Thiết kế, chế tạo máy trộn sấy trong sản xuất phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh từ phân gia cầm
Hiện nay để xử lý làm khô nhanh phân gia cầm người ta sử dụng máy trộn sấy, các máy này chủ yếu nhập
ngoại với giá thành cao. Thiết kế, chế tạo thành công mẫu máy trộn sấy cỡ nhỏ phục vụ sản xuất phân hữu cơ từ
phân gia cầm nhằm giảm thời gian xử lý phân gia cầm, tăng chất lượng phân hữu cơ, giảm chi phí đầu tư và sản
xuất, giảm ô nhiễm môi trường. Kết hợp nghiên cứu lý thuyết, thực nghiệm và sử dụng phần mềm thiết kế đồ họa
như SolidWorks, AutoCAD, Inventor để lựa chọn cấu tạo, nguyên lý hoạt động, xác định các thông số kỹ thuật và thử
nghiệm đánh giá khả năng làm việc của máy trộn sấy. Máy trộn sấy năng suất 500kg/mẻ có kết cấu gọn nhẹ, dễ chế
tạo, dễ lắp đặt, dễ vận hành và làm sạch thuận tiện. Máy có giá thành thấp, phù hợp xử lý chế biến phân gia cầm
thành các loại phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh và còn làm khô được nhiều loại chất thải trong chăn nuôi. Ngoài trộn sấy
phân gia cầm, máy có thể dùng sấy hoặc trộn thức ăn hỗn hợp từ các nguyên liệu được nghiền nhỏ, có nguồn gốc
tự nhiên hay thức ăn đậm đặc với nguồn nguyên liệu có sẵn ở địa phương.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thiết kế, chế tạo máy trộn sấy trong sản xuất phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh từ phân gia cầm
Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 12: 1079-1091 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(12): 1079-1091 www.vnua.edu.vn 1079 THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY TRỘN SẤY TRONG SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ, HỮU CƠ VI SINH TỪ PHÂN GIA CẦM Hoàng Xuân Anh * , Tống Ngọc Tuấn, Nguyễn Hữu Hưởng Khoa Cơ Điện, Học Viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: hxanh@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 13.11.2018 Ngày chấp nhận đăng: 05.03.2019 TÓM TẮT Hiện nay để xử lý làm khô nhanh phân gia cầm người ta sử dụng máy trộn sấy, các máy này chủ yếu nhập ngoại với giá thành cao. Thiết kế, chế tạo thành công mẫu máy trộn sấy cỡ nhỏ phục vụ sản xuất phân hữu cơ từ phân gia cầm nhằm giảm thời gian xử lý phân gia cầm, tăng chất lượng phân hữu cơ, giảm chi phí đầu tư và sản xuất, giảm ô nhiễm môi trường. Kết hợp nghiên cứu lý thuyết, thực nghiệm và sử dụng phần mềm thiết kế đồ họa như SolidWorks, AutoCAD, Inventor để lựa chọn cấu tạo, nguyên lý hoạt động, xác định các thông số kỹ thuật và thử nghiệm đánh giá khả năng làm việc của máy trộn sấy. Máy trộn sấy năng suất 500kg/mẻ có kết cấu gọn nhẹ, dễ chế tạo, dễ lắp đặt, dễ vận hành và làm sạch thuận tiện. Máy có giá thành thấp, phù hợp xử lý chế biến phân gia cầm thành các loại phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh và còn làm khô được nhiều loại chất thải trong chăn nuôi. Ngoài trộn sấy phân gia cầm, máy có thể dùng sấy hoặc trộn thức ăn hỗn hợp từ các nguyên liệu được nghiền nhỏ, có nguồn gốc tự nhiên hay thức ăn đậm đặc với nguồn nguyên liệu có sẵn ở địa phương. Từ khóa: Trộn sấy, phân hữu cơ, gia cầm, chất thải. Design and Manufacture of Drying Mixer in the Production of Organic Fertilizer and Organic Microbial Fertilizer from Poultry Manure ABSTRACT At present, for the rapid drying of poultry manure, high price drying mixer must be imported. Thus, design and manufacture of a small size dryer are required to produce organic fertilizer from poultry manure and to reduce poultry manure processing time, improve the quality of organic fertilizer, reduce investment and production costs, and reduce environmental pollution. Combining theoretical and experimental research and using graphic design software such as SolidWorks, AutoCAD, and Inventor were employed to select