Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất (Tetra)

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu tương thích điện từ đối với thiết bị trung kế vô

tuyến mặt đất TETRA và thiết bị phụ trợ.

Quy chuẩn này áp dụng cho các thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất TETRA sau:

- Máy điện thoại di động (MS);

- Thiết bị trạm gốc (BS);

- Máy điện thoại di động - chế độ trực tiếp (DM-MS);

- Máy điện thoại di động - DW (DW-MS);

- Thiết bị cổng - chế độ trực tiếp (DM-GATE);

- Thiết bị lặp - chế độ trực tiếp (DM-REP);

- Thiết bị lặp/cổng - chế độ trực tiếp (DM-REP/GATE);

- Thiết bị lặp - chế độ trung kế (TMO-REP);

- Thiết bị cơ động của các hệ thống thông tin vô tuyến TETRA.

pdf 16 trang kimcuc 19640
Bạn đang xem tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất (Tetra)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất (Tetra)

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất (Tetra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
QCVN 100:2015/BTTTT 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ 
TRUNG KẾ VÔ TUYẾN MẶT ĐẤT (TETRA) 
National technical regulation 
on electromagnetic compatibility for 
Terrestrial Trunked Radio (TETRA) equipment 
HÀ NỘI - 2015
QCVN 100:2015/BTTTT 
2 
MỤC LỤC 
1. QUY ĐỊNH CHUNG............................................................................................... 5 
1.1. Phạm vi điều chỉnh ........................................................................................... 5 
1.2. Đối tượng áp dụng ............................................................................................ 5 
1.3. Tài liệu viện dẫn ................................................................................................ 5 
1.4. Giải thích từ ngữ ............................................................................................... 6 
1.5. Chữ viết tắt ....................................................................................................... 7 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT .......................................................................................... 8 
2.1. Phát xạ EMC ..................................................................................................... 8 
2.2. Miễn nhiễm ....................................................................................................... 8 
2.3. Điều kiện đo kiểm ............................................................................................. 8 
2.3.1. Quy định chung .............................................................................................. 8 
2.3.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm ..................................................................................... 8 
2.3.3. Băng tần loại trừ ............................................................................................. 9 
2.3.4. Đáp ứng băng hẹp của máy thu ....................................................................... 9 
2.3.5. Điều chế kiểm tra thông thường ....................................................................... 9 
2.4. Đánh giá chí tiêu ............................................................................................. 10 
2.4.1. Tổng quát ................................................................................................... 10 
2.4.2. Thiết bị có thể cung cấp kết nối thông tin liên tục ............................................ 10 
2.4.3. Thiết bị không thể cung cấp kết nối thông tin liên tục ........................................ 10 
2.4.4. Thiết bị phụ trợ ............................................................................................. 10 
