Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất ngọt tổng hợp

 Độ tinh khiết

Giảm khối lượng khi làm

khô

Không được quá 0,3%. (sấy ở 105°C trong 4 giờ)Năng suất quay cực [α]20,D: trong khoảng +23 và +25o.

pH Trong khoảng 5 - 8

Tro sulfat Không được quá 0,1%

Clorid Không được quá 70,0 mg/kg

Sulfat Không được quá 100,0 mg/kg

Nickel Không được quá 2,0 mg/kg

Đường khử Không được quá 0,3%

Đường tổng số Không được quá 1,0% (tính theo glucose)

Chì Không được quá 1,0 mg/kg

5.3. Hàm lượng

C6H14O6

Không được nhỏ hơn 96,0% và không lớn hơn 102,0% tính

theo chế phẩm khô.

pdf 23 trang kimcuc 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất ngọt tổng hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất ngọt tổng hợp

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất ngọt tổng hợp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
QCVN 4-8 : 2010/BYT 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT NGỌT TỔNG HỢP 
National technical regulation 
on Food additives – Artificial sweeteners 
HÀ NỘI - 2010 
 2 
Lời nói đầu 
QCVN 4-8:2010/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật 
quốc gia về Phụ gia thực phẩm và các chất hỗ trợ chế biến 
biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và 
được ban hành theo Thông tư số 25/2010/TT-BYT 
ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế. 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT NGỌT TỔNG HỢP 
National technical regulation on Food additives – Sweeteners 
1. QUY ĐỊNH CHUNG 
1. Phạm vi điều chỉnh 
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu 
kỹ thuật và quản lý về chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất ngọt tổng hợp được sử 
dụng với mục đích làm phụ gia thực phẩm. 
2. Đối tƣợng áp dụng 
Quy chuẩn này áp dụng đối với: 
2.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các 
chất ngọt tổng hợp làm phụ gia thực phẩm (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân). 
2.2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. 
3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt: 
3.1. Chất ngọt tổng hợp: là phụ gia thực phẩm không phải là đường có nguồn 
gốc tự nhiên được sử dụng với mục đích tạo vị ngọt cho thực phẩm. 
3.2. JECFA monograph 1 - Vol. 4 (JECFA monographs 1 - Combined 
compendium of food addiditive specifications; Joint FAO/WHO expert committee on 
food additives; Volume 4 - Analytical methods, test procedures and laboratory 
solutions used by and referenced in the food additive specifications; FAO, 2006): Các 
yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 Các phương pháp phân tích, quy 
trình thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử dụng (hoặc tham chiếu) trong yêu 
cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm; JECFA biên soạn; FAO ban hành năm 2006. 
3.3. Mã số C.A.S (Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của 
Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ. 
3.4. TS (test solution): Dung dịch thuốc thử. 
3.5. ADI (Acceptable daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được. 
3.6. INS (International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia 
thực phẩm. 
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƢƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU 
1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các chất ngọt tổng hợp được 
quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo của Quy chuẩn này như sau: 
1.1. Phụ lục 1: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Mannitol. 
1.2. Phụ lục 2: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Acesulfam kali. 
1.3. Phụ lục 3: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Isomalt. 
1.4. Phụ lục 4: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Saccarin. 
1.5. Phụ lục 5: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Sorbitol. 
2. Các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này được thử theo JECFA 
monograph 1 - Vol. 4, ngoại trừ một số phép thử riêng được mô tả trong các phụ lục. 
Các phương pháp thử được hướng dẫn trong Quy chuẩn này không bắt buộc phải 
áp dụng, có thể sử dụng các phương pháp thử khác tương đương. 
3. Lấy mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 