the structure, operating principles and specification of technical parameters and to test working performance of themixer. Drying machine with the capacity of 500kg/batch was of lightweight structure and easy to manufacture and install, operate and clean. The machine was of low cost, suitable for processing poultry manure into organic/microbial fertilizers and for drying various types of livestock wastes. In addition to the poultry manure processing, the machine can be used for drying or mixing complete feeds from ground raw materials of naturally-derived or concentrate feeds with locally available ingredients. Keywords: Drying, organic compost, poultry, waste. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Theo thøng kê cþa Bû NN&PTNT về chën nuôi, câ nāĉc hiện có khoâng 12 triệu hû gia đình cò hoät đûng chën nuöi và 23.500 trang träi chën nuöi têp trung. Trong đò, phù biến Ċ nāĉc ta là chën nuöi lČn (khoâng 4 triệu hû) và gia cæm (gæn 8 triệu hû), vĉi tùng đàn khoâng 362 triệu con gia cæm, 29 triệu con lČn và 8 triệu con gia súc, múi nëm khøi lāČng ngu÷n thâi ra tĂ chën nuöi ra möi trāĈng là mût con sø khùng l÷-khoâng 84,5 triệu tçn/nëm, trong đò, chî khoâng 20% đāČc sĄ dĀng hiệu quâ (làm khí sinh hõc, þ phån, nuöi trün, cho cá ën,„), cñn läi Thiết kế, chế tạo máy trộn sấy trong sản xuất phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh từ phân gia cầm 1080 80% lāČng chçt thâi chën nuöi đã bð lãng phí và phæn lĉn thâi ra möi trāĈng gây ô nhiễm (Nguyễn Thế Hinh, 2017). Theo sø liệu tĂ điều tra chën nuöi cþa Tùng cĀc Thøng kê ngày 1/10/2018, tùng sø gia cæm có 408.970.000 con. Trong đò đàn gà cþa Việt Nam nëm 2018 cò hćn 316 triệu con, tëng 7,31% so vĉi nëm 2017 (Tùng cĀc thøng kê, 2019). Trong chën nuöi, gia cæm thāĈng xuyên thâi ra mût lāČng phån cò hàm lāČng đäm cao, chiếm tĉi 40% vêt chçt khô (Muller, 1984). Bên cänh đò, trong phân gà còn các thành phæn dinh dāċng khác: xć, canxi, phøt pho, các chçt khoáng, các nguyên tø vi lāČng, vitamin... Thế kî XXI là thế kî cþa công nghệ sinh hõc, cþa sĆ phát triển nông nghiệp säch và bền vąng. Thế nhāng ngu÷n phế thâi tĂ chën nuöi đðc biệt là chën nuöi gia cæm thì ngày càng gia tëng do tëng về sø lāČng. Nếu không có biện pháp xĄ lý đýng và kðp thĈi thì möi trāĈng sẽ bð ô nhiễm, ngu÷n thĆc phèm không säch làm ânh hāĊng tĉi săc khoẻ cþa cûng đ÷ng, con ngāĈi và hệ thĆc đûng vêt„ Vì vêy áp dĀng khoa hõc công nghệ để xĄ lý nhanh ngu÷n chçt thâi này thành phân hąu cć phĀc vĀ sân xuçt nông nghiệp đáng đāČc quan tâm. Phân hąu cć cò lČi thế là giá thành rẻ, an toàn, “thån thiện” vĉi möi trāĈng và ngu÷n nguyên liệu d÷i dào có sïn trong nāĉc, nên hiện nay phân hąu đã đāČc sĄ dĀng phù biến trong nông nghiệp säch; Tính bình quân múi ha canh tác Ċ Việt Nam nhên hćn 1 tçn phân bón hóa hõc múi nëm, đåy là măc cao so vĉi các nāĉc trong khu vĆc. Khi sĄ dĀng phân bón hóa hõc, khoâng tĂ 30-50% lāČng phân bón đāČc cây tr÷ng sĄ dĀng để täo sinh khøi, phæn còn läi sẽ bð bøc hći và rĄa trôi xuøng ngu÷n nāĉc gây ô nhiễm möi trāĈng. Trong khi đò, vĉi khoâng 84,5 triệu tçn chçt thâi rín do ngành chën nuöi thâi ra hàng nëm, nếu các trang träi chën nuöi đāČc chuyển giao công nghệ tiên tiến để sân xuçt phân bón hąu cć tĂ chçt thâi chën nuôi, nhìm giâm ô nhiễm möi trāĈng chën nuöi mût cách bền vąng. Nhu cæu thð trāĈng phân hąu cć tĂ chçt thâi chën nuöi trong sân xuçt nông nghiệp hąu cć ngày càng tëng. Do đò thýc đèy ngành công nghiệp sân xuçt phân hąu cć tĂ chçt thâi chën nuôi ngày càng phát triển. Trong lïnh vĆc sân xuçt phân bón hąu cć tĂ chçt thâi chën nuöi đðc biệt là tĂ phân gia cæm thì việc giâm thĈi gian xĄ lý sẽ mang läi hiệu quâ kinh tế xã hûi cao. Trong các phāćng pháp xĄ lý nhanh phân gia cæm làm phân hąu cć thì phāćng pháp düng nhiệt kết hČp vĉi các phĀ gia khác đāČc áp dĀng nhiều hćn. Hiện nay để xĄ lý làm khô nhanh phân gia cæm ngāĈi ta sĄ dĀng máy trûn sçy, các máy này chþ yếu nhêp ngoäi giá thành cao... TĂ nhąng vçn đề thĆc tế trên, chúng tôi nhên thçy việc đi såu vào tìm hiểu, nghiên cău để chế täo thành công máy trûn sçy phĀc vĀ các cć sĊ sân xuçt phân hąu cć là vçn đề hết săc cæn thiết và có tính thĆc tiễn cao. 