Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình

Định nghĩa các thuật ngữ

- Ca đo: (Observation session) - Quãng thời gian thu tín hiệu liên tục trên trạm đo từ lúc bật máy đến lúc tắt máy;

- Đo đồng bộ (Simultaneous observation) - Trị số đo của 2 máy thu trở lên thu tín hiệu của cùng một vệ tinh;

- Vòng đo đồng bộ (Simultaneous observation loop) - Vòng khép của các véc tơ do 3 máy đo cùng ca trở lên hợp thành;

- Vòng khép độc lập: (Independent observation loop) - Vòng khép của các vectơ cạnh độc lập hợp thành;

- Độ cao ăngten: (Antenna hetght) - Độ cao tính từ tâm trung bình của pha ăng ten thu đến tâm mốc;

- Lịch vệ tinh: (Ephemeris) - Giá trị tọa độ trên quỹ đạo của vệ tinh ở các thời điểm khác nhau. Lịch vệ tinh được phát dưới hai loại: lịch vệ tinh quảng bá và lịch vệ tinh chính xác;

- Lịch vệ tinh quảng bá: (Broadeast Ephemeris) - Tín hiệu vô tuyến do vệ tinh phát ra chứa thông tin dự báo tham số quỹ đạo của vệ tinh ở thời gian nào đó;

- Lịch vệ tinh chính xác: (Precise Ephemeris) - Tham số quỹ đạo vệ tinh do một vài trạm theo dõi xác định qua xử lý tổng hợp dùng vào định vị vệ tinh chính xác;

- Véc tơ cạnh đơn: (Single baseline)-Véc tơ cạnh tính từ một cặp ăng ten thu ở 2 điểm bất kỳ cùng ca đo.

- Tổ hợp véc tơ cạnh độc lập: (Multiple baseline) - m-1 véc tơ cạnh độc lập được giải từ m-1 phương trình trị đo bất kỳ khi đo đồng bộ với m máy thu;

- Hiệu pha bậc một (sai phân bậc 1): (Single differential) - Hiệu trị đo pha đến cùng một vệ tinh của 2 trạm đo GPS cùng ca đo.

- Hiệu pha bậc hai (sai phân bậc 2): (Double differential) - Hiệu của 2 pha bậc một của hai vệ tinh đo được từ 2 trạm đo GPS cùng ca đo;

- Hiệu pha bậc 3 (sai phân bậc 3): ((Tripel differential) - Hiệu của hai hiệu pha bậc hai của hai trạm đo đến một cặp vệ tinh ở hai thời điểm khác nhau;

- Tỷ lệ loại bỏ số liệu: (Percentage of data rejection) - Tỷ lệ giữa số lượng trị đo loại bỏ và số lượng trị đo cần có.

 

