Tiếng Anh chuyên ngành môn Quản trị kinh doanh

TEXT 1.1

Bây giờ bạn hãy đọc kỹ bài đọc 2 lần, khi gặp từ mới bạn có thể tra từ điển, nhưng trước hết

hãy cố gắng suy luận để hiểu từ mới đó trong ngữ cảnh bài đọc nếu được.

Most people work in order to earn their living.

They produce goods and services.

Goods are either produced on farms, like maize and milk, or in factories, like cars and

paper.

Services are provided by such things as schools, hospitals and shops.

Some people provide goods; some provide services.

Other people provide both goods and services.

For example, in the same garage, a man may buy a car, or he may buy some service which

helps him to maintain his car.

The work which people do is called their economic activity.

Economic activities make up the economic system.

The economic system is the sum-total of what people do and what they want.

The work which people undertake either provides what they need or provides them with

money.

People buy essential commodities with money.

Sau khi đã đọc kỹ bài đọc 2 lần, bạn hãy trả lời các câu hỏi của bài tập số 1 và nhớ chỉ sử

dụng các thông tin đã cho trong bài đọc. Khi trả lời các câu hỏi, bạn viết tất các các câu trả lời đó

ra, sau đó kiểm tra lại trong phần đáp án xem đã đúng chưa. Cuối cùng bạn hãy tập nói những câu

đã trả lời cho thật thành thạo và đọc lại bài khoá một lần nữa trước khi chuyển sang phần tiếp

theo.

pdf 46 trang kimcuc 7140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiếng Anh chuyên ngành môn Quản trị kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiếng Anh chuyên ngành môn Quản trị kinh doanh

