Tài liệu Hướng dẫn sử dụng các chức năng cơ bản của Cisco router
Nhiệm vụ:
Router là thiết bị mạng hoạt động ở tầng thứ 3 của mô hình OSI-tầng network. Router
được chế tạo với hai mục đích chính:
• Phân cách các mạng máy tính thành các segment riêng biệt để giảm hiện tượng
đụng độ, giảm broadcast hay thực hiện chức năng bảo mật.
• Kết nối các mạng máy tính hay kết nối các user với mạng máy tính ở các khoảng
cách xa với nhau thông qua các đường truyền thông: điện thoại, ISDN, T1, X.25
Cùng với sự phát triển của switch, chức năng đầu tiên của router ngày nay đã được
switch đảm nhận một cách hiệu quả. Router chỉ còn phải đảm nhận việc thực hiện các
kết nối truy cập từ xa (remote access) hay các kết nối WAN cho hệ thống mạng LAN.
Do hoạt động ở tầng thứ 3 của mô hình OSI, router sẽ hiểu được các protocol quyết định
phương thức truyền dữ liệu. Các địa chỉ mà router hiểu là các địa chỉ “giả” được quy định
bởi các protocol. Ví dụ như địa chỉ IP đối với protocol TCP/IP, địa chỉ IPX đối với protocol
IPX Do đó tùy theo cấu hình, router quyết định phương thức và đích đến của việc
chuyển các packet từ nơi này sang nơi khác. Một cách tổng quát router sẽ chuyển
packet theo các bước sau:
• Đọc packet.
• Gỡ bỏ dạng format quy định bởi protocol của nơi gửi.
• Thay thế phần gỡ bỏ đó bằng dạng format của protocol của đích đến.
• Cập nhật thông tin về việc chuyển dữ liệu: địa chỉ, trạng thái của nơi gửi, nơi nhận.
• Gứi packet đến nơi nhận qua đường truyền tối ưu nhất.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Hướng dẫn sử dụng các chức năng cơ bản của Cisco router
----------
Hướng dẫn sử dụng
các chức năng cơ
bản của Cisco router
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH CÁC TÍNH NĂNG CƠ BẢN CHO CISCO ROUTER
MỤC LỤC
1 Khái niệm về Router .................................................................................................. 3
1.1 Nhiệm vụ và phân loại......................................................................................... 3
1.1.1 Nhiệm vụ: ..................................................................................................... 3
1.1.2 Phân loại....................................................................................................... 3
1.2 Các khái niệm cơ bản về Router và cơ chế routing............................................. 5
1.2.1 Nguyên tắc hoạt động của Router – ARP Protocol: ..................................... 5
1.2.2 Một số khái niệm cơ bản............................................................................... 7
2 Khái niệm về cấu hình Router.................................................................................. 13
2.1 Cấu trúc router. ................................................................................................. 14
2.2 Các mode config ............................................................................................... 16
3 Cấu hình các tính năng chung của router. ............................................................... 19
3.1 Một số quy tắc về trình bày câu lệnh................................................................. 19
3.2 Các phím tắt cần sử dụng khi cấu hình router................................................... 20
3.3 Các khái niệm về console, telnet. Cách xác định các tên và password cho
router. .......................................................................................................................... 22
3.3.1 Console port ............................................................................................... 22
3.3.2 Telnet sesstion ........................................................................................... 23
3.3.3 Xác định tên cho router và enable password.............................................. 24
3.4 Làm việc với file cấu hình và IOS image. .......................................................... 26
3.4.1 Một số khái niệm cơ bản............................................................................. 26
3.4.2 Làm việc với file cấu hình và IOS. .............................................................. 27
4 Cấu hình router cho đường leased line..................................................................... 32
4.1 Khái niệm về liên kết leased line....................................................................... 32
4.2 Các bước cấu hình một router cho liên kết leased line...................................... 34
4.2.1 Cấu hình các ethernet port và serial........................................................... 34
4.2.2 Cấu hình protocol cho liên kết leased line .................................................. 35
4.2.3 Cấu hình static routing hay hay dynamic routing. ....................................... 37
4.2.4 Cấu hình một số thông số cần thiết khác. .................................................. 43
4.3 Thí dụ cụ thể. .................................................................................................... 46
4.3.1 IP only......................................................................................................... 46
4.3.2 IPX only ...................................................................................................... 48
Trang 1/94
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
