Thuật toán tối ưu sắp xếp nhiễu trong mạng truy cập vô tuyến dùng chuẩn hạt nhân trong ma trận
ro lĩ vực thông tin vô tuyến,
nhiễu (interference) là một vấ đề luôn
đ ợc quan t m trong việc thiết kế, phân
tíc , đá á c ất l ợng của hệ thống.
Nhiễ tác động vào hệ thống làm giới hạn
việc dùng lại tài nguyên hệ thố : thời
gian, tần số, mã hay nói cách khác nhiễu
hạn chế hiệu quả sử dụng tài nguyên của hệ
thố o đó v ệc tìm các giải pháp hạn
chế nhiễu giữa các kênh luôn là vấ đề
đ ợc q a tâm a đầu cho sự phát tri n
đa dạng nhiều hệ thống vô tuyến ngày nay
n : W MAX, W F , 3G, 4G, 5G, Z -bee.
Bluetooth, MANET, VANET, v.v. Hiện
nay vấ đề can nhiễu giữa M thiết bị phát
và N thiết bị thu vẫ là bà toá c a có lời
giải trọn vẹn. Trong [1] với mô hình kênh
nhiễ hình 1 đã chỉ ra vùng dung
lượng (capacity region) đạt đ ợc của kênh
nhiễu và cho ta thấy d l ợng kênh chỉ
đ ợc biết trong một số đ ều kiện cụ th .
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thuật toán tối ưu sắp xếp nhiễu trong mạng truy cập vô tuyến dùng chuẩn hạt nhân trong ma trận
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 20 (45) - Thaùng 9/2016 92 Thuật toán tối ưu sắp xếp nhiễu trong mạng truy cập vô tuyến dùng chuẩn hạt nhân trong ma trận Optimized Interference Alignment in wireless communications using nuclear norm in matrix n r ờ Đại học Sài Gòn Duong Hien Thuan, M.Sc. Saigon University Tóm tắt Giảm thi u ả ởng của nhiễu trong hệ thống vô tuyế đa tr y p luôn là bài toán phức tạp và có nhiều giả p áp k ác a N ày ay, đối với hệ thố MIMO ta t ờng thực hiện thông qua việc sắp xếp các tín hiệu nhiễu vào không gian nhiễ đ hạn chế tố đa ả ở đến không gian tín hiệu và gọi là kỹ thu t sắp xếp nhiễu IA (Interference Alignment). Trong bài báo này ta sẽ thực hiện AI thông qua việc tố “chuẩn hạt nhân” (Nuclear Norm) của ma tr n nhiễu. Từ khóa: kết hợp, MIMO, di động, nhiễu, sắp xếp nhiễu, tối thiểu rank trong ma trận, chuẩn hạt nhân, WiFi, 3G, 4G, 5G, Zig-bee, MANET, VANET. Abstract Interference in wireless multiple access communications is complicated and can be approached differently according to different scenarios. In MIMO multiple access system, Interference Alignment (IA) is one of the latest solutions for interference, in which the interference signals are aligned in the null-space and the desired signals are arranged into the signal space. In this paper, we propose and describe the IA solution via the optimization of nuclear norm in the interference matrix. Keywords: cooperation, MIMO, mobile, interference, interference alignment (IA), rank minimization, nuclear norm, WiFi, 3G, 4G, 5G, Zig-bee, MANET, VANET. 1. Giới thiệu ro lĩ vực thông tin vô tuyến, nhiễu (interference) là một vấ đề luôn đ ợc quan t m trong việc thiết kế, phân tíc , đá á c ất l ợng của hệ thống. Nhiễ tác động vào hệ thống làm giới hạn việc dùng lại tài nguyên hệ thố : thời gian, tần số, mã hay nói cách khác nhiễu hạn chế hiệu quả sử dụng tài nguyên của hệ thố o đó v ệc tìm các giải pháp hạn chế nhiễu giữa các kênh luôn là vấ đề đ ợc q a tâm a đầu cho sự phát tri n đa dạng nhiều hệ thống vô tuyến ngày nay n : W MAX, W F , 