Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao

Giải thích từ ngữ

1.4.1. Truyền hình cáp tương tự (analogue cable television)

Loại truyền hình trả tiền sử dụng phương tiện truyền dẫn trên mạng cáp (CATV) để

cung cấp các chương trình truyền hình tương tự đến tổ chức, cá nhân sử dụng dịch

vụ theo hợp đồng với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.

1.4.2. Tín hiệu truyền hình cáp tương tự (analogue cable television signal)

Tín hiệu cao tần (RF) tổng hợp của tín hiệu hình và tín hiệu tiếng đi kèm được điều

chế bằng kỹ thuật tương tự và được truyền dẫn trên mạng cáp đến thiết bị thu hình

tương tự của thuê bao.

1.4.3. Thuê bao truyền hình cáp tương tự (analogue cable television subscriber)

Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng dịch vụ truyền hình cáp tương

tự trên lãnh thổ Việt Nam. Sau đây gọi tắt là “thuê bao”.

pdf 19 trang kimcuc 11820
Bạn đang xem tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao
CỘNG HÒA
QUY CHU
VỀ TÍN HIỆU TRUYỀN H
TẠI ĐIỂM KẾT NỐI THU
National technical regulation 
on analogue cable television signal 
at subscriber’s 
 XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
QCVN 87:2015/BTTTT 
ẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
ÌNH CÁP TƯƠNG T
Ê BAO 
connection point 
HÀ NỘI - 2015 
Ự 
QCVN 87:2015/BTTTT 
2 
Mục lục 
1. QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................ 5 
1.1. Phạm vi điều chỉnh ............................................................................................ 5 
1.2. Đối tượng áp dụng ............................................................................................ 5 
1.3. Tài liệu viện dẫn ................................................................................................. 5 
1.4. Giải thích từ ngữ ................................................................................................ 5 
1.5. Ký hiệu và chữ viết tắt ....................................................................................... 8 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ........................................................................................... 8 
2.1. Băng tần hoạt động ........................................................................................... 8 
2.2. Mức tín hiệu cao tần .......................................................................................... 8 
2.3. Độ cách ly với nhau giữa các đầu cuối thuê bao ............................................ 8 
2.4. Đáp tuyến tần số trong một kênh truyền hình................................................. 9 
2.5. Độ sai lệch tần số cao tần ............................................................................... 10 
2.6. Độ ổn định tần số cao tần ............................................................................... 11 
2.7. Tỷ số công suất sóng mang hình trên tạp âm (C/N) ..................................... 11 
2.8. Can nhiễu đến các kênh truyền hình ............................................................. 12 
2.9. Yêu cầu tín hiệu hình ....................................................................................... 12 
2.10. Khoảng cách giữa tần số sóng mang hình với tần số sóng mang tiếng .. 15 
2.11. Tỷ lệ công suất sóng mang tín hiệu hình và tiếng (V/A) ............................. 15 
2.12. Băng (Dải) thông của mỗi kênh .................................................................... 15 