4.3.3 IP & IPX...................................................................................................... 50
4.4 Khắc phục sự cố:............................................................................................... 53
5 Cấu hình router cho các liên kết dial-up................................................................... 55
5.1 Giới thiệu về Dial-up.......................................................................................... 55
5.1.1 Dial-up là gì? .............................................................................................. 55
5.1.2 Các trường hợp sử dụng Dial-up................................................................. 55
5.2 Các khái niệm cần biết trong Dial-up ................................................................ 57
5.2.1 Analog ........................................................................................................ 57
5.2.2 Asynchronous............................................................................................. 57
5.2.3 Line............................................................................................................. 57
5.2.4 Interface...................................................................................................... 59
5.2.5 Quan hệ giữa Line và Interface .................................................................. 61
5.2.6 Khái niệm Rotary group.............................................................................. 61
5.3 Modem .............................................................................................................. 63
5.3.1 Modem là gì? .............................................................................................. 63
5.3.2 Phân loại modem........................................................................................ 63
5.3.3 Universal Asynchronous Receiver/Transmitter (UART) ............................. 65
5.3.4 Hoạt động của modem ............................................................................... 66
5.3.5 Cách kết nối Router Cisco và modem ........................................................ 66
5.3.6 Cấu hình modem ........................................................................................ 68
5.4 Cấu hình tổng quan cho đường Dial-up............................................................. 70
5.4.1 Các thông số cơ bản của hệ thống............................................................. 71
5.4.2 Lệnh mô tả username và password............................................................ 71
5.4.3 Cấu hình chat script.................................................................................... 71
5.4.4 Cấu hình cho Interface ............................................................................... 73
5.4.5 Cấu hình line .............................................................................................. 82
5.5 Cấu hình remote user-central dial-up ................................................................ 85
5.5.1 Ví dụ 1: ....................................................................................................... 85
5.5.2 Ví dụ 2: ....................................................................................................... 85
5.6 Cấu hình router-router dial-up ........................................................................... 88
5.7 Cấu hình Back-up bằng đường dial-up.............................................................. 92
5.7.1 Các lệnh dùng để tạo một đường dial-up back-up:..................................... 92
5.7.2 Ví dụ: .......................................................................................................... 92
6 Tổng kết. .................................................................................................................. 94
Trang 2/94
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
1 Khái niệm về Router
1.1 Nhiệm vụ và phân loại.
1.1.1 Nhiệm vụ:
Router là thiết bị mạng hoạt động ở tầng thứ 3 của mô hình OSI-tầng network. Router
được chế tạo với hai mục đích chính:
• Phân cách các mạng máy tính thành các segment riêng biệt để giảm hiện tượng
đụng độ, giảm broadcast hay thực hiện chức năng bảo mật.
• Kết nối các mạng máy tính hay kết nối các user với mạng máy tính ở các khoảng
cách xa với nhau thông qua các đường truyền thông: điện thoại, ISDN, T1, X.25
Cùng với sự phát triển của switch, chức năng đầu tiên của router ngày nay đã được
switch đảm nhận một cách hiệu quả. Router chỉ còn phải đảm nhận việc thực hiện các
kết nối truy cập từ xa (remote access) hay các kết nối WAN cho hệ thống mạng LAN.
Do hoạt động ở tầng thứ 3 của mô hình OSI, router sẽ hiểu được các protocol quyết định
phương thức truyền dữ liệu. Các địa chỉ mà router hiểu là các địa chỉ “giả” được quy định
bởi các protocol. Ví dụ như địa chỉ IP đối với protocol TCP/IP, địa chỉ IPX đối với protocol
IPX Do đó tùy theo cấu hình, router quyết định phương thức và đích đến của việc
chuyển các packet từ nơi này sang nơi khác. Một cách tổng quát router sẽ chuyển
packet theo các bước sau:
• Đọc packet.
• Gỡ bỏ dạng format quy định bởi protocol của nơi gửi.
• Thay thế phần gỡ bỏ đó bằng dạng format của protocol của đích đến.