doc 39 trang kimcuc 2440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình

Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
 TCXDVN 364: 2006
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ĐO VÀ XỬ LÝ 
SỐ LIỆU GPS TRONG TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH
The technical specification for Engineering survey - GPS 
monitoring and processing
HÀ NỘI -2006
Lời nói đầu
TCXDVN 364:2006 “Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong Trắc địa công trình” do Bộ Xây dựng ban hành theo quyết định số 04 ngày 28 tháng 02 năm 2006.
Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình.
The technical specification for Engineering survey - GPS monitoring and porocessing
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật về việc đo và xử lý số liệu GPS khi thành lập lưới khảo sát công trình, lưới khống chế mặt bằng phục vụ thi công và quan trắc chuyển dịch ngang công trình. 
2. Định nghĩa các thuật ngữ
-	Ca đo: (Observation session) - Quãng thời gian thu tín hiệu liên tục trên trạm đo từ lúc bật máy đến lúc tắt máy;
-	Đo đồng bộ (Simultaneous observation) - Trị số đo của 2 máy thu trở lên thu tín hiệu của cùng một vệ tinh;
-	Vòng đo đồng bộ (Simultaneous observation loop) - Vòng khép của các véc tơ do 3 máy đo cùng ca trở lên hợp thành;
-	Vòng khép độc lập: (Independent observation loop) - Vòng khép của các vectơ cạnh độc lập hợp thành;
-	Độ cao ăngten: (Antenna hetght) - Độ cao tính từ tâm trung bình của pha ăng ten thu đến tâm mốc;
-	Lịch vệ tinh: (Ephemeris) - Giá trị tọa độ trên quỹ đạo của vệ tinh ở các thời điểm khác nhau. Lịch vệ tinh được phát dưới hai loại: lịch vệ tinh quảng bá và lịch vệ tinh chính xác; 
-	Lịch vệ tinh quảng bá: (Broadeast Ephemeris) - Tín hiệu vô tuyến do vệ tinh phát ra chứa thông tin dự báo tham số quỹ đạo của vệ tinh ở thời gian nào đó;
-	Lịch vệ tinh chính xác: (Precise Ephemeris) - Tham số quỹ đạo vệ tinh do một vài trạm theo dõi xác định qua xử lý tổng hợp dùng vào định vị vệ tinh chính xác;
-	Véc tơ cạnh đơn: (Single baseline)-Véc tơ cạnh tính từ một cặp ăng ten thu ở 2 điểm bất kỳ cùng ca đo.
-	Tổ hợp véc tơ cạnh độc lập: (Multiple baseline) - m-1 véc tơ cạnh độc lập được giải từ m-1 phương trình trị đo bất kỳ khi đo đồng bộ với m máy thu;
-	Hiệu pha bậc một (sai phân bậc 1): (Single differential) - Hiệu trị đo pha đến cùng một vệ tinh của 2 trạm đo GPS cùng ca đo.
-	Hiệu pha bậc hai (sai phân bậc 2): (Double differential) - Hiệu của 2 pha bậc một của hai vệ tinh đo được từ 2 trạm đo GPS cùng ca đo;
-	Hiệu pha bậc 3 (sai phân bậc 3): ((Tripel differential) - Hiệu của hai hiệu pha bậc hai của hai trạm đo đến một cặp vệ tinh ở hai thời điểm khác nhau;
-	Tỷ lệ loại bỏ số liệu: (Percentage of data rejection) - Tỷ lệ giữa số lượng trị đo loại bỏ và số lượng trị đo cần có.
3. Quy định chung 
3.1. Việc đo GPS trong trắc địa công trình cần được tiến hành theo một phương án kỹ thuật đã được phê duyệt nhằm xác định chính xác các giá trị tọa độ điểm GPS phục vụ cho việc thành lập lưới trắc địa công trình trong thời gian ngắn và dạt hiệu quả kinh tế cao;
3.2. Đo GPS trong trắc địa công trình được tiến hành theo các trình tự sau: 
-	Thu thập tài liệu gốc và số liệu gốc;
-	Chọn hệ thống tọa độ và thời gian;
-	Lập phương án kỹ thuật và trình duyệt;
-	Chọn điểm và chôn mốc;
-	Lựa chọn máy móc và thiết bị
-	Đo ngắm;
-	Ghi sổ đo ngoại nghiệp;
-	Xử lý số liệu;
-	Báo cáo tổng kết và nộp thành quả.
3.3. Các cấp đo và phương pháp đo GPS nêu trong phương án kỹ thuật được chọn tuỳ thuộc vào yêu cầu độ chính xác xác định đại lượng cần bố trí, đại lượng dịch chuyển và đặc điểm của từng đối tượng công trình.
3.4. Khi sử dụng kết hợp công nghệ GPS và toàn đạc điện tử trong việc lập lưới khống chế thi công và quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình cần tham khảo thêm Tiêu chuẩn “Công tác trắc địa trong xây dựng nhà và công trình - Yêu cầu chung”. 
4. Hệ thống tọa độ và thời gian
4.1. Hệ thống tọa độ 
4.1.1. Đo GPS sử dụng hệ thống tọa độ toàn cầu WGS - 84 (Hệ tọa độ trắc địa Quốc tế) khi có yêu cầu sử dụng hệ tọa độ HN-72 hoặc hệ tọa độ nào khác thì phải tính chuyển tọa độ. Các tham số hình học cơ bản của Elipxoid toàn cầu và Elipxoid tham khảo của các hệ tọa độ phải phù hợp với quy định ở bảng 1. Hệ tọa độ VN-2000 có các tham số hình học cơ bản của Elipxoid hoàn toàn giống với hệ tọa độ trắc địa Quốc tế WGS - 84.
