Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng

Quy chuẩn này cùng với QCVN 18:2014/BTTTT quy định các yêu cầu về tương thích

điện từ (EMC) đối với thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng được liệt kê dưới

đây :

- Thiết bị thông tin vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4

GHz;

- Thiết bị truy nhập vô tuyến hoạt động ở dải tần số 5 150 MHz đến 5 350 MHz,

5_470 MHz đến 5 725 MHz và 5 725 MHz đến 5 850 MHz;

- Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần từ 57 GHz đến 66 GHz; và

- Thiết bị của hệ thống truy nhập vô tuyến băng rộng BWA/WiMAX ở cả chế độ TDD

và FDD.

Quy chuẩn này không quy định các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến cổng ăng ten và

chỉ tiêu phát xạ liên quan đến cổng vỏ của thiết bị.

Quy chuẩn này chỉ rõ khả năng áp dụng các phép đo thử EMC, phương pháp đo thử,

các giới hạn và chỉ tiêu chất lượng và phương pháp đánh giá kết quả đo kiểm đối với

các thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng.

pdf 13 trang kimcuc 11900
Bạn đang xem tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng
1 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
QCVN 112:2017/BTTTT 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN 
TRUYỀN DỮ LIỆU BĂNG RỘNG 
National technical regulation 
on general electromagnetic compatibility 
for radio broadband data transmission equipment 
HÀ NỘI – 2017 
 2
Mục lục 
1. QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................ 5 
1.1. Phạm vi điều chỉnh............................................................................................... 5 
1.2. Đối tượng áp dụng ............................................................................................... 5 
1.3. Tài liệu viện dẫn ................................................................................................... 5 
1.4. Giải thích từ ngữ .................................................................................................. 5 
1.5. Chữ viết tắt .......................................................................................................... 6 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ........................................................................................... 7 
2.1. Phát xạ EMC ........................................................................................................ 7 
2.2. Miễn nhiễm .......................................................................................................... 7 
2.3. Điều kiện đo kiểm ................................................................................................ 7 
2.3.1. Tổng quát .......................................................................................................... 7 
2.3.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm ....................................................................................... 7 
2.3.3. Băng tần loại trừ ............................................................................................... 8 
2.3.4. Đáp ứng băng hẹp máy thu hoặc máy thu là một phần của máy thu phát ........ 8 
2.3.5. Điều chế đo kiểm bình thường.......................................................................... 8 
2.4. Đánh giá chỉ tiêu .................................................................................................. 9 
2.4.1. Tổng quát .......................................................................................................... 9 
2.4.2. Các giải pháp đánh giá áp dụng cho thiết bị được đấu nối tới thiết bị chủ và 
các thiết bị vô tuyến gắn thêm .................................................................................... 9 
2.4.3. Thủ tục đánh giá ............................................................................................... 9 
