Robot tự hành với khả năng tránh vật cản sử dụng mạng nơron
Ngày nay việc sử dụng Robot để thay thế cho con người làm việc và di chuyển trong các
môi trường khác nhau là một vấn đề cấp thiết. Vấn đề đặt ra là chế tạo và làm ra Robot có khả
năng di chuyển tránh vật cản di động sử dụng trong môi trường với mô hình động học của robot và
trường nhân tạo được thực hiện bởi hai nhiệm vụ: Xác định một véc tơ khoảng cách (đến vật cản)
và một véc tơ khoảng cách đến điểm đích để từ đó tính toán để điều khiển vận tốc. Để khảo sát
Robot tự hành với khả năng tránh vật cản sử dụng mạng Nơron được thực hiện thông qua chương
trình Matlab và Simulink, được trình bày kèm theo kết quả thực nghiệm.
Bạn đang xem tài liệu "Robot tự hành với khả năng tránh vật cản sử dụng mạng nơron", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Robot tự hành với khả năng tránh vật cản sử dụng mạng nơron
28 ROBOT TỰ HÀNH VỚI KHẢ NĂNG TRÁNH VẬT CẢN SỬ DỤNG MẠNG NƠRON Nguyễn Đức Toàn*, Nguyễn Mạnh Hùng** TÓM TẮT Ngày nay việc sử dụng Robot để thay thế cho con người làm việc và di chuyển trong các môi trường khác nhau là một vấn đề cấp thiết. Vấn đề đặt ra là chế tạo và làm ra Robot có khả năng di chuyển tránh vật cản di động sử dụng trong môi trường với mô hình động học của robot và trường nhân tạo được thực hiện bởi hai nhiệm vụ: Xác định một véc tơ khoảng cách (đến vật cản) và một véc tơ khoảng cách đến điểm đích để từ đó tính toán để điều khiển vận tốc. Để khảo sát Robot tự hành với khả năng tránh vật cản sử dụng mạng Nơron được thực hiện thông qua chương trình Matlab và Simulink, được trình bày kèm theo kết quả thực nghiệm. AUTOMATIC ROBOT WITH THE POSSIBILITY OF USING AVOID OBSTACLES NEURAL NETWORKS SUMMARY Today the use of robots to replace humans working and moving in different environments is a matter of urgency. The problem is made and theability to move the robot avoid obstacles used in mobileenvironments with dynamic models of robots and artificial fieldsmade by two tasks Define a vector distance (the barrier) and avector distance to the destinationpoint from which to calculate the speed controller. To examine the self- robot with propelled the ability to avoid obstacles using neural networks is done through theprogram Matlab and Simulink , and are presented together withexperimental results. 1. Giới Thiệu Robot công nghiệp có thể di chuyển trong môi trường từ một vị trí (điểm xuất phát) đến một vị trí khác (điểm đích) và tránh vật cản trong quá trình di chuyển. Những phương pháp tránh vật cản có thể chia làm hai loại: − Kỹ thuật vạch đường đi − Kỹ thuật tránh vật cản Để điều khiển được robot công nghiệp người ta thường sử dụng các phương pháp điều khiển PI, phương pháp điều khiển PID, điều khiển thích nghi Trong bài này sử dụng phương pháp điều khiển dựa trên mạng nơron. Phương pháp điều khiển mạng Nơron trong phần này sử dụng tín hiệu từ cảm biến đưa về để điều khiển bánh xe robot trong thực nghiệm và sử dụng phương pháp điều khiển. 