• Cập nhật thông tin về việc chuyển dữ liệu: địa chỉ, trạng thái của nơi gửi, nơi nhận.
• Gứi packet đến nơi nhận qua đường truyền tối ưu nhất.
1.1.2 Phân loại.
Router có nhiều cách phân loại khác nhau Tuy nhiên người ta thường có hai cách phân
loại chủ yếu sau:
• Dựa theo công dụng của Router: theo cách phân loại này người ta chia router thành
remote access router, ISDN router, Serial router, router/hub
• Dựa theo cấu trúc của router: fixed configuration router, modular router.
Tuy nhiên không có sự phân loại rõ ràng router: mỗi một hãng sản xuất có thể có các tên
gọi khác nhau, cách phân loại khác nhau. Ví dụ như cách phân loại của hãng Cisco được
trình bày theo bảng sau:
Remote Low-end Fix configuration router Modular router
Access router
Multi Multiport Router/hub
protocol serial router
router
Cisco 2509 Cisco 7xx Cisco 2501 Cisco 2520 Cisco 2505 Cisco 2524
Cisco 2510 Cisco 8xx Cisco2502 Cisco 2521 Cisco 2506 Cisco 2525
Trang 3/94
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
Cisco 2511 Cisco 100x Cisco2503 Cisco 2522 Cisco 2507 Cisco 160x
Cisco 2512 Cisco 2504 Cisco 2523 Cisco2508 Cisco 17xx
AS5xxx Cisco 2513 Cisco 2516 Cisco 26xx
Cisco500-CS Cisco 2514 Cisco 2518 Cisco 36xx
Cisco 2515 Cisco 4xxx
Cisco 7xxx
Bảng 1.1 Các loại Router của Cisco.
Trang 4/94
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
1.2 Các khái niệm cơ bản về Router và cơ chế routing
1.2.1 Nguyên tắc hoạt động của Router – ARP Protocol:
Như ta đã biết tại tầng network của mô hình OSI, chúng ta thường sử dụng các loại địa
chỉ mang tính chất quy ước như IP, IPX Các địa chỉ này là các địa chỉ có hướng, nghĩa
là chúng được phân thành hai phần riêng biệt là phần địa chỉ network và phần địa chỉ
host. Cách đánh số địa chỉ như vậy nhằm giúp cho việc tìm ra các đường kết nối từ hệ
thống mạng này sang hệ thống mạng khác được dễ dàng hơn. Các địa chỉ này có thể
được thay đổi theo tùy ý người sử dụng. Trên thực tế, các card mạng chỉ có thể kết nối
với nhau theo địa chỉ MAC, địa chỉ cố định và duy nhất của phần cứng. Do vậy ta phải có
một phương pháp để chuyển đổi các dạng địa chỉ này qua lại với nhau. Từ đó ta có giao
thức phân giải địa chỉ: Address Resolution Protocol (ARP).
ARP là một protocol dựa trên nguyên tắc: Khi một thiết bị mạng muốn biết địa chỉ MAC
của một thiết bị mạng nào đó mà nó đã biết địa chỉ ở tầng network (IP, IPX) nó sẽ gửi
một ARP request bao gồm địa chỉ MAC address của nó và địa chỉ IP của thiết bị mà nó
cần biết MAC address trên toàn bộ một miền broadcast. Mỗi một thiết bị nhận được
request này sẽ so sánh địa chỉ IP trong request với địa chỉ tầng network của mình. Nếu
trùng địa chỉ thì thiết bị đó phải gửi ngược lại cho thiết bị gửi ARP request một packet
(trong đó có chứa địa chỉ MAC của mình).
Trong một hệ thống mạng đơn giản như hình 1.1, ví dụ như máy A muốn gủi packet đến
máy B và nó chỉ biết được địa chỉ IP của máy B. Khi đó máy A sẽ phải gửi một ARP
broadcast cho toàn mạng để hỏi xem “địa chỉ MAC của máy có địa chỉ IP này là gì” Khi
máy B nhận được broadcast này, có sẽ so sánh địa chỉ IP trong packet này với địa chỉ IP
của nó. Nhận thấy địa chỉ đó là địa chỉ của mình, máy B sẽ gửi lại một packet cho máy B
trong đó có chứa địa chỉ MAC của B. Sau đó máy A mới bắt đầu truyền packet cho B.
