Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động E-Utra - Phần truy nhập vô tuyến

Giải thích từ ngữ

1.4.1. Băng thông kênh kết hợp (aggregated channel bandwidth)

Băng thông vô tuyến tại đó UE phát và thu nhiều sóng mang kết hợp liền kề.

1.4.2. Cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp (aggregated transmission

bandwidth configuration)

Số khối tài nguyên được phân bổ trong băng thông kênh kết hợp.

1.4.3. Kết hợp sóng mang (carrier aggregation)

Kết hợp hai hay nhiều sóng mang thành phần để mở rộng băng thông truyền dẫn.

1.4.4. Băng tần kết hợp sóng mang (carrier aggregation band)

Tập hợp của một hoặc nhiều băng tần hoạt động qua đó nhiều sóng mang được kết

hợp theo các yêu cầu kỹ thuật xác định.

1.4.5. Loại băng thông kết hợp sóng mang (carrier aggregation bandwidth class)

Được định nghĩa bởi cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp và số lượng tối đa

sóng mang thành phần được hỗ trợ bởi UE.

pdf 64 trang kimcuc 16720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động E-Utra - Phần truy nhập vô tuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động E-Utra - Phần truy nhập vô tuyến

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động E-Utra - Phần truy nhập vô tuyến
QCVN 117:2018/BTTTT 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
QCVN 117:2018/BTTTT 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA - 
PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN 
National technical regulation 
on Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA) 
User Equipment (UE) - Radio Access 
HÀ NỘI - 2018 
2 
Mục lục 
1. QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................ 5 
1.1. Phạm vi điều chỉnh ............................................................................................ 5 
1.2. Đối tượng áp dụng ............................................................................................ 7 
1.3. Tài liệu viện dẫn ................................................................................................. 7 
1.4. Giải thích từ ngữ ................................................................................................ 7 
1.5. Ký hiệu .............................................................................................................. 10 
1.6. Chữ viết tắt ....................................................................................................... 12 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ......................................................................................... 15 
2.1. Điều kiện môi trường ...................................................................................... 15 
2.2. Yêu cầu kỹ thuật .............................................................................................. 15 
2.2.1. Công suất ra cực đại của máy phát ................................................................ 15 
2.2.2. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát ................................................................... 16 
2.2.3. Phát xạ giả của máy phát ............................................................................... 18 
2.2.4. Công suất ra cực tiểu của máy phát ............................................................... 22 
2.2.5. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS) ................................................ 23 
2.2.6. Đặc tính chặn của máy thu ............................................................................. 25 
2.2.7. Đáp ứng giả của máy thu ................................................................................ 28 
2.2.8. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu ............................................................. 29 
2.2.9. Phát xạ giả của máy thu ................................................................................. 30 
