCVN 2622 - 1978, các tiêu chuẩn và quy phạm an toàn cháy cho các công trình riêng biệt.

1.2. Để bảo đảm an toàn cháy phải có:

Hệ thống phòng cháy

Hệ thống chống cháy.

1.3. Hệ thống phòng cháy phải được nghiên cứu xác định cho mỗi công trình cụ thể để trong quá trình sử dụng, không xảy ra cháy.

1.4. Hệ thống chống cháy phải được nghiên cứu xác định cho mỗi công trình cụ thể để khi xảy ra cháy, có đủ khả năng hạn chế quy mô, dập tắt được đám cháy, hạn chế thiệt hại về người và công trình.

1.5. Những tính toán cần thiết cho hệ thống phòng cháy và chống cháy, cũng như việc xác định các số liệu ban đầu phục vụ cho các tính toán đó phải do các Bộ và các Tổng cục tiến hành phù hợp với các tài liệu, tiêu chuẩn đã được ban hành.

1.6. Những yếu tố nguy hiểm và có hại do cháy tác động đến con người bao gồm: Lửa và tia lửa

Nhiệt độ cao của không khí và đồ vật.

Các yếu tố độc hại do cháy tạo nên

Khói

Nồng độ ôxy (O2) bị giảm thấp

Sự đổ vỡ của nhà, công trình và thiết bị.

Nổ.

1.7. Phải bảo đảm an toàn cho người khi xảy ra cháy ở bất kì vị trí nào của công trình.

1.8. Phải bảo đảm an toàn cháy cho công trình khi hoạt động bình thường, cũng như khi cải tạo, sửa chữa và có sự cố.

1.9. Mỗi cơ sở phải tính toán hiệu quả kinh tế của các biện pháp phòng cháy và chống cháy.

 

doc 14 trang kimcuc 4640
Bạn đang xem tài liệu "Tiêu chuẩn xây dựng An toàn, yêu cầu chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiêu chuẩn xây dựng An toàn, yêu cầu chung

