Slide_bgcsddd_svquanlydat_com_1119_504728_20200909_043430
KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
a) Khái niệm về thông tin
Thông tin là sự cảm hiểu của con người về thế giới
xung quanh
Thông tin là một hệ thống những tin báo và mệnh lệnh
giúp loại trừ sự không chắc chắn trong trạng thái của nơi
nhận tin.
Sự không chắc chắn là trạng thái của nơi nhận tin khi
đang chờ đợi một sự kiện xảy ra trong một tập các sự kiện có
thể và chưa biết sự kiện nào có khả năng xảy ra
b) Khái niệm về dữ liệu
DL là những sự kiện có thể ghi lại được và có ý nghĩa.
Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ
số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự. Ngoài ra, dữ liệu
là những sự kiện có thể ghi lại được và có ý nghĩa.
Dữ liệu là hình thức thể hiện của thông tin trong mục
đích thu thập, lưu trữ và xử lý. Trong nhiều tài liệu người ta
định nghĩa dữ liệu là đối tượng xử lý của máy tính. Thông tin
luôn mang một ý nghĩa xác định còn dữ liệu là các dữ kiện
không có ý nghĩa rõ ràng nếu nó không được tổ chức và xử
lý
Tóm tắt nội dung tài liệu: Slide_bgcsddd_svquanlydat_com_1119_504728_20200909_043430
1TRƯỜNG ĐẠI HỌC TN-MT TP.HCM KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 1 NỘI DUNG 2 Chương 1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu đất đai Chương 2. Xây dựng CSDL Đất đai Chương 3. Quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật CSDL đất đai TRƯỜNG ĐẠI HỌC TN-MT TP.HCM KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 3 2chương 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu đất đai 4 1.1. Tổng quan về môn học 1.2. Một số kiến thức cơ bản 1.2.1Khái niệm về thông tin và dữ liệu 1.2.2 Khái niệm về IS và MIS 1.2.3 Khái niệm về CSDL, CSDL ĐĐ và CSDLĐC 1.2.4 Khái niệm về DL không gian địa chính và DL thuộc tính địa chính 1.2.5 Khái niệm về siêu dữ liệu địa chính 1.3. Phân loại các hệ thống thông tin 1.2. MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN 5 1.2.1 Khái niệm về thông tin va ̀ Dữ liệu 1.2.2 Khái niệm về IS va ̀ MIS 1.2.3 Khái niệm về CSDL và CSDLĐC 1.2.4 Khái niệm về DLKG ĐC và DLTT ĐC 1.2.5 Khái niệm về siêu dữ liệu địa chính 1.2.1 KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU 6 a) Khái niệm về thông tin Thông tin là sự cảm hiểu của con người về thế giới xung quanh Thông tin là một hệ thống những tin báo và mệnh lệnh giúp loại trừ sự không chắc chắn trong trạng thái của nơi nhận tin. Sự không chắc chắn là trạng thái của nơi nhận tin khi đang chờ đợi một sự kiện xảy ra trong một tập các sự kiện có thể và chưa biết sự kiện nào có khả năng xảy ra 31.2.1 KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU 7 b) Khái niệm về dữ liệu DL là những sự kiện có thể ghi lại được và có ý nghĩa. Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự. Ngoài ra, dữ liệu là những sự kiện có thể ghi lại được và có ý nghĩa. Dữ liệu là hình thức thể hiện của thông tin trong mục đích thu thập, lưu trữ và xử lý. Trong nhiều tài liệu người ta định nghĩa dữ liệu là đối tượng xử lý của máy tính. Thông tin luôn mang một ý nghĩa xác định còn dữ liệu là các dữ kiện không có ý nghĩa rõ ràng nếu nó không được tổ chức và xử lý. 1.2.2 KHÁI NIỆM VỀ IS VÀ MIS 8 a) Khái niệm về hệ thống thông tin (IS) Hệ thống thông tin là hệ thống tổng hợp các yếu tố (gồm hạ tầng kỹ thuật CNTT, phần mềm, con người, dữ liệu và quy trình, thủ tục) cho phép thu thập, cập nhật, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin. Là sự kết hợp của công nghệ thông tin và các hoạt động của con người liên quan vận hành, quản lý của hệ thống để hỗ trợ ra quyết định. 1.2.2 KHÁI NIỆM VỀ IS VÀ MIS 9 b) Khái niệm về hệ thống thông tin quản lý (MIS) HTTT quản lý là HTTT tin học hóa có chức năng thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin cần thiết cho các đối tượng sử dụng trong bộ máy quản lý để hỗ trợ ra quyết định, phối hợp hoạt động và điều khiển các tiến trình trong tổ chức. HTTT quản lý gồm 3 khối: - Hệ ra quyết định (những người quản lý tổ chức) - Hệ tác nghiệp (thực hiện trên dây chuyền sản xuất) - Hệ thông tin (liên lạc giữa hệ ra quyết định và hệ tác nghiệp) 41.2.2 KHÁI NIỆM VỀ IS VÀ MIS 10 b) Khái niệm về hệ thống thông tin quản lý (MIS) Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý của tổ chức.