3G, 4G, 5G, Z -bee. Bluetooth, MANET, VANET, v.v. Hiện nay vấ đề can nhiễu giữa M thiết bị phát và N thiết bị thu vẫ là bà toá c a có lời giải trọn vẹn. Trong [1] với mô hình kênh nhiễ hình 1 đã chỉ ra vùng dung lượng (capacity region) đạt đ ợc của kênh nhiễu và cho ta thấy d l ợng kênh chỉ đ ợc biết trong một số đ ều kiện cụ th . ro t ô t d động ta có kênh truyền vô tuyế đ ợc c a t à kê đa tr y 93 nh p (Multiple Access) và kênh phát quảng bá (Broadcast Channel) hình 2 và hình 3 và vù d l ợng của kê ày cũ đ ợc tìm trình bày trong [2]. Nguồn Phát 1 Nguồn Phát 2 Bộ Mã Hóa 1 Bộ Mã Hóa 2 Bộ Giải Mã 1 Bộ Giải Mã 2 Đích Đến 1 Đích Đến 2 Kênh Truyền Vô Tuyến Hình 1: Mô Hình Kênh Nhiễu (2Tx-2Rx) (Interference Channel) 1W 2W 1X 2X 1Y 2Y 1Wˆ 2Wˆ Bộ Mã Hóa 1 Bộ Mã Hóa 2 Bộ Giải Mã Kênh Truyền Vô Tuyến Hình 2: Mô Hình Kênh Đa Truy Cập (Multiple Access Channel) 1W 2W 1X 2X Y 1 2ˆ ˆ,W W Bộ Mã Hóa Bộ Giải Mã 1 Bộ Giải Mã 2 Kênh Truyền Vô Tuyến Hình 3: Mô Hình Kênh Quảng Bá (Broadcast Channel) 1 2,W W 1Y 2Y 1Wˆ 2Wˆ Đ tìm ra p p áp ạn chế nhiễu có rất nhiề p p áp k ác a đ ợc áp dụng tùy theo đ ều kiện mô tr ờng, mô hình hệ thống khác nhau. Trong mạng t ô t đa tr y p p p áp trực giao (Orthogonalization) t ờ đ ợc áp Hình 1: Mô hình kênh nhiễu (2Tx-2Rx) (Interference hannel) Hình 2: Mô hình kênh đa truy cập (Multiple Access Channel) Hình 3: Mô hình kênh quảng bá (Broadcast Channel) 94 dụng, trong p p áp ày các tí ệu đ ợc phát trực giao với nhau về thời gian, tần số, không gian hay theo mã. Ví dụ tại một thờ đ m hay tại một tần số chỉ có một tín hiệu phát nên các tín hiệu không bị can nhiễu lẫ a P p áp ày cò đ ợc xem là các kỹ thu t truy c p: kỹ thu t đa truy c p phân chia tần số FDMA (Frequency Division Multiple Access), kỹ thu t đa tr y c p phân chia thời gian TDMA (Time Division Multiple Access), kỹ thu t đa tr y c p phân chia mã CDMA (Code Division Multiple Access), kỹ đa truy c p phân chia không gian SDMA (Space Division Multiple Access) P pháp thứ hai t ờ đ ợc dùng là p pháp xem tín hiệu can nhiễ là ễu do đó với số l ợ ời dùng nhiều thì p p áp ày t ờ đ ợc quan tâm trong quá trình thiết kế trạm BTS (Base Transceiver Station), các giao thức tránh x độ (Collision Avoidance) và các giao thức tách (Detection) trong lớp MAC (Media Access Control), ùy t eo đ ều kiệ mô tr ờng ứng dụng khác sẽ có các giả p áp đề xuất thích hợp ví dụ đ hạn chế can nhiễu giữa các BTS với nhau hay còn gọi là can nhiễu giữa các Cell ICI (Inter-Cell Interference) vớ a ời ta t ờ dù p p áp các c c ế đ u khi n, quản lý phân bố tài nguyên hệ thống p lý Hình 4 là các p p áp ạn chế can nhiễu giữa các Cell ICI. Hình 4: Các Phương Pháp Hạn Chế Nhiễu Giữa Các Cell Trong hệ thống CDMA, cho phép các user cùng chia sẻ một bă tần số, và cùng khe thời gian. Tín hiệu tại bộ thu là tổng tín hiệu phát từ tất cả các user trong cùng cell và trong cell kế c n cộng với nhiễu Gauss trắng cộng. Nhiệm vụ của bộ thu là phải tách các bit dữ liệu của từng user ra khỏi các user gây nhiễu khác. Trong hệ thống C MA c ú ta có các p p áp tách dữ liệ đa ời dùng MUD (Multiuser Detection) khác nhau. Hình 5 mô tả các p p áp tác dữ liệu cho