4.1.2. Khi đo GPS có yêu cầu sử dụng hệ tọa độ địa phương hoặc hệ tọa độ độc lập thì phải tính chuyển đổi tọa độ và cần phải có các tham số kỹ thuật sau:
-	Tham số hình học của Elipxoid tham khảo;
-	Độ kinh của kinh tuyến giữa múi chiếu;
-	Hằng số cộng vào tung độ, hoành độ; 
-	Độ cao thường của mặt chiếu;
-	Tọa độ điểm khởi tính và phương vị khởi tính;
4.1.3. Khi tính chuyển từ hệ tọa độ trắc địa Quốc tế của lưới GPS sang hệ tọa độ khu vực, cần phải đảm bảo yêu cầu: Bình sai lưới GPS trong hệ tọa độ vuông góc phẳng theo phép chiếu Gauss (Ko = 1),có kinh tuyến trục Lo cách khu đo không quá 20 km. Nếu sử dụng phép chiếu UTM 6 độ (Ko = 0.9996) thì kinh tuyến trục cách khu đo trong giới hạn 160km đến 200km. Nếu sử dụng phép chiếu UTM 3 độ (Ko = 0.9999) thì kinh tuyến trục cách khu đo trong giới hạn 70km đến 110km. Khi chọn phép chiếu Gauss phải sử dụng Ellipxoid Krasovxky, còn nếu dùng phép chiếu UTM thì sử dụng Ellipxoid WGS - 84.
Bảng 1 - Tham số hình học cơ bản 
Elipxoid toàn cầu
Elipxoid tham khảo
 Hệ tọa độ
Tham số 
WGS - 84
HN-72
Bán trục lớn a(m)
6378137
6378245
Bán trục nhỏ b (m)
6356752.3142
6356863.019
Độ zẹt a
1/298.257223563
1/298.3
Bình phương độ lệch tâm thứ nhất e2
0.00669437999013
0.0066934216
Bình phương độ lệch tâm thứ hai e'2
0.006739496742227
0.0067385254
4.1.4. Khi tính chuyển đổi độ cao đo GPS thành độ cao thường thì cần phải sử dụng hệ độ cao nhà nước với điểm gốc độ cao quốc gia.
4.1.5. Thời gian trong đo GPS được sử dụng là thời gian quốc tế UTC. Khi muốn dùng giờ Việt Nam thì phải tiến hành chuyển đổi (giờ Hà Nội = giờ GPS + 7).
5. Thiết kế kỹ thuật lưới GPS
5.1. Phân cấp hạng lưới GPS
5.1.1. Dựa vào chiều dài trung bình giữa 2 điểm lân cận và độ chính xác của nó, lưới GPS được chia thành các hạng II, III, IV và các cấp 1. Khi thành lập lưới có thể thực hiện theo phương án tuần tự bao gồm tất cả các cấp, hạng hoặc lưới vượt cấp, lưới cùng một cấp, hạng. 
5.1.2. Độ chính xác chiều dài giữa hai điểm lân cận của các cấp lưới GPS được tính theo công thức
s (5.1)
Độ chính xác phương vị của cạnh được tính theo công thức:
 (5.2)
Trong đó:
a - sai số cố định (mm);
b - hệ số sai số tỷ lệ 
D - chiều dài cạnh đo (km)
 Với máy thu 4600 LS: a=5mm; b=1; p” =1; q”=5.
Hoặc (5.3)
5.1.3. Các yêu cầu kỹ thuật chủ yếu của các cấp lưới GPS phải phù hợp với quy định nêu ở bảng 2. Chiều dài cạnh ngắn nhất giữa 2 điểm lân cận bằng 1/2 đến 1/3 chiều dài cạnh trung bình; chiều dài cạnh lớn nhất bằng 2 ¸3 lần chiều dài cạnh trung bình. Khi chiều dài cạnh nhỏ hơn 200m, sai số trung phương chiều dài cạnh phải nhỏ hơn 20mm.
Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật chủ yếu của lưới GPS
được thành lập để phục vụ đo vẽ bản đồ
Cấp hạng
Chiều dài cạnh
 trung bình 
(km)
a
(mm)
b
(1 x 10-6)
Sai số trung phương tương đối cạnh yếu nhất
II
9
£ 10
£ 2
1/120 000
III
5
£ 10
£ 5
1/80 000
IV
2
£ 10
£ 10
1/45 000
1
1
£ 10
£ 10
1/20 000
2
< 1
£ 15
£ 20
1/10 000
5.1.4. Đối với lưới GPS thiết lập để khống chế thi công và quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình thì phải dựa vào yêu cầu độ chính xác của từng công trình mà thiết kế lưới sao cho thoả mãn các yêu cầu đó.
5.2. Nguyên tắc thành lập và thiết kế lưới
5.2.1. Trước khi thiết kế mạng lưới GPS cần phải thu thập các tài liệu sau:
-	Bản đồ địa hình tỷ lệ lớn nhất đã có trong khu vực xây dựng công trình;
-	Tài liệu về lưới khống chế mặt bằng và độ cao đã có trong khu đo, kèm theo báo cáo tổng kết về kỹ thuật thành lập lưới;
-	Các tài liệu về địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, giao thông, thuỷ hệ và các tài liệu liên quan đến qui hoạch phát triển của khu đo.
5.2.2. Việc thiết kế lưới GPS phải căn cứ vào yêu cầu thực tế và trên cơ sở điều tra nghiên cứu kỹ các tài liệu gốc, số liệu gốc hiện có tại khu vực xây dựng công trình. Trong lưới GPS giữa các điểm không cần nhìn thấy nhau, nhưng để có thể tăng dày lưới bằng phương pháp đo truyền thống, mỗi điểm GPS cần phải nhìn thông đến ít nhất một điểm khác.