[1] Hệ thống bao gồm con người, thiết bị và quy trình thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho những người soạn thảo các quyết định trong tổ chức. Hệ thống thông tin quản lý gồm cơ sở dữ liệu hợp nhất và các dòng thông tin giúp con người trong sản xuất, quản lý và ra quyết định 1.2.2 KHÁI NIỆM VỀ IS VÀ MIS 11 b) Khái niệm về hệ thống thông tin quản lý (MIS) 1.2.3 KHÁI NIỆM VỀ CSDL, CSDL ĐĐ VÀ CSDLĐC 12 a) Khái niệm về cơ sở dữ liệu Phòng Bộ phận Nhân viên Chuyên môn Hồ sơ Chủ sử dụng đất Thời gian Cơ sở dữ liệu là một hệ thống các thông tin có cấu trúc, được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ nhằm thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người hay nhiều chương trình ứng dụng với những mục đích khác nhau 513 b) Khái niệm về cơ sở dữ liệu đất đai 1.2.3 KHÁI NIỆM VỀ CSDL, CSDL ĐĐ VÀ CSDLĐC CSDLĐĐ là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính, dữ liệu quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý cập nhật thường xuyên bằng phương tiện điện tử 14 c) Khái niệm về cơ sở dữ liệu địa chính 1.2.3 KHÁI NIỆM VỀ CSDL, CSDL ĐĐ VÀ CSDLĐC 15 c) Khái niệm về cơ sở dữ liệu địa chính 1.2.3 KHÁI NIỆM VỀ CSDL, CSDL ĐĐ VÀ CSDLĐC Cơ sở dữ liệu địa chính là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính (gồm dữ liệu không gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa chính và các dữ liệu khác có liên quan) được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thường xuyên bằng phương tiện điện tử. 61.2.4 KHÁI NIỆM VỀ DLKGĐC VÀ DLTT ĐC 16 a) Khái niệm về dữ liệu không gian địa chính 1.2.4 KHÁI NIỆM VỀ DLKGĐC VÀ DLTT ĐC 17 a) Khái niệm về dữ liệu không gian địa chính Dữ liệu không gian địa chính là dữ liệu về vị trí, hình thể của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi; hệ thống đường giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên giới, địa giới; dữ liệu về địa danh và ghi chú khác; dữ liệu về đường chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác, chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình 1.2.4 KHÁI NIỆM VỀ DLKGĐC VÀ DLTT ĐC 18 b) Khái niệm về dữ liệu thuộc tính địa chính 71.2.4 KHÁI NIỆM VỀ DLKGĐC VÀ DLTT ĐC 19 b) Khái niệm về dữ liệu thuộc tính địa chính Dữ liệu thuộc tính địa chính: là dữ liệu về người quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 1.2.5 KHÁI NIỆM VỀ SIÊU DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH 20 a) Khái niệm về siêu dữ liệu (metadata) Phân cấp thông tin Ký hiệu trường thông tin Kiểu giá trị Mô tả Thông tin mô tả siêu dữ liệu Mã tài liệu fileIdentifier Chuỗi ký tự CharacterString Là mã nhận dạng duy nhất được gán cho mỗi tài liệu siêu dữ liệu Ngôn ngữ language Chuỗi ký tự CharacterString Là ngôn ngữ chính thức được sử dụng trong thông tin mô tả của siêu dữ liệu. Bảng mã ký tự characterSet Chuỗi ký tự CharacterString Là tên đầy đủ của bảng mã ký tự chuẩn ISO được sử dụng để mã hoá thông tin của siêu dữ liệu. Mã tài liệu gốc parentIdentifier Chuỗi ký tự CharacterString Là mã nhận dạng của siêu dữ liệu được sử dụng làm cơ sở để lập siêu dữ liệu. Phạm vi mô tả hierachyLevel Chuỗi ký tự CharacterString Là phạm vi dữ liệu địa chính mà siêu dữ liệu mô tả. Ngày lập dateStamp Ngày tháng Date Là ngày lập siêu dữ liệu. 1.2.5 KHÁI NIỆM VỀ SIÊU DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH 21 a) Khái niệm về siêu dữ liệu (metadata) Metadata là dạng dữ liệu miêu tả về dữ liệu. Trong cơ sở dữ liệu, siêu dữ liệu là các dạng biểu diễn khác nhau của các đối tượng trong cơ sở dữ liệu. Trong cơ sở dữ liệu quan hệ thì metadata là