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP 2.1. Đối tượng nghiên cứu Vêt liệu nghiên cău g÷m vêt liệu để chế täo ra máy trûn sçy và vêt liệu cþa hún hČp phân gia cæm cà các thành phæn phĀ gia. Vêt liệu để chế täo máy trûn sçy là nhąng vêt liệu sïn có trên thð trāĈng trong nāĉc nhā: Thép hình, tôn, dæu truyền nhiệt,„ Vêt liệu cþa hún hČp trûn sçy đøi vĉi sân xuçt phân hąu cć täi các trang träi nhó, vüng nöng thön thāĈng khöng đāČc đæy đþ các thành phæn nhā sân xuçt theo quy mô công nghiệp. Nhāng phâi đâm bâo đæy đþ các thành phæn chính chiếm tď lệ lĉn, đò là phân gia cæm, đçt, trçu,„ mà chính các thành phæn này cò kích thāĉc, đû èm và khøi lāČng riêng khác nhau, vì vêy cæn phâi trûn sçy đều để đâm bâo chçt lāČng phân hąu cć cæn thiết. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Phāćng pháp điều tra đánh giá đāČc sĄ dĀng để đánh giá tùng quan tình hình nghiên cău trên thế giĉi và Việt Nam, kết hČp vĉi việc tham khâo các ý kiến cþa các chuyên gia để lĆa chõn nguyên lý làm việc và thiết kế tùng thể máy trûn sçy. hāćng pháp nghiên cău lý thuyết để tiến hành phån tích, đðnh hāĉng cho nûi dung nghiên cău. Phāćng pháp nghiên cău thĆc nghiệm đāČc sĄ dĀng để xác đðnh thëm dñ các nguyên lĎ hoät đûng và phāćng án thiết kế kết cçu, xác đðnh Hoàng Xuân Anh, Tống Ngọc Tuấn, Nguyễn Hữu Hưởng 1081 các thông sø kĐ thuêt cþa đøi tāČng đøt nhìm phĀc vĀ cho tính toán thiết kế và thĄ nghiệm đánh giá khâ nëng làm việc cþa máy trûn sçy. 2.3. Xử lý, chế biến phân gà 2.3.1. Chế biến khô - Phāćng pháp sçy tĆ nhiên: Lçy phân gà tāći và sau đò dâi trên mðt đçt säch để khô trong níng, khĄ mùi khĄ trüng. Sau đò, nghiền nhó, khi lāČng nāĉc dāĉi 10%, có thể lāu trą và sĄ dĀng chúng. Phāćng pháp sçy đćn giân, thuên tiện và khâ thi, phù hČp vĉi nông dân nöng thön để nuôi gà và lČn. - Phāćng pháp sçy tĆ nhiên trong nhà kính: Đåy là phāćng pháp sçy phån gà đćn giân tĂ Nhêt Bân. Nhà thāĈng dài 45m, rûng 4.5m, phân gà dâi trên mðt đçt, bên trong đāČc trang bð hệ thøng quät thöng giò. Phāćng pháp sçy khô náy có thể làm khö 750 kg phån tāći múi ngày, không sČ māa, khöng tiêu thĀ nhiên liệu, rçt dễ phù biến. - Phāćng pháp làm khö Ċ nhiệt đû cao: Thöng thāĈng þ phån tāći Ċ 70C trong vòng 12 giĈ, 140C trong 1 giĈ, 180C trong 30 phút. Hoðc thêm 30% sulfate công nghiệp trong phân gà, làm khô chúng Ċ nhiệt đû 120-160C. Vĉi máy sçy tøc đû cao có thể chế biến phån gà, dāĉi nhiệt đû cao 500-550C, trong mût thĈi gian rçt ngín (12 giåy) đû èm phân gà giâm xuøng dāĉi 13%. Ưu điểm cþa nó là mçt ít chçt dinh dāċng trong phân gà (Phäm Thð Thu Hòa, 2014). 2.3.2. Xử lý lên men So vĉi phāćng pháp chế biến khô, quá trình lên men cò āu điểm tiết kiệm nëng lāČng, chi phí thçp, phù biến dễ dàng, đ÷ng thĈi cÿng cò thể đät đāČc mĀc đích khĄ trùng, loäi bó mùi hôi. - Phāćng pháp lên men tĆ nhiên: Sau khi loäi bó các täp phèm tĂ phån tāći, đðt chúng vào túi nhĆa hoðc hæm þ, nhĈ vai trò cþa vi sinh vêt trong phån gà, chýng đāČc lên men tĆ nhiên trong điều kiện hiếm khí. - Phāćng pháp lên men máy lên men: Nhêt Bân phát triển mût loäi máy lên men phân gia cæm và phån đûng vêt, có thể nhanh chóng lên men phân gà và làm cho nó thành thăc ën. Phāćng pháp này là trûn phân gà 500 kg, 120 kg cám lúa mì, 100 kg cám, 100 kg cám gäo, men vi khuèn bût 1200 g, thĈi gian lên men là 12 giĈ. Thăc ën này düng cho ën luön hoðc có thể đāČc sĄ dĀng sân xuçt thăc ën hún hČp. - Phāćng pháp chế biến thành thăc ën: Phân gà trûn vĉi các loäi thăc ën xanh khác theo tď lệ 1:2, trûn và nghiền nát, sau đò thêm 3% nāĉc vöi, đù vào hø để lên men, þ chua trong 30 ngày (Manure processing equipment, 2017). 