Hình 1.1
Trong một môi trường phức tạp hơn: hai hệ thống mạng gắn với nhau thông qua một
router C. Máy A thuộc mạng A muốn gửi packet đến máy B thuộc mạngB. Do các
broadcast không thể truyền qua router nên khi đó máy A sẽ xem router C như một cầu
nối để truyền dữ liệu. Trước đó, máy A sẽ biết được địa chỉ IP của router C (port X) và
biết được rằng để truyền packet tới B phải đi qua C. Tất cả các thông tin như vậy sẽ
được chứa trong một bảng gọi là bảng routing (routing table). Bảng routing table theo cơ
chế này được lưu giữ trong mỗi máy. Routing table chứa thông tin về các gateway để truy
cập vào một hệ thống mạng nào đó. Ví dụ trong trường hợp trên trong bảng sẽ chỉ ra
rằng để đi tới LAN B phải qua port X của router C. Routing table sẽ có chứa địa chỉ IP
của port X. Quá trình truyền dữ liệu theo từng bước sau:
• Máy A gửi một ARP request (broadcast) để tìm địa chỉ MAC của port X.
• Router C trả lời, cung cấp cho máy A địa chỉ MAC của port X.
• Máy A truyền packet đến port X của router.
Trang 5/94
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
• Router nhận được packet từ máy A, chuyển packet ra port Y của router. Trong
packet có chứa địa chỉ IP của máy B.
• Router sẽ gửi ARP request để tìm địa chỉ MAC của máy B.
• Máy B sẽ trả lời cho router biết địa chỉ MAC của mình.
• Sau khi nhận được địa chỉ MAC của máy B, router C gửi packet của A đến B.
Hình 1.2
Trên thực tế ngoài dạng routing table na ... .126.1
encapsulation ppp
ppp authentication chap
dialer map ip 131.108.126.2 name 2500-A 3262222
dialer map ip 131.108.126.3 name 2500-A 3263333
dialer-group 2
Trang 81/94
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
dialer load-threshold 160
dialer fast-idle 15
dialer idle-time-out 120
!
int bri 0
dialer rotary-group 3 (gán interface BRO vào dialer ineterface 3)
..
int bri 3
dialer rotary-group 3 (gán interface BR3 vào dialer ineterface 3)
Cấu hình cho Cisco 2500-B
Isdn switch-type basic-net3
Ip route 131.108.124.0 255.255.255.0 131.108.126.1
Dialer-list 2 protocol ip permit
Hostname 2500-B
Username 4000 password cisco
!
interface bri 0
encapsulation ppp
ppp authentication chap
ip address 131.108.126.3 255.255.255.0
dialer-group 2
dialer load-threshold 160
dilaer map ip 131.108.126.1 name 4000 3261111
dialer idle-tiomeout 120
!
Cấu hình như trên cho phép 04 BRI interface hoạt động dưới sự điều khiển của dialer
interface. Khi có yêu cầu kết nối ra ngoài, dialer interface sẽ chọn bất kỳ một BRI
interface nào còn rảnh để thực hiện quay số. Khi có cuộc gọi vào và nếu sử dụng dịch vụ
trượt số của ISDN (04 đường với 01 số duy nhất), dialer interface cũng sẽ phân bố cuộc
gọi đó vào interface nào đang rảnh.
5.4.5 Cấu hình line
Các cách cấu hình console, vty line đã được trình bày trong phần trước, vì vậy trong phần
này chúng tôi chỉ trình bày cách cấu hình các tham số cho tty line:
Lệnh Mô tả
Vào chế độ cấu hình 1 line line-number1 hoặc cấu hình từ line-
number1 đến line-number2
Line line-number1 [line-
Ví dụ sau vào chế độ cấu hình line để cấu hình từ line 1 đến 16:
number2]
(config)#line 1 16
(config-line)#
Modem inout Cho phép kết nối modem ở dướng gọi đến và gọi ra
Modem dialin Cấu hình cho line tự động trả lời một modem
Trang 82/94
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
Lệnh Mô tả
Modem callin Cấu hình line cho modem nối vào.
Modem cts-required Cấu hình line đóng kế nối.