các định nghĩa của bảng, cột, cơ sở dữ liệu, view và nhiều đối tượng khác. Trong kho dữ liệu, metadata là dạng định nghĩa dữ liệu như: bảng, cột, một báo cáo, các luật doanh nghiệp hay những quy tắc biến đổi. Metadata bao quát tất cả các phương diện của kho dữ liệu. Metadata bổ sung những thông tin mà lớp dữ liệu địa lý không thể hiện được như nguồn gốc và cơ sở của dữ liệu, độ chính xác, khả năng sử dụng, tính pháp lý và những yêu cầu về bảo mật dữ liệu, ngày thành lập, ngày cập nhật gần đây nhất của dữ liệu, chất lượng dữ liệu, lý lịch dữ liệu, trạng thái dữ liệu.v.v. 81.2.5 KHÁI NIỆM VỀ SIÊU DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH 22 a) Khái niệm về siêu dữ liệu (metadata) Metadata phải chứa những thông tin: - Cấu trúc của dữ liệu; - Thuật toán sử dụng để tổng hợp dữ liệu; -Ánh xạ xác định sự tương ứng dữ liệu từ môi trường tác nghiệp sang kho dữ liệu. Tuỳ thuộc vào từng mục đích sử dụng khác nhau, từng loại dữ liệu khác nhau mà cấu trúc và nội dung dữ liệu metadata có thể có những sự khác biệt. Song, nhìn chung sẽ bao gồm một số loại thông tin cơ bản sau: - Thông tin mô tả về bản thân dữ liệu metadata; - Thông tin về dữ liệu mà metadata mô tả; - Thông tin về cá nhân, tổ chức liên quan đến dữ liệu metadata và dữ liệu. 1.2.5 KHÁI NIỆM VỀ SIÊU DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH 23 b) Nội dung Siêu dữ liệu địa chính Siêu dữ liệu địa chính được lập cho CSDL ĐC các cấp, cho khu vực lập hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính hoặc cho tờ bản đồ địa chính. Siêu dữ liệu địa chính được lập trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và được cập nhật khi có biến động cơ sở dữ liệu địa chính 1.2.5 KHÁI NIỆM VỀ SIÊU DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH 24 b) Nội dung Siêu dữ liệu địa chính Nhóm thông tin mô tả về hệ quy chiếu toạ độ Nhóm thông tin mô tả về DLĐC Nhóm thông tin mô tả về SDL ĐC gồm như đơn vị lập, ngày lập Nhóm thông tin mô tả về chất lượng dữ liệu địa chính gồm thông tin về nguồn gốc dữ liệu; phạm vi, Nhóm thông tin mô tả về cách thức trao đổi, phân phối DL ĐC gồm các thông tin về phương thức, phương tiện, định dạng trao đổi, 91.3. Phân loại các hệ thống thông tin 25 - Hệ xử lý dữ liệu: lưu trữ và cập nhật dữ liệu hàng ngày, ra các báo cáo theo định kỳ (Ví dụ: Các hệ thống tính lương). - Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System - MIS): gồm cơ sở dữ liệu hợp nhất và các dòng thông tin giúp con người trong sản xuất, quản lý và ra quyết định. - Hệ trợ giúp quyết định: Hỗ trợ cho việc ra quyết định (cho phép nhà phân tích ra quyết định chọn các phương án mà không phải thu thập và phân tích dữ liệu). - Hệ chuyên gia: Hỗ trợ nhà quản lý giải quyết các vấn đề và làm quyết định một cách thông minh. NỘI DUNG 26 Chương 1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu đất đai Chương 2. Xây dựng CSDL Đất đai Chương 3. Quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật CSDL đất đai TRƯỜNG ĐẠI HỌC TN-MT TP.HCM KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 27 10 chương 2: Xây dựng CSDL đất đai 28 1. Nguyên tắc xây dựng CSDLĐĐ 2. Nội dung CSDLĐĐ 3. Cấu trúc, kiểu thông tin của CSDLĐĐ 4. Trách nhiệm xây dựng CSDLĐĐ 5. Xây dựng CSDL ĐĐ 29 2.1 Nguyên tắc xây dựng CSDLĐĐ Cơ sở dữ liệu đất đai được xây dựng tập trung thống nhất từ Trung ương đến cấp tỉnh và cấp huyện. Đơn vị cơ bản thành lập CSDLĐĐ là đơn vị hành chính cấp xã. chương 2: Xây dựng CSDL đất đai - Cơ sở dữ liệu đất đai của cấp huyện là tập hợp dữ liệu đất đai của các xã thuộc huyện; đối với các huyện không có đơn vị hành chính xã trực thuộc thì cấp huyện là đơn vị cơ bản để thành lập cơ sở dữ liệu đất đai. 30 2.1 Nguyên tắc xây dựng CSDLĐĐ - CSDLĐĐ cấp tỉnh được tập hợp từ CSDLĐĐ của tất cả các huyện thuộc tỉnh - CSDLĐĐ trung ương được tập hợp từ CSDLĐĐ của tất cả các tỉnh trên cả nước. chương 2: Xây dựng CSDL đất đai Việc xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật sử dụng dữ liệu đất đai phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, khách quan, kịp thời và thực thiện theo quy định hiện hành về thành lập hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận (GCNQSDĐ, ...) 