2.2.10. Tỉ số công suất rò kênh lân cận của máy phát .............................................. 31 
2.2.11. Độ nhạy tham chiếu của máy thu.................................................................. 34 
2.2.12. Phát xạ bức xạ .............................................................................................. 35 
2.2.13. Chức năng điều khiển và giám sát................................................................ 35 
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO ............................................................................................ 36 
3.1. Điều kiện môi trường ...................................................................................... 36 
3.2. Giải thích kết quả đo ........................................................................................ 36 
3.3. Phương pháp đo .............................................................................................. 38 
3.3.1. Công suất ra cực đại của máy phát ................................................................ 38 
3.3.2. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát ................................................................... 39 
3.3.3. Phát xạ giả của máy phát ............................................................................... 42 
3.3.4. Công suất ra cực tiểu của máy phát ............................................................... 44 
3.3.5. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS) ................................................ 46 
3.3.6. Đặc tính chặn của máy thu ............................................................................. 48 
3.3.7. Đáp ứng giả của máy thu ................................................................................ 52 
3.3.8. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu ............................................................. 53 
3 
3.3.9. Phát xạ giả của máy thu .................................................................................. 55 
3.3.10. Tỉ số công suất rò kênh lân cận của máy phát .............................................. 57 
3.3.11. Độ nhạy tham chiếu của máy thu .................................................................. 59 
3.3.12. Phát xạ giả bức xạ......................................................................................... 60 
3.3.13. Các chức năng điều khiển và giám sát.......................................................... 61 
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ...................................................................................... 62 
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ........................................................ 62 
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ......................................................................................... 62 
PHỤ LỤC A (Quy định) Điều kiện môi trường ....................................................... 63 
4 
Lời nói đầu 
QCVN 117:2018/BTTTT được xây dựng trên cơ sở ETSI 
EN 301 908-13 V11.1.1 (2016-07) và ETSI EN 301 908-1 
V11.1.1 (2016-07) của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu 
(ETSI). 
QCVN 117:2018/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ 
Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông 
tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 
02../TT-BTTTT ngày 13 tháng 4 năm 2018. 
5 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI THÔNG TIN DI ĐỘNG E - UTRA - 
PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN 
National technical regulation 
on Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA) User Equipment (UE) - 
Radio Access 
1. QUY ĐỊNH CHUNG 
1.1. Phạm vi điều chỉnh 
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật phần truy nhập vô tuyến đối với các 
thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA hoạt động trên toàn bộ hoặc một trong 
các băng tần quy định từ Bảng 1 đến Bảng 5. 