2.4.5. Phân loại thiết bị ........................................................................................... 10 
2.4.6. Đánh giá chất lượng của thiết bị cung cấp kênh thoại ................................ 10 
2.5. Tiêu chí chất lượng ........................................................................................... 12 
2.5.1. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng nhiễu liên tục áp dụng cho máy phát ...... 12 
2.5.2. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát ............. 13 
2.5.3. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng nhiễu liên tục áp dụng cho máy thu ....... 14 
2.5.4. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy thu ............... 14 
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ..................................................................................... 14 
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ......................................................... 15 
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ....................................................................................... 15 
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...16 
 QCVN 100:2015/BTTTT 
3 
Lời nói đầu 
QCVN 100:2015/BTTTT được xây dựng trên cơ 
sở tiêu chuẩn ETSI EN 301 489-18 V1.3.1 (2002-
08) của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu 
(ETSI). 
QCVN 100:2015/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ 
thuật Bưu Điện biên soạn, Vụ Khoa học Công 
nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và 
Truyền thông ban hành theo Thông tư số 
39/2015/TT-BTTTT ngày 25 tháng 12 năm 2015. 
QCVN 100:2015/BTTTT 
4 
 QCVN 100:2015/BTTTT 
5 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ 
TRUNG KẾ VÔ TUYẾN MẶT ĐẤT (TETRA) 
National technical regulation 
on Electromagnetic compatibility for 
Terrestrial Trunked Radio (TETRA) equipment 
1. QUY ĐỊNH CHUNG 
1.1. Phạm vi điều chỉnh 
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu tương thích điện từ đối với thiết bị trung kế vô 
tuyến mặt đất TETRA và thiết bị phụ trợ. 
Quy chuẩn này áp dụng cho các thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất TETRA sau: 
- Máy điện thoại di động (MS); 
- Thiết bị trạm gốc (BS); 
- Máy điện thoại di động - chế độ trực tiếp (DM-MS); 
- Máy điện thoại di động - DW (DW-MS); 
- Thiết bị cổng - chế độ trực tiếp (DM-GATE); 
- Thiết bị lặp - chế độ trực tiếp (DM-REP); 
- Thiết bị lặp/cổng - chế độ trực tiếp (DM-REP/GATE); 
- Thiết bị lặp - chế độ trung kế (TMO-REP); 
- Thiết bị cơ động của các hệ thống thông tin vô tuyến TETRA. 
Các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến dải tần số hoạt động, cổng ăng ten và phát xạ từ 
cổng vỏ của thiết bị vô tuyến không thuộc phạm vi quy chuẩn này. Các chỉ tiêu kỹ 
thuật này được quy định trong các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng về sử dụng hiệu 
quả phổ tần số. 
Quy chuẩn này quy định các điều kiện đo, tiêu chí đánh giá chất lượng và tiêu chí 
chất lượng về tương thích điện từ đối với thiết bị trung kế vô tuyến TETRA và thiết bị 
phụ trợ kết hợp. 
1.2. Đối tượng áp dụng 
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và 
nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh và khai thác các thiết bị thuộc phạm 
vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam. 
1.3. Tài liệu viện dẫn 
QCVN 18: 2014/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với 
thiết bị thông tin vô tuyến điện. 
ETSI EN 300 394-1: “Terrestrial Trunked Radio (TETRA); Conformance testing 
specification; Part 1: Radio”. 
QCVN 100:2015/BTTTT 
6 
ETSI EN 300 392-2: "Terrestrial Trunked Radio (TETRA); Voice plus Data (V+D); 
Part 2: Air Interface (AI)". 