11 chương 2: Xây dựng CSDL đất đai 31 1. Nguyên tắc xây dựng CSDLĐĐ 2. Nội dung CSDLĐĐ 3. Cấu trúc, kiểu thông tin của CSDLĐĐ 4. Trách nhiệm xây dựng CSDLĐĐ 5. Xây dựng CSDL ĐĐ 32 2.2 Nội dung CSDLĐĐ chương 2: Xây dựng CSDL đất đai CSDL đất đai Địa chính Giá đất Thống kê, kiểm kê đất đai Quy hoạch sử dụng đất chương 2: Xây dựng CSDL đất đai 33 1. Nguyên tắc xây dựng CSDLĐĐ 2. Nội dung CSDLĐĐ 3. Cấu trúc, kiểu thông tin của CSDLĐĐ 4. Trách nhiệm xây dựng CSDLĐĐ 5. Xây dựng CSDL ĐĐ 12 34 2.3 Cấu trúc, kiểu thông tin của CSDLĐĐ 2.3.1 Cấu trúc, kiểu thông tin CSDL địa chính chương 2: Xây dựng CSDL đất đai 2.3.2 Cấu trúc, kiểu thông tin CSDL quy hoạch sử dụng đất 2.3.3 Cấu trúc, kiểu thông tin CSDL giá đất 2.3.4 Cấu trúc, kiểu thông tin CSDL thống kê, kiểm kê đất đai 2.3.1 NỘI DUNG, CẤU TRÚC VÀ KIỂU CSDL ĐC 35 2.3.1.1 NỘI DUNG CSDL ĐC 2.3.1.2 CẤU TRÚC VÀ KIỂU DL ĐC 2.3.1.3 CẤU TRÚC VÀ KIỂU SIÊU DL 2.3.1.1. NỘI DUNG DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH 36 NỘI DUNG DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH • Nội dung dữ liệu địa chính • Liên kết giữa các nhóm dữ liệu địa chính 13 1. Nội dung dữ liệu địa chính 37 1. Nội dung dữ liệu địa chính 38 • dữ liệu người quản lý đất đai, , người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, người có liên quan đến các giao dịch về đất đai, Nhóm dữ liệu về người • dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của thửa đất Nhóm dữ liệu về thửa đất • dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất 1. Nội dung dữ liệu địa chính 39 • DLTT về tình trạng sử dụng của thửa đất, hạn chế quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, giao dịch về đất đai, Nhóm dữ liệu về quyền • dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về hệ thống thủy văn và hệ thống thủy lợi Nhóm dữ liệu về thủy hệ • dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về hệ thống đường giao thông Nhóm dữ liệu về giao thông 14 1. Nội dung dữ liệu địa chính 40 • DLKG và DLTT về mốc và đường biên giới quốc gia, mốc và đường địa giới hành chính các cấp Nhóm dữ liệu về biên giới, địa giới • DLKG và DLTT về vị trí, tên của các đối tượng địa danh sơn văn, thuỷ văn, dân cư, biển đảo và các ghi chú khác Nhóm dữ liệu về địa danh và ghi chú • DLKG và DLTT về điểm khống chế tọa độ và độ cao trên thực địa phục vụ đo vẽ lập bản đồ địa chính Nhóm dữ liệu về điểm khống chế tọa độ và độ cao 1. Nội dung dữ liệu địa chính 41 • DLKG và DLTT về đường chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác; chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình Nhóm dữ liệu về quy hoạch 2. Liên kết dữ liệu địa chính 42 15 432. Li ên k ết d ữ li ệu đ ịa ch ín h 2.3.1 NỘI DUNG, CẤU TRÚC VÀ KIỂU CSDL ĐC 44 2.3.1.1 NỘI DUNG DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH 2.3.1.2 CẤU TRÚC VÀ KIỂU DL ĐC 2.3.1.3 CẤU TRÚC VÀ KIỂU SIÊU DL 2.3.1.2 CẤU TRÚC VÀ KIỂU DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH 45 Cấu trúc và kiểu thông tin dữ liệu địa chính trong từng nhóm nội dung dữ liệu địa chính được phân theo các mức độ chi tiết khác nhau - Mã thông tin gồm 03 thành phần được đặt liên tiếp nhau có dấu chấm (.) ngăn cách. (KÝ HIỆU NHÓM.CẤP.SỐ THỨ TỰ). Ví dụ mã: NG.1.1 - Đối tượng thông tin; - Trường thông tin; - Ký hiệu trường thông tin; - Kiểu giá trị trường thông tin (theo chuẩn ISO19103); - Độ dài trường thông tin; - Mô tả trường thông tin. 16 2.3.1.2 CẤU TRÚC VÀ KIỂU DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH 46 Cấu trúc và kiểu dữ liệu của từng nhóm dữ liệu được thể hiện như sau: 1. Nhóm dữ liệu về người: 2 cấp (cấp 1: 6 nhóm sử dụng đất, cấp 2 chi tiết nhóm) 2. Nhóm dữ liệu về thửa đất: 3 cấp (cấp 1: về thửa đất và ranh giới thửa đất, cấp 2: cụ thể thửa đất về hình học, giá, topology, loại, cấp 3: tên + mã sử dụng thửa đất) 3. Nhóm dữ liệu về tài sản: 2 cấp (cấp 1: 5 loại TS, cấp 2: thông tin TS) 4. Nhóm dữ liệu về quyền: 5 cấp (cấp 1: 5 quyền, cấp 2: 6 quyền cấp 3: 7 quyền, cấp 4 và cấp 5: 1 quyền ... đăng ký ... 