Thuôc tăng tiết Insulin

Thụ thể của SU (SUR) là các

protein trên màng của tế bào

beta tụy

Bán đơn vị của kênh kali phụ thuộc

ATP, bao gồm Kir6.1 và Kir6.2, Kir6.2

hiện diện duy nhất trên màng tế bào

beta tụy

Vị trí gắn kết của của các phân tử SU kích hoạt

chuỗi phản ứng gây ra sự phóng thích insulin

từ các hạt chứa inslulin bên trong tế bào beta

tụy

NHẬN XÉT:

Hiệu quả hạ đường huyết và tác dụng phụ của các

SU phụ thuộc vào ái lực và tốc độ gắn kết của từng

loại SU với thụ thể trên bề mặt tế bào beta tụy

Ái lực thấp và tốc độ gắn kết nhanh sẽ làm tăng hiệu

quả kiểm soát đường huyết và hạn chế tác dụng phụ

(gây hạ đường huyết quá mức) của SU

pdf 69 trang kimcuc 3920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thuôc tăng tiết Insulin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thuôc tăng tiết Insulin

Thuôc tăng tiết Insulin
1CLB DƯỢC LÂM SÀNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ f https://www.facebook.com/clbsvdls
NHÓM SULFONYLUREAS NHÓM MEGLITINIDES
THUÔC
TĂNG TIẾT
INSULIN
2NHÓM 
SULFONYLUREAS
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
Lịch sử ra đời
Cấu trúc-Phân loại
Cơ chế tác dụng
Tác dụng dược lý
Dược động học
Chỉ định
Tương tác thuốc
Tác dụng phụ
Chống chỉ định
Điều trị
3
1946 19661942
13/06/1942
Xác nhận khả năng gây hạ
đường huyết của VK57
nhưng chưa biết rõ cơ chế
gây hạ đường huyết
-VK 57 có thể gây hạ đường huyết trên chó đã được
phẫu thuật cắt bỏ ½ tuyến tụy nhưng hoàn toàn không
có tác dụng gây hạ đường huyết trên chó đã được cắt
bỏ tụy hoàn toàn.
-Mức độ hạ đường huyết tỉ lệ thuận với nồng độ VK 57
trong huyết tương của chó thực nghiệm.
Loubatières tiếp tục các nghiên cứu và nhận thấy:
1972
Thế hệ thứ hai của SU đã
ra đời.
1. LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA NHÓM SULFONYLUREAS
Thế hệ thứ nhất của SU đã ra
đời cùng với sự phát triển thêm
các hoạt chất mới
4
2. CẤU TRÚC – PHÂN LOẠI
Tham khảo: Goodman_Gilman – Manual of Phamacology and 
Therapeutics 2008 – tr.1051
5
3. CƠ CHẾ TÁC DỤNG
THỤ THỂ SU TRÊN MÀNG 
TẾ BÀO BETA TỤY Thụ thể của SU (SUR) là các
protein trên màng của tế bào
beta tụy
Bán đơn vị của kênh kali phụ thuộc
ATP, bao gồm Kir6.1 và Kir6.2, Kir6.2
hiện diện duy nhất trên màng tế bào
beta tụy
Vị trí gắn kết của của các phân tử SU kích hoạt
chuỗi phản ứng gây ra sự phóng thích insulin 
từ các hạt chứa inslulin bên trong tế bào beta 
tụy
Tham khảo: Textbook of Diabetes 5e 2017-Wiley Blackwell 6
Mô/cơ quan Thụ thể SU Blocker by
Tế bào β tụy SUR1/Kir6.2 Tolbutamide, gliclazide
Cơ tim và cơ xương SUR2A/Kir6.2 Glibenclamide, glimepiride
Cơ trơn mạch máu SUR2B/Kir6.1 Glibenclamide,glimepiride
Cơ trơn SUR2B/Kir6.2 Glibenclamide
Não SUR1-2B/Kir6.2
7
8
Tham khảo: Thời sự y học 08/2014 – Hội Y học tp Hồ Chí Minh 
4. Calmodulin (protein nội
bào) kết hợp với Ca2+ qua 
phản ứng phosphoryl hóa. 
04
protein nội bào
kết hợp với Ca2+
05 5. Phức hợp Ca calmodulin đưa các hạt chế tiết insulin
đến sát màng tế bào beta 
tụy
Phức hợp Ca 
calmodulin
06 6. Kết quả: insulin sẽ được
phóng thích
insulin được
phóng thích
1. Khi SU gắn kết với
SUR đặc hiệu trên màng
tế bào beta tụy => kênh
K+ bị đóng lại
01
gắn kết với SUR
02
hiện tượng khử cực
2. Sự đóng kênh K+ gây
ra hiện tượng khử cực
do giảm tính thấm K+
của tế bào beta
03
3. Kênh Ca2+ mở ra để cân
bằng điện tích hai bên
màng=> một dòng thác
Ca2+ sẽ đi vào tế bào, làm
tăng nồng độ Ca2+ nội bào
Kênh Ca2+ mở ra
9
Tham khảo: Thời sự y học 08/2014 – Hội Y học tp Hồ Chí Minh 
10
Ái lực thấp và tốc độ gắn kết nhanh sẽ làm tăng hiệu
quả kiểm soát đường huyết và hạn chế tác dụng phụ
(gây hạ đường huyết quá mức) của SU
Hiệu quả hạ đường huyết và tác dụng phụ của các
SU phụ thuộc vào ái lực và tốc độ gắn kết của từng
loại SU với thụ thể trên bề mặt tế bào beta tụy
NHẬN XÉT: 
Tham khảo: Thời sự y học 08/2014 – Hội Y học tp Hồ Chí Minh 
11
4. TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Tác dụng tăng tiết insulin
không phụ thuộc vào mức
đường huyết.