Bảng 1 - Băng tần hoạt động 
Băng tần E-
UTRA 
Hướng truyền của UE Băng tần hoạt động E-UTRA 
1 
Phát 1 920 MHz - 1 980 MHz 
Thu 2 110 MHz - 2 170 MHz 
3 
Phát 1 710 MHz - 1 785 MHz 
Thu 1 805 MHz - 1 880 MHz 
5 
Phát 824 MHz - 835 MHz 
Thu 869 MHz - 880 MHz 
7 
Phát 2 500 MHz - 2 570 MHz 
Thu 2 620 MHz - 2 690 MHz 
8 
Phát 880 MHz - 915 MHz 
Thu 925 MHz - 960 MHz 
Bảng 2 - Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang liền kề trong băng 
Băng tần 
CA E-UTRA 
Băng tần 
E-UTRA 
Hướng truyền 
của UE 
Băng tần hoạt động 
E-UTRA 
CA_1 1 
Phát 1 920 MHz - 1 980 MHz 
Thu 2 110 MHz - 2 170 MHz 
CA_3 3 
Phát 1 710 MHz - 1 785 MHz 
Thu 1 805 MHz - 1 880 MHz 
CA_7 7 
Phát 2 500 MHz - 2 570 MHz 
Thu 2 620 MHz - 2 690 MHz 
QCVN 117:2018/BTTTT 
Bảng 3 - Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang ngoài băng (2 băng) 
Băng tần 
CA 
E-UTRA 
Băng tần 
E-UTRA 
Băng tần hoạt động UL Băng tần hoạt động DL 
BS thu/UE phát BS phát/UE thu 
F
UL_low - FUL_high FDL_low - FDL_high 
CA_1-3 
1 1 920 MHz - 1 980 MHz 2 110 MHz - 2 170 MHz 
3 1 710 MHz - 1 785 MHz 1 805 MHz - 1 880 MHz 
CA_1-5 
1 1 920 MHz - 1 980 MHz 2 110 MHz - 2 170 MHz 
5 824 MHz - 835 MHz 869 MHz - 880 MHz 
CA_1-7 
1 1 920 MHz - 1 980 MHz 2 110 MHz - 2 170 MHz 
7 2 500 MHz - 2 570 MHz 2 620 MHz - 2 690 MHz 
CA_1-8 
1 1 920 MHz - 1 980 MHz 2 110 MHz - 2 170 MHz 
8 880 MHz - 915 MHz 925 MHz - 960 MHz 
CA_3-5 
3 1 710 MHz - 1 785 MHz 1 805 MHz - 1 880 MHz 
5 824 MHz - 835 MHz 869 MHz - 880 MHz 
CA_3-7 
3 1 710 MHz - 1 785 MHz 1 805 MHz - 1 880 MHz 
7 2 500 MHz - 2 570 MHz 2 620 MHz - 2 690 MHz 
CA_3-8 
3 1 710 MHz - 1 785 MHz 1 805 MHz - 1 880 MHz 
8 880 MHz - 915 MHz 925 MHz - 960 MHz 
CA_5-7 
5 824 MHz - 835 MHz 869 MHz - 880 MHz 
7 2 500 MHz - 2 570 MHz 2 620 MHz - 2 690 MHz 
Bảng 4 - Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang ngoài băng (3 băng) 
Băng tần 
CA 
E-UTRA 
Băng tần 
E-UTRA 
Băng tần hoạt động UL Băng tần hoạt động DL 
BS thu/UE phát BS phát/UE thu 
F
UL_low - FUL_high FDL_low - FDL_high 
CA_1-3-8 
1 1 920 MHz - 1 980 MHz 2 110 MHz - 2 170 MHz 
3 1 710 MHz - 1 785 MHz 1 805 MHz - 1 880 MHz 
8 880 MHz - 915 MHz 925 MHz - 960 MHz 
QCVN 117:2018/BTTTT 
7 
Bảng 5 - Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang không liền kề trong băng 
Băng tần 
CA 
E-UTRA 
Băng tần 
E-UTRA 
Băng tần hoạt động UL Băng tần hoạt động DL 
BS thu/UE phát BS phát/UE thu 
F
UL_low - FUL_high FDL_low - FDL_high 
CA_3-3 3 1 710 MHz - 1 785 MHz 1 805 MHz - 1 880 MHz 
CA_7-7 7 2 500 MHz - 2 570 MHz 2 620 MHz - 2 690 MHz 
1.2. Đối tượng áp dụng 
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có 
hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn 
này trên lãnh thổ Việt Nam. 
1.3. Tài liệu viện dẫn 
ETSI TS 136 521-1 (V12.7.0) (10-2015): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio 
Access (E-UTRA); User Equipment (UE) conformance specification; Radio 
transmission and reception; Part 1: Conformance testing (3GPP TS 36.521-1 version 
12.7.0 Release 12)”. 
ETSI TS 136 508 (V12.7.0) (10-2015): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio 
Access (E-UTRA) and Evolved Packet Core (EPC); Common test environments for 
User Equipment (UE) conformance testing (3GPP TS 36.508 version 12.7.0 Release 
12)”. 
ETSI TS 136 101 (V11.14.0) (10-2015): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio 
Access (E-UTRA); User Equipment (UE) radio transmission and reception (3GPP TS 
36.101 version 11.14.0 Release 11)”. 
IEC 60068-2-1 (2007): “Environmental testing - Part 2-1: Tests - Test A: Cold”. 
IEC 60068-2-2 (2007): “Environmental testing - Part 2-2: Tests - Test B: Dry heat”. 
1.4. Giải thích từ ngữ 
1.4.1. Băng thông kênh kết hợp (aggregated channel bandwidth) 
Băng thông vô tuyến tại đó UE phát và thu nhiều sóng mang kết hợp liền kề. 
1.4.2. Cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp (aggregated transmission 