2.13. Độ di tần tiếng ................................................................................................ 16 
2.14. Sai lệch đáp tuyến biên độ tần số âm thanh ............................................... 16 
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ..................................................................................... 16 
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ........................................................ 17 
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ........................................................................................ 17 
PHỤ LỤC A (Tham khảo) Mô hình tổng thể hệ thống cung cấp dịch vụ truyền 
hình cáp tương tự ................................................................................................. 18 
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 19 
QCVN 87:2015/BTTTT 
3 
Lời nói đầu 
QCVN 87:2015/BTTTT được xây dựng trên cơ sở các quy 
định tại Thông tư số 18/2009/TT-BTTTT ngày 28 tháng 5 
năm 2009 và các tiêu chuẩn TCVN 5830:1999, TCVN 
5831:1999, IEC 60728-1. 
QCVN 87:2015/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện 
và Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử biên 
soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, 
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư 
số 08/2015/TT-BTTTT ngày 25 tháng 03 năm 2015. 
QCVN 87:2015/BTTTT 
4 
QCVN 87:2015/BTTTT 
5 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH CÁP TƯƠNG TỰ TẠI ĐIỂM KẾT NỐI THUÊ BAO 
National technical regulation 
on analogue cable television signal at subscriber’s connection point 
1. QUY ĐỊNH CHUNG 
1.1. Phạm vi điều chỉnh 
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu kỹ thuật về chất lượng tín 
hiệu truyền hình cáp tại điểm kết nối thuê bao, sử dụng công nghệ tương tự, hệ màu 
PAL B/G và PAL D/K. 
1.2. Đối tượng áp dụng 
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền 
hình cáp tương tự tại Việt Nam. 
1.3. Tài liệu viện dẫn 
TCVN 5830: 1999, Truyền hình - Các thông số cơ bản. 
TCVN 5831: 1999, Máy phát hình - Các thông số cơ bản và phương pháp đo. 
IEC 60728-1 (07/2007): Cable networks for television signals, sound signals and 
interactive services – Part 1: System performance of forward paths (TA5). 
1.4. Giải thích từ ngữ 
1.4.1. Truyền hình cáp tương tự (analogue cable television) 
Loại truyền hình trả tiền sử dụng phương tiện truyền dẫn trên mạng cáp (CATV) để 
cung cấp các chương trình truyền hình tương tự đến tổ chức, cá nhân sử dụng dịch 
vụ theo hợp đồng với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ. 
1.4.2. Tín hiệu truyền hình cáp tương tự (analogue cable television signal) 
Tín hiệu cao tần (RF) tổng hợp của tín hiệu hình và tín hiệu tiếng đi kèm được điều 
chế bằng kỹ thuật tương tự và được truyền dẫn trên mạng cáp đến thiết bị thu hình 
tương tự của thuê bao. 
1.4.3. Thuê bao truyền hình cáp tương tự (analogue cable television subscriber) 
Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng dịch vụ truyền hình cáp tương 
tự trên lãnh thổ Việt Nam. Sau đây gọi tắt là “thuê bao”. 
1.4.4. Dịch vụ truyền hình cáp tương tự (analogue cable television service) 
Dịch vụ ứng dụng viễn thông để truyền dẫn, phân phối các kênh chương trình, 
chương trình truyền hình cáp tương tự và các dịch vụ giá trị gia tăng trên hạ tầng kỹ 
thuật cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự đến thuê bao theo hợp đồng cung 