5.2.3. Khi thiết kế lưới, để tận dụng các tư liệu trắc địa, bản đồ đã có, nên sử dụng hệ tọa độ đã có của khu đo. Các điểm khống chế đã có nếu phù hợp với yêu cầu của điểm lưới GPS thì tận dụng các mốc của chúng.
5.2.4. Lưới GPS phải được tạo thành 1 hoặc nhiều vòng đo độc lập, tuyến phù hợp. Số lượng cạnh trong vòng đo độc lập, tuyến phù hợp trong các cấp lưới GPS phải tuân theo quy định nêu trong bảng 3.
Bảng 3 - Quy định về số lượng cạnh trong vòng đo độc lập
 hoặc tuyến phù hợp đối với các cấp lưới GPS
Cấp hạng
II
III
IV
1
2
Số cạnh trong vòng đo độc lập
 hoặc tuyến phù hợp
£ 6
£ 8
£ 10
£ 10
£ 10
Lưới GPS dùng để khống chế mặt bằng phục vụ thi công và quan trắc chuyển dịch ngang công trình cần tạo thành các vòng khép có số cạnh không lớn hơn 4.
5.2.5. Để tính tọa độ các điểm GPS trong hệ tọa độ mặt đất cần phải có số liệu khởi tính trong hệ tọa độ mặt đất và đo nối với một số điểm khống chế địa phương. Đối với các công trình lớn, số điểm đo nối cần phải lớn hơn 3, đối với các công trình nhỏ, số điểm đo nối từ 2¸3 
5.2.6. Để tính độ cao thường của các điểm GPS cần dẫn độ cao tới các điểm GPS theo quy định sau:
-	Để đo nối độ cao cần phải dùng phương pháp thuỷ chuẩn hình học có độ chính xác từ hạng IV trở lên hoặc dùng phương pháp đo cao khác có độ chính xác tương đương.
-	Độ cao thường của các điểm GPS, sau khi tính toán và phân tích, nếu phù hợp với yêu cầu về độ chính xác có thể dùng để đo vẽ bản đồ và các dạng trắc địa công trình nói chung (yêu cầu độ chính xác không cao).
5.2.7. Đối với lưới khống chế thi công có yêu cầu độ chính xác cao và lưới quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình,cần phải ước tính độ chính xác của yếu tố cần xét của lưới GPS thiết kế theo phương pháp chặt chẽ trên cơ sở bình sai gián tiếp và phải đảm bảo độ chính xác yêu cầu.
6. Chọn điểm và chôn mốc GPS
6.1. Chọn điểm GPS
6.1.1. Người chọn điểm phải tìm hiểu yêu cầu, mục đích nhiệm vụ, điều kiện tự nhiên và xã hội của khu đo, dựa vào thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt để tiến hành khảo sát, chọn điểm lưới GPS ngoài hiện trường.
6.1.2. Vị trí các điểm GPS được chọn phải thoả mãn các yêu cầu sau:
-	Vị trí điểm được chọn phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế kỹ thuật, thuận lợi cho việc đo nối và cho các công tác đo đạc tiếp theo.
-	Điểm chọn phải được đặt ở nơi có nền đất, đá ổn định, sử dụng được lâu dài và an toàn khi đo đạc.
-	Vị trí điểm chọn phải thuận tiện cho việc lắp đặt máy thu và thao tác khi đo, có khoảng không rộng và góc cao của vệ tinh phải lớn hơn 150;
-	Vị trí điểm chọn phải thuận tiện cho việc thu tín hiệu vệ tinh, tránh hiện tượng nhiễu tín hiệu do quá gần các trạm phát sóng và sai số đa đường dẫn (Multipath) do phản xạ tín hiệu từ các địa vật xung quanh điểm đo. Vị trí điểm chọn phải cách xa nguồn phát sóng vô tuyến công suất lớn (như tháp truyền hình, trạm vi ba) lớn hơn 200m và cách xa cáp điện cao thế lớn hơn 50m;
-	Đi lại thuận tiện cho đo ngắm. 
-	Cần tận dụng các mốc khống chế đã có nếu chúng đảm bảo các yêu cầu nêu trên;
6.1.3. Công tác chọn điểm phải tuân theo các quy định sau:
-	Vẽ sơ đồ ghi chú điểm ngay ở ngoài thực địa (kể cả các điểm đã có mốc cũ) đảm bảo mẫu ghi chú điểm GPS ở phụ lục A;
-	Tên điểm GPS có thể đặt theo tên làng, tên núi, địa danh, tên đơn vị, công trình. Khi tận dụng điểm cũ không đổi tên điểm. Số hiệu điểm cần được biên tập tiện lợi cho máy tính;
-	Khi điểm chọn cần đo nối thuỷ chuẩn, người chọn điểm phải khảo sát tuyến đo thuỷ chuẩn ngoài thực địa và đề xuất kiến nghị.
-	Khi tận dụng điểm cũ phải kiểm tra tính ổn định, sự hoàn hảo, tính an toàn và phù hợp với các yêu cầu của điểm đo GPS;
6.2. Chôn mốc
6.2.1. Quy cách của dấu mốc và mốc điểm GPS các cấp phải phù hợp với yêu cầu quy phạm hiện hành của Nhà nước. 
6.2.2. Điểm GPS các cấp đều chôn mốc vĩnh cửu, khi chôn mốc đáy hố phải đổ gạch, sỏi hoặc đổ một lớp bê tông lót.
6.2.3. Mốc có thể đúc sẵn bằng bê tông cốt thép theo quy cách trong Quy phạm hiện hành của Nhà nước rồi đem chôn, hoặc có thể đúc ở hiện trường, hoặc có thể lợi dụng nền đá, nền bê tông khoan gắn thêm dấu mốc ở hiện trường.