Thế hệ Thuốc Hiệu lực
Thế hệ 1
Tolbutamide 1
Acetohexamide 2,5
Tolazamide 5
Chlorpropamide 6
Thế hệ 2
Glipizide 100
Glyburide 150
Glimepiride >150
Thuốc chỉ có hiệu quả trên
những bệnh nhân vẫn còn bảo
tồn được chức năng hoạt
động của tụy.
Cơ chế tác động của các thuốc trong cùng nhóm đều
tương tự nhau do tính đặc hiệu của SUR đối với từng
loại SU vẫn chưa được chứng minh rõ.
Vì vậy, trong trường hợp đã dùng liều tối đa
một sulfonylurea, không nên chuyển sang sử
dụng một thuốc khác cùng nhóm do tất cả các
thuốc này đều có hiệu quả tương tự nhau.
Tham khảo: OVERVIEW OF THE ANTIDIABETIC AGENTS
Sulfonylurea có hiệu quả làm giảm khoảng 1% HbA1c
12
4. TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Thuốc
Mức giảm HbA1c
Glimepiride
0,85-1,0
Glipizide
0,95
Glyburide
0,85-1,27
Tham khảo: Sulfonylurea Agents & Combination Products Drug Class Review 
Giảm các biến chứng mạch máu nhỏ (bệnh võng mạc, bệnh thận) liên quan đến
tăng đường huyết.
Nghiên cứu United Kingdom Prospective Diabetes Study (UKPDS), với khoảng thời gian
theo dõi trung bình là 10 năm, trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 không tăng cân hoặc
tăng cân mức độ trung bình (BMI <27 kg/m2), đã chứng minh các thuốc hạ đường huyết
nhóm sulfonylurea có khả năng làm giảm 25% nguy cơ biến chứng mạch máu nhỏ do
đái tháo đường và giảm 67% nguy cơ tăng gấp đôi nồng độ creatinin huyết thanh.
4. TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Tuy nhiên, chưa chứng minh được tác dụng giảm các biến chứng mạch máu lớn
(các biến chứng tim mạch gây tử vong do đái tháo đường) của các thuốc này.
13
Tham khảo: Sulfonylurea Agents & Combination Products Drug Class Review 
a%20Drug%20Class%20Review.pdf
14
4. TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Làm tăng độ nhạy cảm với insulin
của mô ngoại vi (gan, cơ và mô
mỡ)
Làm giảm sản xuất glucose ở gan
khi dùng kéo dài và do đó giảm nồng
độ glucose máu lúc đói.
Tham khảo: Sử dụng hợp lý các sulfamide hạ đường huyết.
Các thuốc sulfonylurea có bản chất acid yếu (pH = 5-6), bị ion hóa hoàn toàn ở pH sinh lý
15
Bảng 1: Dược động học các thuốc thuộc nhóm sulfonylurea
Sinh khả dụng đường uống Cao (>90%)
Liên kết với protein huyết tương Từ 50% đến 99% (chủ yếu là albumin)
Chuyển hóa ở gan Mức độ cao (CYP2C9)
Thải trừ Qua nước tiểu và mật
Thời gian bán thải Dao động lớn (từ 2 đến 45 giờ)
Thời gian tác dụng Dao động lớn (từ 12 đến 70 giờ)
Tham khảo: Sử dụng hợp lý các sulfamide hạ đường huyết.
5. DƯỢC ĐỘNG HỌC
16
5. DƯỢC ĐỘNG HỌC
Tham khảo: Textbook of Diabetes 5 edition Wiley Blackwell
Khoảng liều
(mg/ngày)
Thời gian tác
dụng (giờ)
Chất chuyển 
hóa
Đào thải
Tolbutamide 500 - 2000 6 - 10 Bất hoạt 100% qua nước tiểu
Glipizide 2.5 - 20 6 - 16 Bất hoạt ~70% qua nước tiểu
Gliclazide 40 - 320 12 - 20 Bất hoạt ~65% qua nước tiểu
Gliclazide MR 30 - 120 18 - 24 Bất hoạt ~65% qua nước tiểu
Glimepiride 1.0 – 6.0 12 -> 24 Có hoạt tính ~60% qua nước tiểu
Glibenclamide ª 1.25 - 15 12 -> 24 Có hoạt tính >50% qua mật
Clorpropamide 100 - 500 24 - 50 Có hoạt tính >90% qua nước tiểu
ª Glibenclamide được biết đến với tên Glyburide ở một số nước
Phân chia sulfonylureas dựa trên thời gian tác dụng
5. DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thời gian tác dụng Thuốc
Tác dụng ngắn (short – acting) Tolbutamide
Tác dụng trung bình (intermediate – acting) Glipizide, gliclazide
Tác dụng dài (long – acting) Glibenclamide, glimepiride, gliclazide MR, 
glipizide MR
MR: Modified release
17
Tham khảo: Place of sulfonylureas in the management of type 2 diabetes mellitus 
in South Asia - A consensus statement 2015 – Pubmed.
6. CHỈ ĐỊNH
18
Chỉ định
Điều trị ban 
đầu
Đơn trị liệu
Chống chỉ định với
metformin.
Không dung nạp
metformin.
Phối hợp với metformin 
trong điều trị
Mức đường máu cao tại
thời điểm hiện tại.
Điều trị 2nd line Thêm vào điều trị
Đường máu không kiểm
soát được bởi
metformin. 
Sau điều trị Thêm vào để phối hợp
Đường máu không kiểm
soát được bởi các thuốc