2.3.3. Xử lý hóa học SĄ dĀng các hóa chçt để xĄ lý nhanh phân gà, đæu tiên làm ráo phân gà tĆ nhiên trong khöng khí, sau đò thêm các formalin, axit sulfuric và các hóa chçt khác, xĄ lý 24 giĈ, sau đò làm khö chýng. 3. KẾT QU VÀ THÂO LUẬN 3.1. Quy trình sản xuất phân hữu cơ từ phân gia cầm theo phương pháp nhiệt độ cao Giai đoän 1: Hún hČp g÷m phân gia cæm, nāĉc uøng thăc ën thĂa rći vãi, thuøc phòng bệnh, bù sung thêm lāČng phĀ gia và các thành phæn vi lāČng khác„ đāČc gom läi đāa vào máy. MĀc đích thêm các thành phæn vi lāČng là để tëng chçt lāČng cho sân phèm. Giai đoän 2: Trûn sçy hún hČp nguyên liệu nhão cho đến khi đû èm giâm xuøng còn khoâng 9-10%. Giai đoän 3: Sân phèm sau khi đāČc làm nguûi ta cò chia làm hai phāćng án: - Cách thă nhçt ta tiến hành ép viên täo hình nhìm giâm thể tích khøi sân phèm, dễ dàng sĄ dĀng. Sau đò là đòng bao sân phèm. - Cách thă hai là ta đāa sân phèm đòng bao, bâo quân và vên chuyển đi. 3.2. Tính toán, thiết kế máy trộn sấy phân gia cầm năng suất 500 kg/mẻ 3.2.1. Lựa chọn nguyên lý trộn sấy Hiện nay trên Thế giĉi và Việt Nam đang sĄ dĀng mût sø nguyên lý và hệ thøng thiết bð trûn sçy để xĄ lý, chế biến chçt thâi trong chën nuöi thành các loäi phân hąu cć và hąu cć vi sinh: Thiết kế, chế tạo máy trộn sấy trong sản xuất phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh từ phân gia cầm 1082 - Thiết bð sçy thùng quay (Hình 2) (Chicken Manure Dryer, 2017) Máy sçy phân gà däng thùng quay phù hČp cho trang träi lĉn, vĂa và sân xuçt phân công nghiệp. Theo yêu cæu sçy cþa sân phèm, có thể sĄ dĀng các ngu÷n nhiệt khác nhau nhā máy sāĊi khí nóng trĆc tiếp, máy sāĊi nóng nóng gián tiếp, dæu dén nhiệt, sāĊi çm bìng điện, hći,„ Máy sçy bao g÷m thiết bð cung cçp nhiệt, thiết bð näp, thiết bð trûn, thùng sçy quay, thiết líng bĀi, thiết bð xâ, quät, thiết bð dċ hàng và tþ điện. Bên trong thùng sçy, các lāċi nång đāČc bø trí theo quy luêt để phân tán các vêt liệu āĉt xung quanh và làm cho chúng tiếp xúc hoàn toàn vĉi khöng khí nòng đ÷ng thĈi, làm tëng tøc đû quá trình sçy. Dāĉi gòc lāČn và lu÷ng không khí nóng, vêt liệu bên trong máy sçy di chuyển tĂ cĄa cçp liệu đến cþa xâ thí khô. - Thiết bð sçy kiểu bëng tâi (Hình 3): Thiết bð cçu täo g÷m hệ thøng bëng tâi nhiều tæng, phân gà di chuyển tĂ tæng trên xuøng tæng dāĉi đāČc gia nhiệt và làm khô. Nhiệt cung cçp cho thiết bð có thể lçy ngay tĂ chu÷ng nuôi hoðc bû phên cçp nhiệt riêng. Thiết bð phù hČp vĉi trang träi lĉn, vĂa và sân xuçt phân công nghiệp (Chicken Manure Dryer, 2017). Hình 1. Quy trình sản xuất phân hữu cơ từ phân gia cầm Ghi chú: 1. Bộ phận gia nhiệt; 2. Bộ phận cung cấp; 3. Buồng sấy thùng quay; 4. Ống thoát khí thải; 5. Xiclo; 6. Quạt; 7. Tháp khử mùi; 8. Ống thoát khí sạch; 9. Bơm nước Hình 2. Hệ thống trộn sấy phân gia cầm kiểu thùng quay Hoàng Xuân Anh, Tống Ngọc Tuấn, Nguyễn Hữu Hưởng 1083 Hình 3. Hệ thống sấy phân gia cầm kiểu băng tải Hình 4. Hệ thống trộn sấy phân gia cầm kiểu trục ngang - Thiết bð sçy kiểu trĀc ngang (Hình 4): Thiết bð cçu täo g÷m thùng trûn ngang đāČc gia nhiệt bìng điện thông qua dæu dén nhiệt, bên trong có líp gu÷ng trûn để đâo trûn phân gà vĉi các phĀ gia. Qua tìm hiểu các däng máy trûn sçy phân gia cæm, Tôi chõn phāćng pháp sçy tiếp xúc vĉi ngu÷n cçp nhiệt là dæu chðu nhiệt đāČc đøt nóng và máy trûn ngang däng cánh xoín. Bû phên làm việc chính là thùng trûn nìm ngang có cçu täo hình trĀ, bû phên đâo trûn däng hai cánh xoín ngāČc chiều. Khi trûn sçy, hún hČp nguyên liệu đāČc đù vào thùng trûn, trĀc cánh xoín quay có tác dĀng