6.2.4. Đất dùng để chôn mốc GPS phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý, người đang sử dụng đất cần làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất và làm các thủ tục uỷ quyền bảo quản mốc.
6.2.5. Các tài liệu phải bàn giao sau khi chọn điểm chôn mốc
- Ghi chú điểm GPS.
- Sơ đồ lưới chọn điểm GPS.
- Hồ sơ cho phép sử dụng đất và giấy bảo quản mốc trắc địa.
- Tổng kết công tác kỹ thuật chọn điểm, chôn mốc
7. Yêu cầu kỹ thuật đối với máy móc thiết bị
7.1. Chọn máy thu: Việc lựa chọn máy thu GPS được thực hiện theo các quy định trong bảng 4; trong đó các máy thu có thể một hoặc hai tần số, đại lượng đo đều là pha sóng tải
Bảng 4 - Lựa chọn máy thu GPS 
Cấp hạng
Hạng mục
II
III
IV
1
2
Độ chính xác 
biểu trưng
£ 5mm +2.10-6D
£ 5mm +2.10-6D
£ 5mm +2.10-6D
£ 5mm +2.10-6D
£ 10mm +2.10-6D
Số máy thu
 đo đồng bộ
³ 3
³ 3
³ 2
³ 2
³ 2
7.2. Kiểm nghiệm máy thu
7.2.1. Máy thu GPS mới mua hoặc qua bảo dưỡng phải qua kiểm nghiệm toàn diện mới được dùng tiếp
7.2.2. Nội dung kiểm nghiệm máy thu GPS 
-	Kiểm tra khái quát;
-	Kiểm tra đường điện;
-	Kiểm tra độ ẩm của máy
- Kiểm định kênh thu
- Đo kiểm tra.
7.2.3. Kiểm tra khái quát theo các quy định sau:
-	Máy thu và ăng ten phải phù hợp. Máy và phụ kiện đầy đủ;
-	Bề ngoài máy và ăng ten hoàn chỉnh; các bộ phận và các phụ kiện hoàn hảo, các ốc vít làm việc bình thường.
-	Hướng dẫn sử dụng máy, hướng dẫn sử dụng phần mềm chuyên dùng. 
7.2.4. Kiểm tra đường điện theo các nội dung sau:
-	Kiểm tra cáp điện, nối chính xác ổ cắm, dắc cắm;
-	Kiểm tra đèn tín hiệu, thử điện vào máy;
-	Các nút ấn và hệ thống hiển thị làm việc bình thường;
-	Đo thử xem tốc độ làm việc của bộ phận thu, quá trình thu có mất tín hiệu không.
7.2.5. Đo kiểm tra: Máy thu GPS sau khi kiểm tra khái quát và kiểm tra đường điện cần đo kiểm tra theo các nội dung sau:
-	Đo kiểm tra độ ổn định trong máy thu theo phương pháp và quy định ở phụ lục C;
-	Kiểm tra độ ổn định của tâm pha đo theo phương pháp và quy trình ở phụ lục D;
-	Đo kiểm tra độ chính xác kết quả đo ở các khoảng cách đo khác nhau trên các chiều dài chuẩn. Khi kiểm tra máy thu cần cân và định tâm chính xác tới mức nhỏ hơn hoặc bằng ± 1mm. Vạch chuẩn trên ăng ten thu hướng về phía Bắc. Độ cao ăngten đo chính xác đến 1mm. Kết quả đo so với chiều dài chuẩn có số chênh nhỏ hơn sai số tiêu chuẩn của máy.
7.2.6. Khi dùng máy đo ở các cấp hạng cao, hàng năm trước khi đi đo phải kiểm nghiệm theo phục lục C và D. Máy đã qua sửa chữa hoặc thay ở bộ phận nào thì các nội dung liên quan đến sự thay đổi cần được kiểm nghiệm.
7.2.7. Quá trình sử dụng cần phải thường xuyên kiểm nghiệm bộ phận định tâm quang học để đảm bảo độ chính xác định tâm. Phương pháp kiểm nghiệm theo quy định ở phụ lục E.
7.3. Bảo trì máy thu
7.3.1. Trong thời gian đo ở ngoại nghiệp máy thu GPS phải có người chuyên bảo quản. Khi vận chuyển người đó mang máy, có biện pháp phòng chấn động; phòng nắng, gió, bụi, ẩm ướt, ăn mòn. Máy điều khiển với các phím bấm, khi vận chuyển cần để trong hộp vận chuy ... .068
43
RS2
RS1
218Ø36'39.027
 2.623
 4.220
218Ø36'43.248
Sai so phuong vi lon nhat: M4 -H2ma(max) = 971.838
Sai so phuong vi nho nhat:M3 -CL2 ma(min) = 1.328
So hieu chinh phuong vi lon nhat:M4 - H2	Va(max) = 149.883
So hieu chinh phuong vi nho nhat: M4 -RS2	Va(min) = .010
BANG 3.2. BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI CANH
HE TOA DO TRAC DIA ELLIPSOID KRASOVSKI
TT
Dau
Cuoi
Ddo
MD
SHC
Dbs
 1 
RS2
CL1
113.6004 
.0014
.0014
113.6018 
 2 
RS2
M1
137.1184 
.0024
 -.0017
137.1166 
 3 
CL1
RS1
259.3035 
.0046
.0039
259.3075 
 4 
CL1
M1
81.5976 
.0025
 -.0027
81.5949 
 5 
M1
RS1
239.7830 
.0046
.0049
239.7879 
 6 
M1
M2
115.6767 
.0027
 -.0046
115.6721 
 7 
M1
M3
169.2075 
.0024
 -.0028
169.2046 
 8 
M1
B1
124.8087 
.0018
.0005
124.8093 
 9 
B1
M2
157.3262 
.0026
 -.0017
157.3245 
 10 
B1
M3
97.4911 
.0035
 -.0028
97.4882 
 11 
M3
M2
123.4932 
.0015
 -.0003
123.4929 
 12 
M2
B2
154.2459 
.0017
 -.0015
154.2444 
 13 
M2
RS2
222.4672 
.0019
 -.0014
222.4658 
 14 
M2
M4
119.5481 
.0023
 -.0028
119.5452 
 15 
M4
B2
97.4696 
.0026
 -.0022
97.4673 
 16 
M4
RS2
190.5559 
.0027
 -.0029
190.5530 
 17 
B2
RS2
93.1452 
.0017
 -.0002
93.1450 
 18 
M5
M2
100.5139 
.0019
 -.0013
100.5125 
 19 
M5
H2
155.2079 
.0022
 -.0013
155.2065 