ETSI ETS 300 393-2: “Terrestrial Trunked Radio (TETRA); Packet Data Optimized 
(PDO); Part 2: Air Interface (AI)” 
ETSI EN 300 396-2: “Terrestrial Trunked Radio (TETRA); Technical requirements for 
Direct Mode Operation (DMO); Part 2: Radio aspects”. 
ETSI EN 300 396-5: "Terrestrial Trunked Radio (TETRA); Technical requirements for 
Direct Mode Operation (DMO); Part 5: Gateway air interface". 
1.4. Giải thích từ ngữ 
1.4.1. Thiết bị phụ trợ (ancillary equipment) 
Thiết bị được sử dụng trong kết nối với máy thu hoặc máy phát. 
 CHÚ THÍCH: Một thiết bị được coi là thiết bị phụ trợ khi: 
- Thiết bị được sử dụng kết hợp với một máy thu hoặc máy phát để tạo ra các tính năng hoạt động và/hoặc điều 
khiển bổ sung cho thiết bị thông tin vô tuyến (ví dụ như để mở rộng điều khiển tới vị trí hoặc khu vực khác), và 
- Thiết bị không thể sử dụng riêng lẻ để tạo ra các chức năng sử dụng độc lập của một máy thu hoặc máy phát, 
và 
- Máy thu/máy phát mà nó kết nối tới có khả năng tạo ra một số hoạt động đã được dự tính như phát và/hoặc thu 
không cần có thiết bị phụ trợ (nghĩa là nó không phải là một khối con của thiết bị chính cần thiết để duy trì chức 
năng cơ bản của thiết bị chính). 
1.4.2. Thiết bị có khả năng đàm thoại (equipment which is capable of speech 
operation) 
Thiết bị có hoặc có khả năng kết nối trực tiếp với micro và/ hoặc loa hoặc bộ phận tai 
nghe hoặc có các giao diện tín hiệu thoại tương tự. 
1.4.3. Thiết bị phi thoại (non-speech equipment) 
Thiết bị không có khả năng vào hoặc ra thoại có sẵn trong thiết bị hoặc thông qua 
các giao diện tín hiệu thoại. 
CHÚ THÍCH: Loại thiết bị này bao gồm thiết bị chỉ hoạt động với dữ liệu, bao gồm cả các thiết bị trạm gốc và thiết 
bị đầu cuối và kể cả các thiết bị trạm gốc V+D và PDO và các bộ lặp DMO không có khả năng đàm thoại tương 
tự trực tiếp. 
1.4.4. Thiết bị trạm gốc (base station equipment) 
Thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc phụ trợ dùng tại một vị trí cố định và được cấp 
điện trực tiếp hoặc gián tiếp (tức là qua nguồn điện lưới hoặc bộ biến đổi điện 
AC/DC) bởi mạng điện lưới hoặc mạng điện DC cục bộ. 
1.4.5. Thiết bị kết hợp (combined equipment) 
Thiết bị bất kỳ có thể thực hiện được hai hay nhiều chức năng. 
CHÚ THÍCH: Ít nhất một trong các chức năng này nằm trong phạm vi của quy chuẩn này và có chức năng truyền 
dẫn vô tuyến. Kết quả của việc kết hợp này là tạo ra sự điều khiển và/ hoặc chức năng bổ sung cho thiết bị kết 
hợp. 
1.4.6. Hiện tượng liên tục (Nhiễu liên tục) (continuous phenomena) 
Nhiễu điện từ mà tác động của nó lên thiết bị hoặc trang bị cụ thể không thể xếp vào 
các hiệu ứng đã biết. 
1.4.7. Cổng vỏ (enclosure port) 
Ranh giới vật lý của thiết bị mà trường điện từ có thể bức xạ và ảnh hưởng. 
 QCVN 100:2015/BTTTT 
7 
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thiết bị có ăng ten liền, cổng này không tách biệt với cổng ăng ten. 
1.4.8. Ăng ten tích hợp (integral antenna) 
Ăng ten không thể tháo rời trong khi đo kiểm theo thông báo của nhà sản xuất. 
1.4.9. Cổng (Port) 
Giao diện cụ thể của thiết bị (máy) có môi trường điện từ. 
CHÚ THÍCH: bất kỳ điểm đấu nối trên một thiết bị dùng để đấu nối cáp tới/ từ thiết bị này được coi như là một 
cổng (xem Hình 1). 
Hình 1- Ví dụ về các cổng 
1.5. Chữ viết tắt 
AC Dòng điện xoay chiều Alternating Current 
BER Tỷ lệ lỗi bít Bit Error Ratio 
CDN Mạch ghép/tách Coupling/Decoupling Network 
DMO Chế độ hoạt động trực tiếp Direct Mode Operation 
DW Giám sát kép Dual Watch 
ERP Điểm chuẩn tai Ear Reference Point 
EUT Thiết bị cần kiểm tra Equipment Under Test 
IF Trung tần Intermediate Frequency 
MER Tỷ lệ lỗi bản tin Message Error Ratio 
MRP Điểm chuẩn miệng Mouth Reference Point 
NBCH Kênh chứa khối chuẩn Normal Block CHannel 