Tiếng Anh chuyên ngành môn Quản trị kinh doanh
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 
TIẾNG ANH 
CHUYÊN NGÀNH QTKD 
(Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) 
Lưu hành nội bộ 
HÀ NỘI - 2006 
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 
TIẾNG ANH 
CHUYÊN NGÀNH QTKD 
 Biên soạn : THS. PHẠM THỊ NGUYÊN THƯ 
 THS. NGUYỄN THỊ THIẾT 
LỜI NÓI ĐẦU 
English for Business management là cuốn sách hướng dẫn dạy và học tiếng Anh chuyên 
ngành Quản trị kinh doanh chính thức của Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông được biên 
soạn dành cho học viên đã học xong cuốn tiếng Anh I và II đang chuẩn bị, đang cần hay muốn sử 
dụng tiếng Anh một cách có hiệu quả trong công việc của mình. Bộ sách này đặc biệt hữu ích cho 
sinh viên các ngành kinh tế, quản trị  nói riêng và cho sinh viên hiện nay nói chung, những 
người sẽ bước vào thế giới của công việc và thương mại khi kết thúc chương trình học của mình. 
Cuốn sách này cung cấp một nội dung rất phong phú, giúp cho học viên luyện được các kỹ 
năng nghe, nói, đọc và viết đồng thời giúp cho học viên hiểu và diễn đạt những khái niệm then 
chốt của kinh doanh và kinh tế học. Cuốn sách bao quát những lĩnh vực quan trọng trong việc 
quản lý, sản xuất, tiếp thị, tài chính và kinh tế vĩ mô. 
Cuốn sách được biên soạn gồm có 10 bài. Các bài đều có cấu trúc tương tự như nhau: phần 
giới thiệu, mục đích bài học, bài đọc 1, phần thực hành ngôn ngữ, bài đọc 2, tóm tắt bài học, phần 
từ vựng. Đặc biệt cuốn sách còn biên soạn thêm phần luyện nghe, nói với các tình huống thực tế 
và các bài tập củng cố ở cuối mỗi bài cùng với đĩa CD nhằm giúp cho học viên ôn tập củng cố 
cách sử dụng các từ và thành ngữ đã đề cập trong bài đồng thời cũng giúp cho các học viên thêm 
tự tin và linh hoạt trong giao tiếp thực tế của mình. 
Cuốn sách lần đầu tiên ra mắt nên khó tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được 
sự đóng góp ý kiến của độc giả và học viên gần xa. 
Chúng tôi xin chân thành cám ơn các bạn đồng nghiệp cũng như Ban lãnh đạo Học viện và 
Trung tâm đào tạo Bưu chính viễn thông I đã tạo điều kiện giúp đỡ để chúng tôi hoàn thành tốt 
cuốn sách này. 
Xin trân trọng cám ơn. 
Hà Nội, tháng 12 năm 2006 
Nhóm tác giả 
Unit 1: Economic activity 
 3
UNIT 1. ECONOMIC ACTIVITY 
I. INTRODUCTION 
Bạn bắt đầu học bài đầu tiên của phần tiếng Anh chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Bài 
được bố cục theo trình tự như sau: mục đích, bài đọc 1, phần thực hành ngôn ngữ, bài đọc 2, bài 
luyện nghe, tóm tắt nội dung bài học, bảng từ vựng, phần bài tập và đáp án cho tất cả các bài tập. 
Bạn nên đọc kỹ mục đích của bài học. Phần này giúp bạn biết được nội dung sẽ học trong 
bài. Khi bạn đã nắm rõ được những nội dung này thì có nghĩa là bạn đã đạt được mục đích của bài 
học. 
Trong bài 1 bạn sẽ học về các hoạt động kinh tế: thế nào là hoạt động kinh tế và các hoạt 
động kinh tế tạo nên cái gì 
II. UNIT OBJECTIVES 
 Bài học này bao gồm các mục đích sau: 
- Từ vựng có liên quan đến lĩnh vực hoạt động kinh tế 
- Cách sử dụng “Will” và “May” để nói về khả năng trong tương lai 
- Cách sử dụng các đại từ quan hệ như: who, whom, which, that, when, where và whose 
- Cách chuyển từ danh từ sang tính từ bằng cách thêm hậu tố “al” 
- Ôn lại các thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn 
- Cách sử dụng câu đề nghị, yêu cầu và cách đáp lại những lời đề nghị hay yêu cầu đó 
III. CONTENTS 
1. TEXT 1.1 
Bây giờ bạn hãy đọc kỹ bài đọc 2 lần, khi gặp từ mới bạn có thể tra từ điển, nhưng trước hết 
hãy cố gắng suy luận để hiểu từ mới đó trong ngữ cảnh bài đọc nếu được. 
Most people work in order to earn their living. 
They produce goods and services. 
Goods are either produced on farms, like maize and milk, or in factories, like cars and 
paper. 
Services are provided by such things as schools, hospitals and shops. 
Some people provide goods; some provide services. 
Other people provide both goods and services. 
Unit 1: Economic activity 
 4 
For example, in the same garage, a man may buy a car, or he may buy some service which 
helps him to maintain his car. 
The work which people do is called their economic activity. 
Economic activities make up the economic system. 
The economic system is the sum-total of what people do and what they want. 