 20 
M5
N2
119.5452 
.0018
.0011
119.5464 
 21 
M2
H2
119.5229 
.0023
.0003
119.5232 
 22 
M2
N2
156.1634 
.0020
.0002
156.1637 
 23 
N2
H2
98.9897 
.0023
 -.0019
98.9878 
 24 
M5
RS3
138.4311 
.0022
.0016
138.4328 
 25 
M5
CL2
230.3669 
.0024
.0002
230.3671 
 26 
M5
N2
119.5478 
.0020
 -.0013
119.5464 
 27 
N2
RS3
75.5008 
.0020
 -.0033
75.4975 
 28 
N2
CL2
258.9168 
.0019
 -.0004
258.9164 
 29 
RS3
CL2
192.7984 
.0019
.0026
192.8010 
 30 
M5
CL2
230.3685 
.0021
 -.0013
230.3671 
 31 
M5
K1
123.4980 
.0025
.0001
123.4982 
 32 
M5
M3
159.2325 
.0023
.0001
159.2327 
 33 
K1
CL2
262.0378 
.0020
 -.0008
262.0370 
 34 
K1
M3
100.5390 
.0026
 -.0015
100.5374 
 35 
M3
CL2
353.6781 
.0018
 -.0019
353.6761 
 36 
M4
H2
1.4855 
.0023
 -.0031
1.4823 
 37 
B1
RS1
115.9148 
.0066
.0149
115.9298 
 38 
B1
H2
262.3727 
.0050
.0019
262.3747 
 39 
B1
M4
261.8548 
.0072
 -.0065
261.8482 
 40 
RS1
H2
373.2436 
.0042
.0131
373.2567 
 41 
RS1
M4
372.8759 
.0053
.0060
372.8819 
 42 
M4
H2
1.4959 
.0068
 -.0136
1.4823 
 43 
RS2
RS1
365.3330 
.0044
.0056
365.3386 
 Sai so chieu dai lon nhat:	B1 - M4md(max) = 	.0072
 Sai so chieu dai nho nhat:	RS2 -CL1md(min) = 	.0014
 So hieu chinh chieu dai lon nhat: 	B1-RS1Vd(max) = 	.0149
 So hieu chinh chieu dai nho nhat: 	M5 - K1Vd(min) = 	.0001
BANG 3.3. BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI CHENH CAO
 HE TOA DO TRAC DIA ELLIPSOID KRASOVSKI
TT
Dau
Cuoi
dHdo
Mh
SHC
dHbs
1
RS2 
CL1 
 .7774 
.0037
 -.0035
 .7739 
2
RS2 
M1 
 .6753 
.0051
 -.0059
 .6694 
3
CL1 
RS1 
 -1.5501 
.0095
 -.0094
 -1.5595 
4
CL1 
M1 
-.1028 
.0047
 -.0019
-.1047 
5
M1 
RS1 
 -1.4484 
.0111
 -.0067
 -1.4551 
6
M1 
M2 
 .6868 
.0049
 -.0016
 .6851 
7
M1 
M3 
 .5281 
.0054
 -.0001
 .5279 
8
M1 
B1 
 .0196 
.0053
.0040
 .0236 
9
B1 
M2 
 .6669 
.0062
 -.0057
 .6612 
10
B1 
M3 
 .5090 
.0065
 -.0049
 .5041 
11
M3 
M2 
 .1590 
.0048
 -.0020
 .1569 
12
M2 
B2 
 -1.0511 
.0057
 -.0043
 -1.0554 
13
M2 
RS2 
 -1.3486 
.0061
 -.0065
 -1.3552 
14
M2 
M4 
 -1.0209 
.0075
 -.0085
 -1.0294 
15
M4 
B2 
-.0291 
.0078
.0028
-.0263 
16
M4 
RS2 
-.3276 
.0083
.0015
-.3260 
17
B2 
RS2 
-.2970 
.0051
 -.0030
-.3000 
18
M5 
M2 
 .6921 
.0051
.0036
 .6958 
19
M5 
H2 
-.4401 
.0063
 -.0012
-.4413 
20
M5 
N2 
-.4528 
.0053
.0013
-.4515 
21
M2 
H2 
 -1.1308 
.0069
 -.0066
 -1.1374 
22
M2 
N2 
 -1.1444 
.0059
 -.0031
 -1.1475 
23
N2 
H2 
 .0125 
.0062
 -.0026
 .0099 
24
M5 
RS3 
-.2629 
.0062
.0038
-.2591 
25
M5 
CL2 
 -1.0239 
.0062
.0003
 -1.0235 
26
M5 
N2 
-.4547 
.0060
.0031
-.4515 
27
N2 
RS3 
 .1884 
.0053
.0037
 .1921 
28
N2 
CL2 
-.5672 
.0052
 -.0050
-.5722 
29
RS3 
CL2 
-.7595 
.0054
 -.0050
-.7646 
30
M5 
CL2 
 -1.0220 
.0043
 -.0014
 -1.0235 
31
M5 
K1 
-.3231 
.0048
 -.0016
-.3248 
32
M5 
M3 
 .5422 
.0052
 -.0035
 .5386 
33
K1 
CL2 
-.6989 
.0045
.0000
-.6989 
34
K1 
M3 
 .8648 
.0051
 -.0016
 .8632 
35
M3 
CL2 
 -1.5636 
.0040
.0012
 -1.5623 
36
M4 
H2 
-.0954 
.0079
 -.0128
-.1082 
37
B1 
RS1 
 -1.4687 
.0122
 -.0102
 -1.4789 
38
B1 
H2 
-.4748 
.0127
 -.0011
-.4759 
39
B1 
M4 
-.3478 
.0181
 -.0201
-.3680 
40
RS1 
H2 
 .9957 
.0095
.0070
1.0028 
41
RS1 
M4 
1.1170 
.0119
 -.0062
1.1107 
42
M4 
H2 
-.1182 
.0129
.0100
-.1082 
43
RS2 
RS1 
-.7707 
.0097
 -.0147
-.7854 
Sai so chenh cao lon nhat: 	B1 	- 	M4	mH (max) = 	.0181
Sai so chenh cao nho nhat:	RS2 	-	CL1	mH (min) = 	.0037
So hieu chinh chenh cao lon nhat: 	B1 	- 	M4VH (max) = .0201
So hieu chinh chenh cao nho nhat: 	K1 	-	CL2VH (min) = .0000
BANG 3.4. DO CAO GEOID VA KET QUA BINH SAI DO CAO GEOID
HE TOA DO TRAC DIA ELLIPSOID KRASOVSKI
TT
Diem
Zdo
Mz
SHC
Zbs
MZbs
1
B1 
 -28.1117 
 .0046 
 -.0007 
-28.1124 
.0043 
2
B2 
 -28.1114 
 .0046 
.0008 
-28.1106 
.0043 
3
CL1 
 -28.1150 
 .0046 
.0004 
-28.1145 
.0044 
4
CL2 
 -28.0966 
 .0046 
.0004 
-28.0961 
.0045 
5
H2 
 -28.1079 
 .0046 
.0008 
-28.1071 
.0041 
6
K1 
 -28.1048 
 .0046 
.0002 
-28.1046 
.0041 
7
M1 
 -28.1122 
 .0046 
.0003 
-28.1118 
.0042 
8
M2 
 -28.1081 
 .0046 
 -.0006 
-28.1088 
.0039 
9
M3 
 -28.1083 
 .0046 
.0006 
-28.1077 
.0041 
10
M4 
 -28.1080 
 .0046 
.0008 
-28.1071 
.0041 
11
M5 
 -28.1046 
 .0046 
 -.0006 
-28.1053 
.0039 
12
N2 
 -28.1045 
 .0046 
 -.0022 