2. Mô tả đối tượng Robot có 2 bánh xe truyền động được gắn đồng trục và 2 bánh xe tự do được gắn lần lượt phía trước và sau robot. Vị trí của robot di động trong khung toàn cục (global frame) {x,O,y} có thể được xác định bởi vị trí của trọng tâm của robot di động, được biểu thị bằng chữ P và góc giữa khung cục bộ {x1,P,y1} và khung toàn cục là θ. * ThS. Khoa Ñieän, tröôøng Ñaïi hoïc Coâng nghieäp thaønh phoá HCM ** TS. Tröôøng Ñaïi hoïc Coâng nghieäp thaønh phoá HCM Tạp chí Đại học Công nghiệp 29 Trong đó, P là điểm cố định trên mặt phẳng của robot mà vị trí được đại diện bởi tọa độ (x,y) trong tọa độ toàn cục{ }0, ,x y phương trình { }1 1, ,P x y . θ là góc hướng của hệ tọa độ robot { }1 1, ,P x y với tọa độ toàn cục { }0, ,x y được xác định từ trục x với x1. Tư thế của robot được mô tả một cách đầy đủ bởi véc tơ ( )Tx yξ θ . Ma trận xoay trực chuẩn sử dụng để vạch ra tọa độ toàn cục vào tọa độ của robot ( )R θ , và ngược lại ( )TR θ được cho bởi: ( ) cos sin 0 sin cos 0 0 0 1 R θ θ θ θ θ ⎛ ⎞⎜ ⎟= −⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠ (3.1) Hệ thống robot di động bằng bánh xe có n chiều cấu hình trong không gian C với tọa độ tổng quát n ( )1,..., nq q q và chủ thể đến động học hai bên (bilateral kinematic) có thể được biểu diễn dưới dạng sau: ( ) 0A q q• = (3.2) Ở đây, ( ) mxnA q R∈ là ma trận kết hợp với đối tượng. Với ( )N A là không gian rỗng của ( )A T . Sau đó, bằng cách bắt cầu (A) chúng ta có thể định nghĩa 1 tập trường véc tơ độc lập nhẵn và tuyến tính ( ) ( )1 ,..., n mV T V T− . Nếu chúng ta cho S(T) là một ma trận dãy đầy đủ bao gồm véc tơ ( ) ( ) ( )1 ,..., n mS T V T V T−= ⎡ ⎤⎣ ⎦ . Nó luôn có thể xác định n – m tốc độ vào ( ) [ ]1 2, ,..., Tn mv t V V V −= , ở đây ( ) n mv t R −∈ được gọi là hệ chuyển hướng hoặc véc tơ tốc độ phụ của xe, như vậy ta có : ( ) ( )q S q v t•= (3.3) Ở đây, v(t) là véc tơ vận tốc ngõ vào được chọn trước cho mô hình động học. Ở đây, bánh trước là bánh xe tự do không tham gia vào mô hình động học này. Động học này cưỡng bức robot phải di chuyển theo hướng trục có thể được viết như sau: cos sin 0y x dθ θ θ• • •− − = (3.4) Và việc lăn của bánh xe cưỡng bức lái các bánh xe không trượt có thể được viết như sau: cos sin rx y b rθ θ θ φ • • • •− − = cos sin lx y b rθ θ θ φ • • • •− − = (3.5) Ở đây, rφ • và lφ • là vận tốc tương ứng của bánh xe phải và trái r là bán kính của bánh xe d là khoảng cách của dương từ mỗi trục bánh xe đến truyền động đến trục P b là khoảng cách từ mỗi trục bánh xe đến trục x1 θ• là vận tốc góc của khung robot (robot frame). Việc định nghĩa véc tơ tọa độ tổng quát là ( )Tr rT x y θ φ φ= và véc tơ vận tốc tổng quát là T r rq x y θ φ φ • • • • • •⎛ ⎞= ⎜ ⎟⎝ ⎠ , chúng ta có thể viết lại dưới dạng A(T)T = 0 Robot tự hành với khả năng 30 Ở đây, ( ) sin cos 0 0 cos sin 0 cos sin 0 r l x yd A q q b r b r θ θ θ θ θ θ θ φ φ • • • • • • ⎡ ⎤⎢ ⎥⎢ ⎥⎢ ⎥− −⎡ ⎤ ⎢ ⎥⎢ ⎥= − − − ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥− −⎣ ⎦ ⎢ ⎥⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦ (3.6) Sau đó, thay vì tìm một giải pháp cho S(T) cho hệ thống được cho trong phương trình (3.6) bằng cách chọn vận tốc của bánh xe như trong hệ bánh lái ( ) Tr lv t φ φ• •⎡ ⎤= ⎢ ⎥⎣ ⎦ , chúng ta có thể tìm 1 tập của trường véc tơ độc lập nhẵng và tuyến tínhcho S(T) mà nó di chuyển trong không gian của A(T) khi nó được nhận hệ thống lái n – m là: ( ) [ ] [ ]1 2 1 T T Tv t v v x vθ ω• •⎡ ⎤= = =⎢ ⎥⎣ ⎦ Ở đây, 1 1Y x Y •= = là vận tốc dài của robot tại điểm P và 2v θ ω= = là vận tốc góc của khung robot