The work which people undertake either provides what they need or provides them with 
money. 
People buy essential commodities with money. 
Sau khi đã đọc kỹ bài đọc 2 lần, bạn hãy trả lời các câu hỏi của bài tập số 1 và nhớ chỉ sử 
dụng các thông tin đã cho trong bài đọc. Khi trả lời các câu hỏi, bạn viết tất các các câu trả lời đó 
ra, sau đó kiểm tra lại trong phần đáp án xem đã đúng chưa. Cuối cùng bạn hãy tập nói những câu 
đã trả lời cho thật thành thạo và đọc lại bài khoá một lần nữa trước khi chuyển sang phần tiếp 
theo. 
Exercise 1 
1. Why do most people work? 
.. 
2. What do they produce? 
.. 
3. Where are goods produced? 
.. 
4. What do schools, hospitals and shops provide? 
.. 
5. What two different things can a man buy in, for example, a garage? 
.. 
6. What do we call the work which people do? 
.. 
7. What is an economic system the sum-total of? 
.. 
8. What two things can work provide for the worker? 
.. 
Exercise 2 
Trong bài tập số 2, bạn hãy đổi các câu sau giống như ví dụ đã cho. Trong trường hợp này 
cả 2 câu đều có nghĩa như nhau đều chỉ ra khả năng có thể trong tương lai. 
Unit 1: Economic activity 
 5
Example: Perhaps he will come. 
 He may come. 
1. Perhaps he will buy a car. 
.. 
2. Perhaps we shall want some more fruit tomorrow. 
.. 
3. Perhaps they will get the essential commodities soon. 
.. 
4. Perhaps the service will stop next month. 
.. 
5. Perhaps the garage will not sell that car to him. 
.. 
6. Perhaps the economic system belongs to a city, a whole country or the whole world. 
.. 
7. Perhaps the car does not belong to those people. 
.. 
8. Perhaps he will buy some service which will help him maintain his car. 
.. 
9. Perhaps he will see the car when he comes tomorrow. 
.. 
10. Perhaps he will provide what they need when he comes. 
... 
Exercise 3: Dịch bài đọc 1.1 sang tiếng Việt. Sau khi dịch xong bạn có thể kiểm tra lại phần 
dịch trong phần Key to reading. 
Bây giờ bạn chuyển sang phần thực hành ngôn ngữ (Language Practice). 
2. LANGUAGE PRACTICE 
Trong phần thực hành ngôn ngữ, bạn sẽ học hai cấu trúc sau: đại từ quan hệ và cách chuyển 
từ danh từ sang tính từ. 
Structure 1: Relative pronouns (đại từ quan hệ) 
Đại từ quan hệ liên quan với một danh từ, đại từ hoặc câu đứng trước và nối mệnh đề nó 
giới thiệu với một mệnh đề khác trong câu. Đại từ quan hệ có chức năng đại từ và của liên từ. 
Unit 1: Economic activity 
 6 
 Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu 
Chỉ người who whom whose 
Chỉ vật which 
what 
 that which 
what 
 that whose 
of which 
Chúng ta có 2 câu đơn: 
 Jack is a good boy. (Jack là một đứa trẻ ngoan.) 
 He is never idle. (Nó không bao giờ lười nhác.) 
Chúng ta có thể kết hợp 2 câu riêng rẽ này thành một câu theo 2 cách khác nhau: 
(a) Jack is a good boy and he is never idle. 
(b) Jack is a good boy who is never idle. 
Câu (a) là câu tập hợp, câu (b) là câu phức hợp. Rõ ràng là who làm công việc của đại từ 
(thay thế cho danh từ boy) và của liên từ (nối 2 câu đơn trở thành 2 mệnh đề trong câu phức hợp). 
Boy là từ đứng trước của who. Mệnh đề bắt đầu với who là mệnh đề phụ quan hệ (relative clause), 
và vì nó bổ nghĩa cho danh từ boy, tức là làm công việc của một tính từ, nên cũng gọi là mệnh đề 
phụ tính từ (adjective clause). 
2.1. Who, whom, whose 
a. Dùng cho người 
- The man who spoke to you is my brother. (Người đã nói chuyện với anh là anh trai của 
tôi.) (chủ ngữ) 
- The man to whom you spoke is my brother. (Người mà anh đã nói chuyện là anh tôi) 
(tân ngữ) 
- The man whose son works with you is my brother. (Người mà con trai người ấy làm việc 
với anh là anh tôi) (sở hữu) 
b. who đôi khi cũng dùng cho loài vật được nhân hoá. 
- Our dog Jock, who had been lost for two days, was found and brought home by a 
policeman. (Con chó Jock của chúng tôi đã đi lạc 2 ngày được một cảnh sát tìm thấy và 
đưa về nhà.) 
c. Whose cũng được dùng cho vật 
- The house whose walls are made of stone is my father’s. (Căn nhà mà tường của nó 
bằng đá là nhà của bố tôi.) 
2.2. Which 
a. Dùng cho đồ vật và loài vật 
Unit 1: Economic activity 
 7
- The pencil which is in your pocket belongs to me. (Bút chì trong túi của anh là của tôi.) 
(làm chủ ngữ) 
- This is the book which I read last month. (Đây là quyển sách tôi đã đọc tháng trước) 
(làm tân ngữ) 
b. Dùng thay cho một câu đi trước, có nghĩa là điều ấy, việc ấy. 