-28.1067 
.0041 
13
RS1 
 -28.1120 
 .0046 
 -.0009 
-28.1129 
.0045 
14
RS2 
 -28.1146 
 .0046 
.0009 
-28.1137 
.0045 
15
RS3 
 -28.1018 
 .0046 
 -.0023 
-28.1042 
.0042 
BANG 3.5. BANG TRI DO, SO HIEU CHINH 
VA TRI BINH SAI CANH DIEN QUANG
 	HE TOA DO TRAC DIAELIPSOID KRASOVSKI
TT
Dau
Cuoi
Ddo
MD
SHC
Dbs
1
B2 
M2 
154.2410 
.0048
.0052
154.2462 
2
B2 
M4 
 97.4700 
.0047
 -.0014
 97.4685 
3
B2 
RS2 
 93.1480 
.0047
 -.0019
 93.1461 
4
CL1 
M1 
 81.5990 
.0047
 -.0031
 81.5959 
5
CL2 
K1 
262.0420 
.0049
 -.0018
262.0401 
6
CL2 
M5 
230.3680 
.0048
.0019
230.3699 
7
H2 
M2 
119.5220 
.0047
.0026
119.5246 
8
H2 
M4 
1.4800 
.0047
.0022
1.4823 
9
K1 
M5 
123.4960 
.0047
.0036
123.4997 
10
M2 
M4 
119.5440 
.0047
.0026
119.5466 
11
M2 
M5 
100.5150 
.0047
 -.0013
100.5137 
12
M2 
N2 
156.1610 
.0048
.0045
156.1655 
13
M5 
N2 
119.5480 
.0047
 -.0001
119.5479 
14
M5 
RS3 
138.4340 
.0047
.0004
138.4345 
15
N2 
RS3 
 75.5030 
.0047
 -.0045
 75.4984 
16
H2 
CL2 
349.9170 
.0050
.0039
349.9210 
17
M4 
CL2 
351.3190 
.0050
.0078
351.3268 
18
B2 
CL2 
444.3280 
.0051
.0047
444.3328 
19
H2 
CL1 
231.1390 
.0048
 -.0021
231.1369 
20
M4 
CL1 
229.8840 
.0048
 -.0041
229.8799 
21
CL1 
M3 
233.5240 
.0048
 -.0009
233.5231 
22
CL1 
B1 
159.9140 
.0048
.0017
159.9158 
23
B2 
M1 
120.9250 
.0047
.0019
120.9270 
24
B2 
CL1 
154.5730 
.0048
.0001
154.5731 
25
H2 
B2 
 98.9530 
.0047
 -.0025
 98.9505 
Sai so chieu dai lon nhat: 	B2 -	CL2md (max) = .0051
Sai so chieu dai nho nhat: 	B2 - 	M4md (min) = .0047
So hieu chinh chieu dai lon nhat: 	M4 -	CL2Vd (max) = .0078
So hieu chinh chieu dai nho nhat: 	M5 - 	N2Vd (min) = .0001
BANG 4. BANG TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN SAU BINH SAI
 HE TOA DO VUONG GOC KHONG GIANELIPSOID QUY CHIEU: KRASOVSKI
STT
KY HIEU
X(m)
Y(m)
Z(m)
1 
B1
 -1620455.4110 
5732240.0874 
2272114.4911 
2 
B2
 -1620627.2084 
5732136.3748 
2272251.5733 
3 
CL1 
 -1620478.0028 
5732176.0169 
2272259.2578 
4 
CL2 
 -1620826.1101 
5732233.1772 
2271866.2193 
5 
H2
 -1620692.4484 
5732147.2130 
2272177.9704 
6 
K1
 -1620585.9611 
5732261.5775 
2271967.1487 
7 
M1
 -1620530.7405 
5732185.5472 
2272197.7295 
8 
M2
 -1620607.2317 
5732198.9025 
2272111.9882 
9 
M3
 -1620519.8482 
5732251.2827 
2272042.1940 
 10 
M4
 -1620691.5201 
5732147.1335 
2272179.1286 
 11 
M5
 -1620673.3734 
5732209.3436 
2272037.0245 
 12 
N2
 -1620757.7820 
5732158.0877 
2272104.4036 
 13 
RS1 
 -1620370.6536 
5732287.6312 
2272051.2622 
 14 
RS2 
 -1620562.4686 
5732127.8346 
2272317.9966 
 15 
RS3 
 -1620805.1604 
5732168.0260 
2272046.4684 
BANG 5. BANG TOA DO TRAC DIA SAU BINH SAI
 HE TOA DO TRAC DIA ELLIPXOID QUY CHIEU: KRASOVXKI
STT
KY HIEU
B
L
H(m)
h(m)
 1 
B1
 21 0 23.90677
 105 47 6.52339
 -20.780
7.332
 2 
B2
 21 0 28.68625
 105 47 13.22473
 -21.175
6.936
 3 
CL1 
 21 0 28.94800
 105 47 7.87968
 -20.702
7.413
 4 
CL2 
 21 0 15.27276
 105 47 18.94016
 -21.832
6.264
 5 
H2
 21 0 26.12367
 105 47 15.29645
 -21.255
6.852
 6 
K1
 21 0 18.77937
 105 47 10.67092
 -21.137
6.968
 7 
M1
 21 0 26.80626
 105 47 9.54716
 -20.805
7.307
 8 
M2
 21 0 23.81133
 105 47 11.97006
 -20.118
7.991
 9 
M3
 21 0 21.38239
 105 47 8.56500
 -20.275
7.833
 10 
M4
 21 0 26.16266
 105 47 15.26627
 -21.147
6.960
 11 
M5
 21 0 21.20905
 105 47 14.07555
 -20.812
7.293
 12 
N2
 21 0 23.56147
 105 47 17.37092
 -21.264
6.843
 13 
RS1 
 21 0 21.72300
 105 47 3.25141
 -22.259
5.854
 14 
RS2 
 21 0 31.00354
 105 47 11.14802
 -21.476
6.638
 15 
RS3 
 21 0 21.54119
 105 47 18.85593
 -21.070
7.034
BANG 6.BANG THANH QUA TOA DO PHANG VA DO CAO SAU BINH SAI
HE HN-72, KINH TUYEN TRUNG UONG: 105 45 0.
TY LE CHIEU m0=1.0000
(PHUONG AN 3 DIEM GOC: RS1,RS2,RS3)
STT
Ký hiệu
X(m)
Y(m)
Mp(m)
Độ cao h
1
B1
2323853.962
503653.980
.0022
77.332
2
B2
2324001.000
503847.480
.0015
6.936
3
CL1
2324009.015
503693.115
.0017
7.413
4
CL2
2323588.503
504012.639
.0020
6.264
5
H2
2323922.201
503907.329
.0016
6.852
6
K1
2323696.294
503773.796
.0025
6.968
7
M1
2323943.156
503741.286
.0016
7.307
8
M2
2323851.062
503811.280
.0013
7.991
9
M3
2323776.337
503712.959
.0019
7.833
10
M4
2323923.400
503906.457
.0017
6.960
11
M5
2323771.042
503872.105
.0014
7.293
12
N2