2.4.4. Thiết bị phụ trợ ................................................................................................ 10 
2.4.5. Phân loại thiết bị ............................................................................................. 10 
2.5. Tiêu chí chất lượng ............................................................................................ 10 
2.5.1. Tiêu chí chất lượng chung .............................................................................. 10 
2.5.2. Bảng tiêu chí chất lượng ................................................................................. 10 
2.5.3. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát (CT) .. 11 
2.5.4. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát (TT) . 11 
2.5.5. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy thu (CR) ... 11 
2.5.6. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy thu (TR) .. 12 
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ...................................................................................... 12 
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN ......................................................... 12 
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ........................................................................................ 12 
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 13 
3
Lời nói đầu 
Các quy định kỹ thuật và phương pháp đo của 
QCVN 112:2017/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn EN 
301 489-17 V2.2.1 (2012-9) của Viện Tiêu chuẩn 
viễn thông châu Âu (ETSI). 
QCVN 112:2017/BTTTT do Viện Khoa học kỹ thuật 
Bưu điện biên soạn, Vụ khoa học và Công nghệ 
thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền 
thông ban hành kèm theo Thông tư số /2017/ TT-
BTTTT ngày tháng xx năm 2017. 
4 
 QCVN 112: 2017/BTTTT 
5
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ 
TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN 
TRUYỀN DỮ LIỆU BĂNG RỘNG 
National technical regulation 
on general electromagnetic compatibility 
for radio broadband data transmission equipment 
1. QUY ĐỊNH CHUNG 
1.1. Phạm vi điều chỉnh 
Quy chuẩn này cùng với QCVN 18:2014/BTTTT quy định các yêu cầu về tương thích 
điện từ (EMC) đối với thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng được liệt kê dưới 
đây : 
- Thiết bị thông tin vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 
GHz; 
- Thiết bị truy nhập vô tuyến hoạt động ở dải tần số 5 150 MHz đến 5 350 MHz, 
5_470 MHz đến 5 725 MHz và 5 725 MHz đến 5 850 MHz; 
- Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần từ 57 GHz đến 66 GHz; và 
- Thiết bị của hệ thống truy nhập vô tuyến băng rộng BWA/WiMAX ở cả chế độ TDD 
và FDD. 
Quy chuẩn này không quy định các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến cổng ăng ten và 
chỉ tiêu phát xạ liên quan đến cổng vỏ của thiết bị. 
Quy chuẩn này chỉ rõ khả năng áp dụng các phép đo thử EMC, phương pháp đo thử, 
các giới hạn và chỉ tiêu chất lượng và phương pháp đánh giá kết quả đo kiểm đối với 
các thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng. 
Sử dụng cách phân loại môi trường, các quy định phát xạ và miễn nhiễm trong 
QCVN 18:2014/BTTTT trừ các điều kiện đặc biệt được quy định trong quy chuẩn 
này. 
CHÚ THÍCH: 
- Trong trường hợp có sự khác nhau (ví dụ về điều kiện riêng, định nghĩa, chữ viết tắt) giữa quy chuẩn này và 
QCVN 18:2014/BTTTT thì ưu tiêu sử dụng quy chuẩn này. 
1.2. Đối tượng áp dụng 
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và 
nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh và khai thác các thiết bị thuộc phạm 
vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam. 
1.3. Tài liệu viện dẫn 
QCVN 18:2014/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với 
thiết bị thông tin vô tuyến điện. 