bandwidth configuration) 
Số khối tài nguyên được phân bổ trong băng thông kênh kết hợp. 
1.4.3. Kết hợp sóng mang (carrier aggregation) 
Kết hợp hai hay nhiều sóng mang thành phần để mở rộng băng thông truyền dẫn. 
1.4.4. Băng tần kết hợp sóng mang (carrier aggregation band) 
Tập hợp của một hoặc nhiều băng tần hoạt động qua đó nhiều sóng mang được kết 
hợp theo các yêu cầu kỹ thuật xác định. 
1.4.5. Loại băng thông kết hợp sóng mang (carrier aggregation bandwidth class) 
Được định nghĩa bởi cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp và số lượng tối đa 
sóng mang thành phần được hỗ trợ bởi UE. 
QCVN 117:2018/BTTTT 
8 
Bảng 6 - Các loại băng thông CA và băng tần bảo vệ danh định tương ứng 
Loại băng 
thông CA 
Cấu hình băng 
thông truyền 
dẫn kết hợp 
Số lượng 
CC liền kề 
Băng tần bảo vệ danh định BWGB 
A NRB,agg ≤ 100 1 a1 BWChannel(1) - 0,5Δf1 (Chú thích 2) 
B NRB,agg ≤ 100 2 
0,05 max(BWChannel(1),BWChannel(2)) - 
0,5Δf1 
C 
100 < NRB,agg ≤ 
200 
2 
0,05 max(BWChannel(1),BWChannel(2)) - 
0,5Δf1 
CHÚ THÍCH 1: BWChannel(j), j = 1, 2, 3 là băng thông kênh của sóng mang thành phần E-UTRA theo Bảng 
5.4.2-1 của tài liệu ETSI TS 136 521-1. Δf1 = Δf đối với đường xuống với Δf là khoảng cách sóng mang thành 
phần, Δf1 = 0 đối với đường lên. 
CHÚ THÍCH 2: a1 = 0,05. 
1.4.6. Cấu hình kết hợp sóng mang (carrier aggregation configuration) 
Sự kết hợp của băng tần hoạt động CA và loại băng thông CA được hỗ trợ bởi UE. 
1.4.7. Băng thông kênh (channel bandwidth) 
Băng thông vô tuyến hỗ trợ sóng mang đơn RF E-UTRA với băng thông truyền dẫn 
được cấu hình ở đường lên hoặc đường xuống của tế bào. 
CHÚ THÍCH 1: Băng thông kênh có thứ nguyên là MHz và được sử dụng làm tham chiếu cho các yêu cầu máy 
phát và máy thu. 
CHÚ THÍCH 2: Băng thông kênh và cấu hình băng thông truyền dẫn đối với một sóng mang E UTRA được mô tả 
trong Hình 1 theo tài liệu ETSI TS 136 101. 
Hình 1 - Băng thông kênh và cấu hình băng thông truyền dẫn 
đối với một sóng mang E-UTRA 
1.4.8. Băng thông kênh kết hợp sóng mang (channel bandwidth for carrier 
aggregation) 
Băng thông vô tuyến kết hợp từ nhiều hơn một sóng mang E-UTRA với băng thông 
QCVN 117:2018/BTTTT 
9 
truyền dẫn được cấu hình trong đường lên hoặc đường xuống của các tế bào khác 
nhau 
CHÚ THÍCH: Băng thông kênh kết hợp và các biên băng thông kênh kết hợp của nhiều hơn 1 sóng mang E-
UTRA được mô tả trong Hình 2 theo tài liệu ETSI TS 136 101. 
Hình 2 - Băng thông kênh kết hợp và các biên băng thông kênh kết hợp 
đối với nhiều hơn một sóng mang E-UTRA 
1.4.9. Biên của kênh (channel edge) 
Tần số thấp nhất và cao nhất của sóng mang, cách nhau bởi băng thông kênh. 
1.4.10. Sóng mang liền kề (contiguous carriers) 
Tập hợp của hai hay nhiều sóng mang được cấu hình trong một khối phổ tần mà 
không có yêu cầu RF dựa trên sự cùng tồn tại cho các hoạt động không phối hợp 
trong cùng khối phổ. 
1.4.11. Kết hợp sóng mang liên băng (inter-band carrier aggregation) 
Kết hợp sóng mang từ các sóng mang thành phần trong các băng tần hoạt động 
khác nhau. 
CHÚ THÍCH: Kết hợp sóng mang trong mỗi băng tần có thể là liền kề hoặc không liền kề. 
1.4.12. Kết hợp sóng mang liền kề trong băng (intra-band contiguous carrier 
aggregation) 
Các sóng mang liền kề kết hợp trong cùng băng tần hoạt động. 
1.4.13. Kết hợp sóng mang không liền kề trong băng (intra-band non-contiguous 
carrier aggregation) 
Các sóng mang không liền kề kết hợp trong cùng băng tần hoạt động. 
1.4.14. Công suất đầu ra cực đại (maximum output power) 
Mức công suất trung bình của mỗi sóng mang của UE đo tại đầu nối ăng ten trong 
điều kiện tham chiếu xác định. 
1.4.15. Công suất trung bình (mean power) 
Khi áp dụng cho truyền sóng E-UTRA, công suất trung bình là công suất đo được 
QCVN 117:2018/BTTTT 
10 
trong băng thông hệ thống hoạt động của sóng mang. 
CHÚ THÍCH: Thời gian đo được giả định là ít nhất một khung phụ (1 ms), trừ khi có quy định khác. 