PDO Gói dữ liệu tối ưu Packet Data Optimized 
RF Tần số vô tuyến Radio Frequency 
SCH/F Kênh báo hiệu đầy đủ Signalling CHannel, Full size 
SPL Mức áp suất âm Sound Pressure Level 
TCH Kênh lưu lượng Traffic CHannel 
TCH/S Kênh lưu lượng thoại Speech Traffic CHannel 
TETRA Trung kế vô tuyến mặt đất TErrestrial TRunked RAdio 
TTCI 
Giao diện kết nối đo đối với thiết bị 
TETRA 
TETRA Test Connector 
Interface 
V+D Thoại và số liệu Voice plus Data 
Cổng nguồn AC
Cổng nguồn DC 
Cổng tiếp đất 
Cổng ăng ten 
Cổng tín hiệu/ điều khiển
Cổng viễn thông 
Thiết bị 
QCVN 100:2015/BTTTT 
8 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 
2.1. Phát xạ EMC 
Yêu cầu về phát xạ tuân theo mục 2.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT. 
2.2. Miễn nhiễm 
Yêu cầu về miễn nhiễm tuân theo mục 2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT. Ngoài ra có 
bổ sung thêm một số yêu cầu sau: 
- Đối với phương pháp thử phần “Miễn nhiễm trong trường điện từ tần số vô tuyến 
(80 MHz đến 1 000 MHz và 1 400 MHZ đến 2 700 MHz)”, tín hiệu thử được điều chế 
biên độ bằng tín hiệu âm tần hình sin 1 020 Hz với độ sâu điều chế 80%. Đối với 
phần phát trong máy thu phát song công có chu kỳ làm việc không liên tục thì bước 
tăng tần số bằng 10 % tần số hiện tại. Phải thực hiện phép thử trên một bề mặt. Bề 
mặt được lựa chọn đối diện với nguồn tín hiệu gây nhiễu phải là bề mặt do đơn vị đo 
dự kiến bị ảnh hưởng mạnh nhất. Phải ghi lại bề mặt được lựa chọn này trong báo 
cáo đo. 
- Đối với “Miễn nhiễm đối với tần số vô tuyến, chế độ chung”, tín hiệu thử được điều 
chế biên độ bằng tín hiệu âm tần hình sin 1 020 Hz với độ sâu điều chế 80%. Đối 
với phần phát trong máy thu phát song công có chu kỳ làm việc không liên tục thì 
bước tăng tần số bằng 500 kHz trong dải tần số từ 150 kHz đến 5 MHz và 10 % tần 
số hiện tại trong dải tần số từ 5 MHz đến 80 MHz. 
2.3. Điều kiện đo kiểm 
2.3.1. Quy định chung 
Tuân theo mục A.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT. Các điều kiện đo kiểm bổ sung 
được qui định trong quy chuẩn này. 
Phải đo thiết bị trong các điều kiện đo bình thường qui định trong EN 300 394-1. 
2.3.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm 
Tuân theo mục A.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT. 
2.3.2.1. Bố trí tín hiệu đo tại đầu vào máy phát 
Tuân theo mục A.2.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT. 
2.3.2.2. Bố trí tín hiệu đo tại đầu ra máy phát 
Tuân theo mục A.2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT. 
Đối với thiết bị cần đo hỗ trợ chế độ trực tiếp, một máy thu phát TETRA có thể là một 
phần của hệ thống đo. Đối với thiết bị V+D và PDO, một trạm gốc hoặc thiết bị di 
động/cơ động TETRA có thể là một phần của hệ thống đo. 
2.3.2.3. Bố trí tín hiệu đo tại đầu vào máy thu 
Tuân theo mục A.2.3 trong QCVN 18: 2014/BTTTT. 
Đối với thiết bị cần đo hỗ trợ chế độ trực tiếp, một máy thu phát TETRA có thể là một 
phần của hệ thống đo. Đối với thiết bị V+D và PDO, một trạm gốc hoặc thiết bị di 
động/cơ động TETRA có thể là một phần của hệ thống đo. 
2.3.2.4. Bố trí tín hiệu đo tại đầu ra máy thu 
Tuân theo mục A.2.4 trong QCVN 18: 2014/BTTTT. 
 QCVN 100:2015/BTTTT 
9 
Áp dụng giao diện TTCI được qui định trong Phụ lục C của EN 300 394-1 hoặc 
phương pháp đấu phản hồi được qui định trong Phụ lục D của EN 300 394-1. 
2.3.2.5. Bố trí tín hiệu đo đối với máy thu và máy phát kết hợp 
Tuân theo mục A.2.5 trong QCVN 18: 2014/BTTTT. 
2.3.3. Băng tần loại trừ 
Tuân theo mục A.3 trong QCVN 18: 2014/BTTTT. 
Đối với máy thu phát và thiết bị hoạt động ở chế độ song công, phải áp dụng đồng 
thời cả hai băng tần loại trừ được qui định trong 2.3.3.1 và 2.3.3.2 của quy chuẩn 
này. 
2.3.3.1. Băng tần loại trừ của máy thu và phần thu trong máy thu phát 