- It is raining hard, which prevents me from going out. (Trời mưa to, làm tôi không đi 
chơi được.) 
c. Khi thay cho danh từ tập hợp chỉ người,”which” dùng với số ít, “who” dùng với số nhiều 
- The London team, which played so well last season, has done badly this season. (Đội 
bóng Luân đôn, mùa năm ngoái chơi rất hay, mùa này chơi dở.) 
- The team, who are are just getting their tickets, will meet on the platform at 2.30. (Đội 
bóng, hiện đang lấy vé, sẽ gặp nhau tại sân ga lúc 2 giờ 30.) 
2.3. Of which 
Dùng để chỉ sở hữu cho vật 
- I have a pen the point of which is broken. (Tôi có cái bút mà đầu ngòi bút bị gãy). 
Chú ý : trong tiếng Anh hiện đại, whose được dùng thay thế cho “of which” 
- The pen whose point was broken has been mended. (Cái bút mà đầu ngòi bút bị gãy đã 
được sửa lại). 
2.4. What 
a. Làm chủ ngữ 
- What is good for one person is not always good for another. (Điều gì tốt cho một người 
không phải luôn luôn tốt cho một người khác.) 
b. Làm tân ngữ 
- Tell me what you want. (Hãy cho tôi biết anh cần cái gì.) 
- I do not understand what he said. (Tôi không hiểu điều anh ta nói.) 
c. Đôi khi được dùng để nhấn mạnh 
- What you need is a holiday. (Điều anh cần là một ngày nghỉ.) 
- What they ought to do is save more money. (Điều họ phải làm là để dành nhiều tiền 
hơn.) 
2.5. That 
a. Dùng thay thế cho “who, whom. which” 
- The man that (= who) stands at the door is my father. (Người đứng ở cửa là cha tôi.) 
- The man that (= whom) you see is my father. (Người mà anh thấy là cha tôi.) 
Unit 1: Economic activity 
 8 
- The house that (= which) you see is my father’s. (Ngôi nhà mà anh thấy là của cha tôi.) 
b. “That” không đứng sau giới từ 
So sánh: 
This is the house of which I spoke 
This is the house which I spoke of 
This is the house that I spoke of 
This is the house I spoke of 
(Đây là cái nhà mà tôi nói tới.) – Không nói:  of that I spoke. 
c. That có ý nghĩa hạn định 
So sánh: 
- (a) His sister that lives in Paris speaks French. (Chị anh ta ở Pari nói tiếng Pháp.) 
- (b) His sister, who lives in Paris, speaks French. (Chị anh ta, người ở Pari, nói tiếng 
Pháp.) 
Câu (a) cho ta biết anh ta có nhiều người chị, và đây là người ở Pari. Câu (b) cho ta biết anh 
ta chỉ có một người chị và người ấy ở Paris. Vì ý nghĩa hạn định ấy, đôi khi that không thể thay 
thế cho who và which. 
So sánh: 
- (a) His father, who lives in Paris, will return soon. (Cha anh ta ở Luân đôn sẽ trở về một 
ngày gần đây.) 
- (b) His father that lives in Paris will return soon. 
 Câu (b) buồn cười vì nó gợi ý rằng anh ta có nhiều người cha. 
d. That dùng sau tính từ so sánh bậc tuyệt đối, kể cả first và last, và số thứ tự 
- He was the strongest man that I ever saw. (Anh ta là người mạnh nhất tôi đã gặp.) 
- It was the first time that I had been there. (Đó là lần đầu tiên tôi tới đó.) 
e. That dùng sau đại từ không xác định 
- I will tell you something that you didn’t know before. (Tôi sẽ cho bạn hay một việc 
mà trước đây bạn không biết.) 
f. That được dùng khi từ đứng trước gồm cả người lẫn vật 
- The book was about the men and the animals that the author had met on his travel. 
(Quyển sách ấy nói về người và những con vật mà tác giả đã gặp trong chuyến du lịch 
của ông ta.) 
g. That dùng sau đại từ nghi vấn who và what 
Unit 1: Economic activity 
 9
- Who is that person that you must respect? (Người ấy là ai mà anh phải kính trọng?) 
- What is this that worries you so? (Đó là việc gì mà làm anh lo lắng đến thế?) 
h. That dùng sau lần mở đầu bằng It is, It was 
- It is the teacher that is imporant, not the kind of school he teaches in. (chính thầy giáo 
mới quan trọng, chứ không phải trường mà thầy giáo dạy.) 
- Was it you that broke the window? (Có phải anh đã làm vỡ cửa sổ không?) 
Sau khi bạn đã đọc kỹ phần cấu trúc 1, bạn hãy làm các bài tập sau đây: 
Exercise 1 
Combine these pairs of sentences as in the example ( Bạn hãy nối 2 câu thành một câu có sử 
dụng đại từ quan hệ which theo như ví dụ mẫu.) 
Example: The services are useful. The workers provide services. 
 The services which the workers provide are useful. 
a. The goods are essential. They need the goods. 
b. The schools and hospitals are essential. They provide schools and hospitals. 
c. The goods are valuable. He buys the goods. 
d. The money buys essential commodities. People can earn this money. 