1.4.16. Tham số báo hiệu mạng (network signalled value) 
Được gửi từ các BS đến UE để chỉ ra thêm các yêu cầu phát xạ không mong muốn 
tới UE. 
1.4.17. Băng thông chiếm dụng (occupied bandwidth) 
Là độ rộng của băng tần số mà công suất trung bình được phát xạ tại các tần số 
thấp hơn cận dưới và cao hơn cận trên của băng tần đó bằng số phần trăm cho 
trước β/2 của tổng công suất trung bình của phát xạ đó. 
1.4.18. Băng tần hoạt động (operating band) 
Dải tần số được định nghĩa với một tập các yêu cầu kỹ thuật mà E-UTRA hoạt động. 
CHÚ THÍCH: Băng tần cho E-UTRA được chỉ định bằng chữ số Ả Rập, các băng tần hoạt động tương ứng cho 
UTRA được chỉ định bằng chữ số La Mã. 
1.4.19. Công suất đầu ra (output power) 
Công suất trung bình của một sóng mang của UE phát tới tải có điện trở bằng trở 
kháng danh định của máy phát. 
1.4.20. Băng thông tham chiếu (reference bandwidth) 
Băng thông ở đó mức phát xạ được xác định. 
1.4.21. Khối tài nguyên (resource block) 
Tài nguyên vật lý bao gồm một số ký hiệu trong miền thời gian và một số sóng mang 
con liên tiếp kéo dài 180 kHz trong miền  ...  theo 6.6.2.3A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. 
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1. 
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508. 
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định 
tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng. 
3.3.10.2.2. Thủ tục đo 
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các 
kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH. 
2) SS phải cấu hình SCC 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508. 
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 giây. 
4) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH 
DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.3A.1.4.1-1 
của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và SCC. Do UE không có tải và không có dữ 
liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC. 
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin 
lịch đường lên đến UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX. 
6) Đo công suất phát trung bình trên tất cả các sóng mang thành phần trong cấu 
hình CA của chế độ truy nhập vô tuyến theo cấu hình thử nghiệm theo yêu cầu tại 
Bảng 36 và Bảng 37. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một 
khung con (1 ms). 
7) Đo công suất trung bình của bộ lọc chữ nhật đối với CA E-UTRA. 
8) Đo công suất trung bình của bộ lọc chữ nhật đối với kênh lân cận CA E-UTRA đầu 
tiên trên cả hai biên trên và dưới của kênh CA E-UTRA tương ứng. 
9) Đo công suất trung bình của bộ lọc RRC của UTRA đầu tiên và thứ hai đối với 
kênh lân cận CA trên cả hai mặt trên và dưới của kênh CA E-UTRA tương ứng. 
10) Tính tỉ lệ công suất giữa các giá trị đo được trong bước 7 và bước 8 đối với CA 
E-UTRAACLR. 
11) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá trị đo được trong bước 7 và bước 9 đối với 
UTRAACLR1, UTRAACLR2. 
12) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều 
kiện môi trường. 
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.3A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. 
QCVN 117:2018/BTTTT 
59 
3.3.10.4. Tỉ số công suất rò kênh lân cận của máy phát đối với đa cụm PUSCH 
trong sóng mang thành phần 
3.3.10.4.1. Điều kiện ban đầu 
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục B). 
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem ETSI TS 136 508). 
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508). 
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1: 
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE 
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508. 
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các 
tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1. 
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL theo ETSI TS 136 521-1. 
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1. 