Băng tần loại trừ đối với máy thu và phần thu trong máy thu phát là dải tần số được 
xác định dựa trên dải tần chuyển đổi (switching range), dải tần này do nhà sản xuất 
công bố: 
- Tần số dưới cùng của băng tần loại trừ bằng tần số nhỏ nhất thu được khi lấy tần 
số dưới cùng của dải lựa chọn trừ 5 % tần số trung tâm của dải tần chuyển đổi hoặc 
trừ 10_MHz; 
- Tần số trên cùng của băng tần loại trừ bằng tần số lớn nhất thu được khi lấy tần số 
trên cùng của dải lựa chọn cộng 5 % tần số trung tâm của dải tần chuyển đổi hoặc 
cộng 10 MHz; 
Dải tần chuyển đổi là dải tần số lớn nhất mà máy thu có thể hoạt động mà không cần 
lập trình hoặc sắp xếp lại. 
2.3.3.2. Băng tần loại trừ của máy phát 
Băng tần loại trừ của máy phát là dải tần số được mở rộng về hai phía của tần số 
hoạt động danh định của máy phát một khoảng ±50 kHz. 
2.3.4. Đáp ứng băng hẹp của máy thu 
Tuân theo mục A.4 trong QCVN 18: 2014/BTTTT. 
Nhà sản xuất không công bố độ rộng băng của bộ lọc IF hẹp thì độ rộng băng IF này 
có giá trị 25 kHz. 
2.3.5. Điều chế kiểm tra thông thường 
Phải đặt tín hiệu đầu vào mong muốn của máy thu có tần số gần tần số trung tâm 
của băng tần hoạt động của máy thu và được điều chế bằng một trong các tín hiệu 
đo được liệt kê sau, phải đặt máy phát phát ở tần số gần tần số trung tâm của băng 
tần hoạt động của máy phát và được điều chế bằng một trong các tín hiệu đo được 
liệt kê sau: 
- Đối với thiết bị có khả năng hoạt động thoại, kênh lưu lượng thoại (TETRA TCH/S) 
tuân theo ETS 300 395-2 tương ứng với tín hiệu đơn tần 1 020 Hz có mức nhỏ hơn 
mức đỉnh 17 dB; 
- Đối với thiết bị DMO hoặc V+D phi thoại, tín hiệu đo TCH/7.2 tuân theo EN 300 
392-2 hoặc EN 300 396-2 hoặc EN 300 394-1; 
- Đối với thiết bị DMO hoặc V+D phi thoại, tín hiệu đo SCH/F tuân theo EN 300 392-2 
hoặc EN 300 396-2 hoặc EN 300 394-1; 
QCVN 100:2015/BTTTT 
10 
- Đối với thiết bị PDO phi thoại, tín hiệu đo NBCH tuân theo ETS 300 393-2 hoặc EN 
300 394-1; 
- Đối với thiết bị có khả năng hoạt động thoại, một kênh lưu lượng thoại (TETRA 
TCH/S) tuân theo ETS 300 395-2 tương ứng với trạng thái yên lặng; 
- Đối với thiết bị thoại và/ hoặc dữ liệu được kết nối với thiết bị phụ trợ dùng cho hoạt 
động dữ liệu hoặc được kết nối với thiết bị phụ trợ có khả năng kết nối trực tiếp với 
một ứng dụng dữ liệu thì đo BER hoặc MER, trừ khi có công bố khác của nhà sản 
xuất. 
Bộ tạo tín hiệu đo (điều chế) phải tạo ra một luồng liên tục dữ liệu hoặc bản tin với 
nội dung dữ liệu hoặc bản tin là một chuỗi giả ngẫu nhiên có độ dài 511 bit tuân theo 
ITU-T O.153. 
Máy thu tín hiệu đo (giải điều chế) phải đưa ra kết quả BER/MER của luồng dữ 
liệu/bản tin liên tục. 
2.4. Đánh giá chí tiêu 
2.4.1. Tổng quát 
Tuân theo mục B.1 trong QCVN 18: 2014/BTTTT. 
2.4.2. Thiết bị có thể cung cấp kết nối thông tin liên tục 
Tuân theo mục B.2 trong QCVN 18: 2014/BTTTT. 
Đo kiểm theo mục 2.3 cho thiết bị vô tuyến hoặc tổ hợp của thiết bị vô tuyến và thiết 
bị phụ trợ để cho phép thiết lập và duy trì một kênh TCH7.2 hay TCH/S chế độ kênh 
tuân theo EN 300 392-2 hoặc EN 300 394-1. 
2.4.3. Thiết bị không thể cung cấp kết nối thông tin liên tục 
Không áp dụng mục B.3 trong QCVN 18: 2014/BTTTT. 
2.4.4. Thiết bị phụ trợ 
Tuân theo mục B.4 trong QCVN 18: 2014/BTTTT. 
2.4.5. Phân loại thiết bị 
Tuân theo mục B.5 trong QCVN 18: 2014/BTTTT. 
2.4.6. Đánh giá chất lượng của thiết bị cung cấp kênh thoại 
Đánh giá chất lượng thoại bằng cách sử dụng phương pháp giao thoa âm được qui 
định trong 2.4.6.1 hoặc phương pháp méo âm được qui định trong 2.4.6.2. 
2.4.6.1. Đánh giá kênh thoại sử dụng phương pháp giao thoa âm 
Phép đo chỉ áp dụng đối với thiết bị có khả năng đàm thoại. Các kênh thoại phải ở 
chế độ sẵn sàng. 