80 Bước 2: Thu thập, phân loại, đánh giá tài liệu 2. Phân Fch, đánh giá, lựa chọn tài liệu sử dụng 2. Xây dựng CSDLĐC đối với TH đăng ký ... 81 Bước 2: Thu thập, phân loại, đánh giá tài liệu 2. Phân Fch, đánh giá, lựa chọn tài liệu sử dụng 28 2. Xây dựng CSDLĐC đối với TH đăng ký ... 82 Bước 2: Thu thập, phân loại, đánh giá tài liệu 2. Phân Fch, đánh giá, lựa chọn tài liệu sử dụng 2. Xây dựng CSDLĐC đối với TH đăng ký ... 83 Bước 3: Phân loại thửa đất và hoàn thiện HSĐC hiện có a) Phân loại thửa đất 2. Xây dựng CSDLĐC đối với TH đăng ký ... Bước 3: Phân loại thửa đất và hoàn thiện HSĐC hiện có a) Phân loại thửa đất 29 2. Xây dựng CSDLĐC đối với TH đăng ký ... Bước 3: Phân loại thửa đất và hoàn thiện HSĐC hiện có b) Hoàn thiện HSĐC 2. Xây dựng CSDLĐC đối với TH đăng ký ... Bước 3: Phân loại thửa đất và hoàn thiện HSĐC hiện có b) Hoàn thiện HSĐC 2. Xây dựng CSDLĐC đối với TH đăng ký ... Bước 3: Phân loại thửa đất và hoàn thiện HSĐC hiện có b) Hoàn thiện HSĐC 30 2. Xây dựng CSDLĐC đối với TH đăng ký ... Bước 3: Phân loại thửa đất và hoàn thiện HSĐC hiện có b) Hoàn thiện HSĐC 2. Chuyển và gộp các lớp DLĐC vào CSDL theo đơn vị hành chính xã 1. chuẩn hóa lớp thông tin không gian ĐC theo chuẩn DLĐC từ nội dung BĐĐC số 89 Bước 4: Xây dựng dữ liệu không gian địa chính 2. Xây dựng CSDLĐC đối với TH đăng ký ... 3. Ghép nối DLKG địa chính cho khuc vực chưa có bản đồ địa chính (có tài liệu đo đạc khác) có đủ điều kiện để xây dựng CSDL ĐC 90 Bước 5: Xây dựng dữ liệu thuộc Fnh địa chính 2. Xây dựng CSDLĐC đối với TH đăng ký ... 31 91 Bước 5: Xây dựng dữ liệu thuộc Fnh địa chính 2. Xây dựng CSDLĐC đối với TH đăng ký ... 92 Bước 5: Xây dựng dữ liệu thuộc Fnh địa chính 2. Xây dựng CSDLĐC đối với TH đăng ký ... 93 Bước 5: Xây dựng dữ liệu thuộc Fnh địa chính 2. Xây dựng CSDLĐC đối với TH đăng ký ... 32 Bước 6: Quét giấy tờ pháp lý về QSDĐ 94 1. Quét giấy tờ pháp lý về QSDĐ 3. Xử lý tập tin quét thành bộ HS cấp GCN dạng số (*.pdf) 2. Quét bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính - GCN cấp mới, cấp đổi hoặc GCN đã cấp trước đây đang sử dụng; - Giấy tờ pháp lý về nguồn gốc đất; - Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai 4. Liên kết HS cấp GCN dạng số với CSDL ĐC và xây dựng kho HS cấp GCN dạng số 2. Xây dựng CSDLĐC đối với TH đăng ký ... Bước 7: hoàn thiện dữ liệu thuộc tính địa chính 95 Đối soát và hoàn thiện chất lượng dữ liệu địa chính của 100% thửa đất so với kho hồ sơ cấp GCN dạng số, 2. Nhập thông tin đặc tả theo điều 6 thông tư 17/2010 1. Thu thập các thông tin cần thiết để xây dựng dữ liệu đặc tả theo thông tư 17/2010 2. Xây dựng CSDLĐC đối với TH đăng ký ... Bước 8: Xây dựng dữ liệu đặc tả (metadata) Bước 9: Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật CSDL 96 1. Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật CSDL bằng phần mềm quản lý đất đai do chủ đầu tư quy định tối thiểu 60 ngày. 3. Lập báo cáo về quá trình thử nghiệm 2. Xử lý những sai xót, tồn tại của CSDL trong quá Nnh thử nghiệm 2. Xây dựng CSDLĐC đối với TH đăng ký ... Bước 10: Kiểm tra đánh giá chất lượng CSDL ĐC 33 Bước 11: đóng gói giao nộp sản phẩm 97 2. Xây dựng CSDLĐC đối với TH đăng ký ... - Dữ liệu không gian địa chính được đóng gói theo đơn vị hành chính cấp xã theo định dạng chuẩn GML (geography markup language). - Dữ liệu thuộc tính địa chính được đóng gói theo đơn vị hành chính cấp xã lưu trữ theo định dạng XML. - Đóng gói dữ liệu đặc tả (siêu dữ liệu địa chính) theo định dạng XML. - Đóng gói dữ liệu địa chính dưới dạng cớ ở dữ liệu đã được thử nghiệm - Đóng gói kho hồ sơ cấp