đâo trûn hún hČp nguyên liệu. Do kết cçu hai cánh xoín líp ngāČc chiều nhau nên nguyên liên tĀc đāČc đâo trûn tĂ trái qua phâi và ngāČc läi. Đ÷ng thĈi khøi nguyên liệu cÿng nhên nhiệt tĂ ngu÷n nhiệt do dæu bð đøt nóng cung cçp nên đû èm liên tĀc bð giâm xuøng. Thiết kế, chế tạo máy trộn sấy trong sản xuất phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh từ phân gia cầm 1084 Ghi chú: 1. Thân máy; 2. Động cơ; 3. Bộ phận truyền động xích; 4. Guồng trộn; 5. Thùng trộn; 6. Nắp; 7. Rãnh chứa dầu; 8. Điện trở; 9. Cửa đổ dầu; 10. Van tháo liệu; 11. Cửa tháo liệu; 12. Quạt hút Hình 5. Sơ đồ tổng thể máy trộn sấy ngang kiểu guồng trộn 3.2.2. Tính toán bộ phận trộn - Thể tích thùng trûn: TĂ công thăc xác đðnh nëng suçt máy (Nguyễn Minh Tuyển 1987): t t t t t 3 V . . Q 60. Q 500.24 Vt 0,5 m 60. . 60.700.06 Trong đò: Q: nëng suçt cþa máy: 500 kg/mẻ. P: khøi lāČng riêng cþa vêt liệu trûn: 700 kg/m3. : hệ sø chăa cþa vêt liệu: 0,6; t: thĈi gian trûn: 20 phút p: thĈi gian phô p =n + th n: thĈi gian näp liệu: 2 phút, th: thĈi gian tháo liệu: 2 phút, p = n+ th = 2 + 2 = 4 phút - Kích thāĉc thùng trûn: Thùng trûn có hình däng nĄa dāĉi là hình trĀ, nĄa trên là hình trĀ chą nhêt. Ta có: thể tích thùng là: 2 2.DV L D .L 8 Chõn chiều dài thùng: L = 2,5.D 3 3.DV 2,5. 2,5D 8 3 V 0,5D 0,16 3,48 2,5 2,5 8 D ≈ 0,54 m - Chiều dài thùng: L = 2,5.D = 2,5.0,54 = 1,4 m - Chiều cao thùng trûn: H = 1,5.D = 1,5.0,54 ≈ 0,8 m - ĐāĈng kính cánh trûn lĉn: dt1 = 0,95.D = 0,95.0,54 = 0,52 m - ĐāĈng kính cánh trûn nhó: t2 t1 1 1 d d .0,52 0,26m 2 2 - Bāĉc xoín cþa cánh trûn: s = (0,8-1,2).dt1 =1,2.dt1 = 1,2.0,52 = 0,62 m - Do thùng trûn đāČc hàn chðt vào khung, nên toàn bû trõng lāČng nguyên liệu và thùng đều đðt hết lên khung. TĂ kinh nghiệm thĆc tế, do chúng ta sĄ dĀng công nghệ hàn h÷ quang tay nên chõn bề dày vêt liệu là: T = 3,0 mm. Hoàng Xuân Anh, Tống Ngọc Tuấn, Nguyễn Hữu Hưởng 1085 Hình 6. Thùng trộn Hình 7. Bản vẽ thiết kế 3D thùng trộn Hình 8. Bản vẽ thiết kế vít trộn - Chõn đûng cć: Tính toán đāČc công suçt tiêu hao cþa máy là: N = 5,1 kW, chõn đûng cć điện không đ÷ng bû ba pha che kín có quät gió kiểu AO2 - 52 - 8 có công suçt 5,5 kW; sø vòng quay 750 v/ph. - Bû phên truyền đûng: Chõn bû phên truyền đûng xích vĉi tď sø truyền i = 6, sø rëng cþa đïa dén và bð dén là Z1 = 15 (rëng) và Z2 = i.Z1 = 6.15 = 90 (rëng), Bāĉc xích: t = 25,4 (mm), Sø mít xích X = 136, Khoâng cách 2 trĀc A = 1.012 mm, ĐāĈng kính vñng chia đïa dén dc1 = 122, ĐāĈng kính vñng chia đïa dén dc2 = 527 (Nguyễn Trõng Hiệp & Nguyễn Nhā TĆ, 2011). H D/2 Thiết kế, chế tạo máy trộn sấy trong sản xuất phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh từ phân gia cầm 1086 Hình 9. Bản vẽ thiết kế tổng thể máy trộn sấy 3.2.3. Tính toán thiết kế bộ phận sấy - Thông sø tính toán Đû èm vêt liệu vào 1 = 80% Đû èm vêt liệu ra 2 = 10% Nhiệt đû möi trāĈng t0 = 26C Đû èm tāćng đøi = 84% Tác nhân sçy: Dæu chðu nhiệt Nhiệt đû sçy t = 200C ThĈi gian sçy: 5-6 h Tính nhiệt lāČng cæn thiết dùng cho quá trình sçy: Nëng suçt thiết bð sçy: G1= 500 kg/mẻ. LāČng èm thoát ra trong quá trình sçy trong 1 giĈ: 1 2 1 2 80 10 W G . 500. 100 100 10 = 389 kg èm/h Có thể chõn t0 = 26C và đû èm = 84% áp suçt khí quyển p = 745 mmHg là khí hêu trung bình trong nëm Ċ Hà Nûi (Træn phú, 2002). Để bøc hći 1 kg èm cæn 672 Kcal Nhiệt lāČng tiêu hao trong quá trình sçy: Q0 = 389.672.4,187 = 1.094.203 kJ - Tính tùn thçt nhiệt truyền ra möi trāĈng xung quanh Vó thùng sçy làm bìng thép có chiều dày = 3 mm bên ngoài có bõc lĉp cách nhiệt bìng vêt liệu mĉi là møp xøp Phenol rezol và có hệ sø cách nhiệt = 35 W/mK. Nhā vêy thùng sçy có đāĈng kính D2/D1 = 1,603/1,3. Do đò kết cçu cþa thùng sçy thóa mãn quan hệ D2/D1 <2 nên có thể xem trao đùi nhiệt đøi lāu giąa dæu và môi trāĈng không khí bên ngoài qua vách phîng. Diện tích bao quanh thùng sçy F. Vì chúng ta tính truyền nhiệt qua thành thùng sçy nhā là truyền nhiệt qua vách phîng, do đò diện tích bao quanh thùng sçy bìng diện tích phæn hình trĀ tính theo đāĈng kính trung bình. Do ta chî chăa vêt liệu khoâng 60% thể tích bu÷ng sçy nên ta có: Diện tích nhên nhiệt bu÷ng sçy là: F = .R(R + L) + (h - R).L (m2) F = 3,14.0,27.0,6.