Thiết lập một liên kết truyền thông bằng bộ mô phỏng hệ thống thu phát TETRA hoặc 
một thiết bị đo (từ đây trở đi gọi là “hệ thống đo”). Đơn vị đo và nhà sản xuất thiết bị 
phải đồng thuận về các tín hiệu RF mong muốn được áp dụng. 
Yêu cầu EUT trong chế độ phát/thu, phải đáp ứng các điều kiện sau: 
- Phải thiết lập EUT hoạt động ở công suất phát lớn nhất; 
- Trước khi đo, phải ghi lại mức tham chiếu của tín hiệu đầu ra thoại trên cả hai 
hướng lên và xuống của thiết bị đo, xem Hình 3. Mức tham chiếu tại điểm chuẩn tai 
 QCVN 100:2015/BTTTT 
11 
(ERP) phải bằng 0 dBPa ở tần số 1 020 Hz hoặc bằng 5,0 dBPa tại tai nghe đối với 
hướng xuống và - 5 dBPa tại điểm chuẩn miệng (MRP) ở tần số 1 020 Hz hoặc tại 
micro đối với hướng lên. Các mức đo âm danh định này cần phù hợp với các loại 
thiết bị TETRA và các bố trí đo âm khác; 
- Mức của tín hiệu đầu ra từ kênh thoại hướng xuống của EUT tại bộ phận tai nghe 
của thiết bị di động hoặc cơ động phải được xác định bằng cách đo mức áp suất âm 
(SPL), xem Hình 1; 
- Đo mức của tín hiệu đầu ra thoại của hệ thống đo được khôi phục kênh thoại 
hướng lên. Phải giảm thiểu tạp âm nền đối với micro. 
Hệ thống
đo
Cổng đầu
ra thoại BPF
CF = 1 kHz
BW = 200 Hz
Bộ đo
mức
thoại
Tín hiệu
đo EMC
Liên kết
vô tuyến
ERP
Ống dẫn
Vật bịt
MRP
EUT
Bộ chuyển đổi
BPF
CF = 1 kHz
BW = 200 Hz
Bộ đo
mức
thoại
ERP = điểm chuẩn tai
MRP = điểm chuẩn miệng
Buồng đo hấp thụ
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp đo thiết bị di động, ERP là loa và MRP là micro 
Hình 2 - Sơ đồ đo - Phương pháp giao thoa âm 
Bộ đo
mức
thoại
Bộ đo
mức
thoại
Hệ thống
đo
BPF
CF = 1 kHz
BW= 200 Hz
Liên kết
vô tuyến
Buồng đo hấp thụ
Bộ chuyển đổi
BPF
CF = 1 kHz
BW = 200 Hz
ERP = điểm chuẩn tai
MRP = điểm chuẩn miệng
Nguồn tín hiệu 
đo1020 Hz
Nguồn tín hiệu 
đo1020 Hz
Ống dẫn
MRP
ERP
0 dBPa
- 5 dBPa
CHÚ THÍCH 1: Trong quá trình hiệu chuẩn đối với hướng lên, EUT có mặt nhưng trong quá trình hiệu chuẩn đối 
với hướng xuống, EUT không có mặt. 
CHÚ THÍCH 2: Khi EUT có loa thì mức tham chiếu phải bằng 5,0 dBPa tại tần số 1020 Hz. 
Hình 3 - Sơ đồ hiệu chuẩn - Phương pháp giao thoa âm 
QCVN 100:2015/BTTTT 
12 
2.4.6.2. Đánh giá kênh thoại sử dụng phương pháp méo âm 
Phép đo chỉ áp dụng đối với thiết bị có khả năng đàm thoại. Các kênh thoại phải ở 
chế độ sẵn sàng. 
Thiết lập đấu phản hồi liên kết truyền thông qua hệ thống đo TETRA. Đơn vị đo và 
nhà sản xuất thiết bị phải đồng thuận về các tín hiệu RF mong muốn được áp dụng. 
- Phải thiết lập EUT hoạt động ở công suất phát lớn nhất; 
- Phải thiết lập một liên kết giữa EUT và hệ thống đo. Trong hệ thống đo này, tín hiệu 
hướng lên thu được từ EUT được đấu phản hồi về EUT như một tín hiệu hướng 
xuống. Việc đấu phản hồi trong hệ thống đo phải giữ tín hiệu được đấu phản hồi có 
dạng số hoặc theo một cách nào để tín hiệu được đấu phản hồi không bị thay đổi. 
- Phải áp dụng tín hiệu 1 020 Hz có mức nằm trong dải động của kênh thoại của 
micro tại điểm chuẩn miệng (MRP). 
Sau khi được đấu phản hồi, tín hiệu âm thanh được thu tại điểm chuẩn tai (ERP) 
bằng một bộ chuyển đổi âm thanh có ống dẫn âm thanh phi kim. Tín hiệu từ bộ 
chuyển đổi âm thanh được đưa đến bộ phân tích méo âm được đặt bên ngoài môi 
trường đo. 
Phải giảm thiểu tạp âm nền đối với micro của EUT hoặc bộ chuyển đổi âm tại điểm 
chuẩn tai (ERP). 
2.5. Tiêu chí chất lượng 
Thiết bị phải đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng tối thiểu được qui định trong mục 2.5.1, 
2.5.2, 2.5.3, 2.5.4. 
Việc thiết lập liên kết truyền thông lúc bắt đầu đo, duy trì liên kết truyền thông và 
đánh giá tín hiệu được khôi phục được sử dụng làm các tiêu chí chất lượng để đánh 
giá các chức năng cơ bản của thiết bị trong quá trình và sau khi đo. 