cấp dịch vụ hoặc các thỏa thuận có tính ràng buộc tương đương (gọi là hợp đồng 
cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự). 
1.4.5. Hạ tầng kỹ thuật cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự (technical 
infrastructure provided analogue cable television service) 
Hạ tầng mạng viễn thông có tính năng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cung cấp 
QCVN 87:2015/BTTTT 
6 
dịch vụ truyền hình cáp tương tự. 
1.4.6. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự (organization, 
company provided analogue cable television service) 
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự được cấp phép và hoạt 
động theo các quy định của pháp luật Việt Nam và của Bộ Thông tin và Truyền 
thông. 
1.4.7. Điểm kết nối thuê bao truyền hình cáp tương tự (the connection point for 
analogue cable television subscriber) 
Điểm cấp tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại vị trí thuê bao đăng ký sử dụng dịch 
vụ truyền hình cáp tương tự. Sau đây gọi tắt là “điểm kết nối thuê bao”. 
1.4.8. Thiết bị đầu cuối thuê bao truyền hình cáp tương tự (terminal equipment 
for analogue cable television subscriber) 
Thiết bị mà thuê bao sử dụng để kết nối với điểm kết cuối của hạ tầng kỹ thuật 
truyền hình cáp tương tự để nhận tín hiệu của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ. 
1.4.9. Mức tín hiệu cao tần (carrier levels) 
Mức biên độ của tín hiệu cao tần hình sin sau điều chế tại mỗi kênh truyền hình cáp 
tương tự đo được tại điểm kết nối thuê bao (đơn vị tính bằng dBµV). 
1.4.10. Độ cách ly với nhau giữa các đầu cuối thuê bao (mutual isolation between 
system outlets) 
Giá trị tối thiểu cho phép tín hiệu tại đầu cuối thuê bao của nhà cung cấp dịch vụ (a) 
ảnh hưởng đến tín hiệu tại đầu cuối thuê bao của nhà cung cấp dịch vụ (b) (đơn vị 
tính bằng dB). 
1.4.11. Độ cách ly giữa các điểm kết nối thuê bao trong một hộ gia đình (mutual 
isolation between individual outlets in one household) 
Độ cách ly tối thiểu giữa hai điểm kết nối thuê bao trong một hộ gia đình (đơn vị tính 
bằng dB). 
1.4.12. Đáp tuyến biên độ tần số (frequency amplitude response) 
Đường biểu diễn (theo thang logarit) sự biến thiên của giá trị biên độ tần sô tín hiệu 
ra với biên độ tần số tín hiệu vào (đơn vị tính bằng dB). 
1.4.13. Trễ nhóm (group delay) 
Giới hạn trễ nhóm tần số cho phép trong kênh truyền hình bất kỳ (đơn vị tính bằng 
s). 
1.4.14. Độ sai lệch tần số cao tần (carrier frequency deviation) 
Giá trị cho phép sai lệch tối đa so với giá trị tần số trung tâm của mỗi kênh (đơn vị 
tính bằng Hz). 
1.4.15. Độ ổn định tần số (frequency stability) 
Tỷ số giữa độ lệch tần số cực đại và tần số máy phát trong khoảng thời gian xác định 
trước. 
1.4.16. Tỷ số sóng mang trên tạp âm C/N (carrier-to-noise ratio) 
Tỷ số giữa mức công suất sóng mang trên mức công suất tạp âm (đơn vị tính bằng 
dB). 
1.4.17. Can nhiễu đơn tần (single-frequency interference) 
QCVN 87:2015/BTTTT 
7 
Kết quả gây ra bởi điều biến hoặc sự hiện diện của các tín hiệu can nhiễu khác (ví 
dụ các dao động nội, các tín hiệu xâm nhập khác). 
1.4.18. Can nhiễu đơn kênh (single-channel intermodulation interference) 
Kết quả gây ra bởi điều biến hoặc sự hiện diện của các tín hiệu can nhiễu khác (ví 
dụ các dao động nội, các tín hiệu xâm nhập khác) lên một kênh đơn. 
1.4.19. Độ sâu điều chế (depth of modulation) 
Tỷ số giữa biên độ tín hiệu tin tức trên tín hiệu điều chế. 
1.4.20. Mức xung đồng bộ sau giải điều chế (sync pulse level after demodulation) 