e. The goods and services are very useful. People produce these goods and services. 
f. The work is called economic activity. We do this work. 
g. The work provides them with money. People do this work. 
h. The economic activities make up the economic system. People undertake these economic 
activities. 
Exercise 2: Viết lại câu sử dụng các đại từ quan hệ who, which, that 
Unit 1: Economic activity 
 10 
a. I saw the man. He closed the door. 
b. The girl is happy. She won the race. 
c. The student is from China. He sits next to me. 
d. The students are from China. They sit in the front row. 
e. We are studying sentences. They contain adjective clauses. 
f. I am using a sentence. It contains an adjective clause. 
g. Algebra problems contain letters. They stand for unknowm numbers. 
h. The taxi driver was friendly. He took me to the airport. 
Exercise 3: Viết lại các câu sau sử dụng đại từ quan hệ whose 
a. I apologized to the woman. I spilled her coffee. 
b. The man called the police. His wallet was stolen. 
c. I met the woman. Her husband is the president of the corporation. 
d. The professor is excellent. I am taking her course. 
e. Mr. North teaches a class for students. Their native language is not English. 
f. I come from a country. Its history goes back thousands of years. 
g. The people were nice. We visited their house. 
Unit 1: Economic activity 
 11
h. I live in a dormitory. Its residents come from many countries. 
i. I have to call the man. I accidently picked up his umbrella after the meeting. 
j. The man poured a glass of water on his face. His beard caught on fire when he lit a 
cigarrette. 
Structure 2: Change nouns into adjectives (Chuyển danh từ sang tính từ) 
Để chuyển từ danh từ sang tính từ, bạn có thể thêm các hậu tố khác nhau như: al, ly. Trong 
bài 1, bạn học cách thêm hậu tố “al” vào sau danh từ để được một tính từ mới. 
Ví du: condition (danh từ) + al (hậu tố) → conditional (tính từ) 
 form (danh từ) + al (hậu tố) → formal (tính từ) 
Bây giờ bạn hãy làm bài tập số 1. 
Exercise 1 
Bạn hãy chuyển các danh từ được in nghiêng trong các câu sau thành tính từ để điền 
vào các ô trống. 
Example: education → education + al → educ ...  system which affects our lives 
4. Describe the facts of the economy in which we live. 
Unit 1: Economic activity 
 34 
5. How the system works 
6. It should be objective scientific. 
7. Food, clothes and shelter 
8. We probably would not work. 
9. Non-essential things like radios, books and toys for children. 
10. All our material needs and wants 
Exercise 3 
Kinh tế học là một môn khoa học. Khoa học này được dựa trên những sự kiện (giả thiết) 
trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Các nhà kinh tế học nghiên cứu cuộc sống hàng ngày 
của chúng ta. Họ nghiên cứu hệ thống có ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta. Các nhà kinh tế 
học cố gắng giải thích hệ thống này hoạt động như thế nào. Phương pháp nghiên cứu vừa phải 
khách quan vừa phải mang tính khoa học. Chúng ta cần lương thực, quần áo và chỗ ở. Nếu chúng 
ta có thể có lương thực, quần áo và chỗ ở mà không cần làm việc thì có thể chúng ta sẽ không làm 
việc nữa. Nhưng thậm chí cả khi chúng ta có được những thứ cần thiết, chúng ta vẫn muốn có 
thêm những thứ khác. Nếu chúng ta có những thứ đó như rađio, sách và đồ chơi cho bọn trẻ thì 
cuộc sống của chúng ta sẽ thú vị hơn. Khoa học kinh tế có liên quan đến tất cả những nhu cầu về 
vật chất và mong muốn của chúng ta. Nó không chỉ liên quan đến những nhu cầu cơ bản như 
lương thực, quần áo và chỗ ở. 
Exercise 4 
1. economists 
2. economics 
3. economic 
4. economical 
5. economy 
6. economically 
Exercise 5 
1. F/ because it is not only a scientific but also an objective study. 
2. F/ because they try to understand the whole economic system of which we are part. 
3. F/ we probably would not go to work. 
4. F/ because they are only things that make our lives more enjoyable. 
5. T 
6. F/ They are non-essential human needs. 
7. F/ They are scientific. 
8. T 
Unit 1: Economic activity 
 35
Exercise 6 
Khoa học kinh tế dựa trên những sự kiện (giả thiết) trong cuộc sống hàng ngày của chúng 
ta. Các nhà kinh tế học nghiên cứu cuộc sống hàng ngày của chúng ta và cuộc sống chung của các 
cộng đồng để hiểu được toàn bộ nền kinh tế mà trong đó chúng ta chỉ là một bộ phận. Họ cố gắng 