1.4. Giải thích từ ngữ 
Quy chuẩn này sử dụng các thuật ngữ có trong QCVN 18:2014/BTTTT và các thuật 
ngữ dưới đây: 
1.4.1. Thiết bị cần kiểm tra (EUT: Equipment Under Test) 
Đối tượng cần được đánh giá theo các quy định của quy chuẩn này. 
QCVN 112:2017/BTTTT 
6
1.4.2. Trạm cố định (fixed station) 
Thiết bị sử dụng ở vị trí cố định, dùng một hoặc nhiều ăng ten. 
CHÚ THÍCH : thiết bị có thể được trang bị các giắc cắm ăng ten hoặc ăng ten tích hợp hoặc cả hai. 
1.4.3. Thiết bị cầm tay (hand-portable station) 
Thiết bị thường được sử dụng độc lập và có thể mang bên người. 
CHÚ THÍCH : thiết bị có thể được trang bị một hoặc nhiều ăng ten. Thiết bị có thể được trang bị các giắc cắm 
ăng ten hoặc ăng ten tích hợp hoặc cả hai. 
1.4.4. Thiết bị chủ (host) 
Thiết bị bất kỳ có đầy đủ chức năng sử dụng khi không đấu nối với phần thiết bị vô 
tuyến, mà việc đấu nối này là cần thiết để phần thiết bị vô tuyến cung cấp chức năng 
bổ sung và được cài đặt chức năng. 
1.4.5.Thiết bị vô tuyến được gắn thêm (plug-in radio device) 
Thiết bị vô tuyến bao gồm cả card vô tuyến cắm thêm, được sử dụng với nhiều loại 
hệ thống thiết bị chủ, sử dụng các chức năng điều khiển và nguồn cung cấp của thiết 
bị chủ. 
1.4.6. Thiết bị vô tuyến sử dụng độc lập (stand-alone radio equipment) 
Thiết bị thông tin, bình thường được sử dụng một cách độc lập. 
1.5. Chữ viết tắt 
ACK ACKnowledgement Tin báo xác nhận 
ARQ Automatic Retransmission 
reQuest 
Tin báo yêu cầu phát lại tự 
động 
BRAN Broadband Radio Access 
Networks 
Mạng truy nhập vô tuyến 
băng rộng 
BWA Broadband Wireless Access Truy nhập không dây băng 
rộng. 
CR Continuous phenomena applied 
to Receivers 
Hiện tượng liên tục áp dụng 
cho máy thu 
CT Continuous phenomena applied 
to Transmitters 
Hiện tượng liên tục áp dụng 
cho máy phát 
EUT Equipment Under Test Thiết bị cần đo kiểm 
HIPERLAN High Performance Radio Local 
Area Network 
Mạng nội vùng vô tuyến hiệu 
suất cao 
ISM Industrial, Scientific and Medical Công nghiệp, khoa học và y 
tế. 
MGWS Multi-Gigabit Wireless Systems Hệ thống không dây Multi-
Gigabit 
MUS Maximum Usable Sensitivity Độ nhạy khả dụng cực đại 
NACK Not ACKnowledgement Tin báo không xác nhận 
RF Radio Frequency Tần số vô tuyến 
RLAN Radio Local Area Network Mạng nội vùng vô tuyến 
TR Transient phenomena applied to 
Receivers 
Hiện tượng đột biến áp dụng 
cho máy thu 
TT Transient phenomena applied to 
Transmitters 
Hiện tượng đột biến áp dụng 
cho máy phát 
 QCVN 112: 2017/BTTTT 
7
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 
2.1. Phát xạ EMC 
2.1.1. Khả năng áp dụng các phép đo phát xạ EMC 
Áp dụng Bảng 1 của QCVN 18:2014/BTTTT đo kiểm phát xạ EMC trên các cổng của 
thiết bị. 
2.2. Miễn nhiễm 
Áp dụng Bảng 4 của QCVN 18:2014/BTTTT cho phép thử miễn nhiễm đối với các 
cổng liên quan của thiết bị. 
2.3. Điều kiện đo kiểm 
2.3.1. Tổng quát 
Với mục đích của quy chuẩn này, có thể áp dụng các điều kiện đo kiểm của QCVN 
18:2014/BTTTT khi thích hợp. Các điều kiện đo kiểm áp dụng cho thiết bị vô tuyến 
truyền dữ liệu băng rộng được quy định trong các mục từ 2.3.2 đến 2.3.5. 
Thiết bị vô tuyến có thể cần các thiết bị gá lắp và/hoặc phần mềm đặc biệt trong khi 
thực hiện phép đo. Đối với các thiết bị cần phải kết nối với thiết bị chủ để thiết lập 
chức năng thì sẽ sử dụng cấu hình đo theo quy định của nhà sản xuất. Trong mọi 
trường hợp EUT phải được đo kiểm ở trạng thái bình thường đúng với mục đích 
được sản xuất của EUT. 
2.3.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm 
Áp dụng cách bố trí tín hiệu đo kiểm trong A.2, Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT. 
2.3.2.1. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu vào máy phát 
Áp dụng cách bố trí tín hiệu đo kiểm trong A.2.1, Phụ lục A của QCVN 
18:2014/BTTTT với điều chỉnh như dưới đây: 
