Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình
Định nghĩa các thuật ngữ
- Ca đo: (Observation session) - Quãng thời gian thu tín hiệu liên tục trên trạm đo từ lúc bật máy đến lúc tắt máy;
- Đo đồng bộ (Simultaneous observation) - Trị số đo của 2 máy thu trở lên thu tín hiệu của cùng một vệ tinh;
- Vòng đo đồng bộ (Simultaneous observation loop) - Vòng khép của các véc tơ do 3 máy đo cùng ca trở lên hợp thành;
- Vòng khép độc lập: (Independent observation loop) - Vòng khép của các vectơ cạnh độc lập hợp thành;
- Độ cao ăngten: (Antenna hetght) - Độ cao tính từ tâm trung bình của pha ăng ten thu đến tâm mốc;
- Lịch vệ tinh: (Ephemeris) - Giá trị tọa độ trên quỹ đạo của vệ tinh ở các thời điểm khác nhau. Lịch vệ tinh được phát dưới hai loại: lịch vệ tinh quảng bá và lịch vệ tinh chính xác;
- Lịch vệ tinh quảng bá: (Broadeast Ephemeris) - Tín hiệu vô tuyến do vệ tinh phát ra chứa thông tin dự báo tham số quỹ đạo của vệ tinh ở thời gian nào đó;
- Lịch vệ tinh chính xác: (Precise Ephemeris) - Tham số quỹ đạo vệ tinh do một vài trạm theo dõi xác định qua xử lý tổng hợp dùng vào định vị vệ tinh chính xác;
- Véc tơ cạnh đơn: (Single baseline)-Véc tơ cạnh tính từ một cặp ăng ten thu ở 2 điểm bất kỳ cùng ca đo.
- Tổ hợp véc tơ cạnh độc lập: (Multiple baseline) - m-1 véc tơ cạnh độc lập được giải từ m-1 phương trình trị đo bất kỳ khi đo đồng bộ với m máy thu;
- Hiệu pha bậc một (sai phân bậc 1): (Single differential) - Hiệu trị đo pha đến cùng một vệ tinh của 2 trạm đo GPS cùng ca đo.
- Hiệu pha bậc hai (sai phân bậc 2): (Double differential) - Hiệu của 2 pha bậc một của hai vệ tinh đo được từ 2 trạm đo GPS cùng ca đo;
- Hiệu pha bậc 3 (sai phân bậc 3): ((Tripel differential) - Hiệu của hai hiệu pha bậc hai của hai trạm đo đến một cặp vệ tinh ở hai thời điểm khác nhau;
- Tỷ lệ loại bỏ số liệu: (Percentage of data rejection) - Tỷ lệ giữa số lượng trị đo loại bỏ và số lượng trị đo cần có.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM TCXDVN 364: 2006 TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ĐO VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU GPS TRONG TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH The technical specification for Engineering survey - GPS monitoring and processing HÀ NỘI -2006 Lời nói đầu TCXDVN 364:2006 “Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong Trắc địa công trình” do Bộ Xây dựng ban hành theo quyết định số 04 ngày 28 tháng 02 năm 2006. Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình. The technical specification for Engineering survey - GPS monitoring and porocessing 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật về việc đo và xử lý số liệu GPS khi thành lập lưới khảo sát công trình, lưới khống chế mặt bằng phục vụ thi công và quan trắc chuyển dịch ngang công trình. 2. Định nghĩa các thuật ngữ - Ca đo: (Observation session) - Quãng thời gian thu tín hiệu liên tục trên trạm đo từ lúc bật máy đến lúc tắt máy; - Đo đồng bộ (Simultaneous observation) - Trị số đo của 2 máy thu trở lên thu tín hiệu của cùng một vệ tinh; - Vòng đo đồng bộ (Simultaneous observation loop) - Vòng khép của các véc tơ do 3 máy đo cùng ca trở lên hợp thành; - Vòng khép độc lập: (Independent observation loop) - Vòng khép của các vectơ cạnh độc lập hợp thành; - Độ cao ăngten: (Antenna hetght) - Độ cao tính từ tâm trung bình của pha ăng ten thu đến tâm mốc; - Lịch vệ tinh: (Ephemeris) - Giá trị tọa độ trên quỹ đạo của vệ tinh ở các thời điểm khác nhau. Lịch vệ tinh được phát dưới hai loại: lịch vệ tinh quảng bá và lịch vệ tinh chính xác; - Lịch vệ tinh quảng bá: (Broadeast Ephemeris) - Tín hiệu vô tuyến do vệ tinh phát ra chứa thông tin dự báo tham số quỹ đạo của vệ tinh ở thời gian nào đó; - Lịch vệ tinh chính xác: (Precise Ephemeris) - Tham