2323843.414
503967.258
.0014
6.843
13
RS1
2323786.779
503559.500
.0000
5.854
14
RS2
2323072.255
503787.489
.0000
6.638
15
RS3
2323781.290
504010.160
.0000
7.034
 - SAI SO VI TRI DIEM NHO NHAT :.000 m ; DIEM (RS1 )
 - SAI SO VI TRI DIEM LON NHAT :.003 m ; DIEM (K1)
BANG 7.BANG CHIEU DAI CANH, PHUONG VI CANH VA SAI SO TUONG HO
HE TOA DO PHANG GAUSS ELLIPSOID KRASOVSKI
STT
D. DAU
D.CUOI
 D (m)1
MD(m)
MD:D
P.VI
MfV
1
B1
CL1
159.916
.0017
1:
93109
140
09'
56"
2.21
2
B1
H2
262.378
.0016
1:
159541
740
55'
31"
1.48
3
B1
M1
124.811
.0012
1:
100920
440
23'
14"
2.85
4
B1
M2
157.326
.0014
1:
111623
910
03'
22"
1.99
5
B1
M3
97.489
.0017
1:
55863
1420
46'
22"
2.65
6
B1
M4
261.851
.0017
1:
150090
740
37'
21"
1.53
7
B1
RS1
115.931
.0014
1:
84394
2340
35'
02"
2.97
8
B2
CL1
154.573
.0015
1:
106559
2720
58'
20"
2.26
9
B2
CL2
444.333
.0015
1:
287436
1580
10'
46"
.78
10
B2
H2
98.950
.0014
1:
72750
1420
46'
59"
2.96
11
B2
M1
120.927
.0013
1:
91670
2410
25'
22"
2.77
12
B2
M2
154.246
.0011
1:
135908
1930
34'
25"
1.62
13
B2
M4
97.469
.0013
1:
74559
1420
45'
55"
2.89
14
B2
RS2
93.146
.0011
1:
85196
3190
54'
18"
2.42
15
CL1
H2
231.137
.0015
1:
149300
1120
03'
41"
1.51
16
CL1
M1
81.596
.0015
1:
54243
1430
49'
05"
2.87
17
CL1
M2
233.523
.0017
1:
139050
1750
07'
31"
1.30
18
CL1
M4
229.880
.0016
1:
143983
1110
51'
58"
1.58
19
CL1
RS1
259.311
.0012
1:
213424
2110
00'
56"
.97
20
CL1
RS2
113.603
.0011
1:
108143
560
10'
27"
1.48
21
CL2
H2
349.921
.0015
1:
232711
3420
29'
06"
.97
22
CL2
M1
262.040
.0014
1:
181900
2940
17'
24"
1.44
23
CL2
M2
353.680
.0014
1:
244615
3020
04'
44"
.88 
24
CL2
M4
351.327
.0015
1:
231433
3420
24'
30"
.975
25
CL2
M5
230.370
.0011
1:
207075
3220
24'
29"
1.07
26
CL2
N2
258.920
.0013
1:
201626
3490
54'
20"
1.07 
27
CL2
RS3
192.803
.0013
1:
145924
3590
15'
48"
1.55
28
H2
M2
119.525
.0012
1:
103079
2330
28'
29"
2.16
29
H2
M4
1.482
.0012
1:
1213
3230
58'
10"
+ + + 
30
H2
M5
155.208
.0012
1:
126428
1930
07'
02"
1.68
31
H2
N2
98.989
.0012
1:
82334
1420
44'
30"
2.39
32
H2
RS1
373.261
.0011
1:
326337
2480
43'
38"
.66 
33
K1
M3
100.539
.0016
1:
63321
3220
45'
48"
3.23
34
K1
M5
123.500
.0015
1:
81647
520
45'
11"
2.55
35
M1
M2
115.673
.0014
1:
82677
1420
45'
50"
1.73
36
M1
M3
169.207
.0014
1:
123732
1890
38'
14"
1.70
37
M1
RS1
239.791
.0010
1:
245349
2290
17'
49"
1.14
38
M1
RS2
137.118
.0012
1:
118091
190
41'
31"
1.75
39
M2
M3
123.494
.0011
1:
117292
2320
45'
52"
2.22
40
M2
M4
119.547
.0012
1:
96658
520
45'
51"
2.21
41
M2
M5
100.514
.0010
1:
100606
1420
45'
38"
1.85
42
M2
N2
156.166
.0010
1:
150412
920
48'
26"
1.44
43
M2
RS2
222.468
.0010
1:
225342
3530
51'
40"
.84 
44
M3
M5
159.235
.0011
1:
139471
910
54'
20"
1.66
45
M4
RS1
372.886
.0012
1:
305252
2480
30'
25"
.68 
46
M4
RS2
190.555
.0012
1:
155783
3210
22'
03"
1.33
47
M5
N2
119.548
.0009
1:
126948
520
44'
37"
1.78
48
M5
RS3
138.434
.0010
1:
140979
850
45'
17"
1.56
49
N2
RS3
75.498
.0010
1:
74199
1450
22'
17"
2.63
 KET QUA DANH GIA DO CHINH XAC
 =============================
 - SAI SO TRUNG PHUONG TRONG SO DON VI :.94
 - CANH NGAN NHAT : 1.482 m ; CANH (H2-M4)
 - CANH DAI NHAT :444.333 m ; CANH (B2-CL2 )
 - CHIEU DAI CANH TRUNG BINH :181.716 m
 - SS TUONG DOI NHO NHAT : 1/ 326337 ; CANH (H2-RS1 )
 - SS TUONG DOI LON NHAT : 1/ 1213 ; CANH (H2-M4)
 - SS PHUONG VI NHO NHAT : .66" ; CANH (H2-RS1 )
 - SS PHUONG VI LON NHAT : 184.14" ; CANH (H2-M4)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Technical Specification for Urban Surveying Using Global Positioning System – CJJ 73-97. NXB Công nghiệp xây dựng Trung Quốc, Bắc Kinh, 10/1997
2.
Báo cáo tổng kết đề tài:”Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GPS trong trắc địa công trình công nghiệp và nhà cao tầng (mã số: RD – 02), Hà Nội – 2003;
Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ (Bộ Xây dựng).
3.
Báo cáo tổng kết đề tài cấp bộ (Bộ Giáo dục và Đào tạo; đề tài:”Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GPS trong trắc địa công trình”, mã số B2001 – 36-23. Hà Nội – 2003.
4
Kết quả thực nghiệm đo GPS tại nhà máy thuỷ điện IALy, nhà Chung cư 11 tầng Hoàng Quốc Việt, Trung tâm Hội nghị Quốc gia.

File đính kèm:

  • doctieu_chuan_ky_thuat_do_va_xu_ly_so_lieu_gps_trong_trac_dia_c.doc