Thiết bị cơ động được cấp nguồn từ nguồn ắc qui của phương tiên vận tải phải đáp 
ứng các yêu cầu trong quy chuẩn này đối với thiết bị cơ động được sử dụng trên 
phương tiện vận tải. 
Thiết bị cơ động hoặc di động được cấp nguồn từ nguồn điện lưới AC phải đáp ứng 
các yêu cầu trong quy chuẩn này đối với thiết bị trạm gốc mặc dù các phép đo được 
thực hiện chỉ là các phép đo đối với các cổng đầu vào/ra của thiết bị, phải áp dụng 
các tiêu chí chất lượng theo phân loại cơ động hoặc di động tương ứng của thiết bị. 
Khi thiết bị có bản chất đặc biệt và các tiêu chí chất lượng được qui định trong các 
mục dưới đây không phù hợp thì nhà sản xuất thiết bị phải công bố một bản đặc tính 
kỹ thuật thay thế cho mức chất lượng hoặc sự suy giảm chất lượng có thể chấp 
nhận được. Ghi lại bản đặc tính kỹ thuật này trong báo cáo đo và tài liệu mô tả thiết 
bị và tài liệu đi kèm thiết bị. 
Các tiêu chí chất lượng do nhà sản xuất thiết bị qui định phải đảm bảo mức bảo vệ 
miễn nhiễm giống với các tiêu chí được qui định trong các mục dưới đây. 
2.5.1. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng nhiễu liên tục áp dụng cho máy 
phát 
Thiết bị có khả năng đàm thoại phải đáp ứng mục 2.5.1.1. 
Thiết bị không có khả năng đàm thoại phải đáp ứng mục 2.5.1.2. 
 QCVN 100:2015/BTTTT 
13 
Khi kết thúc đo, EUT phải hoạt động như dự định mà không bị mất các chức năng 
đối tượng sử dụng điều khiển hoặc số liệu cần phải lưu đồng thời liên kết truyền 
thông phải được duy trì trong quá trình đo. 
Khi EUT chỉ là máy phát, phải lặp lại các phép đo với EUT trong chế độ chờ để đảm 
bảo rằng không xảy ra việc phát ngoài dự định. 
2.5.1.1. Tiêu chí đo thoại 
Tùy phương pháp đo được lựa chọn, EUT phải tuân theo yêu cầu của phương pháp 
giao thoa âm (xem 2.5.1.1.1) hay yêu cầu của phương pháp méo âm (xem 
2.5.1.1.2). 
2.5.1.1.1. Yêu cầu của phương pháp giao thoa âm 
Về chi tiết của phương pháp giao thoa âm, xem mục 2.4.6.1. Trong quá trình thử 
miễn nhiễm, các mức đầu vào thoại hướng lên và hướng xuống được quan sát phải 
nhỏ hơn mức tham chiếu được sử dụng ít nhất 35 dB khi được đo thông qua một bộ 
lọc dải thông âm thanh có tần số trung tâm là 1 kHz và độ rộng dải thông là 200 Hz. 
CHÚ THÍCH: Khi tạp âm nền có mức cao, có thể giảm độ rộng dải thông của bộ lọc này xuống giá trị nhỏ nhất 40 
Hz. 
Yêu cầu đối với kênh thoại: 
Trong quá trình đo giao thoa âm, kênh thoại phải duy trì chức năng của nó và không 
bị tắt tiếng ngẫu nhiên vì sự phơi nhiễm đối với hiện tượng EMC. Phép đo này có thể 
được thực hiện như một phép đo riêng lẻ hoặc được kết hợp trong một phép đo giao 
thoa âm bằng cách thêm vào tại mỗi điểm đo một phép đo bổ sung về chức năng 
truyền một tín hiệu âm xác định. Phương pháp thực hiện cụ thể do phòng đo thử qui 
định. 
2.5.1.1.2. Yêu cầu của phương pháp méo âm 
Về chi tiết của phương pháp méo âm, xem mục 2.4.6.2. Phải đo độ méo của tín hiệu 
âm thanh trong từng phép đo của quá trình đo và độ méo không được lớn hơn 15 % 
khi được tách sóng sau một bộ lọc dải thông bậc một có độ rộng băng 3 dB từ 300 
Hz đến 3 kHz và không sử dụng bộ lọc tạp thoại trọng số. 
2.5.1.2. Tiêu chí đo phi thoại 
Đối với thiết bị phi thoại, các tiêu chí chất lượng phải đáp ứng một trong các trường 
hợp sau: 
- BER của tín hiệu đo không được lớn hơn 10-2 (TCH7.2 đối với V+D hoặc DMO) 
trong quá trình đo; hoặc 
- MER (SCH/F đối với V+D, NBCH đối với PDO) không được lớn hơn 20 % hoặc 80 
% tổng số bản tin được phát phải được nhận đúng. 
2.5.2. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát 
Khi kết thúc từng phép đo, EUT phải hoạt động và người sử dụng không nhận ra dấu 
hiệu mất liên kết truyền thông. 
Khi kết thúc tất cả các phép đo, EUT phải hoạt động như dự định mà không bị mất 