Tiêu chuẩn xây dựng An toàn, yêu cầu chung
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG
TCVN 3254:1989
AN TOÀN CHÁY - YÊU CẦU CHUNG
Fire safety - General requirements
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3254 : 1979
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các công trình sản xuất, các công trình công cộng và sinh hoạt thuộc tất cả các ngành kinh tế quốc dân và quy định những yêu cầu chung để bảo đảm an toàn cháy cho các công trình đó.
Định nghĩa các thuật ngữ đã sử dụng trong tiêu chuẩn này được giới thiệu ở phụ lục 1.
1. Quy định chung
1.1. Ngoài những điều quy định trong tiêu chuẩn này, các cơ sở còn phải tuân theo những quy định trong TCVN 2622 - 1978, các tiêu chuẩn và quy phạm an toàn cháy cho các công trình riêng biệt.
1.2. Để bảo đảm an toàn cháy phải có: 
Hệ thống phòng cháy
Hệ thống chống cháy.
1.3. Hệ thống phòng cháy phải được nghiên cứu xác định cho mỗi công trình cụ thể để trong quá trình sử dụng, không xảy ra cháy.
1.4. Hệ thống chống cháy phải được nghiên cứu xác định cho mỗi công trình cụ thể để khi xảy ra cháy, có đủ khả năng hạn chế quy mô, dập tắt được đám cháy, hạn chế thiệt hại về người và công trình.
1.5. Những tính toán cần thiết cho hệ thống phòng cháy và chống cháy, cũng như việc xác định các số liệu ban đầu phục vụ cho các tính toán đó phải do các Bộ và các Tổng cục tiến hành phù hợp với các tài liệu, tiêu chuẩn đã được ban hành.
1.6. Những yếu tố nguy hiểm và có hại do cháy tác động đến con người bao gồm: Lửa và tia lửa
Nhiệt độ cao của không khí và đồ vật.
Các yếu tố độc hại do cháy tạo nên
Khói
Nồng độ ôxy (O2) bị giảm thấp
Sự đổ vỡ của nhà, công trình và thiết bị.
Nổ.
1.7. Phải bảo đảm an toàn cho người khi xảy ra cháy ở bất kì vị trí nào của công trình.
1.8. Phải bảo đảm an toàn cháy cho công trình khi hoạt động bình thường, cũng như khi cải tạo, sửa chữa và có sự cố.
1.9. Mỗi cơ sở phải tính toán hiệu quả kinh tế của các biện pháp phòng cháy và chống cháy.
2. Những yêu cầu đối với hệ thống phòng cháy.
2.1. Để phòng ngừa cháy phải thực hiện các biện pháp sau: Ngăn ngừa sự hình thành môi trường dễ cháy.
Ngăn ngừa sự hình thành các nguồn gây cháy trong môi trường dễ cháy.
Duy trì nhiệt độ của môi trường nguy hiểm cháy thấp hơn nhiệt độ giới hạn cho phép có thể cháy được.
Duy trì áp suất của môi trường nguy hiểm cháy thấp hơn áp suất giới hạn cho phép có thể cháy được.
Giảm quy mô hình thành môi trường dễ cháy thấp hơn quy mô tối đa cho phép theo tính chất này.
2.2. Để ngăn ngừa sự hình thành môi trường nguy hiểm cháy phải tuân theo các quy định về: Nồng độ cho phép của các chất dễ cháy ở thể hơi, khí hoặc các chất ở thể bụi bay lơ lửng.
Nồng độ cần thiết của chất kìm hãm cháy trong các chất dễ cháy ở thể hơi, khí hoặc lỏng.
Nồng độ cho phép ôxy (O2) hoặc các chất ôxy hóa khác trong chất khí và hỗn hợp chất dễ cháy. Những chỉ số dễ cháy của vật chất được giới thiệu trong phụ lục 2 của tiêu chuẩn này.
2.3. Để ngăn ngừa sự hình thành nguồn gây cháy trong môi trường dễ cháy phải:
Có quy định về thiết kế chế tạo, sử dụng vận hành, bảo quản máy móc, thiết bị, vật liệu và các sản phẩm có thể là nguồn gây cháy trong môi trường dễ cháy.
Sử dụng các thiết bị điện phù hợp với cấp nguy hiểm về cháy nổ của gian, phòng, những thiết bị đặt bên ngoài và phù hợp với nhóm, loại hỗn hợp nguy hiểm cháy nổ.
Sử dụng quá trình công nghệ và thiết bị thỏa mãn các yêu cầu an toàn về tia lửa tĩnh điện. Có biện pháp chống sét, nối đất cho nhà, công trình và thiết bị.
Quy định nhiệt độ lớn nhất cho phép của bề mặt thiết bị, sản phẩm và vật liệu khi tiếp xúc với môi trường dễ cháy.