GCN số đã được liên kết với CSDL ĐC theo đơn vị hành chính xã. - Tạo sổ MK, sổ ĐC và BĐĐC từ CSDL ĐC 2.5.1 XÂY DỰNG CSDL ĐC 98 1. Xây dựng CSDLĐC đối với trường hợp thực hiện việc đồng bộ việc chỉnh lý hoàn thiện hoặc đo đạc lập mới BĐĐC gắn với đăng ký, cấp mới, cấp đổi GCN và xây dựng CSDLĐC cho tất cả các thửa đất 2. Xây dựng CSDLĐC đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp GCN, đăng ký biến động đất đai 3. Hoàn thiện CSDLĐC đã xây dựng nhưng nội dung chưa đúng theo quy định tại thông thư số 17/2010/TT-BTNMT 4. Tích hợp CSDL ĐC 3. Hoàn thiện CSDLĐC đã xây dựng nhưng 99 1 • Công tác chuẩn bị 2 • Rà soát, đánh giá hiện trạng CSDL 3 • Thu thập, bô ̉ sung tài liệu 4 • Hoàn thiện dữ liệu không gian địa chính 5 • Chuyển đổi và hoàn thiện CSDL 6 • Chụp (Scan) pháp lý về QSDĐ 34 3. Hoàn thiện CSDLĐC đã xây dựng 100 7 • Xây dựng dữ liệu đặc tả - Metadata 8 • Thử nghiệm, khai thác cập nhật CSDL 9 • Kiểm tra, đánh giá chất lượng CSDL ĐC 10 • Đóng gói giao nộp CSDLĐC 3. Hoàn thiện CSDLĐC đã xây dựng 101 1. Lập kế hoạch thực hiện 3. Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc Bước 1: Công tác chuẩn bị 2. Chuẩn bị vật tư , thiết bị, dụng cụ, phần mềm 3. Hoàn thiện CSDLĐC đã xây dựng 102 Bước 2: Rà soát, đánh giá hiện trạng CSDL 35 3. Hoàn thiện CSDLĐC đã xây dựng 103 Bước 3: Thu thập bổ sung tài liệu Thu thập, phân loại hồ sơ, tài liệu phục vụ thu thập thông tin bổ sung và quét hồ sơ (bao gồm hồ sơ địa chính và hồ sơ gốc cấp GCN) 3. Hoàn thiện CSDLĐC đã xây dựng 104 Bước 4: Hoàn thiện CSDL KG 2. Chuyển đổi và chuẩn hóa DL theo quy định của chuẩn DL 1. Lập mô hình chuyển đổi DL 105 Bước 5: chuyển đổi và hoàn thiện CSDL 3. Hoàn thiện CSDLĐC đã xây dựng 3. Nhập và chuẩn hóa DLTT bổ sung theo hiện trạng biến động của hồ sơ cấp GCN, hồ sơ ĐKBĐ 4. Rà soát, hoàn thiện CSDL so với hiện trạng 36 Bước 6: Quét giấy tờ pháp lý về QSDĐ 106 1. Quét giấy tờ pháp lý về QSDĐ 3. Xử lý tập tin quét thành bộ HS cấp GCN dạng số (*.pdf) 2. Quét bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính - GCN cấp mới, cấp đổi hoặc GCN đã cấp trước đây đang sử dụng; - Giấy tờ pháp lý về nguồn gốc đất; - Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai 4. Liên kết HS cấp GCN dạng số với CSDL ĐC và xây dựng kho HS cấp GCN dạng số 3. Hoàn thiện CSDLĐC đã xây dựng 107 2. Nhập thông tin đặc tả theo điều 6 thông tư 17/2010 1. Thu thập các thông tin cần thiết để xây dựng dữ liệu đặc tả theo thông tư 17/2010 3. Hoàn thiện CSDLĐC đã xây dựng Bước 7: Xây dựng dữ liệu đặc tả (metadata) Bước 8: Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật CSDL 108 1. Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật CSDL bằng phần mềm quản lý đất đai do chủ đầu tư quy định tối thiểu 60 ngày. 3. Lập báo cáo về quá trình thử nghiệm 2. Xử lý những sai xót, tồn tại của CSDL trong quá Nnh thử nghiệm 3. Hoàn thiện CSDLĐC đã xây dựng Bước 9: Kiểm tra đánh giá chất lượng CSDL ĐC 37 Bước 10: đóng gói giao nộp sản phẩm 109 3. Hoàn thiện CSDLĐC đã xây dựng - Dữ liệu không gian địa chính được đóng gói theo đơn vị hành chính cấp xã theo định dạng chuẩn GML (geography markup language). - Dữ liệu thuộc tính địa chính được đóng gói theo đơn vị hành chính cấp xã lưu trữ theo định dạng XML. - Đóng gói dữ liệu đặc tả (siêu dữ liệu địa chính) theo định dạng XML. - Đóng gói dữ liệu địa chính dưới dạng cơ sở dữ liệu đã được thử nghiệm - Đóng gói kho hồ sơ cấp GCN số đã được liên kết với CSDL ĐC theo đơn vị hành chính xã. - Tạo sổ MK, sổ ĐC và BĐĐC từ CSDL ĐC 2.5.1 XÂY DỰNG CSDL ĐC 110 1. Xây dựng CSDLĐC đối với trường hợp thực hiện việc đồng bộ việc chỉnh lý hoàn thiện hoặc đo đạc lập mới BĐĐC gắn với đăng ký, cấp mới, cấp đổi GCN và xây dựng CSDLĐC cho tất cả các thửa đất 2. Xây dựng CSDLĐC đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp GCN, đăng ký biến động đất đai 3. Hoàn thiện CSDLĐC đã xây dựng nhưng nội dung chưa đúng theo quy định tại thông