6 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về 
chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường và các quy định khác của pháp luật 
có liên quan. 
III. YÊU CẦU QUẢN LÝ 
1. Công bố hợp quy 
1.1. Các chất ngọt tổng hợp phải được công bố phù hợp với các quy định tại 
Quy chuẩn này. 
1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy 
định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công 
bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật. 
2. Kiểm tra đối với chất ngọt tổng hợp 
Việc kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất ngọt tổng hợp phải 
thực hiện theo các quy định của pháp luật. 
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 
1. Tổ chức, cá nhân phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ 
thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ sinh thực 
phẩm và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố. 
 2. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng 
các chất ngọt tổng hợp sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất 
lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật. 
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức 
năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này. 
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm 
kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này. 
3. Trường hợp hướng dẫn của quốc tế về phương pháp thử và các quy định 
của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì 
áp dụng theo văn bản mới. 
 Phụ lục 1 
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MANNITOL 
1. Tên khác, chỉ số D-Mannitol, manit, Mannitol 
INS 421 
ADI “không giới hạn” 
2. Định nghĩa 
Tên hóa học D-Mannitol 
Mã số C.A.S. 69-65-8 
Công thức hóa học C6H14O6 
Công thức cấu tạo 
C
C
C
C
CH2OH
CH2OH
H
H
OH
OH
HO
HO
H
H
Khối lượng phân tử 182,17 
3. Cảm quan Bột kết tinh trắng, không mùi 
4. Chức năng Chất ngọt tổng hợp, chất giữ ẩm, chất tạo kết cấu, chất ổn 
định, chất độn. 
5. Yêu cầu kỹ thuật 
5.1. Định tính 
Độ tan Tan trong nước, tan rất ít trong ethanol, thực tế không tan 
trong ether. 
Khoảng nóng chảy 164 - 169
oC. 
Sắc kí lớp mỏng 
Đạt yêu cầu. 
(Tiến hành theo chỉ dẫn ở phần Sắc kí lớp mỏng của các 
Polyol tại JECFA monograph 1 - Vol.4) 
Sử dụng như sau: 
Dung dịch chuẩn 
Hòa tan 50 mg Mannitol chuẩn đối chiếu (USP) trong 20 ml 
nước. 
Dung dịch thử 
Hòa tan 50 mg mẫu thử trong 20 ml nước 
5.2. Độ tinh khiết 
Giảm khối lượng khi làm 
khô 
Không được quá 0,3%. (sấy ở 105°C trong 4 giờ) 
 Năng suất quay cực [α]20,D: trong khoảng +23 và +25
o. 
pH Trong khoảng 5 - 8 
Tro sulfat Không được quá 0,1% 
Clorid Không được quá 70,0 mg/kg 
Sulfat Không được quá 100,0 mg/kg 
Nickel Không được quá 2,0 mg/kg 
Đường khử Không được quá 0,3% 
Đường tổng số Không được quá 1,0% (tính theo glucose) 
Chì Không được quá 1,0 mg/kg 
5.3. Hàm lượng 
C6H14O6 
Không được nhỏ hơn 96,0% và không lớn hơn 102,0% tính 
theo chế phẩm khô. 
6. Phƣơng pháp thử 
6.1 Độ tinh khiết 
Năng suất quay cực 
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4- Cân 
chính xác và hòa tan 2,0 g mẫu thử và 2,6 g dinatri 
tetraborat trong khoảng 20 ml nước đã được làm nóng 
trước tới khoảng 30 oC, lắc liên tục trong 15-30 phút, không 
làm nóng thêm. Pha loãng dung dịch trong này tới 25 ml với 
nước. 
pH Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Thêm 
0,5 ml dung dịch kali clorid bão hòa vào 10 ml dung dịch 
mẫu thử 10% (kl/tt), sau đó đo pH. 
Tro sulfat 
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-
Phương pháp I-Thử trên 2 g mẫu thử 
Clorid 
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Thử 
trên 10 g mẫu thử bằng Phép thử giới hạn clorid, dùng 2,0 
ml acid hydrocloric 0,01 N làm dung dịch đối chứng. 
Sulfat 
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Thử 
trên 10 g mẫu thử bằng Phép thử giới hạn sulfat, dùng 2,0 
ml acid sulfuric 0,01 N làm dung dịch đối chứng. 
Nickel 
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Tiến 
hành theo chỉ dẫn ở phần Nickel trong Polyol 
 Đường khử 
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Tiến 
hành theo chỉ dẫn ở phần Các chất khử (tính theo glucose), 
Phương pháp II. Khối lượng của đồng (I) oxyd phải không 
vượt quá 50 mg. 
Đường tổng số 