- Tuyến truyền thông được thiết lập để đáp ứng yêu cầu của tín hiệu điều khiển 
và/hoặc tín hiệu mong muốn phải theo quy định của nhà sản xuất. Máy phát phải 
hoạt động với công suất cực đại. 
2.3.2.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu ra máy phát 
Áp dụng cách bố trí tín hiệu đo kiểm trong A.2.2, Phụ lục A của QCVN 
18:2014/BTTTT với điều chỉnh như dưới đây: 
- Nhà sản xuất có thể cung cấp một máy thu thích hợp để sử dụng thu các tin báo 
hoặc để thiết lập tuyến truyền thông. 
2.3.2.3. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu vào máy thu 
Áp dụng cách bố trí tín hiệu đo kiểm trong A.2.3, Phụ lục A của QCVN 
18:2014/BTTTT với những điều chỉnh như dưới đây: 
- Tuyến truyền thông được thiết lập để có được tín hiệu mong muốn phải theo quy 
định của nhà sản xuất; 
- Mức tín hiệu mong muốn tại đầu vào máy thu phải lớn hơn mức công bố MUS tối 
thiểu là 30 dB. 
2.3.2.4. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu ra máy thu 
Thiết bị đo tín hiệu đầu ra máy thu được kiểm tra phải được đặt bên ngoài môi 
trường đo kiểm. 
QCVN 112:2017/BTTTT 
8
Có thể đánh giá chất lượng thiết bị bằng phương pháp giám sát tín hiệu đầu ra máy 
thu. 
Nếu máy thu có bộ đầu nối tín hiệu ra hoặc cổng tín hiệu ra thì cổng tín hiệu này phải 
được nối với cáp (sử dụng cáp tiêu chuẩn trong điều kiện hoạt động bình thường của 
thiết bị), cáp này được nối với thiết bị đo bên ngoài môi trường đo kiểm. Có thể sử 
dụng thiết bị đo kiểm do nhà sản xuất cung cấp. 
Phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo giảm thiểu mọi tác động từ 
cách ghép nối lên phép đo kiểm. 
Nhà sản xuất có thể cung cấp một máy phát thích hợp để có thể phát đi các tin báo 
hoặc thiết lập một tuyến truyền thông. 
2.3.2.5. Sắp xếp đo kiểm máy phát cùng với máy thu (như một hệ thống) 
Áp dụng cách sắp xếp đo kiểm trong A.2.5 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT. 
Nhà sản xuất có thể cung cấp một máy thu phát, hoặc một máy thu và máy phát 
thích hợp để sử dụng thu và phát tin báo hoặc để thiết lập một tuyến truyền thông. 
Cả thiết bị cần đo và thiết bị đo phải phát ở chế độ điều chế đo kiểm bình thường. 
Hơn nữa, đầu ra của thiết bị vô tuyến cần đo phải được giám sát bởi hệ thống đo 
kiểm. 
2.3.3. Băng tần loại trừ 
Các tần số trên đó máy phát của thiết bị cần đo hoạt động phải được loại trừ khỏi 
các phép đo phát xạ bức xạ khi thực hiện ở chế độ phát. 
Không có băng tần loại trừ nào được áp dụng đối với các phép đo phát xạ phần máy 
thu của thiết bị thu phát, hoặc máy thu độc lập và/hoặc thiết bị phụ trợ. 
Băng tần loại trừ áp dụng cho phép thử miễn nhiễm được tính toán như sau: 
- Giới hạn dưới của băng tần loại trừ = tần số biên thấp nhất của dải tần phân chia 
- 5%; 
- Giới hạn trên của băng tần loại trừ = tần số biên cao nhất của dải tần phân chia + 
5%. 
Minh họa cách tính áp dụng cho băng tần 2 450 MHz làm ví dụ: 
- Giới hạn dưới của băng tần loại trừ = 2 400 – 120 = 2 280 MHz; 
- Giới hạn trên của băng tần loại trừ = 2 483,5 + 124,175 = 2 607,675 MHz; 
- Từ đó xác định được băng tần loại trừ áp dụng cho thiết bị hoạt động trong băng 
tần 2,4 GHz nằm trong phạm vi áp dụng của quy chuẩn này là từ 2 280 MHz đến 
2 607,675 MHz. 
2.3.4. Đáp ứng băng hẹp máy thu hoặc máy thu là một phần của máy thu phát 
Áp dụng các yêu cầu trong A.4 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT. 
2.3.5. Điều chế đo kiểm bình thường 
Tín hiệu điều chế đo kiểm phải phù hợp với mục đích sử dụng bình thường và có 
thể bao gồm dữ liệu định dạng, thông tin xác định và sửa lỗi. 
 QCVN 112: 2017/BTTTT 
9
2.4. Đánh giá chỉ tiêu 
2.4.1. Tổng quát 
Áp dụng các yêu cầu trong B.1 của QCVN 18:2014/BTTTT với các chỉnh sửa dưới 
đây. 
Tại thời điểm nộp hồ sơ thiết bị cần đo kiểm, nhà sản xuất phải cung cấp các thông 
tin sau đây để đưa vào báo cáo đo: 
- Dải tần số phân chia của thiết bị và, nếu có thể, các băng tần hoạt động; 