Giá trị của mức xung đồng bộ sau giải điều chế 
1.4.21. Méo khuếch đại vi sai (differential amplify distortion) 
Tỷ số giữa mức chênh lệch biên độ tải màu trên tổng biên độ tải màu lớn nhất và nhỏ 
nhất. 
1.4.22. Méo pha vi sai (differential phase distortion) 
Tỷ số giữa giá trị đỉnh - đỉnh của sự thay đổi pha của các tín hiệu sóng mang màu 
trên tín hiệu bậc thang lồng tín hiệu sóng mang màu. 
1.4.23. Tỷ số tín hiệu trên tạp âm - S/N (signal-to-noise ratio) 
Tỷ số biểu thị cường độ tương đối của tín hiệu so với nhiễu nền trong kênh. 
1.4.24. Sai lệch đáp tuyến biên độ tần số tín hiệu hình (video deviation frequency 
amplitude response) 
Chỉ tiêu đánh giá độ sai lệch đáp tuyến biên độ tần số tín hiệu hình trên toàn băng 
thông. 
1.4.25. Khoảng cách giữa tần số sóng mang hình với tần số sóng mang tiếng 
(space between vision carrier frequency to audio carrier frequency) 
Khoảng cách từ tần số sóng mang hình đến tần số sóng mang tiếng của mỗi kênh 
truyền hình cáp tương tự (đơn vị tính bằng MHz). 
1.4.26. Tỷ lệ sóng mang tín hiệu hình và tiếng - V/A (vision carrier to audio carrier 
ratio) 
Giá trị chênh lệch cho phép giữa công suất sóng mang tín hiệu hình với công suất 
sóng mang tín hiệu tiếng của mỗi kênh truyền hình cáp tương tự. 
1.4.27. Băng thông của mỗi kênh (bandwidth per channel) 
Độ rộng phổ tần số cho phép của mỗi kênh (đơn vị tính bằng MHz). 
1.4.28. Độ di tần tiếng (audio frequency deviation) 
Độ sai lệch cho phép giữa tần số tín hiệu tiếng và tần số sóng mang tiếng của tín 
hiệu truyền hình cáp tương tự sau khi điều chế. 
1.4.29. Sai lệch đáp tuyến biên độ tần số âm thanh (deviation amplitude response 
sound frequency) 
Tỷ số biểu thị cường độ tương đối của tín hiệu âm thanh so với nhiễu nền trong kênh 
1.4.30. Thiết bị thu đo chuyên dùng 
Thiết bị đo có tính năng đo các chỉ tiêu kỹ thuật tương ứng và được kiểm định bởi cơ 
quan, tổ chức có thẩm quyền. 
QCVN 87:2015/BTTTT 
8 
1.5. Ký hiệu và chữ viết tắt 
AM Amplitude Modulation Điều chế biên độ 
C/N Carrier-to-noise Ratio Tỷ số sóng mang trên tạp âm 
dB Decibel Decibel 
dB(µV) Decibel Microvolt Decibel micrô vôn 
IEC 
International Electrotechnical 
Commission/Commitee 
Ủy ban Kỹ thuật Điện quốc tế 
ITU 
International 
Telecommunication Union 
Liên minh Viễn thông quốc tế 
PAL Phase Alternating Line Dòng quét luân phiên/xen kẽ theo pha 
PM Phase Modulation Điều chế pha 
RF Radio Frequency Tần số vô tuyến 
S/N Signal-to-Noise Ratio Tỷ số tín hiệu trên tạp âm 
UHF Ultra High Frequency Tần số cực cao 
V/A Video/Audio Tín hiệu hình/Tín hiệu tiếng 
VHF Very High Frequency Tần số rất cao 
VSB Vestigial Side-Band Băng tần biên sót (rớt) 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 
2.1. Băng tần hoạt động 
Tuân thủ theo các quy định về quản lý tần số vô tuyến điện của quốc gia. 
2.2. Mức tín hiệu cao tần 
2.2.1. Chỉ tiêu 
Tại dải tần số VHF, UHF phải nằm trong khoảng từ 60 dBµV ÷ 80 dBµV. 
2.2.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng để xác định mức tín hiệu cao tần của tín hiệu thu 
được tại điểm kết nối thuê bao truyền hình cáp tương tự. 
Sơ đồ đo như Hình 1. 
Hình 1- Sơ đồ đo tín hiệu cao tần 
2.3. Độ cách ly với nhau giữa các đầu cuối thuê bao 
2.3.1. Độ cách ly giữa hai thuê bao 
QCVN 87:2015/BTTTT 
9 
2.3.1.1. Chỉ tiêu 
- Lớn hơn hoặc bằng 42 dB đối với tín hiệu có dải thông của kênh là 7 MHz hoặc hỗn 
hợp 7 - 8 MHz; 
- Lớn hơn hoặc bằng 30 dB đối với tín hiệu có dải thông của kênh là 8 MHz. 