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508. 
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định 
tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng. 
3.3.10.4.2. Thủ tục đo 
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH 
DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.3_2.4.1-1 tài 
liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm 
MAC đường lên trên UL RMC. 
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch 
đường lên tới UE đến khi UE phát ở mức PUMAX. 
3) Đo công suất trung bình của UE trong băng thông kênh của các chế độ truy nhập 
vô tuyến theo cấu hình thử nghiệm, mà phải đáp ứng yêu cầu nêu trong Bảng 34 và 
Bảng 35. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 
ms). 
4) Đo công suất trung bình của bộ lọc chữ nhật đối với E-UTRA. 
5) Đo công suất trung bình của bộ lọc chữ nhật đối với kênh lân cận E-UTRA đầu 
tiên tại mỗi đầu kết nối của UE. 
6) Đo công suất trung bình của bộ lọc RRC của kênh lân cận UTRA đầu tiên. 
7) Tính tỉ lệ công suất giữa các giá trị đo được trong bước 4 và bước 5 đối với E-
UTRAACLR. 
8) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá trị đo được trong bước 4 và bước 6 đối với 
UTRAACLR1, UTRAACLR2. 
9) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện 
môi trường. 
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.3.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1. 
3.3.11. Độ nhạy tham chiếu của máy thu 
3.3.11.1. Độ nhạy tham chiếu của máy thu đối với sóng mang đơn 
3.3.11.1.1. Điều kiện ban đầu 
QCVN 117:2018/BTTTT 
60 
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục B). 
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 
508). 
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI 
TS 136 508). 
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1: 
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE 
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508. 
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các 
tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. 
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL theo Bảng 7.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 
136 521-1. 
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1. 
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508. 
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định 
tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng. 
3.3.11.1.2. Thủ tục đo 
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC 
quy định tại Bảng 7.3.4.1-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC. 
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH 
DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.3.4.1-1 tài liệu 
ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm 
MAC đường lên trên UL RMC. 
3) Thiết lập mức tín hiệu đường xuống tới giá trị REFSENS phù hợp quy định tại 
Bảng 38. Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông 
tin lịch đường lên tới UE để đảm bảo UE phát ở mức PUMAX ít nhất trong khoảng thời 
gian của phép đo thông lượng (UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136 
521-1). 
4) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán 
thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1. 
5) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động. 
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1. 
3.3.12. Phát xạ giả bức xạ 
3.3.12.1. Phương pháp đo 
Nếu có thể, vị trí đo kiểm phải là một buồng đo hoàn toàn không dội để mô phỏng 
các điều kiện của không gian tự do. EUT phải được đặt trên một giá đỡ không dẫn 
điện. Công suất trung bình của bất cứ thành phần phát xạ giả nào phải được xác 
định bởi ăng ten đo kiểm và máy thu đo (ví dụ máy phân tích phổ). 
Tại mỗi tần số mà một thành phần được xác định, EUT phải được quay để đạt được 
đáp ứng cực đại, và công suất bức xạ hiệu dụng (e.r.p) của thành phần đó được xác 