Transport input all Cho phép bất cứ giao thức transport nào.
Speed speed Thiết lập tốc độ giữa router và modem.
Stopbits bit-number Thiết lập số lượng bit / byte làm stopbit.
Flowcontrol {hardware | Xác định loại flow control.
software}
modem autoconfigure Tự động phát hiện ra loại modem đang gắn vào để tự động gán
discovery các thông số của modem đó.
Bảng 5.13: Các lệnh cấu hình line
Lệnh show line trình bày tất cả các loại line và tình trạng của mỗi loại.
Ví dụ cho ta thấy một bảng thống kê các loại line CTY, TTY, AUX, và VTY Line sau khi
dùøng lệnh show line:
Trang 83/94
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
Hình 5.24: Màn hình xuất khi sử dụng lệnh show line
YZ
Trang 84/94
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
5.5 Cấu hình remote user-central dial-up
5.5.1 Ví dụ 1:
Hình đưới đây mô tả một hệ thống mạng dial-up gồm có những máy vi tính các nhân kết
nối đến một mạng cục bộ thông qua các modem.
Hình 5.25: Ví dụ remote user-router, sử dụng 01 modem (cấu hình async interface)
Với mô hình như trên, cần phải cấu hình các bước như sau:
• Cấu hình một đường asynchronous trên access server với PPP encapsulation
• Cấu hình một interface trên access server để modem nối vào; intreface này cũng
phải cấu hình sao cho chấp nhận cuộc gọi từ modem (incoming call)
• Cấu hình 1 địa chỉ IP mặc định cho đường dây gọi đến. Địa chỉ IP này chỉ định địa chỉ
của remote PC kết nối đến server.
• Access Server được cấu hình trạng thái async mode dedicated
Cấu hình như sau:
ip routing
!
interface ethernet 0
ip address 192.168.32.12 255.255.255.0
!
interface async 1
encapsulation ppp
async mode dedicated
async default ip address 192.168.32.51
async dynamic address
ip unnumbered ethernet 0
line 1
autoselect ppp
modem callin
speed 19200
5.5.2 Ví dụ 2:
Ví dụ này cũng là mô hình remote user kết nối vào central. Router mà các user kết nối
vào được gắn nhiều modem. Mỗi một bộ bao gồm username và password sẽ cấu hình
cho mỗi user muốn kết nối vào.
Trang 85/94
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
Hình 5.26: Ví dụ remote user-router, sử dụng 16 modem (cấu hình group async interface)
Với mô hình này, phải tổ chức group. Các bước cấu hình như sau:
Bước Lệnh Giải thích
1 Interface group-async number Khởi tạo một nhóm
2 ip unnumbered interface name Aán định một địa chỉ IP “mượn” từ interface khác.
3 Encapsulation ppp Thiêt lập giao thức ppp
4 Async mode dedicated Cấu hình chế độ dedicated cho các interface
5 Ppp authentication chap pap Bật CHAP và PAP.
Aán định những địa chỉ IP của các client từ một
6 Peer default ip address pool poolname
pool
Tắt giao thức Cisco Discovery (CDP) trên
7 no cdp enable
interface
Group-range low-end-of-range high-end-of- Định giới hạn đầu và cuối của những intreface
8
range trong nhóm
9 Exit Trở về chế độ cấu hình toàn cục
Bảng 5.14: Các bước cấu hình group.
Cấu hình như sau :
!
version 11.2
service timestamps debug datetime msec
service password-encryption
no service udp-small-servers
no service tcp-small-servers
!
hostname router2511
!
enable secret letmedostuff
Trang 86/94
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
!
username jason password foo
username laura password letmein
username russ password opensesame
username syed password bar
username tito password knockknock
!
interface Ethernet0
ip address 192.168.39.1 255.255.255.0
!
interface Serial0
no ip address
!
interface Serial1
no ip address
!
interface Group-Async1
ip unnumbered ethernet0
encapsulation ppp
async mode dedicated
peer default ip address pool dialup
no cdp enable
ppp authentication chap
group-range 1 16
!
ip local pool dialup 192.168.39.239 192.168.39.254
!
line con 0
login
line 1 16
login local
modem InOut
transport input all
line aux 0
line vty 0 4
exec-timeout 20 0
password letmein
login
!
end
YZ
Trang 87/94
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
5.6 Cấu hình router-router dial-up
Xem mô hình sau:
Hình 5.27: Ví dụ kết nối router-to-router.