Quy định năng lượng lớn nhất cho phép của tia lửa điện trong môi trường dễ cháy. Quy định nhiệt độ lớn nhất cho phép khi đốt nóng các chất, vật liệu và kết cấu dễ cháy.
Sử dụng dụng cụ không phát ra tia lửa điện khi làm việc với các chất dễ cháy.
Loại trừ sự tiếp xúc với các chất dẫn lửa và các vật bị nung nóng vượt quá nhiệt độ quy định trong điều 2.3 với không khí.
Loại trừ những khả năng có thể dẫn đến tự cháy do nhiệt, phản ứng hóa học hoặc các sinh vật từ các chất vật liệu, sản phẩm và kết cấu công trình.
Cấm dùng ngọn lửa trần trong môi trường dễ cháy.
3. Những yêu cầu đối với hệ thống chống cháy
3.1.Để chống cháy phải thực hiện các biện pháp sau:
Sử dụng tới mức cao nhất các chất và vật liệu không cháy và khó cháy thay cho các chất và vật liệu dễ cháy.
Hạn chế số lượng chất dễ cháy và xếp đặt hợp lí các chất đó. Cách li môi trường dễ cháy.
Ngăn ngừa sự lan truyền của đám cháy.
Sử dụng những kết cấu công trình có giới hạn chịu lửa phù hợp với cấp nguy hiểm về cháy, nổ của công trình.
Có lối thoát nạn.
Sử dụng các phương tiện bảo vệ tập thể và cá nhân. Sử dụng các phương tiện chữa cháy
Sử dụng hệ thống thoát khói
Sử dụng thiết bị báo cháy tự động và các phương tiện báo cháy khác.
Tổ chức lực lượng báo cháy cơ sở.
3.2. Để hạn chế số lượng các chất dễ cháy phải tuân theo các quy định sau đây:
Xác định số lượng (khối lượng, thể tích) các chất và các vật liệu dễ cháy được phép chứa trong gian, phòng, kho cùng một lúc.
Có hệ thống xả chất lỏng và chất khí dễ cháy ra khỏi thiết bị khi có sự cố. Thường xuyên làm vệ sinh các gian, phòng, đường ống và thiết bị ...
Quy định nơi làm việc có sử dụng chất nguy hiểm cháy.
Có hệ thống hút thu dọn các chất thải trong sản xuất
Có khoảng cách chống cháy và vùng bảo vệ.
3.3. Môi trường dễ cháy phải được cách li bằng các biện pháp sau:
Cơ giới hóa và tự động hóa tới mức cao nhất các quá trình công nghệ liên quan đến việc sử dụng và vận chuyển các chất nguy hiểm cháy ;
Bố trí thiết bị nguy hiểm cháy trong phòng cách li hoặc ở ngoài trời ; Sử dụng các thiết bị kiểu kín (hoặc được bao kín) ;
Phải có bao bì đối với các chất nguy hiểm cháy ;
Có cơ cấu bảo vệ chống sự cố cho thiết bị sản xuất có sử dụng các chất nguy hiểm cháy ; 
Sử dụng các tường, khoang, buồng, phòng cách li ...
3.4. Để ngăn ngừa đám cháy lan rộng phải thực hiện các biện pháp sau:
Sử dụng các bộ phận ngăn cháy (tường, vùng, màn chắn, vành đai bảo vệ ...) ; 
Sử dụng các cơ cấu đóng ngắt trên các thiết bị và đường ống khi có sự cố ;
Sử dụng các phương tiện ngăn ngừa sự tràn và cháy loang của các chất lỏng khi cháy ;
Quy định diện tích giới hạn cho phép của các ngăn và ô chống cháy ; 
Sử dụng các mang an toàn trong các thiết bị và đường ống.
3.5. Những phương tiện được sử dụng để chữa cháy phải hạn chế được tới mức tối đa quy mô đám cháy, đồng thời phải có các quy định sau:
Loại phương tiện được phép dùng và không được phép dùng để chữa cháy ;
Loại, số lượng, cách bố trí và bảo quản các phương tiện chữa cháy tại chỗ (bình chữa cháy, vải amiăng, vải thô, thùng cát, thùng nước ...).
Chế độ bảo quản các chất chữa cháy đặc biệt.
Nguồn nước và phương tiện cung cấp nước chữa cháy.
Số lượng dự trữ ít nhất cho phép chất chữa cháy (bột, khí chất hỗn hợp ...). 
Tốc độ gia tăng cần thiết của các phương tiện kĩ thuật chữa cháy.
Chủng loại, số lượng công suất và tính tác động nhanh của hệ thiết bị chữa cháy. 
Nơi đặt và bảo quản thiết bị chữa cháy.
Chế độ phục vụ và kiểm tra các thiết bị và phương tiện chữa cháy.