- Loại thiết bị, ví dụ thiết bị độc lập hoặc thiết bị vô tuyến gắn thêm; 
- Thiết bị chủ kết hợp với thiết bị vô tuyến để thực hiện phép thử; 
- Mức chất lượng tối thiểu sau khi thử EMC (xem 2.5.2); 
- Điều chế đo kiểm bình thường, công thức và dạng của phương thức sửa lỗi và các 
tin báo điều khiển bất kỳ như ACK/NACK hoặc tin báo ARQ. 
2.4.2. Các giải pháp đánh giá áp dụng cho thiết bị được đấu nối tới thiết bị chủ 
và các thiết bị vô tuyến gắn thêm 
Đối với các phần thiết bị nhất định phải kết hợp với thiết bị chủ để được hỗ trợ chức 
năng thì có hai giải pháp đánh giá thay thế được quy định trong 2.4.2.1 và 2.4.2.2. 
Nhà sản xuất phải công bố giải pháp của mình. 
2.4.2.1. Giải pháp A: Thiết bị kết hợp 
Sự kết hợp của phần thiết bị vô tuyến và một loại hình cụ thể của thiết bị chủ được 
sử dụng để đánh giá theo các quy định trong quy chuẩn này. 
Trường hợp một kết hợp cụ thể giữa thiết bị chủ và một phần thiết bị vô tuyến đã 
được đo kiểm như là một thiết bị kết hợp đối với phép đo tuân thủ thì không cần lặp 
lại phép đo đối với: 
- Thiết bị kết hợp là những kết hợp khác của thiết bị chủ và phần thiết bị vô tuyến, sự 
kết hợp này dựa trên các phiên bản thiết bị chủ gần giống với thiết bị chủ đã được đo 
kiểm ở trên, sự khác nhau về thuộc tính cơ và điện giữa các phiên bản thiết bị chủ 
này không gây ảnh hưởng đáng kể lên khả năng miễn nhiễm và không gây ra các 
phát xạ không mong muốn của phần thiết bị vô tuyến; 
- Phần thiết bị vô tuyến mà phần thiết bị vô tuyến này chỉ sử dụng được khi có sự 
điều chỉnh về phần mềm, phần cơ hoặc điện khi được sử dụng trong các thiết bị chủ 
khác với thiết bị chủ đã được đo kiểm ở trên. 
Đối với tất cả các kết hợp thiết bị khác, mỗi cách kết hợp phải được đo kiểm riêng. 
2.4.2.2. Giải pháp B: Sử dụng một thiết bị chủ hoặc thiết bị gá lắp 
Trường hợp phần thiết bị vô tuyến được thiết kế để sử dụng với một loạt các thiết bị 
chủ, thì nhà sản xuất phải cung cấp cấu hình thử phù hợp gồm hoặc là một hệ thống 
thiết bị chủ dùng trong điều kiện bình thường hoặc một thiết bị gá lắp, mà cấu hình 
thử này phải đại diện cho các loại tổ hợp mà thiết bị có thể sử dụng. Thiết bị gá lắp 
phải cho phép phần thiết bị vô tuyến được cấp nguồn và kích hoạt hoạt động như khi 
được đấu nối tới hoặc tích hợp trong thiết bị chủ. 
2.4.3. Thủ tục đánh giá 
Đánh giá chỉ tiêu phải dựa trên : 
- Duy trì các chức năng; 
QCVN 112:2017/BTTTT 
10
- Cách khôi phục được các chức năng bị mất tạm thời; 
- Trạng thái không chủ ý của EUT. 
Hệ thống đo kiểm phải thiết lập một tuyến truyền thông theo cách thức tương tự của 
EUT trong điều kiện làm việc bình thường. 
Các trường dữ liệu người dùng trong bộ nhớ hoặc được lữu trữ của EUT phải được 
điền dữ liệu theo cách thông thường như khi EUT hoạt động bình thường. 
Thủ tục đánh giá phải xác nhận rằng tuyến truyền thông được thiết lập để phục vụ đo 
kiểm phải được duy trì và thiết bị không bị mất các chức năng điều khiển người sử 
dụng theo như công bố của nhà sản xuất hoặc mất các trường dữ liệu người sử 
dụng. 
2.4.4. Thiết bị phụ trợ 
Áp dụng các yêu cầu trong B.4 của QCVN18:2014/BTTTT, tuy nhiên nếu thiết bị phụ 
trợ không thuộc phạm vị của quy chuẩn này thì không áp dụng. 
2.4.5. Phân loại thiết bị 
Thiết bị cầm tay, hoặc tổ hợp của chúng, được khai báo sử dụng nguồn của xe thì 
phải được xem xét bổ sung như là thiết bị di động dùng trên xe. 
Thiết bị cầm tay, thiết bị di động hoặc tổ hợp của chúng, được khai báo sử dụng 
nguồn lưới AC thì phải được xem xét bổ sung như là thiết bị cố định. 
2.5. Tiêu chí chất lượng 
2.5.1. Tiêu chí chất lượng chung 
Có 3 loại tiêu chí chất lượng được áp dụng trong quy chuẩn này: 
- Tiêu chí A áp dụng cho phép thử miễn nhiễm đối với hiện tượng liên tục; 
- Tiêu chí B áp dụng cho phép thử miễn nhiễm đối với hiện tượng đột biến; 