(0,27 + 1,4) + (0,9 - 0,27).1,4 2,12 m2 Mêt đû dòng nhiệt: q = k.to = 46,5.200 = 9.300 (W/m2) Nhā vêy tùn thçt nhiệt ra bên ngoài môi trāĈng là: Qmt = qmtF=9300.2,12.6 = 123318 kJ Hoàng Xuân Anh, Tống Ngọc Tuấn, Nguyễn Hữu Hưởng 1087 - Tính toán chõn dæu sĄ dĀng trong quá trình sçy: Nhiệt lāČng cæn thiết để dæu cung cçp cho quá trình sçy và các tùn thçt trong quá trình: Qdau = Q0+Qmt Q0 =1094203 kJ Qmt = 123318 kJ Vêy Qdau = 1094203 + 123318 1217520 kJ Chõn dæu truyền nhiệt là dæu Castrol Perfecto HT 5, đåy là loäi dæu truyền nhiệt gøc khoáng có có áp suçt hći thçp và đû bền nhiệt cao, nhiệt dung riêng lĉn, và tính dén nhiệt cao. Dæu truyền nhiệt Castrol Perfeto HT 5 đāČc khuyến cáo để sĄ dĀng trong các hệ thøng gia nhiệt không chðu cao áp, dæu tuæn hoàn theo chu trình khép kín, nhiệt đû làm việc cþa dæu lên đến 320C. Dæu này đāČc dùng rûng rãi trong nhiều quá trình sân xuçt, trong lïnh vĆc sāĊi nóng, sçy khô, sân xuçt hći nāĉc. ĐāČc sĄ dĀng thay cho điện trong nhąng ăng dĀng nhā làm nóng khuôn ép, và dùng cho nhąng sân phèm cæn đāČc đun nòng khi sĄ dĀng. Thông sø: - Nhiệt dung riêng Ċ 180-200C là: Cdæu= 1890 kJ/kgC - Khøi lāČng riêng Ċ 180-200C là: = 0,905 kg/l - Đû nhĉt đûng hõc Ċ 200C là: ϑ = 63,8 cSt Vêy khøi lāČng dæu cæn dùng là: dau Q 1217520 m kg m 3,7kg C. t 1890. 200 26 Thể tích dæu cæn dùng là: m V (lít) 3.70 V 4,09 0,905 (lít) Chon thể tích dæu cæn dùng là: V = 5 lít 3.3. Chế tạo một số bộ phận chính và vận hành máy 3.3.1. Chế tạo thùng trộn Thùng trûn sçy g÷m hai lĉp, tiến hành chế täo lĉp thüng trong trāĉc sau đò chế täo lĉp thùng ngoài. a. Chế tạo lớp thùng trong Nguyên công 1: Chõn phôi và khai triển phôi Bāĉc 1: Chõn phôi Thùng trûn sçy đāĈng kính thân thùng khá lĉn nên việc chế täo bìng các phāćng pháp khác nhā: đýc, gia cöng cít gõt, gia công áp lĆc đều không hČp lĎ. Để chế täo thân thùng sĄ dĀng phāćng pháp diện tích để khai triển kích thāĉc, chõn phôi tçm vĉi bề dày S = 2 mm và chõn phāćng án løc thüng để løc đáy thüng. Bāĉc 2: Yêu cæu về chçt lāČng và phāćng pháp kiểm tra phôi. - Yêu cæu chçt lāČng phôi: Phâi đâm bâo về mðt cć tính, đâm bâo về đû thîng, đû phîng, đû khöng song song,„ - Ta sĄ dĀng các công cĀ nhā : thāĉc thîng chia đû, thāĉc dåy, thāĉc cuûn, thāĉc kiểm tra đû thîng, đû khöng vuöng gòc, thāĉc cðp, đ÷ng h÷ đo cò mðt sø,„ Bāĉc 3: Nín phöi trāĉc khi cít. Sau khi kiểm tra phôi nếu khöng đät yêu cæu thì ta tiến hành uøn, nín, chînh phôi sao cho phù hČp. Bāĉc 4: Lçy dçu và đánh dçu phôi. - ĐāĈng väch dçu sau khi väch bìng mÿi väch phâi là đāĈng dçu chính xác, síc nét, mânh, nhìn thçy rô. Đû chính xác và chiều rûng đāĈng väch dçu phĀ thuûc trāĉc hết vào bề mðt cæn väch dçu. Trên bề mðt phöi thö đāĈng väch dçu thāĈng rûng hćn so vĉi bề mðt đã qua gia công. Nguyên công 2: Cít phôi. Bāĉc 1: Phân tích lĆa chõn phāćng pháp gia công cít gõt phôi Ta sĄ dĀng phāćng pháp cít bìng plasma. Vì lāČng phôi lĉn, kích thāĉc lĉn, cæn đû chính xác cao, cít bìng plasma tiện lČi và cho nëng suçt cao. Bāĉc 2: Xác đðnh các thông sø chế đû cít phôi. - Bề rûng cít: 1 mm. - Tøc đû cít: 3,4 m/phút. Bāĉc 3 : Tiến Hành cít phôi Yêu cæu phâi đâm bâo kích thāĉc nhā bân vẽ, không làm biến däng phôi làm sai lệch kích thāĉc. Thiết kế, chế tạo máy trộn sấy trong sản xuất phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh từ phân gia cầm 1088 Nguyên công 3. Gçp tai thùng Bāĉc 