3.6. Kết cấu công trình phải có giới hạn chịu lửa thích hợp đảm bảo duy trì được khả năng chịu lực và che đỡ liên tục trong khoảng thời gian đủ cho mọi người thoát ra ngoài hoặc đến nơi ẩn nấp. Giới hạn chịu lửa đó phải được xác định ở điều kiện không tính đến tác động của các phương tiện chữa cháy lên đám cháy khi đang phát triển.
Để hạn chế sự phát triển của đám cháy, giới hạn chịu lửa của kết cấu công trình còn phải được xác định căn cứ vào tính nguy hiểm cháy của quá trình sản xuất.
3.7. Mỗi công trình phải có phương án kĩ thuật và bố trí hợp lí đảm bảo cho người thoát khỏi khu vực nguy hiểm có một cách nhanh chóng trước khi các yếu tố nguy hiểm và có hại do chất đạt tới giới hạn cho phép.
Để đảm bảo thoát nước cần phải:
Quy định kích thước, số lượng lối đi của cửa thoát nạn.
Lối thoát nạn phải bảo đảm đi lại thuận tiện cho mọi người.
3.8. Những phương tiện bảo vệ tập thể và cá nhân phải bảo đảm an toàn cho người trong suốt thời gian có tác động của các yếu tố nguy hiểm do cháy tạo nên. Phương tiện bảo vệ tập thể và cá nhân phải có trong trường hợp việc thoát ra ngoài gặp khó khăn hoặc không cần thiết.
3.8.1. Những thành viên trong đội phòng cháy và chữa cháy nghĩa vụ phải được trang bị các phương tiện bảo vệ cháy cá nhân.
3.8.2. Phương tiện bảo vệ tập thể có thể là những chỗ ẩn nấp, gian, phòng bảo vệ hoặc các kết cấu công trình.
3.9. Hệ thống thoát khói phải bảo đảm không để có khói ở lối thoát nạn trong khoảng thời gian đủ cho mọi người thoát hết ra ngoài.
3.10. Mỗi cơ sở phải có các thiết bị thông tin hoặc tín hiệu báo cháy tin cậy để thông báo kịp thời khi đám cháy vừa xảy ra.
3.11. Để đảm bảo khả năng dập tắt đám cháy và an toàn cho người tham gia chữa cháy, các công trình phải có các phương tiện kĩ thuật cần thiết (buồng, thang an toàn, cầu thang chữa cháy bên ngoài, cửa sự cố ...). Các phương tiện đó phải thường xuyên duy trì được khả năng làm việc.
4. Những biện pháp tổ chức để bảo đảm an toàn cháy
4.1. Thủ trưởng hoặc giám đốc của đơn vị, cơ sở có trách nhiệm xây dựng các biện pháp tổ chức và kĩ thuật đảm bảo an toàn cháy cho đơn vị, cơ sở mình.
4.2. Mỗi cơ sở phải thiết lập các phương án chữa cháy cụ thể để khi xảy ra cháy, kịp thời dập tắt được đám cháy và hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về người và của.
4.3. Tổ chức các đội phòng cháy và chữa cháy.
Quy chế hoạt động của đội phòng cháy và chữa cháy phải căn cứ vào từng điều kiện cụ thể của đơn vị có sự hướng dẫn của cơ quan phòng cháy chữa cháy Nhà nước.
4.4. Tổ chức huấn luyện cho cán bộ, công nhân, nhân viên phục vụ các quy định và kĩ thuật an toàn phòng cháy chữa cháy.
4.5. Phổ biến các tiêu chuẩn, quy phạm kĩ thuật an toàn cháy và các chỉ dẫn cần thiết khi làm việc với các chất và vật liệu nguy hiểm cháy.
4.6. Sử dụng các phương tiện thông tin tuyên truyền để phổ cập công tác phòng cháy và chống cháy.
4.7. Phải định kì tổ chức việc kiểm tra việc thực hiện các quy định về phòng cháy và chữa cháy.
5. Những yêu cầu cụ thể khi xây dựng các tiêu chuẩn về an toàn cháy.
5.1. Các quy định và yêu cầu về an toàn cháy trong các tiêu chuẩn cụ thể phải được nghiên cứu và biên soạn phù hợp với tiêu chuẩn và các tài liệu khác có liên quan.
5.2. Các quy định và yêu cầu về an toàn cháy của tiêu chuẩn ngành, cơ sở, địa phương và các công trình riêng biệt phải có:
Các biện pháp cụ thể về phòng cháy và chữa cháy.
Chủng loại, số lượng các phương tiện chữa cháy và các yêu cầu khi vận hành đối với mỗi loại.
5.3. Các tiêu chuẩn về phương tiện chữa cháy phải có:
Các chỉ tiêu chất lượng và số lượng các phương tiện chữa cháy
Các yêu cầu kĩ thuật về kết cấu của các phương tiện chữa cháy.
5.4. Trong các tiêu chuẩn và yêu cầu kĩ thuật của các sản phẩm, các chất và nguyên liệu nguy hiểm cháy phải ghi rõ các chỉ số kĩ thuật nguy hiểm cháy.