Đối với mô hình router-router dial-up thì một router phải đóng vai trò answering và một
router đóng vai trò dialing.
Để cấu hình router-router dial-up, phải cấu hình cho cả router answering và router dialing
trong đó router dialing phải được cấu hình cho việc quay số ra bao gồm chat-script, dialer
map, ip route Lệnh ip route dùng để thiết lập static route (đã trình bày ở phần config
leased line:
ip route network [mask] {address|interface} [distance] [permanent]
• Cấu hình answering access server (Snoopy):
!
version 12.0
!
hostname Snoopy
!
enable password test
!
aaa authentication ppp default local
!
username Woodstock password 7 kd345096ix09ghu934c=e
!
interface Ethernet0
ip address 172.16.10.1 255.255.255.0
!
interface Serial0
no ip address
shutdown
!
interface Serial1
no ip address
shutdown
!
interface Async1
ip unnumbered Ethernet0
encapsulation ppp
peer default ip address 172.16.20.1
async dynamic routing
async mode dedicated
dialer idle-timeout 300
dialer map ip 172.16.20.1 name Woodstock broadcast
Trang 88/94
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
ppp authentication chap
dialer-group 1
!
router rip
network 172.16.0.0
!
access-list 100 deny ip 0.0.0.0 255.255.255.255 255.255.255.255 0.0.0.0
access-list 100 permit ip 0.0.0.0 255.255.255.255 0.0.0.0 255.255.255.255
!
dialer-list 1 list 100
!
ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.20.1
ip route 172.16.20.1 255.255.255.255 async1
!
line con 0
line aux 0
modem dialin
speed 115200
flowcontrol hardware
line vty 0 4
password cisco
!
end
• Cấu hình cho dialing access server (Woodstock):
!
version 12.0
!
hostname Woodstock
!
enable password test
!
username Snoopy password peanuts
chat-script dialnum "" "atdt\T" TIMEOUT 60 CONNECT \c
chat-script rstusr "" "at&fs0=1e0&r2&d2&c1&b1&h1&m0&k0" "OK"
!
interface Ethernet0
ip address 172.16.20.1 255.255.255.0
!
interface Serial0
no ip address
!
interface Serial1
no ip address
!
interface Async1
ip unnumbered Ethernet0
encapsulation ppp
async default ip address 172.16.10.1
async dynamic routing
async mode dedicated
dialer in-band
dialer idle-timeout 300
dialer map ip 172.16.10.1 name Snoopy modem-script dialnum broadcast 14085554321
dialer-group 1
ppp authentication chap
pulse-time 3
!
Trang 89/94
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
router rip
network 172.16.0.0
!
ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.10.1
ip route 172.16.10.1 255.255.255.255 async 1
!
access-list 100 deny ip 0.0.0.0 255.255.255.255 255.255.255.255 0.0.0.0
access-list 100 permit ip 0.0.0.0 255.255.255.255 0.0.0.0 255.255.255.255
!
dialer-list 1 list 100
!
line con 0
line aux 0
modem InOut
speed 115200
script reset rstusr
flowcontrol hardware
!
line vty 0 4
password test
login
!
end
Ta có thể không sử dụng lệnh ip unnumbered mà gán địa chỉ trực tiếp cho cổng async
như sau:
• Cấu hình answering access server (Snoopy):
interface Async1
ip address 172.16.30.1 255.255.255.0
encapsulation ppp
peer default ip address 172.16.30.2 ( hay async dynamic address đều được)
async dynamic routing
async mode dedicated
dialer idle-timeout 300
dialer map ip 172.16.30.2 name Woodstock broadcast
ppp authentication chap
dialer-group 1
• Cấu hình cho dialing access server (Woodstock):
interface Async1
ip address 172.16.30.2 255.255.255.0
encapsulation ppp
async default ip address 172.16.30.1 ( hay async dynamic address đều được)
async dynamic routing
async mode dedicated
dialer in-band
dialer idle-timeout 300
dialer map ip 172.16.30.1 name Snoopy modem-script dialnum broadcast 14085554321
dialer-group 1
ppp authentication chap
pulse-time 3
Trang 90/94
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
!
router rip
network 172.16.0.0
!
ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.30.1
ip route 172.16.30.1 255.255.255.255 async 1
!
YZ
Trang 91/94
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
5.7 Cấu hình Back-up bằng đường dial-up
5.7.1 Các lệnh dùng để tạo một đường dial-up back-up:
Lệnh Giải thích
Router(config-if)#
Chọn một back-up line. Lệnh này được thiết lập từ
Backup interface interface-name interface configuration mode của interface chính cần
backup.
Router(config-if)# Lệnh thiết lập các ngưỡng bật và tắt đường back-up
Backup load {enable-threshold | Ví dụ: Router(config-if)# backup load 60 5
never} {disable-load | never}
Giải thích ví dụ trên : nếu khả năng tải trên đường
chính vượt quá 60% thì sẽ khởi động đường backup.
Khi khả năng tải đó giảm đi 5% thì sẽ tắt đường
backup
Router(config-if)#
Lệnh thiết lập thời gian bật đường backup khi có sự cố
Backup delay {enable | never}
{disable-delay | never}
Bảng 5.15: Các lệnh cấu hình backup dial-up.
5.7.2 Ví dụ:
Mô hình sau thể hiện 2 hệ thống kết nối với nhau bằng leased line. Ngoài ra, 2 hệ thống
còn có một đường dial-up để nâng cao độ an toàn.
Nếu đường chính (leased line) bị down. Đường back-up tự động bật để duy trì kết nối.
Cấu hình này sử dụng auxiliary port là backup port.
Hình 5.28: Ví du ïbackup dùng dial-up.
Cấu hình như sau :
Cho router A (dialing access server):
hostname routerA
!
username routerB password cisco
Trang 92/94
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
chat-script backup "" "AT" TIMEOUT 30 OK atdt\T TIMEOUT 30 CONNECT \c !
!
interface Serial0
backup interface Async1
ip address 192.168.222.12 255.255.255.0
!
interface Async1
ip address 172.16.199.1 255.255.255.0
encapsulation ppp
async default ip address 172.16.199.2
async dynamic address
async dynamic routing
async mode dedicated
dialer in-band
dialer map IP 172.16.199.2 name routerB modem-script backup broadcast 3241129
dialer-group 1
backup load 60 5
ppp authentication chap
!
dialer-list 1 protocol ip permit
!
line aux 0
modem InOut
rxspeed 38400
txspeed 38400
Cấu hình cho router B tương tự như một answering router .
YZ
Trang 93/94
Simpo PDFHướng Merge dẫn cấu and hình Splitcác chức Unregistered năng cơ bản của Version Cisco router -
6 Tổng kết.
Tài liệu này được biên soạn dựa theo các tài liệu của Cisco: Documentation CD-ROM,
Internet và trên các kinh nghiệm thực tế. Các vấn đề đã được trình bày trong tài liệu này
là chỉ là các vấn đề cơ bản và thường gặp nhất khi cấu hình Cisco Router. Mặc dù hết
sức cố gắng chúng tôi cũng không thể trình bày hết tất cả các lệnh cần thiết của Cisco
IOS có liên quan đến các vấn đề đã được trình bày. Chúng tôi chỉ hy vọng với một chút
kinh nghiệm của những người đi trước, cuốn tài liệu này sẽ giúp các bạn ít nhất cũng làm
quen được với Cisco Router, làm quen được với cách cấu hình Cisco router ở mức cơ
bản. Từ dó có thể tiếp cận các vấn đề mới, phức tạp hơn liên quan đến công nghệ và
sản phẩm của Cisco nói riêng và của các hãng khác nói chung.
YZ
Mọi thắc mắc, đóng góp ý kiến xin liên hệ:
Phòng GPXN2 – Công ty TNHH Dịch vụ Công nghệ Tin học HiPT.
60 – 62 Nguyễn Văn Trỗi, Q. Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh.
ĐT: 8458518. Fax: 8458516.
Trang 94/94 File đính kèm:
tai_lieu_huong_dan_su_dung_cac_chuc_nang_co_ban_cua_cisco_ro.pdf