Sau đó, ( ) ( )T S T v t= có thể viết lại là: cos sin sin cos 0 1 1 1r l dx d y v b r r b r r θ θ θ θ θ ω φ φ • • • • • ⎡ ⎤ −⎡ ⎤⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎡ ⎤⎢ ⎥ ⎢ ⎥= = ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎣ ⎦⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥−⎢ ⎥ ⎣ ⎦⎣ ⎦ (3.7) Với phương trình (3.7) chúng ta có thể tính được vận tốc đầy đủ tại không gian làm việc x y θ• • •⎡ ⎤⎢ ⎥⎣ ⎦ và tại không gian khớp nối T r lφ φ • •⎡ ⎤⎢ ⎥⎣ ⎦ theo hướng vận vận tốc dài v của điểm P và vận tốc góc w của khung robot, ở đây hệ thống bánh lái ( ) [ ]Tv t v ω= là ngõ vào của mô hình động học của Robot. 3. Giải pháp điều khiển và mô phỏng 3.1 Sơ đồ Simulink của hệ thống Hình 1.1. Hệ thống điều khiển robot di động Hình 1.2. Mô hình toán của robot di động Thiết lập tín hiệu đặt: Hình 1.3. Tín hiệu đặt Tạp chí Đại học Công nghiệp 31 Kết quả mô phỏng Hình 1.4. Tín hiệu ngõ ra đối với trục x Hình 1.5. Tín hiệu ngõ ra đối với trục y Giai đoạn đầu của quá trình huấn luyện được phóng to Giai đoạn đầu của quá trình huấn luyện được phóng to Tín hiệu tham chiếu Robot tự hành với khả năng 32 Nhận xét: tín hiệu ra bám theo tín hiệu đặt Điều khiển robot di động bằng cách điều chỉnh hệ số Kp thông qua giải thuật di truyền.Trong phần này đã sử dụng giải thuật di truyền để xác định giá trị hệ số Kp. Với giá trị Kp = [20 20]. Sơ đồ simulink Hình 1.6. Hệ thống điều khiển robot di động Thiết lập tín hiệu đặt: Hình 1.7. Tín hiệu đặt là hình số 8 Kết quả mô phỏng Hình 1.8. Tín hiệu ngõ ra đối với trục x Hình 1.9. Tín hiệu ngõ ra đối với trục y 3. Thực nghiệm Làm ra được mô hình Robot tránh được vật cản. Sản phẩm sau khi thực hiện: 4. Nhận xét Nghiên cứu này đã sử dung một bộ điều khiển trên công nghệ mạng nơron dùng điều khiển robot tự hành theo tín hiệu đặt. Các kết quả mô phỏng cho thấy robot đã bám theo một đường đã được đặt trước và cũng thể hiện được tính thích nghi cao qua các trường hợp mô phỏng và thực nghiệm. Từ những kết quả đạt được bộ điều khiển của mạng nơron và tín hiệu đặt robot sẽ di chuyển theo một đường đi đã được định trước. Kết quả thực nghiệm cho thấy robot đã tránh được những vật cản cố định. Đáp ứng của hệ thống trong 1s đầu Đáp ứng của hệ thống trong 2s đầu Tạp chí Đại học Công nghiệp 33 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Ngô Cao Cường, Hồ Đắc Lộc, Trần Thu Hà. Andaptive contronl of nonlinear dynamics system based on RBF network. ICMIT 2003 Kore, December 4-6, 2003 [2] Diễn đàn Pic Việt Nam. PICVIETNAM.COM [3]. Adaptive Neural Network Control for a Class of MIMO Nonlinear Systems With Disturbances in Discrete-Time - Shuzhi Sam Ge, Senior Member, IEEE, Jin Zhang, and Tong Heng Lee, Member, IEEE [4]. Tracking control basedon neural network strategy for robot manipulator – Rong. Jong Wai Department of Electrical Engineering, Yuan Ze University, Chung Li 320, Taiwan [5]. Stable Multi-Input Multi-Output Adaptive Fuzzy/ Neural Control. Raul Ordonez and Kevin M. Passino [6]. Nguyễn Thị Phương Hà ,“ Lý thuyết điều khiển hiện đại”,Nhà xuất bản Đại học quốc gia Tp.HCM. [7]. Huỳnh Thái Hoàng , “ Điều khiển thông minh”, Nhà xuất bản đại học quốc gia Tp.HCM.
File đính kèm:
- robot_tu_hanh_voi_kha_nang_tranh_vat_can_su_dung_mang_noron.pdf