hệ thống này. Hình 4: Các phương pháp h chế nhiễu giữa các ell 95 Hình 5: Các Kỹ Thuật Tách Dữ Liệu Trong Hệ Thống CDMA Ngày nay với sự phát tri n của kỹ thu t MIMO (Multiple Input Multiple Output) đ ợc đề xuất trong [7], kỹ thu t này đã cải thiện về cả d l ợng và chất l ợng hệ thống so với các hệ thống thông tin ki u củ SISO (Single Input Single O tp t) o đó kỹ thu t MIMO sẽ đ ợc sử dụng rộng rãi trong các hệ thống thông tin d động 4G, và hệ thố 5G tro t la gần (dự kiế ăm 2020 sẽ xuất hiện), cũ các ệ thống vô tuyến khác W F ,v v Khi kỹ thu t MIMO đ ợc áp dụng mô hình bài toán nhiễu trong các hệ thống trở nên phức tạp Trong hệ thống MIMO kỹ thu t “sắp xếp nhiễu” IA đ ợc đề xuất lầ đầu [10] và đ ợc quan tâm rất nhiều hiện nay. Nguyên lý IA này sa : ả sử ta có n mẫu (tín hiệu) cần p át đ q a kê tr yền và ta có m giá trị quan sát. Nếu m n ta dễ dà tác đ ợc (giả đ ợc) các mẫu (tín hiệu) phát. Khi m n thì về lý thuyết ta không th giải (khôi phục) đ ợc các mẫu (tín hiệu) phát tuy nhiên với một số đ ều kiện nhất định ta có th khôi phục đ ợc tín hiệu mong muốn thông qua việc “sắp xếp” hay phân bố (Alignment) tín hiệu mong muốn vào không gian tín hiệu và các tín hiệu nhiễu vào không gian rổng (Null- pace) Đây chính là nguyên lý của kỹ thu t IA. Hình 6: Mô Hình Tuyến Tính Cho Ước Lượng Hệ Thống MIMO Hình 5: Các kỹ thuật tách dữ liệu trong hệ thống CDMA Hình 6: Mô hình tuyến tính cho ước lượng hệ thống MIMO 96 Khi phân tích các kỹ thu t IA ta t ờ đá á t ô q a c ỉ số “bậc tự do” DoF (Degree of Freedom), chỉ số này đ ợc đị ĩa t eo cô t ức (1) và đ ợc xem là “độ lợi ghép” (Multiplexing Ga ) ay ó các k ác oF là kíc t ớc của tín hiệu không bị nhiễu (Interference- free Signaling Dimension) bao gồm cả thời gian, tần số hoặc không gian. DoF lim SNT C SNR Log SNR Kỹ thu t IA đ ợc thiết kế cho từng cặp thu phát với giả thiết thông tin của kênh truyề đ ợc biết tại phía phát và phía thu, công thức tính toán t ờng minh (Closed Form) chỉ có đ ợc trong một số tr ờng hợp cụ th . Theo [9], chỉ số DoF sẽ đạt đ ợc DoF 2 K cho hệ thống nhiễu K ời dùng (K-user interference channel). Ngày nay thay vì chứng minh tìm công thức t ờng minh, các nhà nghiên cứu sử dụng các thu t toá đ tiệm c đế các độ lợi mong muốn (DoF). Trong [11] tác giả đ a ra các t t toán AI dựa trên tối thi u công suất nhiễu tạ đầu thu (leakage minimization interference) và cực đại công suất tín hiệu trong không gian tín hiệu mong muốn dựa trên hạng (rank) của ma tr n. Trong nội dung sau, chúng ta sẽ đề xuất kỹ thu t AI tố oF t eo “chuẩn hạt nhân” (Nulear Norm) của ma tr n. Hình 7: Ví Dụ về Kỹ Thuật AI 2. Mô hình phân tích Với mô hình nhiễ K ời dùng tro t ô t d động tro hình 8 bê d ới. Chúng ta xét nhiễu fading phẳng K ời dùng MIMO với K ời phát và K ời thu, mỗ ờ p át đ ợc trang bị t N anten phát và mỗ ời thu trang bị rN anten thu. Mỗ ời dùng, giả sử gọi là 1,...,k K mong muốn truyền một véc-t tín hiệu 1d k x đến ời nh n mong muố , tro đó d là độ lợi ghép (multiplexing gain) mong muốn giữa cặp phát-thu, nói cách khác d là kích (1) Hình 7: Ví d ề kỹ thuật AI 97 t ớc của không gian tín hiệu không bị nhiễ ay là oF r ớc khi phát