số quỹ đạo vệ tinh do một vài trạm theo dõi xác định qua xử lý tổng hợp dùng vào định vị vệ tinh chính xác; - Véc tơ cạnh đơn: (Single baseline)-Véc tơ cạnh tính từ một cặp ăng ten thu ở 2 điểm bất kỳ cùng ca đo. - Tổ hợp véc tơ cạnh độc lập: (Multiple baseline) - m-1 véc tơ cạnh độc lập được giải từ m-1 phương trình trị đo bất kỳ khi đo đồng bộ với m máy thu; - Hiệu pha bậc một (sai phân bậc 1): (Single differential) - Hiệu trị đo pha đến cùng một vệ tinh của 2 trạm đo GPS cùng ca đo. - Hiệu pha bậc hai (sai phân bậc 2): (Double differential) - Hiệu của 2 pha bậc một của hai vệ tinh đo được từ 2 trạm đo GPS cùng ca đo; - Hiệu pha bậc 3 (sai phân bậc 3): ((Tripel differential) - Hiệu của hai hiệu pha bậc hai của hai trạm đo đến một cặp vệ tinh ở hai thời điểm khác nhau; - Tỷ lệ loại bỏ số liệu: (Percentage of data rejection) - Tỷ lệ giữa số lượng trị đo loại bỏ và số lượng trị đo cần có. 3. Quy định chung 3.1. Việc đo GPS trong trắc địa công trình cần được tiến hành theo một phương án kỹ thuật đã được phê duyệt nhằm xác định chính xác các giá trị tọa độ điểm GPS phục vụ cho việc thành lập lưới trắc địa công trình trong thời gian ngắn và dạt hiệu quả kinh tế cao; 3.2. Đo GPS trong trắc địa công trình được tiến hành theo các trình tự sau: - Thu thập tài liệu gốc và số liệu gốc; - Chọn hệ thống tọa độ và thời gian; - Lập phương án kỹ thuật và trình duyệt; - Chọn điểm và chôn mốc; - Lựa chọn máy móc và thiết bị - Đo ngắm; - Ghi sổ đo ngoại nghiệp; - Xử lý số liệu; - Báo cáo tổng kết và nộp thành quả. 3.3. Các cấp đo và phương pháp đo GPS nêu trong phương án kỹ thuật được chọn tuỳ thuộc vào yêu cầu độ chính xác xác định đại lượng cần bố trí, đại lượng dịch chuyển và đặc điểm của từng đối tượng công trình. 3.4. Khi sử dụng kết hợp công nghệ GPS và toàn đạc điện tử trong việc lập lưới khống chế thi công và quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình cần tham khảo thêm Tiêu chuẩn “Công tác trắc địa trong xây dựng nhà và công trình - Yêu cầu chung”. 4. Hệ thống tọa độ và thời gian 4.1. Hệ thống tọa độ 4.1.1. Đo GPS sử dụng hệ thống tọa độ toàn cầu WGS - 84 (Hệ tọa độ trắc địa Quốc tế) khi có yêu cầu sử dụng hệ tọa độ HN-72 hoặc hệ tọa độ nào khác thì phải tính chuyển tọa độ. Các tham số hình học cơ bản của Elipxoid toàn cầu và Elipxoid tham khảo của các hệ tọa độ phải phù hợp với quy định ở bảng 1. Hệ tọa độ VN-2000 có các tham số hình học cơ bản của Elipxoid hoàn toàn giống với hệ tọa độ trắc địa Quốc tế WGS - 84. 4.1.2. Khi đo GPS có yêu cầu sử dụng hệ tọa độ địa phương hoặc hệ tọa độ độc lập thì phải tính chuyển đổi tọa độ và cần phải có các tham số kỹ thuật sau: - Tham số hình học của Elipxoid tham khảo; - Độ kinh của kinh tuyến giữa múi chiếu; - Hằng số cộng vào tung độ, hoành độ; - Độ cao thường của mặt chiếu; - Tọa độ điểm khởi tính và phương vị khởi tính; 4.1.3. Khi tính chuyển từ hệ tọa độ trắc địa Quốc tế của lưới GPS sang hệ tọa độ khu vực, cần phải đảm bảo yêu cầu: Bình sai lưới GPS trong hệ tọa độ vuông góc phẳng theo phép chiếu Gauss (Ko = 1),có kinh tuyến trục Lo cách khu đo không quá 20 km. Nếu sử dụng phép chiếu UTM 6 độ (Ko = 0.9996) thì kinh tuyến trục cách khu đo trong giới hạn 160km đến 200km. Nếu sử dụng phép chiếu UTM 3 độ (Ko = 0.9999) thì kinh tuyến trục cách khu đo trong giới hạn 70km đến 110km. Khi chọn phép chiếu Gauss phải sử dụng Ellipxoid Krasovxky, còn nếu dùng phép chiếu UTM thì sử dụng Ellipxoid WGS - 84. Bảng 1 - Tham số hình học cơ bản Elipxoid toàn cầu Elipxoid tham khảo Hệ tọa độ Tham số WGS - 84 HN-72 Bán trục lớn a(m) 6378137 6378245 Bán trục nhỏ b (m) 6356752.3142 6356863.019 Độ zẹt a 1/298.257223563 1/298.3 Bình phương độ lệch tâm thứ nhất e2 0.00669437999013 0.0066934216 Bình phương độ lệch tâm thứ hai e'2 0.006739496742227 0.0067385254 4.1.4. Khi tính chuyển đổi độ cao đo GPS thành độ cao thường thì cần phải sử dụng hệ độ cao nhà nước với điểm gốc độ cao quốc gia. 4.1.5. Thời gian trong đo GPS được sử dụng là thời gian quốc tế UTC. Khi muốn dùng giờ Việt Nam thì phải tiến hành chuyển đổi (giờ Hà Nội = giờ GPS + 7). 