- Tiêu chí C áp dụng cho phép thử miễn nhiễm đối với trường hợp mất nguồn đột 
ngột quá thời gian cho phép. 
Thiết bị phải đáp ứng các tiêu chí chất lượng tối thiểu được quy định trong các phần 
dưới đây. 
2.5.2. Bảng tiêu chí chất lượng 
Bảng 1 – Tiêu chí chất lượng 
Tiêu chí Trong khi thực hiện phép thử Sau khi thực hiện phép thử 
A Hoạt động như dự định. 
Có thể bị suy giảm chất lượng 
(xem CHÚ THÍCH 1). 
Không bị mất chức năng. 
Không được có các truyền phát 
không mong muốn. 
Hoạt động như dự định. 
Không bị suy giảm chất lượng (xem 
CHÚ THÍCH 2) 
Không bị mất chức năng. 
Không bị mất dữ liệu lưu trữ hoặc 
các chức năng lập trình được của 
người sử dụng. 
B Có thể mất chức năng (một 
hoặc nhiều). 
Có thể bị suy giảm chất lượng 
(xem CHÚ THÍCH 1). 
Các chức năng bị mất phải tự khôi 
phục được. 
Thiết bị phải hoạt động như dự định 
sau khi tự khôi phục các chức năng 
 QCVN 112: 2017/BTTTT 
11
Tiêu chí Trong khi thực hiện phép thử Sau khi thực hiện phép thử 
Không được có các truyền phát 
không mong muốn. 
bị mất. 
Không bị suy giảm chất lượng (xem 
CHÚ THÍCH 2). 
Không bị mất dữ liệu lưu trữ hoặc 
các chức năng lập trình được của 
người sử dụng. 
C Có thể bị mất chức năng (một 
hoặc nhiều). 
Người sử dụng có thể khôi phục lại 
được các chức năng bị mất. 
Thiết bị hoạt động như dự định sau 
khi được khôi phục lại các chức năng 
bị mất. 
Không bị suy giảm chất lượng (xem 
CHÚ THÍCH 2). 
CHÚ THÍCH 1: suy giảm chất lượng trong khi thực hiện phép thử được hiểu là mức suy giảm không thấp hơn 
mức chất lượng tối thiểu theo quy định của nhà sản xuất để đảm bảo thiết bị hoạt động như dự định. Trong 
một vài trường hợp mức chất lượng tối thiểu có thể được thay thế bằng mức suy giảm chất lượng chấp nhận 
được. 
Nếu nhà sản xuất không quy định mức chất lượng tối thiểu hoặc mức suy giảm chất lượng chấp nhận được 
thì hoặc các mức chất lượng này có thể tìm được từ tài liệu mô tả sản phẩm hoặc tài liệu đi kèm thiết bị (gồm 
cả tờ rơi và quảng cáo) và mức mà đối tượng sử dụng mong muốn khi sử dụng thiết bị đúng quy định. 
CHÚ THÍCH 2: không bị suy giảm chất lượng sau phép thử được hiểu là mức suy giảm chất lượng không 
thấp hơn mức tối thiểu theo quy định của nhà sản xuất để đảm bảo thiết bị hoạt động như dự định. Trong một 
vài trường hợp mức chất lượng tối thiểu đã biết có thể được thay thế bằng mức suy giảm chất lượng chấp 
nhận được. Sau phép thử, không có sự thay đổi về dữ liệu hoạt động thực. Nếu nhà sản xuất không quy định 
mức chất lượng tối thiểu hoặc mức suy giảm chất lượng chấp nhận được thì hoặc các mức chất lượng này có 
thể tìm được từ tài liệu mô tả sản phẩm hoặc tài liệu đi kèm thiết bị (gồm cả tờ rơi và quảng cáo) và mức mà 
đối tượng sử dụng mong muốn khi sử dụng thiết bị đúng quy định. 
2.5.3. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát 
(CT) 
Áp dụng tiêu chí A. 
Thực hiện lại phép thử khi EUT ở trạng thái chờ (nếu có thể áp dụng) để đảm bảo 
rằng không xảy ra sự truyền phát không mong muốn. Trong hệ thống sử dụng các tin 
báo xác nhận ACK, thì việc truyền phát các tin báo xác nhận ACK hoặc không xác 
nhận NACK là có thể xảy ra, các bước thực hiện phép thử phải cẩn thận để đảm bảo 
diễn giải một cách chính xác các truyền phát bất kỳ do việc thực hiện phép thử. 
2.5.4. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát 
(TT) 
Áp dụng tiêu chí B, ngoại trừ đối với phép thử điện áp trong khoảng 100 ms và ngắt 
điện áp trong khoảng 5 000 ms, đối với các phép thử đó áp dụng tiêu chí C. 
Thực hiện lại phép thử khi EUT ở trạng thái chờ (nếu có thể áp dụng) để đảm bảo 
rằng không xảy ra sự truyền phát không mong muốn. Trong hệ thống sử dụng các tin 
báo xác nhận ACK (acknowledgement), thì việc truyền phát các tin báo xác nhận 
ACK hoặc không xác nhận NACK là có thể xảy ra, các bước thực hiện phép thử phải 