tín hiệu, ời dùng k sẽ đ ợc mã óa tr ớc tuyến tính (linearly precodes) thông qua ma tr n mã hóa với d cột độc l p tuyến tính tN d k V (còn gọi là ma tr n beamform ) ta có đ ợc véc-t tín hiệu hiệu phát của ời dùng k là k k k s V x . Chú ý là các véc-t tín hiệ ày l ô đảm bảo giới hạn về mặt công suất 2 0k P s , đ phù hợp với thực tế ma tr n V thỏa H k k d P I d V V , ta có th xem mỗi cột của ma tr n V là véc-t của mỗi nguồn phát. Lúc này véc-t tín hiệu tại ời thu k sẽ là , , , , 1, 1, k k k k k l l k k k k k k l l l k l l k l l k y H s H s n H V x H V x n ro đó ma tr n r tN N H là ma tr n kênh, ,i j H là kênh truyền từ ời phát jt đế ời thu ith. 1rN k n là véc-t ễu AWGN có trung bình bằng không và ma tr p sai 2 rk N I . Tại phía thu, véc-t tí ệ đ ợc xử lý (lọc) qua ma tr n lọc rN d k U với d cột độc l p tuyến tính. , , 1, H H H H k k k k k k k k k l l l k k l l k U y U H V x U H V x U n TX1 TX2 TXK RX1 RX2 RXK 1,1H 2,2H ,K KH 2,1H ,1KH 1,2H ,2KH 1,KH 2,KH Kê ễ Kênh thông tin Hình 8: Mô Hình Kênh Nhiễu K – Người Dùng MIMO (3) (2) Hình 8: Mô hình kênh nhi gười dùng MIMO 98 Ta ký hiệu hệ thống này là , K t rN N d , theo [3] nếu 1 0t rN N d K thì hệ thố ày đ ợc gọi là hệ thố “thích hợp” (proper system), ợc lại thì hệ thống sẽ đ ợc xem là “không thích hợp” (improper system) tức là hệ thống này không th sắp xếp (alignment) nhiễu hoàn hảo Đ ều này k ô có ĩa là ệ thố “thích hợp” sẽ luôn có th sắp xếp nhiễu hoàn hảo Đ tìm đ ợc đ ợc ma tr mã tr ớc (precoding hay beamforming) và ma tr n lọc thỏa mãn đ ều kiện sắp xếp nhiễu (IA) cho các kênh truyền ngẫu nhiên MIMO là bài toán vô cùng phức tạp và tốn rất nhiều phép tính NP-hard [4]. Đ giải quyết bài toán này, c ú ta đề xuất giải pháp tối về dung l ợng tổng của hệ thống và “độ lợi ghép” hay “bậc tư do” DoF (Degrees-of- Freedom) cho từ ời dùng bằng cách đ a các đ ều kiện tố AI về tối thi u hạn của ma tr n nhiễu và sa đó b ế đổi về bài toán tố t eo “chuẩn hạt nhân” của ma tr n. eo [5] đ tố sắp xếp nhiễu AI cho hệ thống , K t rN N d , ta cần phải thỏa đ ều kiện sau: , \ H k k l l d d l k U H V 0 (4) ,Hk k k krank d U H V (5) Lúc ày ta đ a toà bộ các véc-t tín hiệu nhiễu (3) vào không gian có kích t ớc là “không”, và véc-t tín hiệu (4) vào k ô a có kíc t ớc là d . Dùng p p áp ối các ma tr n theo hàng ngang (horizontal concatenation of matrices) bi u thức (4) đ ợc viết lại: , , 1, , 11, \Hk k l l d d K H k k l l d d d dl l k KH k k l l d K dl l k l k U H V 0 U H V 0 0 U H V 0 (6) N v y ta có đị ĩa ma tr n tín hiệu và ma tr n nhiễu cho tất cả ời dùng k sa : , H d d k k k k k S U H V (7) 1, 1, K d K dH k k k l l l l k J U H V (8) Đ ều kiện sắp xếp nhiễu AI trong (4), (5) đ ợc viết lại: 0krank J (9) krank d S (10) Với tất cả k , ta có th xem độ lợi ghép cho từ ờ dù đ ợc đị ĩa sa : k k kd rank rank S J (11) Khi k krank rank S J và ợc lại 0kd . Đ tố đa độ lợi ghép cho từng ời dùng, chúng ta phải thiết kế các ma tr mã tr ớc bên phát và các ma tr n lọc (filter matrix) bên thu rất chi tiết và phức tạp, ta có th đ a về bài toán tố ạng ma tr sa : 1, , : min K l kl l k krank V U J (12) s.t.: krank d S (13) Khi tố c o cả hệ thống gồm tất cả