5. Thiết kế kỹ thuật lưới GPS 5.1. Phân cấp hạng lưới GPS 5.1.1. Dựa vào chiều dài trung bình giữa 2 điểm lân cận và độ chính xác của nó, lưới GPS được chia thành các hạng II, III, IV và các cấp 1. Khi thành lập lưới có thể thực hiện theo phương án tuần tự bao gồm tất cả các cấp, hạng hoặc lưới vượt cấp, lưới cùng một cấp, hạng. 5.1.2. Độ chính xác chiều dài giữa hai điểm lân cận của các cấp lưới GPS được tính theo công thức s (5.1) Độ chính xác phương vị của cạnh được tính theo công thức: (5.2) Trong đó: a - sai số cố định (mm); b - hệ số sai số tỷ lệ D - chiều dài cạnh đo (km) Với máy thu 4600 LS: a=5mm; b=1; p” =1; q”=5. Hoặc (5.3) 5.1.3. Các yêu cầu kỹ thuật chủ yếu của các cấp lưới GPS phải phù hợp với quy định nêu ở bảng 2. Chiều dài cạnh ngắn nhất giữa 2 điểm lân cận bằng 1/2 đến 1/3 chiều dài cạnh trung bình; chiều dài cạnh lớn nhất bằng 2 ¸3 lần chiều dài cạnh trung bình. Khi chiều dài cạnh nhỏ hơn 200m, sai số trung phương chiều dài cạnh phải nhỏ hơn 20mm. Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật chủ yếu của lưới GPS được thành lập để phục vụ đo vẽ bản đồ Cấp hạng Chiều dài cạnh trung bình (km) a (mm) b (1 x 10-6) Sai số trung phương tương đối cạnh yếu nhất II 9 £ 10 £ 2 1/120 000 III 5 £ 10 £ 5 1/80 000 IV 2 £ 10 £ 10 1/45 000 1 1 £ 10 £ 10 1/20 000 2 < 1 £ 15 £ 20 1/10 000 5.1.4. Đối với lưới GPS thiết lập để khống chế thi công và quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình thì phải dựa vào yêu cầu độ chính xác của từng công trình mà thiết kế lưới sao cho thoả mãn các yêu cầu đó. 5.2. Nguyên tắc thành lập và thiết kế lưới 5.2.1. Trước khi thiết kế mạng lưới GPS cần phải thu thập các tài liệu sau: - Bản đồ địa hình tỷ lệ lớn nhất đã có trong khu vực xây dựng công trình; - Tài liệu về lưới khống chế mặt bằng và độ cao đã có trong khu đo, kèm theo báo cáo tổng kết về kỹ thuật thành lập lưới; - Các tài liệu về địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, giao thông, thuỷ hệ và các tài liệu liên quan đến qui hoạch phát triển của khu đo. 5.2.2. Việc thiết kế lưới GPS phải căn cứ vào yêu cầu thực tế và trên cơ sở điều tra nghiên cứu kỹ các tài liệu gốc, số liệu gốc hiện có tại khu vực xây dựng công trình. Trong lưới GPS giữa các điểm không cần nhìn thấy nhau, nhưng để có thể tăng dày lưới bằng phương pháp đo truyền thống, mỗi điểm GPS cần phải nhìn thông đến ít nhất một điểm khác. 5.2.3. Khi thiết kế lưới, để tận dụng các tư liệu trắc địa, bản đồ đã có, nên sử dụng hệ tọa độ đã có của khu đo. Các điểm khống chế đã có nếu phù hợp với yêu cầu của điểm lưới GPS thì tận dụng các mốc của chúng. 5.2.4. Lưới GPS phải được tạo thành 1 hoặc nhiều vòng đo độc lập, tuyến phù hợp. Số lượng cạnh trong vòng đo độc lập, tuyến phù hợp trong các cấp lưới GPS phải tuân theo quy định nêu trong bảng 3. Bảng 3 - Quy định về số lượng cạnh trong vòng đo độc lập hoặc tuyến phù hợp đối với các cấp lưới GPS Cấp hạng II III IV 1 2 Số cạnh trong vòng đo độc lập hoặc tuyến phù hợp £ 6 £ 8 £ 10 £ 10 £ 10 Lưới GPS dùng để khống chế mặt bằng phục vụ thi công và quan trắc chuyển dịch ngang công trình cần tạo thành các vòng khép có số cạnh không lớn hơn 4. 