các chức năng đối tượng sử dụng điều khiển hoặc số liệu cần phải lưu được nhà 
sản xuất công bố đồng thời liên kết truyền thông phải được duy trì. 
Khi EUT chỉ là máy phát, phải lặp lại các phép đo với EUT trong chế độ chờ để đảm 
bảo rằng không xảy ra việc phát ngoài dự định. 
QCVN 100:2015/BTTTT 
14 
2.5.3. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng nhiễu liên tục áp dụng cho máy 
thu 
Thiết bị có khả năng đàm thoại phải đáp ứng mục 2.5.3.1. 
Thiết bị không có khả năng đàm thoại phải đáp ứng mục 2.5.3.2. 
Khi kết thúc các phép đo, EUT phải hoạt động như dự định, không bị mất các chức 
năng ban đầu của thiết bị, đồng thời liên kết truyền thông phải được duy trì. 
Khi EUT chỉ là máy thu phát, phải lặp lại các phép đo với EUT trong chế độ chờ để 
đảm bảo rằng không xảy ra việc phát ngoài dự định. 
2.5.3.1. Tiêu chí đo thoại 
Về chi tiết của phương pháp giao thoa âm, xem mục 2.4.6. Trong quá trình thử iễn 
nhiễm, các mức đầu vào thoại hướng lên và hướng xuống được quan sát phải nhỏ 
hơn mức tham chiếu được sử dụng ít nhất 35 dB khi được đo thông qua một bộ lọc 
dải thông âm thanh có tần số trung tâm là 1 kHz và độ rộng dải thông là 200 Hz. 
CHÚ THÍCH: Khi tạp âm nền có mức cao, có thể giảm độ rộng dải thông của bộ lọc này xuống giá trị nhỏ nhất 
40_Hz. 
Yêu cầu đối với kênh thoại: 
Trong quá trình đo giao thoa âm, kênh thoại phải duy trì chức năng của nó và không 
bị tắt tiếng ngẫu nhiên vì sự phơi nhiễm đối với hiện tượng EMC. Phép đo này có thể 
được thực hiện như một phép đo riêng lẻ hoặc được kết hợp trong một phép đo giao 
thoa âm bằng cách thêm vào tại mỗi điểm đo một phép đo bổ sung về chức năng 
truyền một tín hiệu âm xác định. Phương pháp thực hiện cụ thể do phòng đo thử qui 
định. 
2.5.3.2. Tiêu chí đo phi thoại 
Đối với thiết bị phi thoại, các tiêu chí chất lượng phải đáp ứng một trong các trường 
hợp sau: 
- BER của tín hiệu đo không được lớn hơn 10-2 (TCH7.2 đối với V+D hoặc DMO) 
trong quá trình đo; hoặc 
- MER (SCH/F đối với V+D, NBCH đối với PDO) không được lớn hơn 20 % hoặc 80 
% tổng số bản tin được phát phải được nhận đúng. 
2.5.4. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy thu 
Khi kết thúc từng phép đo, EUT phải hoạt động và người sử dụng không nhận ra dấu 
hiệu mất liên kết truyền thông. 
Khi kết thúc các phép đo, EUT phải hoạt động như dự định, không bị mất các chức 
năng ban đầu của thiết bị, đồng thời liên kết truyền thông phải được duy trì. 
Khi EUT chỉ là máy thu phát, EUT không xảy ra việc phát ngoài dự định trong quá 
trình đo trong mọi trường hợp. 
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 
Các thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất (TETRA) và thiết bị phụ trợ thuộc phạm vi điều 
chỉnh quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này. 
 QCVN 100:2015/BTTTT 
15 
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị trung kế vô 
tuyến mặt đất (TETRA) và thiết bị phụ trợ phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công 
bố hợp quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định 
hiện hành. 
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức 
hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị vô tuyến phù hợp với quy chuẩn này. 
5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung 
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./. 
QCVN 100:2015/BTTTT 
16 
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] EN 301 489 - 18 V1.3.1 (2002-08): Electromagnetic compatibility and Radio 
spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio 
equipment and services; Part 18: Specific conditions for Terrestrial Trunked Radio 
(TETRA) equipment. 

File đính kèm:

  • pdfquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_tuong_thich_dien_tu_doi_voi_t.pdf