miêu tả các sự kiện của nền kinh tế mà chúng ta đang sống trong đó và giải thích hệ thống đó hoạt 
động như thế nào. Tất nhiên phương pháp nghiên cứu của các nhà kinh tế học phải thật khách 
quan và mang tính khoa học. Chúng ta cần lương thực, quần áo và chỗ ở. Có thể chúng ta sẽ 
không đi làm nếu chúng ta có thể thoả mãn được những nhu cầu cơ bản mà không cần phải làm 
việc. Nhưng thậm chí cả khi chúng ta đã thoả mãn được những nhu cầu cơ bản đó có thể chúng ta 
vẫn muốn có những thứ khác. Cuộc sống của chúng ta sẽ thú vị hơn nếu chúng ta có thêm những 
thứ khác như rađio, sách và đồ chơi cho trẻ. Tất nhiên con người có rất nhiều những mong muốn 
khác nhau và rất phức tạp. Khoa học kinh tế có liên quan đến tất cả những thứ như nhu cầu vật 
chất của chúng ta: nó liên quan đến mong muốn có được chiếc rađio cũng như nhu cầu cơ bản là 
có đủ ăn. 
Exercise 7 
1. Economics is a science in which everything must be studied in an objective way. 
2. The USSR has a system in which central planning is very important. 
3. The USA has an economy in which gevernment planning is limitted to quite a small 
area. 
4. Marxism proposes a special economic system in which collective needs are more 
important than individual needs. 
5. The British have a certain way of life in which private enterprise and private ownership 
of property are very important. 
6. The Americans and the British have separate ideologies in which there are similar 
points. 
Exercise 8 
1. theoretical/ practical 
2. private/ public 
3. individual/ collective 
4. mineral /organic 
5. capitalistic/communistic
6. simple/ complex 
7. buying/ selling 
8. minimum/ maximum 
9. national/ local 
Unit 2: Different economic systems 
 36 
UNIT 2: DIFFERENT ECONOMIC SYSTEMS 
I. INTRODUCTION 
Bài 2 được bố cục theo trình tự như bài 1 gồm có: mục đích, bài đọc 1, phần thực hành 
ngôn ngữ, bài đọc 2, bài luyện nghe, tóm tắt nội dung bài học, bảng từ vựng, phần bài tập và đáp 
án cho tất cả các bài tập của Unit. 
Bài 2 giới thiệu về các hệ thống kinh tế khác nhau như hệ thống kinh tế của Mỹ, hệ thống 
kinh tế của Nga và hệ thống kinh tế của Anh. 
II. UNIT OBJECTIVES 
Bài học này bao gồm các mục đích sau: 
- Từ vựng có liên quan đến lĩnh vực các hệ thống kinh tế khác nhau 
- Cách sử dụng câu chủ động và câu bị động 
- Cách tạo từ mới bằng cách thêm tiền tố và hậu tố 
- Ôn lại câu so sánh 
III. CONTENTS 
1. TEXT 2.1 
Bạn hãy đọc kỹ bài đọc sau và trả lời các câu hỏi, nếu có từ mới thì hãy tra trong phần 
Vocabulary. 
Not all economic systems are the same. 
The economic system of the United States is very different from the economic system of the 
USSR. The American system is based on private enterprise. The Russian system is based on the 
principle of Karl Marx. Karl Marx is a political economist who lived in the 19th century. The 
American system is capitalistic, while the Russian system is communistic. 
The economic ideologies of these two nations differ very much from each other. The 
economic system of Britain is similar to the American system. Britain has the economic system 
based on private enterprise and private supplies of capitals. Property in Britain and the United 
States can be owned by individual citizens. The economic freedom of the citizens of Britain and 
America is not complete freedom. Citizens must obey the law, but otherwise they can use their 
time, money and effort as they wish. 
Exercise 1: Answer these questions, basing your answers on the text. 
1. What does the economic system of the United States differ from? 
Unit 2: Different economic systems 
 37
2. What is the American system based on? 
3. What is the Russian system based on? 
4. When did Karl Marx live? 
5. What economic system is the British system similar to? 
6. On what two things is the British system based? 
7. Who can own property in the United States and Britain? 
8. What must British and American citizens obey? 
9. What three things can Britons and Americans use as they wish? 
Exercise 2 
Phía dưới gồm có 2 cột: cột A bao gồm các tính từ, cột B bao gồm các danh từ và cụm danh 
từ. Bạn hãy ghép một tính từ với một danh từ hoặc cụm danh từ để tạo thành cụm từ mới có liên 
quan đến bài đọc trên. Hai ví dụ đầu tiên đã được làm mẫu. 
 A B 
Capitalistic satisfaction 
Economic Russian system 