1: Chõn máy Để gçp tai thùng ta sĄ dĀng máy chçn thuď lĆc để gçp Bāĉc 2: Tiến hành gçp tön theo kích thāĉc bân vẽ Nguyên công 4: Løc đáy thüng Bāĉc 1: Chõn phāćng án løc thùng Vì trùng trûn có biên däng chą U cæn phâi løc cung tròn nên ta chõn phāćng án düng công nghệ uøn løc. Công nghệ uøn løc profile tĂ phôi tçm: Quá trình løc 3 trĀc đāČc täo chuyển đûng quay. TrĀc trên cø đðnh, chî nâng hä 2 trĀc dāĉi để täo thành đāĈng cong cho phôi. Kết thúc quá trình thì trĀc trên đāČc nâng lên để rút chi tiết ra. Bāĉc 2: Tiến hành løc b. Chế tạo thùng ngoài, mặt bên của thùng Chế täo thüng ngoài tāćng tĆ các nguyên cöng và các bāĉc nhā chế täo thüng trong. Đøi vĉi mðt bên thùng các bāĉc chõn phôi cít phôi thĆc hiện tāćng tĆ nhā chế täo thùng trûn trong nhāng theo kích thāĉc cþa bân vẽ. c. Hàn các bộ phận thùng với nhau Nguyên công 1 Hàn thùng chăa bìng phāćng pháp hàn h÷ quang Bāĉc 1: Đðt mût phæn cþa thùng trûn lên đ÷ gá mðt bích. Bāĉc 2: Đðt đáy thüng lên trên phæn thùng trûn. Bāĉc 3: Tiến hành hàn đính và hàn các đāĈng chu vi để nøi thùng trûn ngoài vĉi đáy thüng. Nguyên công 2. L÷ng hai lĉp vó trong và vó ngoài vĉi nhau, hàn vó thùng trong vĉi đáy thüng Bāĉc 1: Cít đoän sít đðc 16 × 16 dài 30 mm vĂa để tìn căng vĂa để làm cą chuèn khoâng cách đều giąa thùng trong và ngoài.Tiến hành hàn đoän sít này vào thùng ngoài theo khoâng cách phù hČp. Bāĉc 2: Tiến hành l÷ng hai lĉp vó trong và vó ngoài vĉi nhau r÷i hàn đính. Bāĉc 3: Hàn các đāĈng chu vi để nøi thùng trûn trong vĉi đáy thüng. Hình 10. Lốc đáy thùng Hoàng Xuân Anh, Tống Ngọc Tuấn, Nguyễn Hữu Hưởng 1089 Hình 11. Vít trộn Hình 12. Máy uốn thanh 3 trục Bảng 1. Kết quả trộn trộn khô phân đến độ ẩm <10% CT Thời gian (phút)/ mẻ Độ ẩm ban đầu (%) Độ ẩm cuối (%) 1 270 80.7 15.4 2 300 81.2 10.7 3 330 80,3 9.2 3.4.2. Gia công chế tạo vít trộn Gia công và chế täo vít trûn có hai nguyên công chính: Nguyên công 1: Dùng máy uøn 3 trĀc (Hình 12) uøn thanh inox theo hình däng yêu cæu Nguyên công 2: Hàn h÷ quang cánh vít vào thanh trĀc 3.4.3. Vận hành máy Bāĉc 1. Kiểm tra máy mòc trāĉc khi sĄ dĀng Kiểm tra dåy đai và lāČng dæu Ċ máy, nếu lāČng dæu cñn dāĉi 1/3 thì phâi bù sung. Sau đò bêt nút khĊi đûng máy trên bâng điều khiển để máy chäy không tâi trong thĈi gian tĂ 2-3 phút. Bāĉc 2. Cho nguyên liệu vào thùng chăa Trong thĈi gian thĄ, nếu máy hoät đûng bình thāĈng thì dĂng máy và bù sung nguyên liệu. Lāu Ď: LāČng nguyên liệu chî đāČc phép chiếm 2/3 dung tích cþa thùng chăa. Nếu lāČng nguyên liệu lĉn hćn khuyến cáo thì hệ thøng đâo trûn sẽ trĊ nên quá tâi và khi chçt Thiết kế, chế tạo máy trộn sấy trong sản xuất phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh từ phân gia cầm 1090 hąu cć trĊ nên bông xøp sau khi xĄ lý sẽ làm cho thùng chăa bð đæy. Bāĉc 3. Đòng níp thùng chăa Sau khi cho nguyên liệu, đòng níp thùng chăa và gài khóa chøt mût cách cèn thên để đâm bâo nhiệt và khí thâi không bð thoát ra ngoài trong quá trình xĄ lý. Bāĉc 4. Cài đðt thĈi gian và nhiệt đû Tiến hành cài đðt thĈi gian và nhiệt đû cho quy trình xĄ lý thông qua bâng điều khiển cþa máy. Vĉi mĀc đích làm khö và diệt vi sinh vêt có häi, song song vĉi hoät đûng đâo trûn, quy trình nhiệt đāČc thiết lêp nhā sau: 150C trong 2 giĈ đæu tiên, 2 giĈ sau nhiệt đû đāČc gią Ċ 200C sau đò ngĂng gia nhiệt và để hệ thøng đâo trûn tiếp tĀc hoät đûng trong 1 giĈ cuøi cùng. Nhiệt đû cao làm nāĉc trong chçt thâi hąu cć thoát ra ngoài đ÷ng thĈi tiêu diệt mæm bệnh có trong phån nhā E.coli, Salmonella,... Bāĉc 5. Kết thúc quá trình sçy trûn và xĄ lý nhiệt Khi hết thĈi gian cài đðt, hệ thøng tĆ đûng dĂng, tiến hành xâ thành phèm ra khói thùng chăa thông qua cĄa xâ Ċ thân máy; có thể đòng bao lāu trą hoðc sĄ dĀng vào hoät đûng sân xuçt khác. Bāĉc 6. Vệ sinh và bâo dāċng máy móc Sau khi