thư số 17/2010/TT-BTNMT 4. Tích hợp CSDL ĐC 111 4. Tích hợp CSDL ĐC 38 112 4. Tích hợp CSDL ĐC 2.5 XÂY DỰNG CSDL ĐẤT ĐAI 113 2.5.1 Xây dựng CSDLĐC 2.5.2 Xây dựng CSDL giá đất 2.5.3 Xây dựng CSDL Quy hoạch sử dụng đất 2.5.4 Xây dựng CSDL thống kê, kiểm kê đất đai 114 Xây dựng CSDL giá đất , QHSDĐ, CSDL Thống kê, kiểm kê đất đai 39 NỘI DUNG 115 Chương 1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu đất đai Chương 2. Xây dựng CSDL Đất đai Chương 3. Quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật CSDL đất đai TRƯỜNG ĐẠI HỌC TN-MT TP.HCM KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 116 Chương 3: Quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật CSDLĐĐ 117 1. Mô hình quản lý và vận hành CSDLĐĐ 3. Quản lý, bảo mật CSDL 2. Yêu cầu CSDL 4. Cập nhật CSDL 40 3.1 Mô hình HTCSDL ĐĐ lưu trữ, quản lý CSDLĐC 118 • Mô hình phân tán3.1.1 • Mô hình tập trung3.1.2 • Mô hình hỗn hợp vừa phân tán vừa tập trung3.1.3 • Các tiêu chí lựa chọn mô hình CSDL3.1.4 3.1.1 Mô hình phân tán 119 Mô hình này áp dụng tạm thời ở các địa phương trong điều kiện chưa thể xây dựng mô hình CSDL tập trung. Đặc điểm của mô hình phân tán: - CSDLĐC được xây dựng và quản lý tại các huyện và được đồng bộ định kỳ với CSDLĐC cấp tỉnh. - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh và từng Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện sẽ cài đặt một hệ thống độc lập gồm thiết bị máy chủ, thiết bị lưu trữ, hệ quản trị CSDL, HTCSDL ĐĐ để vận hành. 3.1.1 Mô hình phân tán 120 41 3.1.2 Mô hình tập trung 121 Là mô hình mà CSDLĐC được tập trung toàn bộ tại tại Sở Tài nguyên và Môi trường. VP ĐKQSDĐ truy cập vào CSDLĐC thông qua hệ thống mạng nội bộ hoặc mạng internet. Mô hình sử dụng cho các tỉnh có hạ tầng kỹ thuật CNTT đủ mạnh để đáp ứng nhu cầu quản lý, truy xuất, CSDLĐC của tỉnh. 3.1.2 Mô hình tập trung 122 3.1.2 Mô hình tập trung 123 42 3.1.2 Mô hình tập trung 124 3.1.3 Mô hình hỗn hợp Mô hình này sử dụng cho cấp tỉnh có mô hình CSDL tập trung nhưng hạ tầng kỹ thuật CNTT hạn chế nên cần chia sẻ CSDLĐC ở cấp huyện và CSDLĐC cấp huyện sẽ được đồng bộ với CSDL cấp tỉnh theo định kỳ hoặc thời gian thực thông qua hệ thống mạng nội bộ LAN 3.1.3 Mô hình hỗn hợp 126 43 127 3.1.4 tích hợp CSDLĐĐ cấp tỉnh và tạo bản sao CSDLĐĐ cấp huyện XÂY DỰNG CSDL ĐỊA CHÍNH Hệ thống thông tin đất đai cấp huyện (MHTT) Hệ thống thông tin đất đai cấp tỉnh Tích hợp CSDL địa chính từ CSDLĐC cấp xã HTTT đất đai cấp huyện (MHTT có bản sao) CSDLĐC XÃ B CSDLĐC XÃ CSDLĐC XÃ A 3.1.5 Các tiêu chí lựa chọn mô hình 128 - Hiện trạng hạ tầng mạng tại tỉnh: chất lượng đường truyền, mức độ phủ rộng của hệ thống cáp quang hoặc đường truyền số liệu chuyên dùng từ cấp tỉnh tới cấp huyện. - Nguồn lực công nghệ thông tin tại sở TNMT và tại các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. - Độ lớn, độ phức tạp, số lượng biến động. Nếu số lượng biến động, tần suất truy cập lớn thì có thể triển khai theo mô hình vừa tập trung, vừa phân tán. Chương 3: Quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật CSDLĐĐ 129 1. Mô hình quản lý và vận hành CSDLĐĐ 3. Quản lý, bảo mật CSDL 2. Yêu cầu CSDL 4. Cập nhật CSDL 44 3.2. Yêu cầu CSDLĐC 130 • Yêu cầu phần mềm ứng dụng3.2.1 • Yêu cầu cơ bản về hạ tầng kỹ thuật CNTT3.2.2 • Yêu cầu tổ chức xây dựng CSDL ĐĐ3.2.3 3.2.1 Yêu cầu phần mềm ứng dụng 131 Các Phần mềm ứng dụng phải được Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định và cho phép sử dụng gồm: - Phần mềm hệ thống - Phần mềm nền (phần mềm quản trị hệ thống, GIS, ) - Phần mềm ứng dụng gồm các phân hệ: + Quản trị hệ thống; + Quản lý thông tin không gian địa chính; + Nhập, cập nhật DL; + Đăng ký đất đai; + Đồng bộ dữ liệu; + Khai thác thông tin đất đai (tổng hợp, tra cứu, cung cấp, ); + Cổng thông tin đất đai. 3.2. Yêu cầu CSDLĐC 132 • Yêu cầu phần mềm ứng dụng3.2.1 • Yêu cầu cơ bản về hạ tầng kỹ thuật CNTT3.2.2 • Yêu cầu tổ chức xây dựng CSDL ĐĐ3.2.3 