điều trị đái tháo đường
đường uống.
Tham khảo: Place of sulfonylureas in the management of type 2 diabetes mellitus 
in South Asia: A consensus statement - Pubmed
19
7
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc Tác dụng lâm sàng Cơ chế Cách xử lý, khắc phục Ý nghĩa lâm sàng
Các thuốc có khả năng gây tăng rủi ro hạ đường huyết
Ketocozole ↑ nguy cơ hạ đường
huyết
Ức chế CYP2C9 Giám sát nồng độ glucose máu.
Có thể yêu cầu giảm liều SU.
Trung bình
Fluconazole
Miconazole
Fibrates
Salicylates ↑ nguy cơ hạ đường 
huyết
Thay thế SU trong liên
kết với protein mang
Giám sát nồng độ glucose máu.
Theo dõi các triệu chứng hạ đường huyết.
Thấp. Thận trọng
khi sử dụng liều
cao.
Ức chế ACE ↑ nguy cơ hạ đường
huyết
↑ sự nhạy cảm của mô
do giãn mạch
Theo dõi các triệu chứng hạ đường huyết Thấp
Ethanol Hạ đường huyết kéo dài Ức chế
Gluconeogenesis
Khuyên bệnh nhân để hạn chế uống và
tránh uống khi bụng rỗng.
Tư vấn về các triệu chứng hạ đường huyết.
Cao
Quinolones Có thể gây ra hạ đường
huyết nghiêm trọng
Chưa rõ Theo dõi các triệu chứng hạ đường huyết Thấp, yêu cầu
thận trọng.
Đối vận H2 ↑ nguy cơ hạ đường
huyết
Ức chế CYP2C9 Theo dõi các triệu chứng hạ đường huyết Thấp
Tham khảo: Pharmacotherapy of Type 2 Diabetes Mellitus: An Update on Drug–Drug Interactions
Muối Magie ↑ nguy cơ hạ đường
huyết
↑ pH dạ dày Dùng SU trước khi sử dụng kháng acid 0,5-1h Không chắc chắn.
Phenylbutazone và
Azapropazone
↑ nguy cơ hạ đường huyết Ức chế CYP2C9..
Thay thế SU trong liên
kết với protein mang.
Ức chế bài tiết qua thận.
Theo dõi nồng độ glucose máu đối với
Phenylbutazone.
Có thể yêu cầu giảm liều SU.
Hiệp đồng của azapropazone và SU không được
khuyến cáo.
Trung bình
Sulfonamides ↑ nguy cơ hạ đường huyết Ức chế CYP2C9
Thay thế SU trong liên 
kết với protein mang
Theo dõi nồng độ glucose máu.
Có thể yêu cầu giảm liều SU.
Không chắc chắn.
Chloramphenicol ↑ nguy cơ hạ đường huyết Ức chế CYP2C9 Theo dõi nồng độ glucose máu
Có thể yêu cầu giảm liều SU
Trung bình
Heparin ↑ nguy cơ hạ đường huyết Thay thế SU trong liên 
kết với protein mang Theo dõi nồng độ glucose máu
Thấp
Ức chế DPP-4 ↑ nguy cơ hạ đường huyết Có thể có tác dụng hiệp
đồng Giảm liều SU
Trung bình
Đồng vận receptor GLP 
-1 
7
TƯƠNG TÁC THUỐC
20
Thuốc Tác dụng lâm sàng Cơ chế Cách xử lý, khắc phục Ý nghĩa lâm sàng
Tham khảo: Pharmacotherapy of Type 2 Diabetes Mellitus: An Update on Drug–Drug Interactions
Các thuốc có khả năng làm giảm nguy cơ hạ đường huyết
Rifampicin ↓ hiệu quả
Nồng độ glucose máu có
thể ↑
Cảm ứng CYP2C9 Theo dõi nồng độ glucose máu.
Có thể yêu cầu tăng liều SU.
Trung bình
Cholestyramine ↓ hiệu quả
Nồng độ glucose máu có 
thể ↑
↓ sự hấp thụ SU Dùng SU trước khi sử dụng Cholestyramine 1-2h Chưa rõ. Số liệu 
thống kê hạn chế.
Colesevelam ↓ hiệu quả
Nồng độ glucose máu có 
thể ↑
↓ sự hấp thụ SU Dùng SU trước khi sử dụng Colesevelam 3-4h Chưa rõ. Số liệu
thống kê hạn chế.
Chẹn β không
chọn lọc
↓ hiệu quả
Nồng độ glucose máu có 
thể ↑
Có thể phong bế các thụ 
thể β2 trong tuyến tụy
Theo dõi bệnh nhân để tăng nồng độ glucose 
máu.
Tư vấn về các triệu chứng của hạ đường huyết
không bị ảnh hưởng bởi chẹn β.
Sử dụng một β-blocker chọn lọc trên tim thích
hợp.
Trung bình
Bosentan Nhiễm độc gan
Có thể ↓ hiệu quả
↑ Amino transferases ở 
gan
Chống chỉ định
Sử dụng thay thế
Cao
7
TƯƠNG TÁC THUỐC
21
Thuốc Tác dụng lâm sàng Cơ chế Cách xử lý, khắc phục Ý nghĩa lâm sàng
Tham khảo: Pharmacotherapy of Type 2 Diabetes Mellitus: An Update on Drug–Drug Interactions
22
7
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tác động lên kênh KATP
Diazoxide
• Là một benzothiadiazine hạ áp với tác dụng
tăng đường huyết mạnh khi dùng đường uống.
• Tương tác với kênh KATP trên màng tế bào β 
tụy: 
+ngăn chặn việc đóng kênh hoặc 
+kéo dài thời gian mở cửa của kênh
+để ức chế sự bài tiết insulin; 
+tác dụng này là trái ngược với các sulfonylurea
Tham khảo: Goodman_Gilman – Manual of Phamacology and Therapeutics 2008 – tr.1051
8. TÁC DỤNG PHỤ