Phụ lục 1
Thuật ngữ và định nghĩa
Thứ tự
Thuật ngữ
Định nghĩa
1
Đám cháy
Sự cháy không kiểm soát được gây nên thiệt hại về người và tài sản
2
An toàn cháy
Tình trạng hoặc tính chất của công trình, các thiết bị sản xuất...đảm bảo ngăn ngừa sự hình thành đám cháy và hạn chế hậu quả do đám cháy gây ra nhờ các biện pháp tổ chức, các giải pháp kĩ thuật và công nghệ
3
Hệ thống phòng cháy
Tổng hợp tất cả các yêu cầu, các biện pháp và phương tiện kĩ thuật để loại trừ khả năng xuất hiện đám cháy
4
Hệ thống chống cháy
Tổng hợp yêu cầu, các biện pháp và phương tiện để ngăn ngừa,hạn chế sự lan toả của đám cháy,ngăn chặn các yếu tố nguy hiểm và có hại đối với con người, hạn chế đến mức thấp nhất về người và tài sản.
5
Chữa cháy
Hoạt động của các lực lượng và các phương tiện ngăn chặn sự lan toả của đám cháy và dập tắt đám cháy.
6
Tính dễ cháy
Khả năng của vật chất trong những điều kiện tồn tại cụ thể của cháy.
7
Hệ thống thoát khói
Tổng hợp các biện pháp tổ chức kĩ thuật để đưa khói ở các nhà và công trình khi bị cháy ra ngoài.
8
Nguồn gây cháy
Nguồn năng lượng dẫn đến sự cháy của vật chất
9
Môi trường dễ cháy
Môi trường chứa hỗn hợp chất dễ cháy và chất ôxy hoá
10
Lối thoát nạn
Lối dẫn đến cửa thoát nạn ra ngoài (TCVN 3991-1985)
11
Giới hạn chụi lửa
Thời gian( tính bằng giờ hoặc phút) từ khi bắt đầu thử chụi lửa theo tiêu chuẩn các mẫu cho tới lúc xuất hiện một trong các trạng thái giới hạn của kết cấu và cấu kiện (TCVN 3991-1985)
Phụ lục 2
Các chỉ số cơ bản của chất nguy hiêm cháy
Những kí hiệu quy ước được dùng trong các bảng tra của tiêu chuẩn này:
M: Phân tử lượng. Đối với mỗi chất riêng biệt phân tử lượng được xác định phù hợp với quy ước quốc tế năm 1971 về hóa tinh khiết và hóa ứng dụng.
Đối với các sản phẩm kĩ thuật và hỗn hợp nhiều thành phần, phân tử lượng của nó được xác định từ thành phần hóa học, hay công thức hóa học quy ước.
A,B, C : Là những hằng số của phương trình Antyan (1) cho biết sự phụ thuộc giữa áp suất hơi bão hòa của các chất (hỗn hợp) với nhiệt độ (t).
P : áp suất của hơi (mmHg)
t : Nhiệtđộ (0C)
tbc: Nhiệt độ bùng cháy trong cốc kín (0C).
 : Giới hạn nồng độ bắt cháy dưới của chất khí hoặc hơi trong không khí ở áp suất khí quyển được xác định ở nhiệt độ 250C (tính bằng 2 thể tích). Đại lượng này sử dụng để tính giới hạn nồng độ bắt cháy dưới của một chất nào đó ở nhiệt t bất kì theo công thức sau:
, t = d (1,02 - 0,000799 . t)	(2)
 , t: Giới hạn nồng độ bắt cháy dưới của chất khí hoặc hơi trong không khí ở điều kiện áp suất khí quyển và nhiệt độ t cần xác định (% thể tích).
Kat : Hệ số an toàn đối với giới hạn nồng độ bắt cháy dưới. Hệ số Kat này được sử dụng để tính toán xác định giới hạn cho phép của nồng độ an toàn nổ theo công thức sau (khi mức ddộ an toàn không bắt cháy của hỗn hợp bằng 0,999).
GCNAN: Giới hạn cho phép nồng độ an toàn nổ.
Trong trường hợp tính GCNAN đối với những hỗn hợp không đồng nhất về vật lý bao gồm hỗn hợp và hơi cháy thì giá trị của hệ số an toàn được giới hạn ở bảng 1 và 2 phải được nhân với 5.
D0 : Hệ số khuếch tán của khí (hoặc hơi) trong không khí ơ điều kiện 1at và nhiệt độ 00 C (cm2 /s).
Hệ số khuếch tán do D0 này được sử dụng để tính toán xác định hệ số khuếch tán Dt (cm2/s) ở nhiệt độ T bất kì theo công thức sau:
T : Nhiệt độ k
n : Chỉ số thực nghiệm, giá trị của chỉ số này được nêu trong cột cuối cùng ở bảng 1 và 2. ở cột 8 của bảng 1 và 2 có các kí hiệu quy ước sau:
CKC : Chất không cháy - Chất không có khả năng cháy trong không khí có thành phần bình thường ;
ckc : Chất khó cháy - Chất có khả năng cháy khi đưa nguồn lửa vào, nhưng không duy trì được sự cháy khi đưa nguồn lửa ra ngoài.