định bằng một phép đo thay thế, phép đo này là phương pháp tham chiếu. Phép đo 
phải được lặp lại với ăng ten đo kiểm trong mặt phẳng phân cực trực giao. 
CHÚ THÍCH: Công suất bức xạ hiệu dụng (e.r.p.) tham chiếu đến bức xạ của ăng ten lưỡng cực điều hưởng nửa 
bước sóng thay cho một ăng ten đẳng hướng. Hiệu số không đổi giữa e.i.r.p và e.r.p. là 2,15 dB. 
QCVN 117:2018/BTTTT 
61 
e.r.p. (dBm) = e.i.r.p. (dBm) - 2,15 
(Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, Phụ lục 1). 
Các phép đo được thực hiện với một ăng ten lưỡng cực điều hưởng hoặc một ăng 
ten tham chiếu có độ tăng ích đã biết được quy chiếu tới một ăng ten đẳng hướng. 
Phải nêu rõ trong báo cáo đo kiểm nếu sử dụng vị trí đo kiểm hoặc phương pháp đo 
kiểm khác. Các kết quả phải được chuyển đổi sang các giá trị của phương pháp 
tham chiếu và tính hợp lệ của việc chuyển đổi phải được chứng minh. 
3.3.12.2. Cấu hình đo 
Mục này quy định các cấu hình đo kiểm phát xạ như sau: 
- Thiết bị phải được đo kiểm trong các điều kiện đo kiểm bình thường; 
- Cấu hình đo kiểm phải càng gần với cấu hình sử dụng thông thường càng tốt; 
- Nếu thiết bị là bộ phận của một hệ thống, hoặc có thể được kết nối với thiết bị phụ 
trợ, thì việc đo kiểm thiết bị khi nó kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ trợ để 
thử các cổng là có thể chấp nhận được; 
- Nếu thiết bị có rất nhiều cổng, thì phải lựa chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều 
kiện hoạt động thực và bảo đảm rằng tất cả các kiểu kết cuối khác nhau đều được 
đo kiểm; 
- Các điều kiện đo kiểm, cấu hình đo kiểm và chế độ hoạt động phải được ghi lại 
trong báo cáo đo kiểm; 
- Các cổng có đấu nối khi hoạt động bình thường phải được kết nối với một thiết bị 
phụ trợ hoặc một đoạn cáp đại diện được kết cuối đúng để mô phỏng các đặc tuyến 
vào/ra của thiết bị phụ trợ, các cổng vào/ra RF phải được kết cuối đúng; 
- Các cổng không được kết nối với các dây cáp khi hoạt động bình thường, ví dụ các 
đầu nối dịch vụ, các đầu nối lập trình, các đầu nối tạm thời không được kết nối với 
bất cứ dây cáp nào khi đo kiểm. Trường hợp phải nối cáp với các cổng này, hoặc 
các cáp liên kết cần được kéo dài để chạy EUT, cần lưu ý để đảm bảo việc đánh giá 
EUT không bị ảnh hưởng bởi việc thêm và kéo dài những dây cáp này. 
Đo kiểm phát xạ phải được thực hiện trong hai chế độ hoạt động: 
- Với một liên kết thông tin được thiết lập (chế độ lưu lượng); và 
- Trong chế độ rỗi. 
3.3.13. Các chức năng điều khiển và giám sát 
1) Khi bắt đầu đo kiểm, UE phải được tắt. Đầu nối ăng ten của UE phải được nối tới 
một thiết bị đo công suất có các đặc tính sau đây: 
- Băng thông RF phải lớn hơn dải tần hoạt động tổng của UE; 
- Thời gian đáp ứng của thiết bị đo công suất phải đảm bảo công suất đo được 
không quá 1 dB giá trị của nó ở trạng thái ổn định trong vòng 100 μs khi đưa một tín 
hiệu CW vào. 
- Thiết bị này phải ghi lại công suất cực đại đo được. 
CHÚ THÍCH: Thiết bị có thể bao gồm một bộ lọc thông thấp thị tần để giảm thiểu đáp ứng của nó đối với các đột 
biến điện hoặc đối với các đỉnh tạp âm Gaussian. 
QCVN 117:2018/BTTTT 
62 
2) Bật UE trong thời gian khoảng 15 phút, sau đó tắt UE. 
3) EUT được duy trì ở trạng thái tắt trong khoảng thời gian ít nhất là 30 giây, sau đó 
được bật trong thời gian khoảng 1 phút. 
4) Ghi lại công suất cực đại phát xạ từ UE trong suốt thời gian đo kiểm. 
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 
4.1. Các thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA thuộc phạm vi điều chỉnh quy 
định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này 
4.2. Tần số hoạt động của thiết bị: Tuân thủ quy định về quản lý, sử dụng tần số vô 
tuyến điện tại Việt Nam. 
4.3. Phương tiện, thiết bị đo: Tuân thủ các quy định hiện hành. 
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng 
nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA và 
chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành. 