5.2.5. Để tính tọa độ các điểm GPS trong hệ tọa độ mặt đất cần phải có số liệu khởi tính trong hệ tọa độ mặt đất và đo nối với một số điểm khống chế địa phương. Đối với các công trình lớn, số điểm đo nối cần phải lớn hơn 3, đối với các công trình nhỏ, số điểm đo nối từ 2¸3 5.2.6. Để tính độ cao thường của các điểm GPS cần dẫn độ cao tới các điểm GPS theo quy định sau: - Để đo nối độ cao cần phải dùng phương pháp thuỷ chuẩn hình học có độ chính xác từ hạng IV trở lên hoặc dùng phương pháp đo cao khác có độ chính xác tương đương. - Độ cao thường của các điểm GPS, sau khi tính toán và phân tích, nếu phù hợp với yêu cầu về độ chính xác có thể dùng để đo vẽ bản đồ và các dạng trắc địa công trình nói chung (yêu cầu độ chính xác không cao). 5.2.7. Đối với lưới khống chế thi công có yêu cầu độ chính xác cao và lưới quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình,cần phải ước tính độ chính xác của yếu tố cần xét của lưới GPS thiết kế theo phương pháp chặt chẽ trên cơ sở bình sai gián tiếp và phải đảm bảo độ chính xác yêu cầu. 6. Chọn điểm và chôn mốc GPS 6.1. Chọn điểm GPS 6.1.1. Người chọn điểm phải tìm hiểu yêu cầu, mục đích nhiệm vụ, điều kiện tự nhiên và xã hội của khu đo, dựa vào thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt để tiến hành khảo sát, chọn điểm lưới GPS ngoài hiện trường. 6.1.2. Vị trí các điểm GPS được chọn phải thoả mãn các yêu cầu sau: - Vị trí điểm được chọn phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế kỹ thuật, thuận lợi cho việc đo nối và cho các công tác đo đạc tiếp theo. - Điểm chọn phải được đặt ở nơi có nền đất, đá ổn định, sử dụng được lâu dài và an toàn khi đo đạc. - Vị trí điểm chọn phải thuận tiện cho việc lắp đặt máy thu và thao tác khi đo, có khoảng không rộng và góc cao của vệ tinh phải lớn hơn 150; - Vị trí điểm chọn phải thuận tiện cho việc thu tín hiệu vệ tinh, tránh hiện tượng nhiễu tín hiệu do quá gần các trạm phát sóng và sai số đa đường dẫn (Multipath) do phản xạ tín hiệu từ các địa vật xung quanh điểm đo. Vị trí điểm chọn phải cách xa nguồn phát sóng vô tuyến công suất lớn (như tháp truyền hình, trạm vi ba) lớn hơn 200m và cách xa cáp điện cao thế lớn hơn 50m; - Đi lại thuận tiện cho đo ngắm. - Cần tận dụng các mốc khống chế đã có nếu chúng đảm bảo các yêu cầu nêu trên; 6.1.3. Công tác chọn điểm phải tuân theo các quy định sau: - Vẽ sơ đồ ghi chú điểm ngay ở ngoài thực địa (kể cả các điểm đã có mốc cũ) đảm bảo mẫu ghi chú điểm GPS ở phụ lục A; - Tên điểm GPS có thể đặt theo tên làng, tên núi, địa danh, tên đơn vị, công trình. Khi tận dụng điểm cũ không đổi tên điểm. Số hiệu điểm cần được biên tập tiện lợi cho máy tính; - Khi điểm chọn cần đo nối thuỷ chuẩn, người chọn điểm phải khảo sát tuyến đo thuỷ chuẩn ngoài thực địa và đề xuất kiến nghị. - Khi tận dụng điểm cũ phải kiểm tra tính ổn định, sự hoàn hảo, tính an toàn và phù hợp với các yêu cầu của điểm đo GPS; 6.2. Chôn mốc 6.2.1. Quy cách của dấu mốc và mốc điểm GPS các cấp phải phù hợp với yêu cầu quy phạm hiện hành của Nhà nước. 6.2.2. Điểm GPS các cấp đều chôn mốc vĩnh cửu, khi chôn mốc đáy hố phải đổ gạch, sỏi hoặc đổ một lớp bê tông lót. 6.2.3. Mốc có thể đúc sẵn bằng bê tông cốt thép theo quy cách trong Quy phạm hiện hành của Nhà nước rồi đem chôn, hoặc có thể đúc ở hiện trường, hoặc có thể lợi dụng nền đá, nền bê tông khoan gắn thêm dấu mốc ở hiện trường. 6.2.4. Đất dùng để chôn mốc GPS phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý, người đang sử dụng đất cần làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất và làm các thủ tục uỷ quyền bảo quản mốc. 6.2.5. Các tài liệu phải bàn giao sau khi chọn điểm chôn mốc - Ghi chú điểm GPS. - Sơ đồ lưới chọn điểm GPS. - Hồ sơ cho phép sử dụng đất và giấy bảo quản mốc trắc địa. - Tổng kết công tác kỹ thuật chọn điểm, chôn mốc 7. Yêu cầu kỹ thuật đối với máy móc thiết bị 7.1. Chọn máy thu: Việc lựa chọn máy thu GPS được thực hiện theo các quy định trong bảng 4; trong đó các máy thu có thể một hoặc hai tần số, đại lượng đo đều là pha sóng tải Bảng 4 - Lựa chọn máy thu GPS Cấp hạng Hạng mục II III IV 1 2 Độ chính xác biểu trưng £ 5mm +2.10-6D £ 5mm +2.10-6D £ 5mm +2.10-6D £ 5mm +2.10-6D £ 10mm +2.10-6D Số máy thu đo đồng bộ ³ 3 ³ 3 ³ 2 ³ 2 ³ 2 7.2. Kiểm nghiệm máy thu 7.2.1. Máy thu GPS mới mua hoặc qua bảo dưỡng phải qua kiểm nghiệm toàn diện mới được dùng tiếp 7.2.2. Nội dung kiểm nghiệm máy thu GPS - Kiểm tra khái quát; - Kiểm tra đường điện; - Kiểm tra độ ẩm của máy - Kiểm định kênh thu - Đo kiểm tra. 7.2.3. Kiểm tra khái quát theo các quy định sau: - Máy thu và ăng ten phải phù hợp. Máy và phụ kiện đầy đủ; - Bề ngoài máy và ăng ten hoàn chỉnh; các bộ phận và các phụ kiện hoàn hảo, các ốc vít làm việc bình thường. - Hướng dẫn sử dụng máy, hướng dẫn sử dụng phần mềm chuyên dùng. 7.2.4. Kiểm tra đường điện theo các nội dung sau: - Kiểm tra cáp điện, nối chính xác ổ cắm, dắc cắm; - Kiểm tra đèn tín hiệu, thử điện vào máy; - Các nút ấn và hệ thống hiển thị làm việc bình thường; - Đo thử xem tốc độ làm việc của bộ phận thu, quá trình thu có mất tín hiệu không. 7.2.5. Đo kiểm tra: Máy thu GPS sau khi kiểm tra khái quát và kiểm tra đường điện cần đo kiểm tra theo các nội dung sau: - Đo kiểm tra độ ổn định trong máy thu theo phương pháp và quy định ở phụ lục C; - Kiểm tra độ ổn định của tâm pha đo theo phương pháp và quy trình ở phụ lục D; - Đo kiểm tra độ chính xác kết quả đo ở các khoảng cách đo khác nhau trên các chiều dài chuẩn. Khi kiểm tra máy thu cần cân và định tâm chính xác tới mức nhỏ hơn hoặc bằng ± 1mm. Vạch chuẩn trên ăng ten thu hướng về phía Bắc. Độ cao ăngten đo chính xác đến 1mm. Kết quả đo so với chiều dài chuẩn có số chênh nhỏ hơn sai số tiêu chuẩn của máy. 7.2.6. Khi dùng máy đo ở các cấp hạng cao, hàng năm trước khi đi đo phải kiểm nghiệm theo phục lục C và D. Máy đã qua sửa chữa hoặc thay ở bộ phận nào thì các nội dung liên quan đến sự thay đổi cần được kiểm nghiệm. 7.2.7. Quá trình sử dụng cần phải thường xuyên kiểm nghiệm bộ phận định tâm quang học để đảm bảo độ chính xác định tâm. Phương pháp kiểm nghiệm theo quy định ở phụ lục E. 7.3. Bảo trì máy thu 7.3.1. Trong thời gian đo ở ngoại nghiệp máy thu GPS phải có người chuyên bảo quản. Khi vận chuyển người đó mang máy, có biện pháp phòng chấn động; phòng nắng, gió, bụi, ẩm ướt, ăn mòn. Máy điều khiển với các phím bấm, khi vận chuyển cần để trong hộp vận chuy ... .068 43 RS2 RS1 218Ø36'39.027 2.623 4.220 218Ø36'43.248 Sai so phuong vi lon nhat: M4 -H2ma(max) = 971.838 Sai so phuong vi nho nhat:M3 -CL2 ma(min) = 1.328 So hieu chinh phuong vi lon nhat:M4 - H2 Va(max) = 149.883 So hieu chinh phuong vi nho nhat: M4 -RS2 Va(min) = .010 BANG 3.2. BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI CANH HE TOA DO TRAC DIA ELLIPSOID KRASOVSKI TT Dau Cuoi Ddo MD SHC Dbs 1 RS2 CL1 113.6004 .0014 .0014 113.6018 2 RS2 M1 137.1184 .0024 -.0017 137.1166 3 CL1 RS1 259.3035 .0046 .0039 259.3075 4 CL1 M1 81.5976 .0025 -.0027 81.5949 5 M1 RS1 239.7830 .0046 .0049 239.7879 6 M1 M2 115.6767 .0027 -.0046 115.6721 7 M1 M3 169.2075 .0024 -.0028 169.2046 8 M1 B1 124.8087 .0018 .0005 124.8093 9 B1 M2 157.3262 .0026 -.0017 157.3245 10 B1 M3 97.4911 .0035 -.0028 97.4882 11 M3 M2 123.4932 .0015 -.0003 123.4929 12 M2 B2 154.2459 .0017 -.0015 154.2444 13 M2 RS2 222.4672 .0019 -.0014 222.4658 14 M2 M4 119.5481 .0023 -.0028 119.5452 15 M4 B2 97.4696 .0026 -.0022 97.4673 16 M4 RS2 190.5559 .0027 -.0029 190.5530 17 B2 RS2 93.1452 .0017 -.0002 93.1450 18 M5 M2 100.5139 .0019 -.0013 100.5125 19 M5 H2 155.2079 .0022 -.0013 155.2065 20 M5 N2 119.5452 .0018 .0011 119.5464 21 M2 H2 119.5229 .0023 .0003 119.5232 22 M2 N2 156.1634 .0020 .0002 156.1637 23 N2 H2 98.9897 .0023 -.0019 98.9878 24 M5 RS3 138.4311 .0022 .0016 138.4328 25 M5 CL2 230.3669 .0024 .0002 230.3671 26 M5 N2 119.5478 .0020 -.0013 119.5464 27 N2 RS3 75.5008 .0020 -.0033 75.4975 28 N2 CL2 258.9168 .0019 -.0004 258.9164 29 RS3 CL2 192.7984 .0019 .0026 192.8010 