2.3.1.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng để xác định độ cách ly giữa các đầu cuối thuê bao. 
Để đo mức độ ảnh hưởng (độ cách ly) giữa đầu cuối thuê bao của nhà cung cấp dịch 
vụ (a) với đầu cuối thuê bao của nhà cung cấp dịch vụ (b), thực hiện cấp tín hiệu cho 
đầu cuối thuê bao của nhà cung cấp dịch vụ (a) và đo tín hiệu đó trên đầu cuối thuê 
bao của nhà cung cấp dịch vụ (b) và ngược lại. Giá trị đo đọc trực tiếp trên máy đo. 
Sơ đồ đo như Hình 2. 
Máy đo tần số
Thuê bao của nhà 
cung cấp dịch vụ (a)
Thuê bao của nhà 
cung cấp dịch vụ (b)
Tín hiệu cần đo
Hình 2- Sơ đồ đo độ cách ly giữa đầu cuối thuê bao của nhà cung cấp dịch vụ (a) 
với đầu cuối thuê bao của nhà cung cấp dịch vụ (b) 
2.3.2. Độ cách ly giữa các điểm kết nối thuê bao trong một hộ gia đình 
2.3.2.1. Chỉ tiêu 
Lớn hơn 22 dB. 
2.3.2.2. Phương pháp xác định 
Để đo mức độ ảnh hưởng (độ cách ly) giữa điểm kết nối thuê bao (1) với điểm kết 
nối thuê bao (2) trong một hộ gia đình, thực hiện cấp tín hiệu cho điểm kết nối thuê 
bao (1) và đo tín hiệu đó trên điểm kết nối thuê bao (2) trong hộ gia đình và ngược 
lại. Giá trị đo đọc trực tiếp trên máy đo. 
Sơ đồ đo như Hình 3. 
Máy đo tần số
Điểm kết nối 
thuê bao (1)
Tín hiệu cần đo
Điểm kết nối 
thuê bao (2)
Hình 3- Sơ đồ đo độ cách ly giữa điểm kết nối thuê bao (1) với điểm kết nối 
thuê bao (2) trong một hộ gia đình 
2.4. Đáp tuyến tần số trong một kênh truyền hình 
2.4.1. Đáp tuyến biên độ 
Máy đo 
Máy đo 
QCVN 87:2015/BTTTT 
10 
2.4.1.1. Chỉ tiêu 
Đáp tuyến biên độ thay đổi trong kênh truyền hình bất kỳ không vượt quá giá trị trong 
Bảng 1. 
Bảng 1 - Sự thay đổi đáp tuyến biên độ 
Điều chế tín hiệu 
Độ rộng băng tần 
kênh, MHz 
Thay đổi lớn 
nhất (đỉnh - 
đỉnh), dB 
Biến thiên đường 
bao lớn nhất, 
dB/MHz 
Truyền hình AM-VSB 7 2 1 
Truyền hình AM-VSB 8 2,5 1 
2.4.1.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng máy đo chuyên dùng để đo đáp tuyến tần số trong một kênh truyền hình thu 
được tại điểm kết nối thuê bao. Giá trị đáp tuyến biên độ trong một kênh đọc trực tiếp 
trên máy đo. 
Sơ đồ đo như Hình 4. 
Hình 4- Sơ đồ đo đáp tuyến tần số trong một kênh truyền hình 
2.4.2. Trễ nhóm 
2.4.2.1. Chỉ tiêu 
Trễ nhóm trong mức giới hạn ( ± 100 x 10-9 )s. 
2.4.2.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng máy đo chuyên dùng để xác định trễ nhóm tần số trong mỗi kênh truyền 
hình cáp thu được tại điểm kết nối thuê bao. 
Sơ đồ đo như Hình 5. 
Hình 5- Sơ đồ đo trễ nhóm 
2.5. Độ sai lệch tần số cao tần 
2.5.1. Chỉ tiêu 
- Dải tần số VHF: ± 150 Hz; 
- Dải tần số UHF: ± 200 Hz. 
2.5.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng máy đo chuyên dùng để xác định độ sai lệch tần số cao tần tại điểm kết nối 
thuê bao. 
Giá trị tần số đọc trên máy đo tần số. Phép đo được tiến hành trong một tháng với số 
lần đo (n) không ít hơn 5. 
Máy đo trễ nhóm 
QCVN 87:2015/BTTTT 
11 
Độ sai lệch tần số được tính theo công thức sau: 
∆fH = fTB - fCT 
trong đó: 
 fCT :Tần số công tác của máy phát. 
 fTB :Tần số trung bình của các lần đo. 
Sơ đồ đo như Hình 6. 
Hình 6- Sơ đồ đo sai lệch tần số cao tần 
2.6. Độ ổn định tần số cao tần 
2.6.1. Chỉ tiêu 
Độ ổn định tần số ≤ 10-6. 
2.6.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng máy đo như trong mục 2.5 để đo độ ổn định tần số cao tần. Phép đo được 
tiến hành trong một tháng với số lần đo (n) không ít hơn 5. 
Độ ổn định tần số (S) được xác định theo công thức sau: 
 =
∆f
 f
trong đó: 
 fCT :Tần số công tác của máy phát. 
 ∆ = 
 