45 3.2.2 Yêu cầu cơ bản HTKT CNTT 133 a) Thiết bị lưu trữ, vận hành CSDLĐĐ - Máy chủ CSDL; - Máy chủ CSDL dự phòng; - Máy chủ sao lưu CSDL; - Hệ thống lưu trữ CSDL (trên máy, trên mạng, kết nối mạng) - Hệ thống sao lưu DL. 3.2.2 Yêu cầu cơ bản HTKT CNTT 134 b) Thiết bị phục vụ khai thác, cập nhật thường xuyên của VPĐK - Hệ thống máy trạm (máy cấu hình mạnh chỉnh lý DLKG, máy cấu hình trung bình để chình lý DLTT) - Hệ thống ngoại vi: máy in, máy Scaner khổ A3, máy vẽ khổ A1, máy đọc mã vạch; - Thiết bị ghi đĩa CD phục vụ chia sẻ, đồng bộ DL. c) Đường truyền - Mạng diện rộng (Wan/internet) kết nối VPDKQSDĐ cấp tỉnh và cấp huyện - Mạng nội bộ 3.2. Yêu cầu CSDLĐC 135 • Yêu cầu phần mềm ứng dụng3.2.1 • Yêu cầu cơ bản về hạ tầng kỹ thuật CNTT3.2.2 • Yêu cầu tổ chức xây dựng CSDL ĐĐ3.2.3 46 3.2.3 Yêu cầu Xây dựng CSDLĐĐ 136 - Thực hiện theo từng ĐVHC cấp huyện và ưu tiên khu vực đô thị, ven đô, địa bàn có giao dịch đất đai lớn - Địa phương thực hiện triển khai đo đạc mới hoặc chỉnh lý hoàn thiện BĐĐC và đăng ký cấp mới, cấp đổi GCN phải thực hiện đồng thời xây dựng CSDLĐC lồng ghép - Đơn vị tư vấn xây dựng CSDLĐĐ phải được tổng cục QLĐĐ thẩm định, đánh giá về năng lực thực hiện phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng CSDLĐĐ của địa phương. Chương 3: Quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật CSDLĐĐ 137 1. Mô hình quản lý và vận hành CSDLĐĐ 3. Quản lý, bảo mật CSDL 2. Yêu cầu CSDL 4. Cập nhật CSDL 3.3 Quản lý, bảo mật CSDLĐĐ 138 1. Nội dung quản lý CSDL - Bảo đảm an toàn hệ thống hạ tầng kỹ thuật thông tin; - Quản lý hệ thống phần mềm để bảo đảm ổn định, an toàn cho toàn bộ hệ thống; -Quản lý lưu trữ CSDLĐĐ phải đảm bảo an toàn thông tin DL, DL truy cập và DL trên đường truyền; 47 3.3 Quản lý, bảo mật CSDLĐĐ 139 2. Trách nhiệm của các đơn vị - Tổng cục QLĐĐ chịu trách nhiệm đối với hệ thống TTĐC ở trung ương; - Sở TNMT chịu trách nhiệm quản lý hạ tầng kỹ thuật CNTT cấp tỉnh, kết nối đến cấp huyện và hệ thống phần mềm ứng dụng; - VPĐKQSDĐ cấp tỉnh chịu trách nhiệm quản lý, sao lưu CSDL ĐC, CSDL thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh; - Đơn vị trực thuộc sở thực hiện QHSDĐ cấp tỉnh và định giá đất thì chịu trách quản lý hệ thống phần mềm, quản lý sao lưu CSDL QHSDĐ, CSDL giá đất. - Đối với huyện chưa đủ điều kiện truy cập vào CSDL cấp tỉnh: + Phòng TNMT chịu trách nhiệm Q.lý, lưu giữ CSDLQH huyện + VPĐKQSDĐ chịu trách nhiệm Q.lý, sao lưu CSDL TKKK, CSDLĐC 3.3 Quản lý, bảo mật CSDLĐĐ 140 3. Thời gian sao lưu CSDL CSDL được sao lưu hàng tuần, hàng tháng, năm và được lưu trữ tối thiểu tại 2 địa điểm. - DL sao lưu hàng tuần phải được lưu trữ tối thiểu 3 tháng. - DL sao lưu hàng tháng phải được lưu trữ tối thiểu 1 năm. - DL sao lưu hàng năm phải được lưu trữ vĩnh viễn. 141 4. Sở TNMT chịu trách nhiệm xây dựng quy chế, quy định và quy trình vận hành hệ thống - Quy chế quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác, bảo trì CSDL; - Quy trình quản trị cơ sở dữ liệu đất đai; - Quy trình cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai từ kết quả đăng ký biến động đất đai; - Quy trình tra cứu, cung cấp thông tin đất đai. - Quy trình về bảo đảm an ninh, bảo mật thông tin và an toàn cho CSDL; - Xây dựng đơn giá, quy định về quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thu từ cung cấp thông tin đất đai theo đặc thù địa phương; 3.3 Quản lý, bảo mật CSDLĐĐ 48 Chương 3: Quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật CSDLĐĐ 142 1. Mô hình quản lý và vận hành CSDLĐĐ 3. Quản lý, bảo mật CSDL 2. Yêu cầu CSDL 4. Cập nhật CSDL 143 1. Căn cứ cập nhật, chỉnh lý biến động CSDLĐĐ 3.4 Cập nhật CSDLĐĐ 144 1. Căn cứ cập nhật, chỉnh lý biến động CSDLĐĐ 3.4 Cập nhật CSDLĐĐ 49 145 2. Mức độ, tần xuất cập nhật CSDL 3.4 Cập nhật CSDLĐĐ 146 3. Kiểm tra cập nhật CSDL 3.4 Cập nhật CSDLĐĐ CHÂN THÀNH CẢM ƠN! 147
File đính kèm:
- slide_bgcsddd_svquanlydat_com_1119_504728.pdf