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
TĂNG CÂN
TÁC DỤNG TRÊN TIM MẠCH
PHẢN ỨNG HIẾM GẶP
23
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
Nguy cơ hạ đường huyết
(phụ thuộc liều) là tác dụng
không mong muốn chủ yếu
của sulfonylurea
Nguy cơ hạ đường huyết gặp
ở tất cả các thuốc trong nhóm, 
nhưng mức độ nghiêm trọng
hơn với các thuốc thế hệ đầu
tiên có thời gian tác dụng dài. 
Nguy cơ hạ đường huyết
do sulfonylurea tăng:
+ người cao tuổi, 
+ bệnh nhân suy dinh
dưỡng
+ suy gan thận.
8. TÁC DỤNG PHỤ
Tham khảo: Textbook of Diabetes 5e 2017-Wiley Blackwell
Sử dụng hợp lý các sulfamide hạ đường huyết. 
24
~20%Số người tham
gia điều trị
sulfonylureas 
hằng năm
~1%
~20% người tham gia điều trị sulfonylureas báo 
cáo có một hoặc nhiều đợt triệu chứng hạ 
đường huyết mỗi năm. Các nghiên cứu khác 
cho thấy tỷ lệ tương tự
~1% người tham gia mỗi năm bị Hạ đường 
huyết nặng trong khi điều trị sulfonylureas
 Trong UKPDS:
8. TÁC DỤNG PHỤ
 Ở những nơi khác mức thấp hơn (~0,2-2,5/1000 bệnh nhân/năm) hạ đường huyết
nặng đã được báo cáo 
 Nguy cơ tử vong do hạ đường huyết sulfonylurea gây ra được báo cáo là 0,014-
0,033/1000 bệnh nhân/năm
25
Tham khảo:
Textbook of Diabetes 5e 2017-Wiley Blackwell
Sử dụng hợp lý các sulfamide hạ đường huyết. 
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
8. TÁC DỤNG PHỤ TÁC DỤNG LÊN TIM MẠCH
Hơn 30 năm qua, mối quan hệ giữa việc sử dụng SU trong T2DM và nguy cơ 
biến cố tim mạch vẫn còn gây nhiều tranh cãi.
Điều này được khởi đầu vào năm 1970, các kết quả của UGDP đã chỉ ra rằng: 
những người được điều trị với tolbutamide có tỉ lệ tử vong do các biến cố tim 
mạch cao hơn đáng kể so với những người sử dụng giả dược và liệu pháp 
insulin.
Một số cơ chế được đưa ra để giải thích cho tác dụng có hại của SU trong 
thiếu máu cục bộ cơ tim.
26Tham khảo: Sulfonylureas: A New Look at Old Therapy 2014 - Peter M. Thulé & Guillermo Umpierrez
8. TÁC DỤNG PHỤ TÁC DỤNG LÊN TIM MẠCH
Vai trò của kênh KATP trong điều hòa chức năng sinh lý ở cơ tim và cơ trơn mạch máu:
Ở tế bào cơ tim bình thường, nồng độ ATP cao do tốc độ oxy hóa cơ chất cao. Vì vậy, các
kênh KATP đóng dẫn đến tăng tích lũy Ca
++ trong tế bào cơ tim và tăng sự co bóp cơ tim.
Trong thiếu máu cục bộ cơ tim, nồng độ ATP giảm làm kênh KATP mở, dẫn đến giảm tích lũy
Ca++ trong tế bào cơ tim, tăng khoảng thời gian điện thế hoạt động, giảm co bóp cơ tim và
giảm sử dụng năng lượng.
Ở cơ trơn mạch vành, các kênh KATP mở làm giãn mạch vành.
Như vậy, kênh KATP mở đóng vai trò quan trọng trong thiếu máu cục bộ cơ tim, là yếu tố bảo 
vệ tim, làm giảm kích thước vùng nhồi máu cơ tim.
27Tham khảo: Sulfonylureas: A New Look at Old Therapy 2014 - Peter M. Thulé & Guillermo Umpierrez
TÁC DỤNG TRÊN TIM MẠCH
Những đồng dạng SUR2A và SUR2B thiếu vị trí gắn sulfonylurea nhưng vẫn có vị trí bám benzamido
vì vậy:
• SUR2A/B chỉ có thể gắn với những sulfonylurea có chứa một nhóm benzamido (glibenclamide, glipizide, 
glimepiride). 
• Sulfonylurea không có nhóm benzamido (ví dụ tolbutamide, chlorpropamide, gliclazid) cho thấy rất ít tương 
tác với các thụ thể SUR tim và mạch máu. 
28
8. TÁC DỤNG PHỤ
Tham khảo: Textbook of Diabetes 5e 2017-Wiley Blackwell
8. TÁC DỤNG PHỤ
Như đã đề cập, UGDP và các nghiên cứu tiếp theo đã báo cáo có sự tăng nguy cơ tử
vong do bệnh mạch vành ở bệnh nhân ĐTĐ được điều trị với SU. Tuy nhiên, một loạt
các nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên tiến cứu lớn gần đây UKPDS, ACCORD, ADOPT,
DREAM, VADT, and RECORD đã bác bỏ các tuyên bố này. Mặt khác, một phân tích
meta gần đây đã thất bại để chỉ ra sự tăng nguy cơ biến cố tim mạch chính hoặc tử
vong tim mạch khi điều trị với SU.
TÁC DỤNG LÊN TIM MẠCH
29Tham khảo: Sulfonylureas: A New Look at Old Therapy 2014 - Peter M. Thulé & Guillermo Umpierrez
8. TÁC DỤNG PHỤ
PHẢN ỨNG HIẾM GẶP
Thường từ 2 đến 5 kg, được ghi nhận trong quá trình điều trị bằng sulfonylurea.
Gây rối loạn
tiêu hóa (ít
gặp)
Dị ứng trên
da (hiếm