30 M5 CL2 230.3685 .0021 -.0013 230.3671 31 M5 K1 123.4980 .0025 .0001 123.4982 32 M5 M3 159.2325 .0023 .0001 159.2327 33 K1 CL2 262.0378 .0020 -.0008 262.0370 34 K1 M3 100.5390 .0026 -.0015 100.5374 35 M3 CL2 353.6781 .0018 -.0019 353.6761 36 M4 H2 1.4855 .0023 -.0031 1.4823 37 B1 RS1 115.9148 .0066 .0149 115.9298 38 B1 H2 262.3727 .0050 .0019 262.3747 39 B1 M4 261.8548 .0072 -.0065 261.8482 40 RS1 H2 373.2436 .0042 .0131 373.2567 41 RS1 M4 372.8759 .0053 .0060 372.8819 42 M4 H2 1.4959 .0068 -.0136 1.4823 43 RS2 RS1 365.3330 .0044 .0056 365.3386 Sai so chieu dai lon nhat: B1 - M4md(max) = .0072 Sai so chieu dai nho nhat: RS2 -CL1md(min) = .0014 So hieu chinh chieu dai lon nhat: B1-RS1Vd(max) = .0149 So hieu chinh chieu dai nho nhat: M5 - K1Vd(min) = .0001 BANG 3.3. BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI CHENH CAO HE TOA DO TRAC DIA ELLIPSOID KRASOVSKI TT Dau Cuoi dHdo Mh SHC dHbs 1 RS2 CL1 .7774 .0037 -.0035 .7739 2 RS2 M1 .6753 .0051 -.0059 .6694 3 CL1 RS1 -1.5501 .0095 -.0094 -1.5595 4 CL1 M1 -.1028 .0047 -.0019 -.1047 5 M1 RS1 -1.4484 .0111 -.0067 -1.4551 6 M1 M2 .6868 .0049 -.0016 .6851 7 M1 M3 .5281 .0054 -.0001 .5279 8 M1 B1 .0196 .0053 .0040 .0236 9 B1 M2 .6669 .0062 -.0057 .6612 10 B1 M3 .5090 .0065 -.0049 .5041 11 M3 M2 .1590 .0048 -.0020 .1569 12 M2 B2 -1.0511 .0057 -.0043 -1.0554 13 M2 RS2 -1.3486 .0061 -.0065 -1.3552 14 M2 M4 -1.0209 .0075 -.0085 -1.0294 15 M4 B2 -.0291 .0078 .0028 -.0263 16 M4 RS2 -.3276 .0083 .0015 -.3260 17 B2 RS2 -.2970 .0051 -.0030 -.3000 18 M5 M2 .6921 .0051 .0036 .6958 19 M5 H2 -.4401 .0063 -.0012 -.4413 20 M5 N2 -.4528 .0053 .0013 -.4515 21 M2 H2 -1.1308 .0069 -.0066 -1.1374 22 M2 N2 -1.1444 .0059 -.0031 -1.1475 23 N2 H2 .0125 .0062 -.0026 .0099 24 M5 RS3 -.2629 .0062 .0038 -.2591 25 M5 CL2 -1.0239 .0062 .0003 -1.0235 26 M5 N2 -.4547 .0060 .0031 -.4515 27 N2 RS3 .1884 .0053 .0037 .1921 28 N2 CL2 -.5672 .0052 -.0050 -.5722 29 RS3 CL2 -.7595 .0054 -.0050 -.7646 30 M5 CL2 -1.0220 .0043 -.0014 -1.0235 31 M5 K1 -.3231 .0048 -.0016 -.3248 32 M5 M3 .5422 .0052 -.0035 .5386 33 K1 CL2 -.6989 .0045 .0000 -.6989 34 K1 M3 .8648 .0051 -.0016 .8632 35 M3 CL2 -1.5636 .0040 .0012 -1.5623 36 M4 H2 -.0954 .0079 -.0128 -.1082 37 B1 RS1 -1.4687 .0122 -.0102 -1.4789 38 B1 H2 -.4748 .0127 -.0011 -.4759 39 B1 M4 -.3478 .0181 -.0201 -.3680 40 RS1 H2 .9957 .0095 .0070 1.0028 41 RS1 M4 1.1170 .0119 -.0062 1.1107 42 M4 H2 -.1182 .0129 .0100 -.1082 43 RS2 RS1 -.7707 .0097 -.0147 -.7854 Sai so chenh cao lon nhat: B1 - M4 mH (max) = .0181 Sai so chenh cao nho nhat: RS2 - CL1 mH (min) = .0037 So hieu chinh chenh cao lon nhat: B1 - M4VH (max) = .0201 So hieu chinh chenh cao nho nhat: K1 - CL2VH (min) = .0000 BANG 3.4. DO CAO GEOID VA KET QUA BINH SAI DO CAO GEOID HE TOA DO TRAC DIA ELLIPSOID KRASOVSKI TT Diem Zdo Mz SHC Zbs MZbs 1 B1 -28.1117 .0046 -.0007 -28.1124 .0043 2 B2 -28.1114 .0046 .0008 -28.1106 .0043 3 CL1 -28.1150 .0046 .0004 -28.1145 .0044 4 CL2 -28.0966 .0046 .0004 -28.0961 .0045 5 H2 -28.1079 .0046 .0008 -28.1071 .0041 6 K1 -28.1048 .0046 .0002 -28.1046 .0041 7 M1 -28.1122 .0046 .0003 -28.1118 .0042 8 M2 -28.1081 .0046 -.0006 -28.1088 .0039 9 M3 -28.1083 .0046 .0006 -28.1077 .0041 10 M4 -28.1080 .0046 .0008 -28.1071 .0041 11 M5 -28.1046 .0046 -.0006 -28.1053 .0039 12 N2 -28.1045 .0046 -.0022 -28.1067 .0041 13 RS1 -28.1120 .0046 -.0009 -28.1129 .0045 14 RS2 -28.1146 .0046 .0009 -28.1137 .0045 15 RS3 -28.1018 .0046 -.0023 -28.1042 .0042 BANG 3.5. BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI CANH DIEN QUANG HE TOA DO TRAC DIAELIPSOID KRASOVSKI TT Dau Cuoi Ddo MD SHC Dbs 1 B2 M2 154.2410 .0048 .0052 154.2462 2 B2 M4 97.4700 .0047 -.0014 97.4685 3 B2 RS2 93.1480 .0047 -.0019 93.1461 4 CL1 M1 81.5990 .0047 -.0031 81.5959 5 CL2 K1 262.0420 .0049 -.0018 