CC : Chất cháy - Chất có khả năng tiếp tục cháy sau khi đã tách bỏ nguồn lửa.
CCL : Chất cháy lỏng - Chất lỏng có khả năng tự cháy sau khi đã tách bỏ nguồn lửa và có nhiệt độ bùng cháy cao hơn 510C (trong cốc kín) hay 560C (trong cốc hở).
CLDC : Chất lỏng dễ cháy - Chất lỏng có khả năng tự duy trì sự cháy sau khi đã tách bỏ nguồn lửa và có nhiệt độ cháy không quá 610C (trong cốc kín) hay không quá 660C (trong cốc hở).
CCK : Chất cháy khí - Chất khí có khả năng tạo ra một hỗn hợp cháy và nổ voí không khí ở nhiệt độ không quá 550C.
CNN : Chất nguy hiểm nổ - Chất có khả năng nổ hay kích nổ không cần có sự tham gia của oxy không khí.
Bảng 1- Giá trị của các chỉ số nguy hiểm cháy của các chất riêng biệt
Chất
Công thức hoá học
M
Các hằng số của phương trình Antyan
Khoảng nhiệt độ của giá trị hằng số phương trình Antyan
Tính dễ cháy, tính bắt cháy và nguy hiểm nổ
tbo0C
j0d %
Thể tích
Kat
D0
cm2/n
n
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Amyalxêtat
C7H14O2
130,0,196
7,16870
1579,510
221,365
25÷147
CLDC
25
1,08
1,35
0,0520
1,87
Amylen
C5H12
70,134
6,78568
1014,290
229,783
60÷100
CLDC
<-18
1,49
1,48
0,0690
1,84
Rượu emelic
C5H12O
88,149
7,18246
1287,625
161,330
74÷15
CLDC
49
1,48
2
0,0661
1,87
Amoniac
NH3
17,030
-
-
-
-
CCK
-
1,70
1,38
0,198
1,88
Anilin
C6H7N
93,128
6,92129
1457,020
176,195
35÷184
CCL
-73
1,32
1,37
0,0622
1,87
Axetanađêhit
C2H4O
44,053
7,19160
1093,537
233,413
80÷20
CCK
-38
4,12
1,26
0,11
1,83
Axetylen
C2H4O
26,038
-
-
-
-
CNN*
-
2,5
2
0,18
1,79
Benzen
C6H6
78,113
6,48898
902,275
178,099
-0+6
CLDC
-12
1,43
1,37
0,775
1,86
Butadien 1,3
C4H6
54,091
-
-
-
-
CCK
-
2,02
1,29
0,0806
1,82
Butan
C6H10
58,123
-
-
-
-
CCK
-
-1,799
1,24
0,0606
1,87
Butan-1
C4H8
56,107
-
-
-
-
COL
-
1,81
1,39
0,0801
1,83
Siêu Butan -2
C1H8
56,107
-
-
-
-
CCH
29
-1,85
1,31
0,0801
1,82
Butyl Axâtat
C6H12O12
116,160
7,00611
1340,743
199,757
0÷100
CLDC
38
1,43
2
0,0574
1,87
Rượu Butyl
C4H10O
74,122
9,59730
2664,684
279,638
1÷126
CLDC
1,81
2
0,0681
1,86
Hyđrô
H2
2,016
-
-
-
-
CCK
4,09
1,24
0,66
1,70
Vimin clrua
C16H3CL
62,199
-
-
-
-
CCK
4,0
1,36
0,104
1,82
Hexandecan
C16H34
226,445
6,78749
1655,405
136,869
105÷287
CCL
128
0,473
1,56
0,0347
1,86
Hexan
C6H14
86,177
6,87024
1166,274
223,661
-54÷69
CLDC
-23
1,242
1,24
0,0663
1,55
Rượu Hexylen
C6H14O
102,176
7,27800
1420,273
165,469
56÷157
CCL
63
1,23
1,37
0,0988
1,87
Heptan
C7H16
100,203
6,95154
1295,405
219,819
-60÷98
CLDC
-4
1,074
1,24
0,0609
1,54
hydrazin
N2H4
32,045
8,87325
226,447
266,316
84÷112
CNN*
38
4,7
2
0,167
1,86
Glixêrin
C3N3O3
92,094
9,05259
3074,220
214,712
141÷263
CCL
198
3,09
2
0,08
1,9
Đê can
C10H22
142,284
7,39530
1890,975
227,700
17÷174
CLDC
47
0,760
1,24
0,0502
1,45
Etedivinnil
C4H6O
70,091
6,98810
228,589
-
CLDC
<-30
2,0
1,66
0,0765
1,84
Etedimetyl
C2H6O
46,069
-
-
-
25÷153
CCK
-
3,49
2
0,108
1,85
Đunnetylphomamit
C3H7NO
73,094
7,03446
1482,985
204,342
12÷101
CLDC
58
2,35
1,3
0,0898
1,87
Dioxan-1,4
C4H8O2
88,106
1632,425
1632,425
250,725
-
CLDC
11
2,14
1,72
0,0758
1,85
Dflodiclomêtan
C2F2CL2
120,914
-
-
-
-24÷83
CCK
-
không có
-
0,0806
1,81
1,2 Dicloetan
C2H4CL2
98,960
1460,179
1640,179
259,715
-33÷59
CLDC
12
4,60
1,32
0,0845
1,86
Dietylamin
C4H11N
73,138
1267,557
1267,557
236,329
-60÷35
CLDC
-26
1,77
1,30
0,0756
1,85
Etedietyl
C4H10O
74,122
1098,945
1098,945
232,372
48÷214
CLDC
-43
1,9
1,3
0,0772
2,14
Didecan
C12H26
170,337
2463,739
2463,739
253,884
-
CCL
77
0,634
1,36
0,0399
1,88
Izônbutan
C4H10
58,123
-
-
-
CCK
-
1,81
1,21
0,0819
1,87
Izôbutylen
C4H8
56,11
-
-
-
-
CCK
-
1,78
1,31
0,0801
1,82
Rượu Izôbutylen
C4H10O
74,122
8,70512
2058,392