gặp), từ mề
đay đến hội
chứng Lyell
Mẫn cảm
với ánh
sáng
Bệnh gan
(hiếm gặp, bao
gồm vàng da, 
viêm gan, viêm
gan hoại tử tế
bào gan) 
Bệnh huyết
học (giảm
tiểu cầu, 
bạch cầu, 
mất bạch
cầu hạt
Hạ natri
máu
TĂNG CÂN
30
Tham khảo: Sử dụng hợp lý các sulfamide hạ đường huyết.
8. TÁC DỤNG PHỤ PHẢN ỨNG HIẾM GẶP
Cảnh báo:
- Cần tránh sử dụng các loại đồ uống chứa cồn và các thuốc có chứ ... p lý các sulfamide hạ đường huyết.
33
9
CHỐNG CHỈ ĐỊNH PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
• Phụ nữ cho con bú:
Sulfonylurea không được khuyến cáo sử dụng trong thời gian cho con bú do thiếu thông
tin về khả năng bài xuất vào sữa mẹ của thuốc.
• Phụ nữ có thai:
- Chống chỉ định dùng sulfonylurea trong thai kì do gây dị tật thai ở động vật khi
sử dụng liều cao.
- Tuy nhiên, glibenclamide đôi khi có thể được sử dụng trong ba tháng giữa và ba
tháng cuối của thai kỳ, với chỉ định đặc biệt, không nằm trong các chỉ định được
phê duyệt do lượng glibenclamide đi qua nhau thai không đáng kể và không gây
quái thai ở động vật.
Bằng chứng là: Một số dữ liệu được công bố trên phụ nữ mang thai sử
dụng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ không ghi nhận được bất kỳ dị
tật bất thường nào. Trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ, dựa
trên các dữ liệu hiện có, chủ yếu liên quan đến điều trị đái tháo đường
thai kỳ, không ghi nhận được di chứng đặc biệt nào trên trẻ sơ sinh.
Tham khảo: Sử dụng hợp lý các sulfamide hạ đường huyết.
34
9
CHỐNG CHỈ ĐỊNH LƯU Ý
Sử dụng insulin trong đái tháo đường trong thai kỳ
• Trong thai kỳ, cần điều trị bằng insulin nếu bị đái tháo đường, dù là đái tháo
đường thai kỳ hay không, do thuốc này không đi qua nhau thai.
• Cần tạm dừng sulfonylureas và sử dụng insulin nếu phát hiện có thai trong
quá trình điều trị bằng sulfonylurea, 
• Đái tháo đường không được kiểm soát có liên quan đến gia
tăng tần suất dị tật ở thai nhi.
• Phụ nữ mắc đái tháo đường cần được tư vấn trước khi quyết
định có thai, để đảm bảo kiểm soát ổn định đường huyết
trước khi có thai.
Tham khảo: Sử dụng hợp lý các sulfamide hạ đường huyết.
35
10. ĐIỀU TRỊ
36
10. ĐIỀU TRỊ
ADA/EASD đưa ra một số cơ sở lựa chọn các thuốc
trong điều trị đái tháo đường:
• Hiệu quả.
• Tác dụng hạ đường huyết làm giảm các biến chứng.
• Tính an toàn.
• Tính tiện dụng.
• Chi phí.
Dựa vào những cơ sở trên, những phân tích sau sẽ cho
thấy SU vẫn chiếm một vị trí quan trọng trong các phác
đồ điều trị đái tháo đường trên khắp thế giới
VÌ SAO SULFONYLUREAS 
ĐÓNG MỘT VỊ TRÍ QUAN 
TRỌNG TRONG ĐIỀU TRỊ 
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG DÙ CÓ 
NHIỀU TÁC DỤNG PHỤ?
Tham khảo: Thời sự y học 08/2014 – Hội Y học tp Hồ Chí Minh 
 37
10. ĐIỀU TRỊ
HIỆU QUẢ
Tham khảo: Thời sự y học 08/2014 – Hội Y học tp Hồ Chí Minh 
 38
10. ĐIỀU TRỊ
TÁC DỤNG HẠ ĐƯỜNG HUYẾT LÀM GIẢM CÁC BIẾN CHỨNG
Sulfonylurea có hiệu quả làm giảm khoảng 1% HbA1c và giảm các biến chứng
mạch máu nhỏ (bệnh võng mạc, bệnh thận) liên quan đến tăng đường huyết.
Tham khảo: Thời sự y học 08/2014 – Hội Y học tp Hồ Chí Minh 
39
10. ĐIỀU TRỊ
SU và nguy cơ hạ đường huyết
• Các nghiên cứu về nguy cơ hạ đường huyết trên bệnh nhân ÐTÐ type 2 ngay từ thập niên 70 -
80 của thế kỷ trước đều chỉ ra rằng tỉ lệ hạ đường huyết cao trong nhóm bệnh nhân sử dụng
SU, chỉ sau insulin. Tuy nhiên, SU được sử dụng trong rộng rãi trong các nghiên cứu trên là các
SU thế hệ thứ nhất (tolbutamide, chlorpropamide) hoặc glibenclamide (glyburide).
• Trong nghiên cứu ADVANCE, tỉ lệ hạ đường huyết chung và hạ đường huyết nặng rất thấp, 
mặc dù có đến 70% số bệnh nhân dùng gliclazide liều tối đa (120mg/ngày) để đạt mục tiêu
HbA1c = 6,5%. 
• Tỉ lệ hạ đường huyết thậm chí còn thấp hơn trong nhóm bệnh nhân dùng gliclazide so với
sitagliptine (1,8% so với 2,1%) trong nghiên cứu của Aravind. Ðối với các SU khác, tỉ lệ hạ
đường huyết đều cao hơn có ý nghĩa so với sitagliptine (nhóm ức chế men DPP-4).
• Hạ đường huyết có thể được phòng tránh nhờ tuân thủ điều trị, chế độ ăn uống và luyện tập.