các ờ dù , bà toá toá đ ợc viết lại sa : 1 1 , : min . . : K K l ll l k k rank s t rank d k V U J S (14) Đây là bà toá tố không lồi và phức tạp, đ đ ả tro v ệc tìm các ma tr n phát và ma tr t đ đảm bảo việc sắp xếp không gian nhiễu ả ởng 99 thấp nhất đến không gian tín hiệu, theo [6] bài toán (14) đ ợc viết lại: 1 1 1 ** 1 1 1 : , , 1 1 1 , , . . : K k K k K K d K k i k k k i k d d conv rank conv rank blkdiag blkdiag s t J J J J J J J S 0 (15) ro đó conv f là b ê độ lồi của hàm f ; * 1 rank i i A A A là “chuẩn hạt nhân” của ma tr n A ; i A là giá trị riêng (singular value) lớn thứ ith của ma tr n A ; 0 là giá trị lớn nhất của trị riêng ma tr n A . Công thức (15) là công thức chuẩn hóa của nuclear norm); k d d S 0 là ma tr đị ĩa d (Hemitian positive definite) với H k k S S và giá trị Eigen nhỏ nhất min 0 S cho tất cả k . N v y thay vì ta giải bài toán tố (14) tìm các ma tr n phát và thu sao cho hạng của các ma tr n nhiễu là nhỏ nhất thì ta sẽ chuy n sang bài toán tố t eo “chuẩn hạt nhân” của ma tr (15) và dùng tool tố CVX tro matlab [12] 3. Thuật giải tối ưu Từ bài toán tố (15) theo [6] ta có hàm mục tiêu “chuẩn hạt nhân” là hàm lồi (convex) tuy nhiên khi tố àm mục tiêu này cho hai t p ma tr đầu vào (ma tr n beamforming) bên phát và ma tr n lọc bên t đ ợc thực hiệ đồng thời thì hàm mục tiêu sẽ không còn lồi vì các phần tử của hai ma tr vào ày có đặc đ m tuyến tính hai chiề (b l ear) Đ khắc phục đặc tính tuyến tính hai chiều này ta áp dụng giải pháp giảm kết hợp tuần tự (coordinate descent) bằng cách thay đổi qua lại quá trình tố ma tr n beamforming bên phía phát và tố ma tr n lọc bên phía thu. Tóm lạ đ tố cực đại b c t do oF, c o mô ì đề xuất chúng ta sẽ thực hiện việc chuy n từ bài toán tố ới hạn về rank của ma tr n sang tố về hàm mục t ê clear orm sa đó t ến hành việc kết hợp tố q a lại giữa các ma tr n biế đầu vào thông qua các vòng lặp ta có đ ợc ma tr n beamforming tố c o bê phát và ma tr n lọc tố c o bê t Giả sử ta biết t p ma tr n lọc phía thu, ta tìm t p ma tr n beamforming tố c o phía phát theo bài toán tố sa : 1 1 * 1 min : min . . : , , K l l K l l K k k k d d ks t k V U J S 0 S (16) Kết quả của bài toán tối (16) đ ợc dù làm đầu vào cho bài toán tố u (17) sa : 1 1 * 1 min : min . . : , , K l l K l l K k k k d d ks t k U V J S 0 S (17) Và thu t toán tố đ ợc mô tả sau: 1 1 1 1 1 1 1 : 1: 2: 3 : 4 : 5 : , K l l K K l ll l K K l ll l K K l ll l n initialize for n iterations orthogonalize U V U U V V U (18) 4. Mô phỏng Trong phần mô phỏng, ta thực hiện với 100 hệ thống 3 , 4 8, 1,3 K t rN N d d , hệ thố ày đ ợc xem là hệ thống “thích hợp”. Quá trình mô phỏ đ ợc sử dụng công cụ tố “ ool box CVX” tro matlab [12] đ đá á oF t eo tr bình của công thức (11) và tổng dung l ợng của hệ thống theo trung bình Mean R bi u thức sau. 1 1 1 logdet 2 K H H d d k k k k i R I I J J S S (19) Thu t toá đề xuất tố và kỹ thu t dựa trên tối thi u công suất nhiễu tạ đầu t đ ợc đề xuất trong [11] đ ợc thực hiện mô phỏ và so sá đá á về tổng d l ợng của hệ thố và độ lợi ghép DoF trên từ ờ dù đ ợc th hiện trong các hình 9 và hình 10. Hình 9: Tổng Dung Lượng cho Hệ Thống 3 , 4 8, 1,3 