 . 
 (fmax là tần số lớn nhất và fmin là tần số bé nhất của các tần số đo được) 
Sơ đồ đo như Hình 6. 
2.7. Tỷ số công suất sóng mang hình trên tạp âm (C/N) 
2.7.1. Chỉ tiêu 
C/N ≥ 43 dB. 
2.7.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng máy đo chuyên dùng để đo tỷ số C/N. Điều chỉnh máy đo (máy phân tích 
phổ) về kênh cần đo, lựa chọn tần số trung tâm và cài đặt mức để có thể hiển thị 
toàn bộ băng tần. Thiết lập mức phân giải của máy phân tích phổ tới 100 kHz và thiết 
lập băng tần video đến 100 Hz. 
Đo mức đỉnh của tín hiệu cần đo, đơn vị dB hoặc µV. 
Ngắt tín hiệu cần đo, điều chỉnh cổng đầu vào với điện trở phù hợp. Đo mức công 
suất tạp âm N, đơn vị đo là dB (µV). 
Tính tỷ lệ công suất sóng mang trên công suất tạp âm qua công thức: 
QCVN 87:2015/BTTTT 
12 
C/N = C - N. 
Sơ đồ đo như Hình 7. 
Hình 7- Sơ đồ đo tỷ số C/N 
2.8. Can nhiễu đến các kênh truyền hình 
2.8.1. Can nhiễu đơn tần 
2.8.1.1. Chỉ tiêu 
Không nhỏ hơn 57 dB với các tín hiệu AM. 
2.8.1.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng máy đo chuyên dùng để xác định can nhiễu với các kênh truyền hình tại 
điểm kết nối thuê bao. 
- Mức độ giá trị can nhiễu đọc trực tiếp trên máy đo. 
Sơ đồ đo như Hình 8. 
Hình 8- Sơ đồ đo can nhiễu với các kênh truyền hình 
2.8.2. Can nhiễu đơn kênh 
2.8.2.1. Chỉ tiêu 
Không nhỏ hơn 54 dB. 
2.8.2.2. Phương pháp xác định 
Phương pháp xác định và sơ đồ đo như 2.8.1. 
2.9. Yêu cầu tín hiệu hình 
2.9.1. Độ sâu điều chế 
2.9.1.1. Chỉ tiêu 
Mức giới hạn (87,5 ± 2)% của biên độ tín hiệu đỉnh - đỉnh xung đồng bộ. 
2.9.1.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng máy đo chuyên dùng để đo độ sâu điều chế tín hiệu truyền hình cáp tại 
điểm kết nối thuê bao. 
- Độ sâu điều chế (m) tính bằng phần trăm theo công thức sau: 
m = 