TÍNH AN TOÀN
40
Tham khảo: Sulfonylureas and their use in clinical practice 2015 – Pubmed
10. ĐIỀU TRỊ
VỀ TÍNH AN TOÀN
SU làm tăng tử suất và nguy cơ bệnh tim mạch
SU và tăng cân
• Sự tăng cân thường được giảm nhẹ bằng cách dùng đồng thời với metformin.
CÒN NHIỀU TRANH CÃI
Tham khảo: Sulfonylureas and their use in clinical practice 2015 – Pubmed 41
10. ĐIỀU TRỊ
VỀ TÍNH AN TOÀN
Các nghiên cứu chứng minh rằng: 
không phải SU nào cũng nhanh chóng
gây cạn kiệt tế bào beta tụy. 
• Nghiên cứu của tác giả Satoh cho
thấy những bệnh nhân sử dụng
gliclazide sẽ trì hoãn việc tiêm
insulin thêm 6,5 năm so với nhóm
bệnh nhân dùng glibenclamide. 
• Nghiên cứu này cũng cho thấy có
những bệnh nhân được chẩn đoán
ÐTÐ sau 15 năm điều trị với
gliclazide vẫn duy trì được nồng dộ
HbA1c khá ổn định ở mức 6,8%.
SU làm cạn kiệt nhanh chóng tế
bào beta tụy
Việc ổn định đường huyết sớm
và kéo dài sẽ giúp hồi phục chức
năng tế bào beta tụy do giảm
thiểu tình trạng chết theo
chương trình (apoptosis) trong
môi trường nhiễm độc glucose 
mạn tính. 
Tham khảo: Thời sự y học 08/2014 – Hội Y học tp Hồ Chí Minh 
42
10. ĐIỀU TRỊ
VỀ TÍNH TIỆN DỤNG
Là dạng thuốc uống nên thuận tiện cho bệnh nhân.
43
10. ĐIỀU TRỊ
VỀ CHI PHÍ
44
10. ĐIỀU TRỊ
NGUYÊN TẮC KÊ ĐƠN SULFONYLUREAS
LIỀU LƯỢNG
2. Điều chỉnh liều
1-2 tuần 1 lần
1. Bắt đầu với liều
thấp
3. Tránh sử dụng
nhiều hơn nửa
liều tối đa.
4. Chỉ sử
dụng hơn
nửa liều tối
đa khi thật
sự cần thiết.
Tham khảo:
Sulfonylureas and their use in clinical practice 2015 – Pubmed
Sulfonylureas Article in Journal of the Pakistan Medical Association. April 2015
Sử dụng hợp lý các sulfamide hạ đường huyết. 
45
10. ĐIỀU TRỊ
NGUYÊN TẮC KÊ ĐƠN SULFONYLUREAS
Tránh sử dụng các sulfonylurea đơn trị liệu: chúng nên được sử dụng nếu một hoặc hai 
nhóm thuốc khác không đạt được mục tiêu đường huyết.
Xác định khoảng thời gian giữa thuốc và bữa ăn.
Đa số các sulfonylurea có thời gian tác dụng đủ dài nên chỉ cần dùng thuốc
2 lần/ngày, thậm chí 1 lần/ngày.
Tránh sử dụng các sulfonylurea tại cùng một thời gian với
premixed or rapid-acting insulin.
Sulfonylurea có thể dùng như một phần của BIDS (bedtime insulin, daytime 
sulfonylurea).
Không bao giờ sử dụng hai sulfonylurea với nhau.
Đơn thuốc
Tham khảo:
Sulfonylureas and their use in
clinical practice 2015 – Pubmed
Sulfonylureas Article in Journal of 
the Pakistan Medical Association. 
April2015
Sử dụng hợp lý các sulfamide hạ
đường huyết.
vn/Magazine/Details/143
46
10. ĐIỀU TRỊ
NGUYÊN TẮC KÊ ĐƠN SULFONYLUREAS
Thời gian uống thuốc
Uống sulfonylurea trước hoặc trong bữa ăn để tránh hạ đường huyết. Trong
trường hợp uống 1 lần/ngày, tốt nhất nên uống vào buổi sáng. Các phác đồ dùng
thuốc khác là vào buổi sáng và buổi tối, hoặc buổi sáng, buổi chiều và buổi tối.
Nên uống trước ăn 30 phút để có thời gian cho tác dụng đúng lúc
đường huyết bắt đầu tăng do bữa ăn. Mặc khác, tăng đường huyết có
thể làm giảm sự hấp thu của các sulfonylurea vì nó làm suy yếu nhu động
ruột, do đó làm giảm sự hấp thu của tất cả các thuốc dùng đường uống. 
Không bao giờ được tăng liều gấp đôi nếu quên uống thuốc 1 lần, 
khuyên bệnh nhân dùng liều thường dùng vào các bữa ăn tiếp theo
47
Tham khảo:
Sulfonylureas and their use in clinical practice 2015 – Pubmed
Sulfonylureas Article in Journal of the Pakistan Medical Association. April 2015
Sử dụng hợp lý các sulfamide hạ đường huyết. 
10. ĐIỀU TRỊ
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN SU 
TRONG ĐIỀU TRỊ
Yếu tố Sulfonylurea preferable Sulfonylurea with caveats Sulfonylurea not 
preferable
Tuổi Người trẻ Liều thấp ở người lớn tuổi Glibenclamide không 
được chỉ định ở BN trên 
60 tuổi
Thời gian bị bệnh Thời gian ngắn Trong thời gian dài, kém 
kiểm soát
Cân nặng Người gầy Glimepiride: weight neutral
Tăng đường máu
lúc đói
Nên dùng 2 lần/ngày Phải thêm metformin, tránh
dùng SU 1lần/ngày
Tăng huyết áp Tránh glibenclamide
Bệnh tim mạch Nên dùng glimepiride và 
gliclazide
Rối loạn chức năng