262.0401 6 CL2 M5 230.3680 .0048 .0019 230.3699 7 H2 M2 119.5220 .0047 .0026 119.5246 8 H2 M4 1.4800 .0047 .0022 1.4823 9 K1 M5 123.4960 .0047 .0036 123.4997 10 M2 M4 119.5440 .0047 .0026 119.5466 11 M2 M5 100.5150 .0047 -.0013 100.5137 12 M2 N2 156.1610 .0048 .0045 156.1655 13 M5 N2 119.5480 .0047 -.0001 119.5479 14 M5 RS3 138.4340 .0047 .0004 138.4345 15 N2 RS3 75.5030 .0047 -.0045 75.4984 16 H2 CL2 349.9170 .0050 .0039 349.9210 17 M4 CL2 351.3190 .0050 .0078 351.3268 18 B2 CL2 444.3280 .0051 .0047 444.3328 19 H2 CL1 231.1390 .0048 -.0021 231.1369 20 M4 CL1 229.8840 .0048 -.0041 229.8799 21 CL1 M3 233.5240 .0048 -.0009 233.5231 22 CL1 B1 159.9140 .0048 .0017 159.9158 23 B2 M1 120.9250 .0047 .0019 120.9270 24 B2 CL1 154.5730 .0048 .0001 154.5731 25 H2 B2 98.9530 .0047 -.0025 98.9505 Sai so chieu dai lon nhat: B2 - CL2md (max) = .0051 Sai so chieu dai nho nhat: B2 - M4md (min) = .0047 So hieu chinh chieu dai lon nhat: M4 - CL2Vd (max) = .0078 So hieu chinh chieu dai nho nhat: M5 - N2Vd (min) = .0001 BANG 4. BANG TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN SAU BINH SAI HE TOA DO VUONG GOC KHONG GIANELIPSOID QUY CHIEU: KRASOVSKI STT KY HIEU X(m) Y(m) Z(m) 1 B1 -1620455.4110 5732240.0874 2272114.4911 2 B2 -1620627.2084 5732136.3748 2272251.5733 3 CL1 -1620478.0028 5732176.0169 2272259.2578 4 CL2 -1620826.1101 5732233.1772 2271866.2193 5 H2 -1620692.4484 5732147.2130 2272177.9704 6 K1 -1620585.9611 5732261.5775 2271967.1487 7 M1 -1620530.7405 5732185.5472 2272197.7295 8 M2 -1620607.2317 5732198.9025 2272111.9882 9 M3 -1620519.8482 5732251.2827 2272042.1940 10 M4 -1620691.5201 5732147.1335 2272179.1286 11 M5 -1620673.3734 5732209.3436 2272037.0245 12 N2 -1620757.7820 5732158.0877 2272104.4036 13 RS1 -1620370.6536 5732287.6312 2272051.2622 14 RS2 -1620562.4686 5732127.8346 2272317.9966 15 RS3 -1620805.1604 5732168.0260 2272046.4684 BANG 5. BANG TOA DO TRAC DIA SAU BINH SAI HE TOA DO TRAC DIA ELLIPXOID QUY CHIEU: KRASOVXKI STT KY HIEU B L H(m) h(m) 1 B1 21 0 23.90677 105 47 6.52339 -20.780 7.332 2 B2 21 0 28.68625 105 47 13.22473 -21.175 6.936 3 CL1 21 0 28.94800 105 47 7.87968 -20.702 7.413 4 CL2 21 0 15.27276 105 47 18.94016 -21.832 6.264 5 H2 21 0 26.12367 105 47 15.29645 -21.255 6.852 6 K1 21 0 18.77937 105 47 10.67092 -21.137 6.968 7 M1 21 0 26.80626 105 47 9.54716 -20.805 7.307 8 M2 21 0 23.81133 105 47 11.97006 -20.118 7.991 9 M3 21 0 21.38239 105 47 8.56500 -20.275 7.833 10 M4 21 0 26.16266 105 47 15.26627 -21.147 6.960 11 M5 21 0 21.20905 105 47 14.07555 -20.812 7.293 12 N2 21 0 23.56147 105 47 17.37092 -21.264 6.843 13 RS1 21 0 21.72300 105 47 3.25141 -22.259 5.854 14 RS2 21 0 31.00354 105 47 11.14802 -21.476 6.638 15 RS3 21 0 21.54119 105 47 18.85593 -21.070 7.034 BANG 6.BANG THANH QUA TOA DO PHANG VA DO CAO SAU BINH SAI HE HN-72, KINH TUYEN TRUNG UONG: 105 45 0. TY LE CHIEU m0=1.0000 (PHUONG AN 3 DIEM GOC: RS1,RS2,RS3) STT Ký hiệu X(m) Y(m) Mp(m) Độ cao h 1 B1 2323853.962 503653.980 .0022 77.332 2 B2 2324001.000 503847.480 .0015 6.936 3 CL1 2324009.015 503693.115 .0017 7.413 4 CL2 2323588.503 504012.639 .0020 6.264 5 H2 2323922.201 503907.329 .0016 6.852 6 K1 2323696.294 503773.796 .0025 6.968 7 M1 2323943.156 503741.286 .0016 7.307 8 M2 2323851.062 503811.280 .0013 7.991 9 M3 2323776.337 503712.959 .0019 7.833 10 M4 2323923.400 503906.457 .0017 6.960 11 M5 2323771.042 503872.105 .0014 7.293 12 N2 2323843.414 503967.258 .0014 6.843 13 RS1 2323786.779 503559.500 .0000 5.854 14 RS2 2323072.255 503787.489 .0000 6.638 15 RS3 2323781.290 504010.160 .0000 7.034 - SAI SO VI TRI DIEM NHO NHAT :.000 m ; DIEM (RS1 ) - SAI SO VI TRI DIEM LON NHAT :.003 m ; DIEM (K1) BANG 7.BANG CHIEU DAI CANH, PHUONG VI CANH VA SAI SO TUONG HO HE TOA DO PHANG GAUSS ELLIPSOID KRASOVSKI STT D. DAU D.CUOI