Private necessities 
Communistic enterprise 
Political commodities 
Scientific methods 
Basic American system 
Complex economist 
Essential ideologies 
Personal range 
Unit 2: Different economic systems 
 38 
2. LANGUAGE PRACTICE 
Trong phần thực hành ngôn ngữ, bạn ôn lại về câu chủ động và câu bị động (loại câu này đã 
được trình bày kỹ trong cuốn sách tiếng Anh A2), và cách tạo từ mới bằng cách thêm các hậu tố. 
1. Description: the use of active and passive 
Look at these two sentences: 
A. The national economy is affected by these conditions. 
B. These conditions affects the national economy. 
Trong 2 ví dụ trên thì cả câu A và câu B đều đúng. Việc lựa chọn câu A hay câu B tuỳ thuộc 
vào việc bạn muốn nhấn mạnh vào cái gì. Nếu bạn muốn nhấn mạnh vào “national economy” thì 
chọn câu A, và nếu nhấn mạnh vào “these conditions” thì chọn câu B. 
Bạn hãy xem thêm 2 ví dụ tiếp theo đây: 
C. The economic system was based on Marx (by them). 
D. They based the economic system on Marx. 
Trong 2 ví dụ sau thì việc sử dụng câu C tốt hơn câu D vì chủ ngữ “they” không cung cấp 
thêm thông tin gì mà thực tế chỉ làm cho câu khó hiểu hơn. 
Exercise 1 
Chuyển các câu sau sang câu bị động theo như ví dụ mẫu dưới đây. 
Example: They based the economic system on Marx. 
 → The economic system was based on Marx (by them). 
 → The economic system was based on Marx. 
a. They provided all necessary goods and services. 
b. He will supply all the essential commodities. 
c. The farmer undertook the work last week, and has just finished it. 
d. The men satisfied the economist that they would do the work rapidly. 
e. The economist described the whole economic system in a strictly scientific way. 
f. The economic system affected the people’s lives in many ways. 
Unit 2: Different economic systems 
 39
g. They studied the supply of both essential and non-essential commodities. 
h. The people enjoy a strong economy in that country. 
i. The citizens exercise a considerable amount economic freedom. 
j. They must obey the law. 
Exercise 2 
Chuyển các câu sau sang câu bị động theo như ví dụ mẫu dưới đây. 
Example: Most people produce goods and services. 
 Goods and services are produced by most people. 
1. Some people provide both goods and services. 
2. Economists study the economic system. 
3. That man owns the house. 
4. They will provide shelter and clothes. 
5. Economic changes affect our lives. 
6. They will maintain his car. 
7. The economists explained the economic system. 
8. They explained the methods. 
9. He told me how the Russian system works. 
Unit 2: Different economic systems 
 40 
2. Word formation - Suffixes 
Trong phần 2, bạn sẽ học cách tạo từ mới bằng cách thêm hậu tố. Bạn hãy xem kỹ sơ đồ dưới 
đây: 
Affixes (phụ tố) 
Prefixes + stem + suffixes 
 (tiền tố) - (gốc từ - căn tố) - (hậu tố) 
Một từ tiếng Anh có thể được chia thành 3 phần như sau: tiền tố, gốc từ và hậu tố. Tiền tố là 
phần đứng trước gốc từ và hậu tố là phần đứng sau gốc từ. Ví dụ như tiền tố “re” có nghĩa là “lại” 
trong từ “reconstruct – xây dựng lại” và hậu tố “er” chỉ người như trong từ “worker – công nhân”. 
Tiền tố thường làm thay đổi nghĩa của từ. Ví dụ như tiền tố “un” làm cho nghĩa của từ mới 
mang tính phủ định. Từ “unqualified” có nghĩa là “không đủ tiêu chuẩn”. 
Hậu tố thường làm thay đổi từ loại của từ. Ví dụ như khi thêm hậu tố “ly” vào sau tính từ thì 
lúc này tính từ sẽ chuyển thành trạng từ. Dưới đây là một số các hậu tố và ý nghĩa của các hậu tố 
đó. 
 Suffixes 
Nouns (danh từ) verbs (động từ) adjectives (tính từ) Adverbs (trạng từ) 
-ance -ize -able -ly 
-or -ate -ible 
-er -ify -less 
-ist -en -ic 
-ness -cal 
-ism -ish 
-ence -ive 
Exercise 3 
Unit 2: Different economic systems 
 41
Hãy tạo từ mới từ các từ cho sẵn dưới đây. 
Example: capital → capitalism → capitalist → capitalistic 
Note: The suffixes -ism = system (noun - hệ thống) 
 -ist = person (noun - chỉ người) 
 -istic = about the system or person (adjective - thuộc về hệ thống hoặc con người). 
a. commune  
b. social  
c. national  
d. real  
e. individual  
3. TEXT 2.2 
 Bạn hãy đọc kỹ bài khoá và làm các bài tập dưới đây. 
 Not all economic systems are the same. The economic system of the USA differs greatly 
from the system of the USSR. The American system is based on private enterprise with private 