K t rN N d d Hình 10: Độ lợi ghé DoF trên từng người dùng 3 , 4 8, 1,3 K t rN N d d Hình 9: Tổng dung lượng cho hệ thống Hình 10: ộ lợi ghé DoF trên từng người dùng 101 Qua kết quả mô phỏng ta thấy giải p áp đề xuất luôn cho kết quả tốt so với kỹ thu t trong [11], khi d=1, thì cả hai giả p áp đề đạt đ ợc DoF=1, tuy nhiên khi d=3 thì giả p áp đề xuất đạt đ ợc độ lợi ghép trung bình DoF cho từ ời dùng là gần bằ 2 1 tro k đó ải pháp trong [11] chỉ đạt đ ợc giá trị là 1. 5. Kết luận Đ tố v ệc sắp xếp nhiễu vào không gian nhiễu và ả ởng tối thi u đến không gian tín hiệu, ta có th đ a bà toán về tố t ô q a “chuẩn hạt nhân” và dùng công cụ tố có sẳn trong matlab [12] đ cho ra kết quả nhanh và hiệu quả tro v ệc tố và cải thiện dung l ợng tổng của hệ thống. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. B. Carleial, “Interference channels,” IEEE Trans. Inf. Theory, vol. 24, no. 1, pp. 60-70, 1978. 2. N. Jindal, S. Vishwanath, A. Goldsmith, “On the duality of Gaussian multiple-access and broadcast channels,” IEEE Trans. Inf. Theory , Vol. 50, no. 5, pp. 768 – 783, 2004 3. Yetis, T. Gou, S. Jafar, and A. Kayran, “On feasibility of interference alignment in MIMO interference networks,” IEEE Trans. Signal Process, vol. 58, no. 9, pp. 4771 - 4782, Sep. 2010. 4. M. Razaviyayn, M. Sanjabi, and Z.-Q. Luo, “Linear transceiver design for interference alignment: Complexity and computation,” IEEE Trans. Inf. Theory, vol. 58, no. 5, pp. 2896-2910, May 2012. 5. K. Gomadam, V. Cadambe, and S. Jafar, “Approaching the capacity of wireless networks through distributed interference alignment,” in Proc. 2008 IEEE Global Telecommun. Conf. (GLOBECOM), New Orleans, LA, Dec. 2008, pp. 1-6. 6. Recht, M. Fazel, and P. Parrilo, “Guaranteed minimum rank solutions of matrix equations via nuclear Norm minimization,” SIAM Rev., vol. 52, pp. 471-501, Aug. 2010. 7. Telatar, “Capacity of multi-antenna gaussian channels,” European Transactions on Telecommunications, vol. 10, pp. 585 – 595, November 1999. 8. C. Yetis, T. Gou, S. Jafar, and A. Kayran, “On feasibility of interference alignment in MIMO interference networks,” IEEE Trans. Signal Process, vol. 58, no. 9, pp. 4771– 4782, Sep. 2010. 9. V. R. Cadambe and S. A. Jafar, “Interference Alignment and Degrees of Freedom of the K-User Interference Channel,” IEEE Trans. Inf. Theory, vol. 54, no. 8, pp. 3425 - 3441, Aug. 2008. 10. M. M.-Ali, A. Motahari, and A. Khandani, “Signaling over MIMO multibase systems- Combination of multiaccess and broadcast tschemes,” in Proc. 2006 IEEE Int. Symp. Inf. Theory, Seattle, WA, 2006, pp. 2104 - 2108. 11. K. Gomadam, V. Cadambe, and S. Jafar, “Approaching the capacity of wireless networks through distributed interference alignment,” in Proc. 2008 IEEE Global Telecommun. Conf. (GLOBECOM), New Orleans, LA, Dec. 2008, pp. 1–6. 12. M. Grant and S. Boyd, “CVX: Matlab Software for Disciplined Convex Programming (Web Page and Software),” Jun. 2009 [Online]. Available: Ngày nh n bài: 01/9/2016 Biên t p xong: 15/9/2016 Duyệt đă : 20/9/2016
File đính kèm:
- thuat_toan_toi_uu_sap_xep_nhieu_trong_mang_truy_cap_vo_tuyen.pdf