452,642
-9÷116
CLDC
28
1,81
2
0,0756
1,87
Izôpentam
C5H12
72,150
6,79306
1022,551
233,493
-83÷28
CLDC
-52
1,36
1,32
0,0700
1,86
Izôprôlabenzen
C9H12
120,194
6,93773
1460,668
207,652
31÷53
CLDC
36
0,93
2
0,0615
1,87
Rượu Izôproopyl
C3H8O
60,096
8,38562
1733,000
232,380
-26÷148
CLDC
13
2,23
1,76
0,0831
1,92
m. Xilol
C8H10
106,167
7,00849
1461,925
215,073
-20÷220
CLDC
25
1,00
2
0,0671
1,87
O-Xilol
C8H10
106,167
6,99891
1474,679
213,686
-20÷220
CLDC
32
1,00
2
0,0671
1,88
n-Xilol
C8H10
106,167
6,99184
1454,328
215,411
13÷220
CLDC
25
1,00
2
0,0671
1,87
Mêtan
CH4
16,0426
-
-
-
-
CCK
-
5,28
1,26
0,196
1,76
Rượu Metyl
C4H4O
32,042
-8,22777
1660,454
245,818
-10÷90
CLDC
8
6,7
1,40
0,129
2,08
Mêtylpripuixet
C5H10O
86,133
7,8642
1870,4
273,2
-17÷103
CLDC
6
1,49
1,52
0,0664
1,86
Mêtyletyl-xêtôn
C4H8O
72,107
1,02453
1292,791
232,340
-48÷80
CLDC
-6
1,90
1,46
0,0760
1,86
Napatlen
C10H8
128,173
10,55455
3123,337
243,569
0÷80
CC
81
0,906
1,27
0,0622
1,89
N.Nonan
C9H20
128,257
7,05283
1510,695
211,502
2÷150
CLDC
31
0,843
1,24
0,0499
1,57
Oxýt Cácbon
CO
28,010
-
-
-
-
CCK
-
12,5
1,9
0,149
1,72
Oxýt Etylen
C2H4O
44,0530
-
-
-
-
CNN*
-
3,66
1,78
0,110
1,83
H-Octan
C8H18
144,230
6,96903
1379,556
211,896
-14÷126
CLDC
14
0,945
1,24
0,0503
1,77
H-Pantadecan
C15H32
212,418
6,94237
1739,084
157,545
92÷270
CCL
115
0,505
1,50
0,0358
1,90
H-Pentan
C5H12
72,150
6,84715
1062,555
231,805
-50÷96
CLDC
-44
1,471
1,24
0,0729
1,83
R-Pioolin
C6H7N
93,128
7,30064
1632,315
224,787
70-÷145
CLDC
39
1,43
1,25
0,0754
1,88
Piridin
C5H5N
79,101
6,78610
1217,730
196,342
-19÷116
CLDC
20
1,85
1,55
0,0828
1,87
Propen
C3H8
44,096
-
-
-
-
CCK
-
2,310
1,24
0,0977
1,80
Piropilen
C3H6
42,080
-
-
-
-
CCK
-
2,300
1,32
0,0962
1,82
H-rượu Piropilen
0÷97
CLDC
Sufua Hydrô
C3H8O
60,096
8,31708
1751,981
225,125
-
25
2,43
1,58
0,085
1,88
Sufua Cácbon
H2
34,076
-
-
-
-15÷80
CCK
-
4,0
1,45
0,141
1,82
Xtirela
CS2
76,191
7,00048
1202,471
245,616
-7÷146
CLDC
-43
1,33
1,56
0,0890
1,69
Trihyđrô
C8H8
104,151
7,94049
2113,057
272,986
25÷66
CLDC
31
1,06
1,32
0,0674
1,88
C4H8O
72,107
5,99964
753,805
175,793
76÷254
CLDC
-16
1,78
1,94
0,0583
1,84
C14H30
198,391
7,27514
1950,497
190,513
-30÷200
CCL
103
0,542
1,45
0,0370
1,89
C7H8
92,140
6,95508
1345,087
219,516
59÷236
CLDC
4
1,25
1,4
0,0753
1,65
2,4 Trimetylpentan
C13H28
184,364
7,96895
2468,910
250,310
CCL
90
0,585
1,40
0,0384
1,89
Axitactic (chất khí lý tưởng)
C8H18
114,230
6,8117
1259,150
221,085
-15÷131
CLDC
-10
1,0
1,31
0,0427
1,86
C2H4O2
60,052
-
-
-
-
-
-
5,5
2,0
-
-
Axít axêtic
C3,7H7,4O3,7
111,097
7,79846
1787,752
245,908
0÷118
CLDC 
38
3,33
1,32
0,107
1,90
H-Undecan 
C11H24
156,311
7,68008
2102,959
242,574
31÷197
CCL 
62
0,692
1,32
0,0417
1,88
Focmandehit 
CH2O
30,026
6,28480
607,399
197,626
-19÷60
CCK 
-
7,0
1,3
0,146
1,81
Phydrittalit
C8H4O3
148,118
7,99959
2879,067
277,501
134÷285
CC 
153
1,32
1,31
0,0616
1,87
Flotriclometan
CC:3F
138,368
-
-
-
-
CKC
-
Không có
-
0,0603
1,83
Diobenzen 
C6H6CL
112,558
7,26112
1607,316
235,351
-35÷132
CLDC 
28
1,4
1,53
0,0628
2,09
Cloetan 
C2H5CL 
64,514
6,82723
954,119
299,554
-90÷12
CCK 
-
3,92
1,38
0,0981
1,82
Xiclohexan 
C6H12
84,161
6,64788
1095,531
210,064
-45÷81
CLDC 
-18
1,31
1,75
0,0648
1,89
Etan 
C2H6
30,069
-
-
-
-
CCK 
-
3,07
1,27
0,121
1,78
Etylaxetan 
C4H8O2
88,106
6,99240
1200,297
214,262
-43÷77
CLDC
-3
2,28
1,44
0,0733
1,89
Etylbenzen 
C8H10
106,167
6,95904
1425,464
213,345
-20÷220
CLDC 
24
1,03
1,58
0,0671
1,87
Etylen 
C2H4
88,054
-
-
-
-
CNN* 
-
3,11
1,2
0,109
1,80
Etylenlicol 
C2H6O2
62,068
9,01261
2753,183
252,009
53÷198
CCL 
112
4,29
2
0,099
1,87
Rượu Etyl 
C2H6O
46,069
8,68665
1918,508
252,125