cẩn thận để đảm bảo diễn giải một cách chính xác các truyền phát bất kỳ do việc 
thực hiện phép thử. 
2.5.5. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy thu (CR) 
Áp dụng tiêu chí A. 
QCVN 112:2017/BTTTT 
12
Khi EUT là thiết bị thu phát, trong mọi trường hợp phần phát sẽ hoạt động không chủ 
định trong khi thực hiện phép thử. Trong hệ thống sử dụng các tin báo xác nhận 
ACK, thì việc truyền phát các tin báo xác nhận ACK hoặc không xác nhận NACK là 
có thể xảy ra, các bước thực hiện phép thử phải cẩn thận để đảm bảo diễn giải một 
cách chính xác các truyền phát bất kỳ do việc thực hiện phép thử. 
2.5.6. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy thu (TR) 
Áp dụng tiêu chí B, ngoại trừ đối với phép thử điện áp trong khoảng 100 ms và ngắt 
điện áp trong khoảng 5 000 ms, đối với các phép thử đó áp dụng tiêu chí C. 
Khi EUT là thiết bị thu phát, trong mọi trường hợp phần phát sẽ hoạt động không chủ 
định trong khi thực hiện phép thử. Trong hệ thống sử dụng các tin báo xác nhận 
ACK, thì việc truyền phát các tin báo xác nhận ACK hoặc không xác nhận NACK là 
có thể xảy ra, các bước thực hiện phép thử phải cẩn thận để đảm bảo diễn giải một 
cách chính xác các truyền phát bất kỳ do việc thực hiện phép thử. 
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 
Các thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại 
điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này. 
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN 
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng 
nhận và công bố hợp quy các thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng và chịu sự 
kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành. 
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức 
hướng dẫn triển khai quản lý các thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng theo Quy 
chuẩn này. 
5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung 
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. 
 QCVN 112: 2017/BTTTT 
13
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] EN 301 489-17 V2.2.1 (2012-09) Electromagnetic compatibility and Radio 
spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio 
equipment and services; Part 17: Specific conditions for Broadband Data 
Transmission Systems. 
[2] EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) Electromagnetic compatibility and Radio 
spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio 
equipment and services; Part 1: Common technical requirements. 
[3] QCVN 54:2011/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu phát vô tuyến 
sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz. 
[4] QCVN 65:2013/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truy nhập vô 
tuyến băng tần 5 GHz. 
[5] QCVN 88:2015/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truy nhập vô 
tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz. 
[6] ETSI EN 302 544-2: "Broadband Data Transmission Systems operating in the 
2500 MHz to 2690 MHz frequency band; Part 2: TDD User Equipment Stations; 
Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE 
Directive". 
[7] ETSI EN 302 623: "Broadband Wireless Access Systems (BWA) in the 3 400 
MHz to 3 800 MHz frequency band; Mobile Terminal Stations; Harmonized EN 
covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive". 
[8] ETSI EN 301 908-19: "IMT cellular networks; Harmonized EN covering the 
essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive; Part 19: OFDMA TDD 
WMAN (Mobile WiMAX) TDD User Equipment (UE)". 
[9] ETSI EN 301 908-21: "IMT cellular networks; Harmonized EN covering the 
essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive; Part 21: OFDMA TDD 
WMAN (Mobile WiMAX) FDD User Equipment (UE)". 

File đính kèm:

  • pdfquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_tuong_thich_dien_tu_doi_voi_t.pdf