ownership of the means of production, while the Russian system is communistic and is based 
upon the principles of Karl Marx, the 19th century political economist. The economic ideologies of 
these two nations contrast very strongly. 
 Britain is similar to the USA. It has an economic system based on private enterprise and 
private supplies of capital, which can be defined as surplus income available for investment in 
new business activities. Property in both USA and Britain can be owned by individual citizens and 
these citizens exercise considerable economic freedom of choice. They can choose what they want 
to do and how they want to earn their living, but are not of course entirely free to do as they wish. 
They must obey the law. Otherwise, however, they can use their time, money and effort as they 
wish. 
Exercise 1 
Bạn hãy quyết các câu dưới đây đúng hay sai. Nếu câu nào sai thì bạn hãy sửa lại cho đúng. 
1. The economic systems of the USA and USSR are the same. 
2. In the USA the means of production are privately owned. 
3. Karl Marx was an eighteenth century economic thinker. 
4. The British system is based on the principles of Karl Marx. 
Unit 2: Different economic systems 
 42 
5. Because British has a system of private enterprise, we can say that its economy is 
similar to the American economy. 
6. Capital is essentially surplus income used for business activities. 
7. Individual citizens in Britain and the United States have complete economic freedom. 
8. British citizens can choose what they want to do as long as they obey the law. 
Exercise 2 
1. Tìm trong đoạn 1 của bài đọc những từ có thể thay thế cho các từ dưới đây. 
a. founded .. 
b. possession .. 
c. main teaching .. 
d. countries .. 
2. Tìm trong đoạn 2 của bài đọc những từ có thể thay thế cho các từ dưới đây. 
a. stores .. 
b. described .. 
c. extra .. 
d. single .. 
e. have and use .. 
f. selection .. 
g. pick .. 
h. completely .. 
i. follow .. 
j. physical power .. 
Bây giờ bạn chuyển sang phần luyện kỹ năng nghe. 
4. LISTENING: Buying and Selling 
Anne Bell đang ở Household Disigns để mua hàng cho văn phòng. Cô đang nói chuyện 
với một nhân viên bán hàng. 
Exercise 1: Listening comprehension 
Unit 2: Different economic systems 
 43
 Bạn hãy nghe đĩa và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: 
1. Which word means cups, saucers and plates? 
(a) cutlery (b) crockery (c) furniture 
2. How much did the small plain plates cost each? 
(a) 1.80 (b) 1.90 (c) 80p 
3. Which crokery did Anne buy? 
(a) the flowered ones (b) the plain ones (c) the striped ones 
4. How many items of crockery did Anne buy? 
(a) 10 (b) 20 (c) 60 
5. How many items of cutlery did Anne buy? 
(a) 6 (b) 20 (c) 40 
6. How did Anne pay? 
(a) in cash (b) by cheque (c) by cheque card 
Exercise 2: Receipts 
Bạn hãy nghe lại đĩa một lần nữa. Sử dụng các thông tin đã nghe được và các thông tin ở 
trong giấy biên nhận và hãy quyết định xem số nào sẽ được thay thế cho các chữ cái in nhỏ trong 
giấy biên nhận dưới đây. 
HOUSEHOLD 
DESIGNS & COLTD 
22 High Street Manchester Ml 2BL 001423 
Date : 23 March 1983 
Quantity 
Description Unit price 
£ - p 
Total price 
£ - p 
a plates (ref. 67/BW) b c 
d cups (ref .70/BW ) e f 
HOUSEHOLD 
DESIGNS 
 16.00 
 16.00 
 16.00 
 12.00 
 S/T 44.00 
 10% 4.40 
 T 39.60 
 3.00 
 2.10 
 T 44.70 
23/03/83 
g saucers (ref. 71/BW) h i 
Unit 2: Different economic systems 
 44 
 Sub total j 
 Discount @ 10% k 
 Total l 
 m teaspoons (ref. 232) n o 
 p knives (ref. 235) q r 
 Total s 
Exercise 3. Sums of money. 
Bạn hãy viết lại số tiền dưới đây đầy đủ dưới dạng chữ giống như bạn nói hay viết trên tờ 
séc như ví dụ đã cho: 
Ví dụ: 
 £23.60: Twenty-three pounds sixty pence 
 $ 18.20: Eighteen dollars and twenty cents 
1. £79.30 .. 
2. £253 .. 
3. $569.50 .. 
4. $ 64.96 .. 
5. $2 .. 
6. £2,387 .. 
7. £85.41 .. 
8. £1,200 .. 
9. £790.90 .. 
Lưu ý: Khi viết dưới dạng chữ số tiền trên tờ séc, bạn viết thêm từ “only” ngay sau đó để 
chỉ ra rằng không có thêm tiền lẻ nữa. Ví dụ như: Six hundred pounds only. 
Laboratory drill 
P: Number one R: Seventy-nine pounds, thirty pence 
Exercise 4: Opposites 
Talk about these adjectives and their opposites, like this: 
P: It’s too short. R: Oh I see. It’s not long enough. 

File đính kèm:

  • pdftieng_anh_chuyen_nganh_mon_quan_tri_kinh_doanh.pdf