hoàn thành bāĉc 5, tiến hành vệ sinh máy móc và diện tích xung quanh để đâm bâo vệ sinh, an toàn cho khu vĆc sân xuçt. Đðnh kč bâo dāċng máy móc 1 læn/tháng. Lāu Ď: ngāĈi lao đûng tham gia thĆc hiện quy trình sçy trûn kết hČp vĉi xĄ lý diệt khuèn có häi phâi đeo gëng tay, khèu trang và mðc đ÷ bâo hû lao đûng để đâm bâo săc khóe và tránh lây nhiễm mæm bệnh. 3.5. Chạy thử nghiệm xác định thời gian sấy Thí nghiệm xác đðnh thĈi gian đâo trûn ânh hāĊng đến đû èm cþa nguyên liệu. Công thăc 1: Cho hệ thøng chäy trong 270 phút/mẻ Công thăc 2: Cho hệ thøng chäy trong 300 phút/mẻ Công thăc 3: Cho hệ thøng chäy trong 330 phút/mẻ Sø læn nhíc läi: 3. Theo bâng ta thçy CT3 cho kết quâ <10% tuy nhiên thĈi gian đâo trûn và sçy kéo dài làm tiêu hao nhiêu điện nëng, theo sau là CT2 tuy đû èm đät trên 10% khi đðt trong máy nhāng thĈi gian ngín hćn CT3, phån xâ ra có thể để bøc lāČng hći nāĉc dā thĂa khi đò đû èm có thể giâm xuøng dāĉi 10%, giúp tiết kiệm nëng lāČng điện sçy và đâo trûn. 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. Kết luận Kết quâ nghiên cău đāa ra đāČc méu máy trûn sçy có kết cçu gõn nhẹ, dễ gia công chế täo, vên hành, giá thành thçp phù hČp xĄ lý, chế biến phân gia cæm thành các loäi phân hąu cć, hą cć vi sinh. Máy trûn sçy phân gia cæm nëng suçt 500 kg/mẻ làm khö đāČc nhiều loäi chçt thâi trong chën nuöi, dễ chế täo, dễ líp đðt, tháo líp và làm säch thuên tiện. Máy phù hČp cho mô hình kinh tế trang träi, quy mô sân xuçt nhó hay liên hû gia đình trong việc xĄ lý phân gia cæm thành các loäi phân hąu cć, nëng cao thu nhêp tĂ chën nuöi giâm ô nhiễm möi trāĈng. Ngoài trûn sçy phân gia cæm, máy có thể dùng sçy hoðc trûn thăc ën hún hČp tĂ các nguyên liệu đāČc nghiền nhó, có ngu÷n gøc tĆ nhiên hay thăc ën đêm đðc vĉi ngu÷n nguyên liệu có sïn Ċ đða phāćng theo yêu cæu cþa nhà sân xuçt. 4.2. Kiến nghị - Trên cć sĊ kết quâ nghiên cău, tiếp tĀc hoàn thiện thiết kế và đāa ra chế täo, thĄ nghiệm máy trûn sçy phån gà đáp ăng đāČc nhu cæu xĄ lý thĆc tế cþa các cć sĊ sân xuçt, chën nuöi. - Tiếp tĀc nghiên cău các méu máy trûn sçy xĄ lý phân gia cæm cho quy mô sân xuçt lĉn hćn vĉi mĀc tiêu xĄ lý, chế biến tøi đa ngu÷n chçt thâi trong chën nuöi gia cæm, giâm ô nhiễm môi trāĈng, nâng cao hiệu quâ kinh tế xã hûi trong chën nuöi. Hoàng Xuân Anh, Tống Ngọc Tuấn, Nguyễn Hữu Hưởng 1091 TÀI LIỆU THAM KHÂO Nguyễn Minh Tuyển (1987). Các máy khuấy trộn trong công nghiệp. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. Trần Phú (2002). Tính toán và thiết kế hệ thống sấy. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. Nguyễn Trọng Hiệp, Nguyễn Như Tự (2011). Thiết kế chi tiết máy. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. Lê Vũ Quân (2017). Xây dựng mô hình liên kết ứng dụng công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi gia súc, gia cầm (lợn,gà) sản xuất công nghiệp phân bón hữu cơ chất lượng cao tại các trang trại chăn nuôi tập trung quy mô vừa và lớn. Báo cáo dự án thuộc chương trình trọng điểm cấp Nhà nước mã số NN.DA.NTM.01. Phạm Thị Thu Hòa (2014). Nghiên cứu xử lý phân gà thành phân bón hữu cơ vi sinh. Khóa luận tốt nghiệp. Khoa kỹ thuật môi trường, Trường đại học dân lập Hải Phòng. Manure processing equipment (2017). Viewed 2 November 2017. processing/. Chicken Manure Treatment Methods Introduction (2013). viewed 2 November (2017), manure-treatment-methods.html. Chicken Manure Dryer (2017). viewed 2 November 2017. chicken%20manure%20dryer.html#cans. Nguyễn Thế Hinh (2017). Thực trạng xử lý môi trường chăn nuôi tại Việt Nam và đề xuất giải pháp quản lý, Tạp chí Môi trường, 6. Tổng cục Thống kê (2019). Thống kê chăn nuôi Việt Nam 01/10/2018, chan-nuoi-viet-nam-01-10-2018/
File đính kèm:
- thiet_ke_che_tao_may_tron_say_trong_san_xuat_phan_huu_co_huu.pdf