gan/thận
Không Nên dùng SU tác dụng ngắn
như glipizide
Tránh glibenclamide
Tham khảo: Sulfonylureas Article in Journal of the Pakistan Medical Association. April 2015
48
10. ĐIỀU TRỊ
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN SU 
TRONG ĐIỀU TRỊ
Glibenclamide không nên được sử 
dụng ở bệnh nhân bị bệnh thận mãn
tính ngoài giai đoạn 2
Glimepiride nên sử dụng thận trọng ngoài giai 
đoạn 2; không nên sử dụng trong các bệnh thận ở 
giai đoạn cuối (ESRD) và bệnh nhân lọc máu
Glipizide có thể an toàn khi sử dụng ở 
bệnh nhân suy thận
SU có thể sử dụng ở những bệnh 
nhân có bệnh gan nhưng cần thận trọng
ở bệnh nhân xơ gan mất bù. 
Ưu tiên sử dụng những SU có thời
gian bán thải ngắn như glipizide. 
Gliclazide chống chỉ định trong suy 
gan nặng.
Tham khảo: Sulfonylureas Article in Journal of the Pakistan Medical Association. April 2015 49
10. ĐIỀU TRỊ
THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
Đường huyết và đường
niệu 24 giờ nên được
theo dõi thường xuyên, 
tần suất làm xét nghiệm
phụ thuộc vào bệnh
nhân và chiến lược điều
trị lựa chọn. 
Định lượng HbA1c với
tần suất 3 tháng 1 lần
để đánh giá hiệu quả
của quá trình điều trị
kéo dài.
Tham khảo: Textbook of Diabetes 5e 2017-Wiley Blackwell 50
10. ĐIỀU TRỊ
MỘT SỐ LỜI KHUYÊN 
TRONG ĐIỀU TRỊ 
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 
BẰNG 
SULFONYLUREAS
Hạ đường huyết
là tác dụng không
mong muốn chính
của các thuốc
sulfonylurea 
Bệnh nhân cần được tư vấn
để nhận biết các dấu hiệu hạ
đường huyết: đánh trống
ngực, nhịp tim nhanh, run, 
đổ mồ hôi lạnh, ... thường
xảy ra vào cuối buổi chiều, 
nhưng cũng có thể xuất hiện
nhanh chóng khi bệnh nhân
bị đói.
Tham khảo: Textbook of Diabetes 5e 2017-Wiley Blackwell 51
10. ĐIỀU TRỊ
MỘT SỐ LỜI KHUYÊN TRONG ĐIỀU TRỊ 
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG SULFONYLUREAS
Ngăn chặn nguy cơ hạ đường huyết
Tham khảo: Textbook of Diabetes 5e 2017-Wiley Blackwell 52
Được bắt đầu điều trị với liều thấp.
Mang theo đường và uống ngay lập tức nếu có các dấu hiệu của hạ đường huyết.
Không dùng sulfonylurea nếu hoạt động thể lực mạnh hoặc bỏ bữa ăn.
Thực hành tự theo dõi đường huyết mao mạch trong các buổi sinh hoạt câu lạc bộ đái
tháo đường để hiểu được hiệu quả của phác đồ điều trị và chế độ ăn hợp lý.
Nếu xảy ra hạ đường huyết nặng cần nhanh chóng đến bệnh viện
53
Nếu nghi ngờ có sự tích lũy chlorpropamide, có thể tăng cường đào thải qua thận bằng 
các thuốc lợi tiểu kiềm. Các thuốc giãn mạch diazoxide và somatostatin cũng như
octreotide đã được sử dụng thành công (nhưng hết sức thận trọng) để ức chế bài tiết 
insulin trong hạ đường huyết do sulfonylurea gây ra. 
10. ĐIỀU TRỊ
MỘT SỐ LỜI KHUYÊN TRONG ĐIỀU TRỊ 
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG SULFONYLUREAS
Ngăn chặn nguy cơ hạ đường huyết
Hạ đường huyết năng được điều trị bằng glucose truyền tĩnh mạch liên tục, có thể
nhiều hơn 1 ngày, được áp dụng để sẵn sàng chống lại một sự tái phát của hạ đường 
huyết do sulfonylureas tác dụng kéo dài. 
Tham khảo: Textbook of Diabetes 5e 2017-Wiley Blackwell
10. ĐIỀU TRỊ
MỘT SỐ LỜI KHUYÊN TRONG ĐIỀU TRỊ 
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG SULFONYLUREAS
Ngăn chặn nguy cơ hạ đường huyết
Không nên
uống rượu
Không nên tự dùng thuốc: không
khuyến cáo tự sử dụng NSAID và tự
sử dụng lại các thuốc kháng nấm
đã được bác sĩ kê đơn trước đó.
Bệnh nhân cần luyện tập thường
xuyên, có một chế độ dinh dưỡng cân
bằng, giảm lượng đường và chất béo
Đái tháo đường là một yếu tố nguy
cơ tim mạch quan trọng. Cần hạn
chế những yếu tố nguy cơ khác như
hút thuốc, lối sống ít vận động, 
thừa cân và tăng huyết áp. 
Tham khảo: Sử dụng hợp lý các sulfamide hạ đường huyết.
54
Gliclazide (Diamicron)
Tham khảo: mims.com 
Place of sulfonylureas in the management of type 2 diabetes mellitus in South Asia: A consensus statement - Pubmed
55
Diamicon 60mg
Diamicron 30mg
Tham khảo: mims.com 
Place of sulfonylureas in the management of type 2 diabetes mellitus in South Asia: A consensus statement - Pubmed