đ
 x 100 
trong đó: 
 Us : Biên độ tín hiệu 
 Usđc : Biên đồ tín hiệu điều chế 
Sơ đồ đo như Hình 9. 
QCVN 87:2015/BTTTT 
13 
Hình 9- Sơ đồ đo độ sâu điều chế và mức xung đồng bộ 
2.9.2. Mức xung đồng bộ sau giải điều chế 
2.9.2.1. Chỉ tiêu 
Trong mức giới hạn (300 ± 15) mV. 
2.9.2.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng máy đo chuyên dùng để đo mức xung đồng bộ sau giải điều chế tín hiệu 
truyền hình tại điểm kết nối thuê bao. 
Giá trị mức xung đồng bộ sau giải điều chế đọc trực tiếp trên máy đo. 
Sơ đồ đo như Hình 9. 
2.9.3. Méo khuếch đại vi sai 
2.9.3.1. Chỉ tiêu 
Trong mức giới hạn (± 7) % so với giá trị chuẩn biên độ tín hiệu sóng mang màu. 
2.9.3.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng máy đo hiện sóng để đo méo khuếch đại vi sai tín hiệu truyền hình cáp tại 
điểm kết nối thuê bao. 
Điều chỉnh máy hiện sóng ở thang đo 10 µs/vạch chia; 0,1 V/vạch chia. 
Đo xác định biên độ lớn nhất Amax và Amin. 
Méo khuếch đại vi sai (DG) tính bằng phần trăm theo công thức sau: 
DG = 
 