-31÷78
CLDC 
13
3,61
2
0,110
1,51
Etylenlozen
C4H10O2
90,122
8,74133
2392,56
272,15
20÷135
CLC
43
2,00
2
0,0721
1,86
* Chất có khả năng phân huỷ nổ dưới áp suất cao và có tác dụng của nguồn lửa
Bảng 2- giá trị chỉ số nguy hiểm của các hỗn hợp và sản phẩm kĩ thuật
Sản phẩm tiêu chuẩn nhà nước thành phần hỗn hợp trọng lượng
Công thức tổng quát
M
Các hằng số của phương trình Antyan
Khoảng nhiệt độ của giá trị hằng số phương trình Antyan
Tính dễ cháy, tính bắt cháy và nguy hiểm nổ
tboC
ϕd0 %
thể tích
Kat
D0 cm2/n
n
A
B
MA
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Xăng A-72
C6,391H13,108
97,2
5,07020
682,876
222,066
-60÷85
CLDC 
-96
1,08
2
0,0605
2
Xăng A- 93
C7,024H13,706
98,2
4,99831
664,976
221,695
-60÷95
CLDC 
-36
1,06
2
0,0615
2
Nhiên liệu Hzen “λ”
C12,343H23,889
172,3
5,95338
1255,73
199,523
+40÷110
CLDC
>35
0,61
2
0,0470
2
ГOCT 305-73
Xăng hàng không
C7,627H14,796
102,2
8,41944
2629,65
384,195
-40÷110
CLDC 
-34
0,92
2
0,0573
2
B70 ГOCT 1012-72
Nhiên liệu diezen “λ”
C14,511H29,120
203,6
5,87629
1314,04
192,473
60÷240
CLDC
>40
0,52
2
0,0481
2
ГOCT 305-73
Dầu lửa thắp sáng
C10,914H21,832
153,1
6,47119
1394,72
204,260
40÷190
CLDC
>40
0,64
2
0,0426
2
K 022 ГOCT 4735-68
C7,991H9,98
106,0
7,05479
1478,16
220,535
0÷50
CLDC
24
1,00
2
0,0672
2
Xilola (hỗn hợp chất đồng phân)
Rượu Unít ГOCT 3134-52
C10,5H9,98
147,3
8,01130
2218,30
273,15
CLDC
>33
0,70
2
0,0497
2
Dầu máy biến thế
C21,74H42,28S0,04
303,9
7,75932
2524,17
174,010
20÷80
CCL
>150
0,291
2
0,0312
2
ГOCT 10121-76
164÷343
Dầu AMT -3 CCTY
C22,25H33,48
38.101234-72
S0,34H0,07
312,9
6,99959
2240,001
167,85
170÷376
CCL 
>170
0,35
2
0,0335
2
Dầu AMT – 3CCT 
C19,04H24,58
TY 38.101243-72
S0,196H0,04
260,3
6,49540
2023,77
164,09
171÷396
CCL
>170
0,43
2
0,0397
2
Dung môi hoà tan M (H- butyxetut 30: Etylaxetat-5 
Rượu etylen 60 
Rượu Izoovtylan-5)
C2,761H7,147
H1,187
59,4
8,93204
2083,366
267,760
÷50
CLDC 
6
2,79
2
0,0916
2
H5,810O1,038
55,2
9,57161
248,728
290,920
0÷50
CLDC 
10
2,85
2
0,0970
2
C4,791H8,318
81,5
8,07751
1761,043
251,546
0÷50
CLDC
4
1,72
2
0,0776
2
Dung môi hoà tan
≈315TY 6-10-1013-70
(Buylexetat) 18: Xilôla-25
Toluen 25
Rượu Butylen Etyleloxol 
Dung môi P-4
C5,962H9,799O0,845
95,0
7,71160
1699,687
241,000
0÷50
CLDC 
16
1,25
2
0,0704
2
Dung môi P-4
C5,452H7,798O0,223
81,7
7,17192
1373,667
242,828
-15÷100
CLDC
-9
1,60
2
0,0774
2
(Xilola-15) 
Toluen-70)
(Axeton -15) 
Dung môi P-5
C6,231H7,798O0,223
86,3
7,15373
1415,199
244,752
-15÷100
CLDC 
-9
1,57
2
0,0725
2
(H. Butylaxetat-30) 
Xilon-40Axeton-30)
Dung mooi P-12
C5,309H8,655O0,897
86,8
7,17850
1378,851
245,099
-15÷100
CLDC
-9
1,57
2
0,0725
2
(R-Butylaxetat-30
Xilola-10 Toluen -60)
C6,839H9,217O0,515
99,6
7,04804
1403,079
221,483
0÷100
CLDC
10
1,26
2
0,0637
2
Những đơn vị cơ bản của hệ số đo lường
Đại lượng
Đơn vị
Tên
Quốc tế
Nga
Độ dài 
Khối lượng 
Thời gian
Cường độ dòng điện
Nhiệt độ động 
Cường độ sáng 
Góc phẳng
Góc không gian
mét 
kilôgam 
Giây 
Ampe 
Kenvin
Canđêla 
rađian 
steradian
m 
kg 
S 
A 
K
cđ 
rad 
s
M
kГ
o
a
mc
k
pag
cp
Những đơn vị phụ của hệ đo lường có tên chuyên dùng
Đại lượng
Đơn vị
Biểu diễn qua những đơn vị cơ bản và phụ của hệ đo lưòng
Tên
Kí hiệu
Quốc tế
Nga
Tần số
Lực
áp suất
Năng lượng
Công suất
Điện lượng
Điện áp
Điện dung
Điện trở
Điện dẫn 
Từ thông
Từ cảm
Cảm kháng
Quang thông
Độ rọi
Liều lượng hấp thụ của bức xạ
i-on
Liều lượng tương đương của bức xạ
Hec
Niu ton 
Pascan 
Jun
Oát 
Culon 
Von 
Phara 
Om
MO 
Vêbe 
Tesla 
Henri 
Lumen
Lux
Gri 
givep
hz 
N 
pa 
J 
w 
C 
V 
P
S 
W 
T 
H 
lm 
lx
Gy
BT
k
B
Φ 
OM 
CM 
B
T

File đính kèm:

  • doctieu_chuan_xay_dung_an_toan_yeu_cau_chung.doc