D (m)1 MD(m) MD:D P.VI MfV 1 B1 CL1 159.916 .0017 1: 93109 140 09' 56" 2.21 2 B1 H2 262.378 .0016 1: 159541 740 55' 31" 1.48 3 B1 M1 124.811 .0012 1: 100920 440 23' 14" 2.85 4 B1 M2 157.326 .0014 1: 111623 910 03' 22" 1.99 5 B1 M3 97.489 .0017 1: 55863 1420 46' 22" 2.65 6 B1 M4 261.851 .0017 1: 150090 740 37' 21" 1.53 7 B1 RS1 115.931 .0014 1: 84394 2340 35' 02" 2.97 8 B2 CL1 154.573 .0015 1: 106559 2720 58' 20" 2.26 9 B2 CL2 444.333 .0015 1: 287436 1580 10' 46" .78 10 B2 H2 98.950 .0014 1: 72750 1420 46' 59" 2.96 11 B2 M1 120.927 .0013 1: 91670 2410 25' 22" 2.77 12 B2 M2 154.246 .0011 1: 135908 1930 34' 25" 1.62 13 B2 M4 97.469 .0013 1: 74559 1420 45' 55" 2.89 14 B2 RS2 93.146 .0011 1: 85196 3190 54' 18" 2.42 15 CL1 H2 231.137 .0015 1: 149300 1120 03' 41" 1.51 16 CL1 M1 81.596 .0015 1: 54243 1430 49' 05" 2.87 17 CL1 M2 233.523 .0017 1: 139050 1750 07' 31" 1.30 18 CL1 M4 229.880 .0016 1: 143983 1110 51' 58" 1.58 19 CL1 RS1 259.311 .0012 1: 213424 2110 00' 56" .97 20 CL1 RS2 113.603 .0011 1: 108143 560 10' 27" 1.48 21 CL2 H2 349.921 .0015 1: 232711 3420 29' 06" .97 22 CL2 M1 262.040 .0014 1: 181900 2940 17' 24" 1.44 23 CL2 M2 353.680 .0014 1: 244615 3020 04' 44" .88 24 CL2 M4 351.327 .0015 1: 231433 3420 24' 30" .975 25 CL2 M5 230.370 .0011 1: 207075 3220 24' 29" 1.07 26 CL2 N2 258.920 .0013 1: 201626 3490 54' 20" 1.07 27 CL2 RS3 192.803 .0013 1: 145924 3590 15' 48" 1.55 28 H2 M2 119.525 .0012 1: 103079 2330 28' 29" 2.16 29 H2 M4 1.482 .0012 1: 1213 3230 58' 10" + + + 30 H2 M5 155.208 .0012 1: 126428 1930 07' 02" 1.68 31 H2 N2 98.989 .0012 1: 82334 1420 44' 30" 2.39 32 H2 RS1 373.261 .0011 1: 326337 2480 43' 38" .66 33 K1 M3 100.539 .0016 1: 63321 3220 45' 48" 3.23 34 K1 M5 123.500 .0015 1: 81647 520 45' 11" 2.55 35 M1 M2 115.673 .0014 1: 82677 1420 45' 50" 1.73 36 M1 M3 169.207 .0014 1: 123732 1890 38' 14" 1.70 37 M1 RS1 239.791 .0010 1: 245349 2290 17' 49" 1.14 38 M1 RS2 137.118 .0012 1: 118091 190 41' 31" 1.75 39 M2 M3 123.494 .0011 1: 117292 2320 45' 52" 2.22 40 M2 M4 119.547 .0012 1: 96658 520 45' 51" 2.21 41 M2 M5 100.514 .0010 1: 100606 1420 45' 38" 1.85 42 M2 N2 156.166 .0010 1: 150412 920 48' 26" 1.44 43 M2 RS2 222.468 .0010 1: 225342 3530 51' 40" .84 44 M3 M5 159.235 .0011 1: 139471 910 54' 20" 1.66 45 M4 RS1 372.886 .0012 1: 305252 2480 30' 25" .68 46 M4 RS2 190.555 .0012 1: 155783 3210 22' 03" 1.33 47 M5 N2 119.548 .0009 1: 126948 520 44' 37" 1.78 48 M5 RS3 138.434 .0010 1: 140979 850 45' 17" 1.56 49 N2 RS3 75.498 .0010 1: 74199 1450 22' 17" 2.63 KET QUA DANH GIA DO CHINH XAC ============================= - SAI SO TRUNG PHUONG TRONG SO DON VI :.94 - CANH NGAN NHAT : 1.482 m ; CANH (H2-M4) - CANH DAI NHAT :444.333 m ; CANH (B2-CL2 ) - CHIEU DAI CANH TRUNG BINH :181.716 m - SS TUONG DOI NHO NHAT : 1/ 326337 ; CANH (H2-RS1 ) - SS TUONG DOI LON NHAT : 1/ 1213 ; CANH (H2-M4) - SS PHUONG VI NHO NHAT : .66" ; CANH (H2-RS1 ) - SS PHUONG VI LON NHAT : 184.14" ; CANH (H2-M4) TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Technical Specification for Urban Surveying Using Global Positioning System – CJJ 73-97. NXB Công nghiệp xây dựng Trung Quốc, Bắc Kinh, 10/1997 2. Báo cáo tổng kết đề tài:”Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GPS trong trắc địa công trình công nghiệp và nhà cao tầng (mã số: RD – 02), Hà Nội – 2003; Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ (Bộ Xây dựng). 3. Báo cáo tổng kết đề tài cấp bộ (Bộ Giáo dục và Đào tạo; đề tài:”Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GPS trong trắc địa công trình”, mã số B2001 – 36-23. Hà Nội – 2003. 4 Kết quả thực nghiệm đo GPS tại nhà máy thuỷ điện IALy, nhà Chung cư 11 tầng Hoàng Quốc Việt, Trung tâm Hội nghị Quốc gia.
File đính kèm:
- tieu_chuan_ky_thuat_do_va_xu_ly_so_lieu_gps_trong_trac_dia_c.doc