  
  100 
Sơ đồ đo như Hình 10. 
Hình 10- Sơ đồ đo méo khuếch đại vi sai 
2.9.4. Méo pha vi sai 
2.9.4.1. Chỉ tiêu 
Trong mức giới hạn (± 5) độ so với giá trị chuẩn pha tín hiệu sóng mang màu. 
2.9.4.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng máy đo chuyên dùng để đo méo pha vi sai tín hiệu truyền hình cáp tại điểm 
kết nối thuê bao. 
Giá trị kết quả đo méo pha vi sai đọc trực tiếp trên máy đo. 
Sơ đồ đo như Hình 11. 
QCVN 87:2015/BTTTT 
14 
Hình 11- Sơ đồ đo méo pha vi sai 
2.9.5. Tỷ số tín hiệu trên tạp âm (S/N) 
2.9.5.1. Chỉ tiêu 
S/N ≥ 45 dB. 
2.9.5.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng máy đo chuyên dùng để đo tỷ số (S/N) của các kênh truyền hình cáp thu 
được tại điểm kết nối thuê bao. 
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm (S/N) được tính theo công thức: 


= 20


trong đó: 
 S : Biên độ của mức chói 700 mV 
 N : Biên độ tạp âm 
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm tổng hợp (S/N): Biên độ tạp âm lấy giá trị đỉnh - đỉnh và 
được đo trong toàn dải tín hiệu video (0 - 5 MHz). 
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm S/N(LW): Biên độ tạp âm lấy giá trị trung bình (r.m.s) được 
đo với các tạp ngẫu nhiên trong dải từ 10 kHz đến 5 MHz và có thêm bộ lọc hàm 
trọng (qua bộ lọc thông thấp 5 MHz, bộ lọc thông cao 10 kHz và bộ lọc hàm trọng) 
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm S/N(CW): Biên độ tạp âm lấy giá trị trung bình (r.m.s) được 
đo trong dải tần số tín hiệu màu và có thêm bộ lọc hàm. 
Sơ đồ đo như Hình 12. 
Hình 12- Sơ đồ đo tỷ số S/N 
2.9.6. Sai lệch đáp tuyến biên độ tần số hình 
2.9.6.1. Chỉ tiêu 
Mức giới hạn (± 2) dB trong giải tần 0 MHz đến 5 MHz 
2.9.6.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng máy đo chuyên dùng để xác định đáp tuyến biên độ của tín hiệu hình trong 
băng thông kênh truyền. 
Giá trị độ sai lệch đáp tuyến biên độ tần số hình đọc trực tiếp trên máy đo 
Sơ đồ đo như Hình 13. 
QCVN 87:2015/BTTTT 
15 
Hình 13- Sơ đồ đo sai lệch đáp tuyến biên độ tần số hình 
2.10. Khoảng cách giữa tần số sóng mang hình với tần số sóng mang tiếng 
2.10.1. Chỉ tiêu 
- Hệ màu PAL B/G là 5,5 MHz. 
- Hệ màu PAL D/K là 6,5 MHz. 
2.10.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng máy chuyên dùng để xác định khoảng cách giữa tần số sóng mang hình và 
sóng mang tiếng của mỗi kênh truyền hình cáp thu được tại điểm kết nối thuê bao. 
Sơ đồ đo như Hình 9. 
2.11. Tỷ lệ công suất sóng mang tín hiệu hình và tiếng (V/A) 
2.11.1. Chỉ tiêu 
Giới hạn trong khoảng 13 dB ÷ 16 dB. 
2.11.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng thiết bị chuyên dùng để xác định tỷ lệ công suất sóng mang hình và tiếng 
của các kênh truyền hình cáp thu được tại điểm kết nối thuê bao. 
Sơ đồ đo như Hình 14. 
Hình 14- Sơ đồ đo tỷ số công suất tín hiệu sóng mang hình và tiếng 
2.12. Băng thông của mỗi kênh 
2.12.1. Chỉ tiêu 
- Với hệ màu PAL B là 7 MHz. 
- Với hệ màu PAL G là 8 MHz. 
-Với hệ màu PAL D/K là 8 MHz. 
2.12.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng xác định băng thông của mỗi kênh truyền hình cáp 
thu được tại điểm kết nối thuê bao. 
Sơ đồ đo như Hình 15. 
QCVN 87:2015/BTTTT 
16 
Hình 15- Sơ đồ đo băng thông của mỗi kênh 
2.13. Độ di tần tiếng 
2.13.1. Chỉ tiêu 
Độ di tần tối đa cho phép là 50 kHz. 
2.13.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng để xác định độ di tần tiếng của mỗi kênh thu 
đượctại điểm kết nối thuê bao. 
Sơ đồ đo như Hình 16. 
Hình 16- Sơ đồ đo độ di tần tiếng 
2.14. Sai lệch đáp tuyến biên độ tần số âm thanh 
2.14.1. Chỉ tiêu 
Mức giới hạn ( ± 1,5) dB đối với biên độ tần số âm thanh từ 30 Hz đến 15 000 Hz. 
2.14.2. Phương pháp xác định 
Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng xác định độ sai lệch đáp tuyến biên độ tần số âm 
thanh của mỗi kênh thu được tại điểm kết nối thuê bao. 
Sơ đồ đo như Hình 17. 
Hình 17- Sơ đồ đo sai lệch đáp tuyến biên độ tần số âm thanh 
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 
Chất lượng tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao thuộc phạm vi 
mục 1.1 phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này. 
QCVN 87:2015/BTTTT 
17 
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 
4.1. Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự trên lãnh thổ 
Việt Nam có trách nhiệm đảm bảo chất lượng tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại 
điểm kết nối thuê bao tuân thủ Quy chuẩn này. 
4.2. Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự có trách 
nhiệm thực hiện cam kết, công bố hợp quy về chất lượng tín hiệu truyền hình cáp 
tương tự tại điểm kết nối thuê bao theo Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ 
quan quản lý nhà nước theo quy định. 
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
5.1. Cục Viễn thông, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, các Sở Thông 
tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra các doanh nghiệp 
cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự thực hiện theo Quy chuẩn này. 
5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung 
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./. 
QCVN 87:2015/BTTTT 
18 
 PHỤ LỤC A 
(Tham khảo) 
Mô hình tổng thể hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự 
Hình A.1- Mô hình Hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự
QCVN 87:2015/BTTTT 
19 
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê 
duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020. 
[2] TCVN 5329:1991: Máy thu hình màu - Phân loại, thông số cơ bản và yêu cầu kỹ 
thuật. 
[3] Cẩm nang kỹ thuật cơ bản truyền hình cáp của đài truyền hình cáp Hà nội. 
[4] ETSI ES 201 488-1, Data over cable system; Part 1: General; 
[5] ETSI ES 201 488-2, Access and Terminals (AT); Data Over Cable Systems; Part 
2: Radio Frequency Interface Specification. 

File đính kèm:

  • pdfquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_tin_hieu_truyen_hinh_cap_tuon.pdf