56
Glimepiride (Amaryl)
Tham khảo: mims.com 
Place of sulfonylureas in the management of type 2 diabetes mellitus in South Asia: A consensus statement - Pubmed
57
Glipizide (Glucotrol)
Tham khảo: mims.com 
Place of sulfonylureas in the management of type 2 diabetes mellitus in South Asia: A consensus statement - Pubmed
58
Glybenclamide/Glyburide (Diabeta, Glynase)
Tham khảo: mims.com 
Place of sulfonylureas in the management of type 2 diabetes mellitus in South Asia: A consensus statement - Pubmed
59
Glybenclamide/Glyburide (Diabeta, Glynase)
Tham khảo: mims.com 
Place of sulfonylureas in the management of type 2 diabetes mellitus in South Asia: A consensus statement - Pubmed
60
GLUCOVANCE (METFORNMIN + GLYBURIDE)
Tham khảo: mims.com 
Place of sulfonylureas in the management of type 2 diabetes mellitus in South Asia: A consensus statement - Pubmed
61
AMARYL M (METFORMIN + GLIMEPIRIDE) METAGLIP (METFORMIN + GLIPIZIDE)
Tham khảo: mims.com 
Place of sulfonylureas in the management of type 2 diabetes mellitus in South Asia: A consensus statement - Pubmed
62
Pioglitazone + Glimepiride (Duetact)
Tham khảo: mims.com 
Place of sulfonylureas in the management of type 2 diabetes mellitus in South Asia: A consensus statement - Pubmed
63
64
NHÓM MEGLITINIDES (GLINIDES) 
REPAGLINIDE NATEGLINIDE
65
Repaglinide Nateglinide
Cấu tạo
Cơ chế tác dụng Tương tự sulfonylurea : tương tác với vị trí gắn kết trên các kênh K+ phụ thuộc ATP 
trên màng tế bào beta, vị trí gắn kết này khác với nhóm sulfonylurea.
Tác dụng Giảm FPG (-31%), HbA1c (0,6-1,0%), 
glucose huyết tương 2h sau ăn (-48%). 
Repaglinide có hiệu quả kém hơn glyburide 
và gliclazid, và hiệu quả hơn glipizide. 
Giảm đáng kể HbA1c và FPG với đơn trị 
liệu. Các sự kết hợp của nateglinide và 
metformin làm giảm đáng kể HbA1c và FPG 
so với nateglinide hoặc metformin đơn trị 
liệu về mặt thống kê.
66
Dược động
học
Hấp thu: hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh sau 1 giờ.
Phân bố: gắn mạnh với protein huyết tương (>98%).
Chuyển hóa: qua gan.
Thải trừ: hoàn toàn, t1/2 ngắn.
Sinh khả dụng: 56%.
Chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4, chất
chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ chủ yếu qua mật (~90%).
Sinh khả dụng: 73%.
Chuyển hóa qua CYP2C9 (70%) và CYP3A4 (30%), 
chất chuyển hóa có hoạt tính kém chất gốc.
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (~80%).
Chỉ định Đơn trị liệu để giảm mức đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tăng đường huyết 
không thể được kiểm soát đầy đủ bằng chế độ ăn uống và luyện tập thể dục hoặc không được 
điều trị mãn tính với thuốc đái tháo đường khác. Phối hợp với metformin ở bệnh nhân có tăng 
đường huyết chưa được kiểm soát đúng mức. Glinide có thể được thêm vào, nhưng không thay 
thế cho metformin. 
Repaglinide Nateglinide
Bệnh nhân có tăng đường huyết không được 
kiểm soát đầy đủ với glyburide hoặc insulin 
không nên chuyển sang nateglinide hoặc thêm
nateglinide thêm vào phác đồ điều trị. 67
Tương tác thuốc - Các chất gắn mạnh với protein huyết tương (NSAIDs, salicylat, sulfonamid,....)
- Các chất ức chế CYP3A4 như thuốc kháng nấm nhóm azole (ketoconazol, miconazol,...) và một 
số thuốc kháng sinh bao gồm erythromycin...
- Các thuốc gây cảm ứng CYP 3A4 (ví dụ: troglitazone, rifampin, barbiturat, carbamazepin).
- Các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP2C9 (tương tự Sulfonylureas).
- Các thuốc tác động đến thải trừ như thuốc lợi tiểu, probenecid,...
- .....
Tác dụng phụ - Hạ đường huyết.
- Tăng cân.
Chống chỉ định - Bệnh nhân suy gan, thận. Có thể dùng repaglinide cho bệnh nhân suy thận nhẹ.
Điều trị - Uống thuốc 15-30 phút trước ăn.
Biệt dược gốc
Repaglinide Nateglinide
68
SULFONYLUREAS
& GLINIDES
Thank 
you
CLB DƯỢC LÂM SÀNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ f https://www.facebook.com/clbsvdls

File đính kèm:

  • pdfthuoc_tang_tiet_insulin.pdf