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
6.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức 
triển khai hướng dẫn và quản lý các thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA theo 
Quy chuẩn này. 
6.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung 
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. 
6.3. Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, 
vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ 
Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải 
quyết ./. 
QCVN 117:2018/BTTTT 
63 
PHỤ LỤC A 
(Quy định) 
Điều kiện môi trường 
A.1. Giới thiệu 
Phụ lục này quy định các điều kiện về môi trường của UE. 
A.2. Nhiệt độ 
UE đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về dải nhiệt độ như Bảng A.1. 
Bảng A.1 - Điều kiện nhiệt độ 
Dải nhiệt độ Điều kiện 
Từ +15 °C đến +35 °C 
Đối với điều kiện bình thường (với độ ẩm tương đối lên 
đến 75%) 
Từ -10 °C đến +55 °C 
Đối với điều kiện tới hạn (xem IEC 60068-2-1 và IEC 
60068-2-2) 
Bên ngoài khoảng nhiệt độ này, nếu nguồn được bật, UE không được gây tác động 
có hại đến phổ tần số vô tuyến điện. Trong mọi trường hợp, UE không được vượt 
quá các mức công suất phát như được định nghĩa trong ETSI TS 136 101 đối với 
điều kiện tới hạn. 
Tài liệu tham khảo cho yêu cầu này là E.1 tài liệu ETSI TS 136 101. 
Một số thử nghiệm được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ tới hạn. Các điều kiện 
thử nghiệm này được ký hiệu là TL (Nhiệt độ tới hạn dưới, -10° C) và TH (Nhiệt độ 
tới hạn trên, +55° C). 
A.3. Điện áp 
UE đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về dải điện áp, nghĩa là dải điện áp trong khoảng 
các điểm điện áp tới hạn. 
Nhà sản xuất phải công bố các điện áp tới hạn cận dưới và điện áp tới hạn cận trên 
và điện áp tắt máy gần đúng. Đối với các thiết bị có thể hoạt động từ một hoặc nhiều 
nguồn điện được liệt kê dưới đây, điện áp tới hạn cận dưới không được cao hơn và 
điện áp tới hạn cận trên không thấp hơn so với quy định dưới đây. 
Bảng A.2 - Điều kiện điện áp thử nghiệm 
Nguồn điện 
Điện áp tới hạn 
cận dưới 
Điện áp tới hạn 
cận trên 
Điện áp trong 
các điều kiện 
bình thường 
Nguồn điện xoay 
chiều (AC) 
0,9 x Danh định 1,1 x Danh định Danh định 
Ắc quy axit chì 
theo quy định 
0,9 x Danh định 1,3 x Danh định 1,1 x Danh định 
QCVN 117:2018/BTTTT 
64 
Nguồn điện 
Điện áp tới hạn 
cận dưới 
Điện áp tới hạn 
cận trên 
Điện áp trong 
các điều kiện 
bình thường 
Các pin không 
được quy định: 
Leclanché 0,85 x Danh định Danh định Danh định 
Lithium 0,95 x Danh định 1,1 x Danh định 1,1 x Danh định 
Thuỷ ngân/Niken 
và Cađimi 
0,90 x Danh định Danh định 
Ngoài dải điện áp này, nếu nguồn được bật, UE không được gây tác động có hại 
đến phổ tần số vô tuyến điện. Trong mọi trường hợp, UE không được vượt quá các 
mức công suất phát như được định nghĩa trong ETSI TS 136 101 đối với điều kiện 
tới hạn. Đặc biệt, UE phải chặn tất cả các phát xạ RF khi nguồn điện áp dưới mức 
điện áp tắt máy do nhà sản xuất công bố. 
Các tài liệu tham khảo chuẩn cho yêu cầu này là E.2 của tài liệu ETSI TS 136 101. 
Một số thử nghiệm được thực hiện trong điều kiện điện áp tới hạn. Các điều kiện thử 
nghiệm này được ký hiệu là VL (Điện áp tới hạn dưới) và VH (Điện áp tới hạn trên). 
A.4. Môi trường thử nghiệm 
Khi yêu cầu thử nghiệm ở điều kiện môi trường bình thường thì áp dụng các điều 
kiện bình thường tại A.2 và A.3. 
Khi yêu cầu thử nghiệm ở điều kiện tới hạn thì áp dụng kết hợp các điều kiện nhiệt 
độ tới hạn và điện áp tới hạn trong A.2 và A.3. Các kết hợp này bao gồm: 
- Nhiệt độ tới hạn dưới / Điện áp tới hạn dưới (TL/VL); 
- Nhiệt độ tới hạn dưới / Điện áp tới hạn trên (TL/VH); 
- Nhiệt độ tới hạn trên / Điện áp tới hạn dưới (TH/VL); 
- Nhiệt độ tới hạn trên / Điện áp tới hạn trên (TH/VH). 

File đính kèm:

  • pdfquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_thiet_bi_dau_cuoi_thong_tin_d.pdf