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Cho 
2,1 g mẫu thử vào bình 250 ml lắp khít với một ống nối thủy 
tinh mài, thêm 40 ml acid hydrocloric 0,1 N, lắp sinh hàn 
hồi lưu, và đun hồi lưu trong 4 giờ. Chuyển dung dịch này 
sang cốc 400 ml, rửa sạch bình với khoảng 10 ml nước, 
trung tính bằng natri hydroxyd 6 N và tiến hành như chỉ dẫn 
trong phần Phương pháp chung cho các chất khử (tính 
theo glucose), Phương pháp II. Khối lượng của đồng (I) 
oxyd phải không vượt quá 50 mg 
Chì Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Sử 
dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng 
quy định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương 
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp 
mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương 
pháp phân tích công cụ. 
6.2. Định lượng 
Sử dụng sắc kí lỏng để xác định hàm lượng Mannitol của 
mẫu thử (xem JECFA monograph 1 - Vol.4) 
Thiết bị 
Sắc kí lỏng (HPLC) 
Phát hiện: detector đo độ khúc xạ duy trì ở nhiệt độ không 
đổi 
Máy ghi tích phân 
Cột: AMINEX HPX 87 C (nhựa ở dạng calci), dài 30 cm, 
đường kính trong 9 mm 
Dung môi rửa giải: nước cất hai lần được loại khí (lọc qua 
màng lọc Millipore 0,45 µm) 
Điều kiện sắc kí 
Nhiệt độ cột: 85±0,5 oC 
Lưu lượng dòng: 0,5 ml /phút 
Dung dịch chuẩn 
Hòa tan một lượng cân chính xác Mannitol chuẩn đối chiếu 
trong nước để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 10,0 
mg Mannitol trong 1 ml. 
Dung dịch thử 
Cho khoảng 1 g mẫu thử được cân chính xác vào bình định 
mức 50 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc đều. 
Tiến hành 
Tiêm riêng biệt cùng thể tích (khoảng 20 µL) dung dịch thử 
và dung dịch chuẩn vào hệ thống sắc kí. Ghi sắc đồ và đo 
đáp ứng của pic Mannitol. Tính khối lượng của Mannitol 
(đơn vị mg) trong phần mẫu thử lấy định lượng theo công 
thức sau: 
c
t
A
A
C50 
Trong đó: 
C = nồng độ, mg/ml, Mannitol trong dung dịch chuẩn 
At = đáp ứng của pic Mannitol của dung dịch thử 
Ac = đáp ứng của pic Mannitol của dung dịch chuẩn. 
 Phụ lục 2 
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACESULFAM KALI 
1. Tên khác, chỉ số Acesulfame potassium; Acesulfame K; 
INS 950 
ADI = 0 - 15 mg/kg thể trọng 
2. Định nghĩa 
Tên hóa học Muối kali của 6-methyl-1,2,3-oxathiazin-4(3H)-1-2,2-dioxid; 
muối kali của 3,4-dihydro-6-methyl-1,2,3-oxathiazin-4-on-
2,2-dioxid 
Mã số C.A.S. 55589-62-3 
Công thức hóa học C4H4KNO4S 
Công thức cấu tạo 
NK
SO2
OH3C
O
Khối lượng phân tử 201,24 
3. Cảm quan Bột kết tinh trắng, không mùi 
4. Chức năng Chất ngọt tổng hợp, chất điều hương 
5. Yêu cầu kỹ thuật 
5.1. Định tính 
Độ tan Dễ tan trong nước, rất ít tan trong cồn. 
Quang phổ Hòa tan 10 mg chế phẩm thử trong 1000 ml nước. Dung 
dịch này có cực đại hấp thụ tại 227 ± 2 nm 
Kali Phải có phản ứng đặc trưng của kali. 
(Tiến hành thử với cắn thu được khi đốt 2 g mẫu thử). 
Tạo kết tủa Thêm vài giọt dung dịch natri cobaltinitrit 10% vào dung 
dịch 0,2 g chế phẩm thử trong 2 ml dung dịch acid acetic 
(TS) và 2 ml nước. Trong dung dịch có kết tủa màu vàng. 
5.2. Độ tinh khiết 
Giảm khối lượng khi làm 
khô 
Không được quá 1,0% (105oC; 2 giờ). 
pH 5,5 – 7,5 (dung dịch 1%). 
Tạp chất hữu cơ Đạt đối với 20 mg/kg thành phần đáp ứng với UV. 
Xem mô tả trong phần phương pháp thử 
 Florid 
Không được quá 3,0 mg/kg. 
(Phương pháp III; sử dụng cỡ mẫu thử thích hợp và thể 
tích dung dịch chuẩn phù hợp để thiết lập đường chuẩn) 
Chì Không được quá 1,0 mg/kg. 
5.3. Hàm lượng 
C4H4KNO4S 
Không được nhỏ hơn 99,0% và không lớn hơn 101,0% tính 
theo chế phẩm đã làm khô. 
6. Phƣơng pháp thử 
6.1. Độ tinh khiết 
Tạp chất hữu cơ Tiến hành theo chỉ dẫn trong phần phương pháp sắc ký 
(Sắc ký lỏng hiệu năng cao, FNP 5) theo điều kiện sau và 
sử dụng acid 4-hydroxybenzoic ethyl ester làm chất đối 
chiếu: 
Cột: thép không gỉ 25 cm 4,6 mm 
Pha tĩnh: Pha ngược (C18 silica gel, 3 - 5 µm) 
Rửa giải: Đẳng dòng 
Pha động: Acetonitril/ tetrabutyl amoni hydrosulfat (TBAHS) 
0,01 mol/L trong nước (40:60) 
Tốc độ dòng: Khoảng 1 ml/phút 
Detector: UV hoặc Diod array, 227 nm 
Thể tích tiêm: 20 µl dung dịch chế phẩm thử 10 g/L trong 
nước khử ion 
Hệ thống sắc ký phải có khả năng tách kali acesulfam và 
acid 4-hydroxybenzoic ethyl esther với độ phân giải bằng 2. 
Nếu pic khác ngoài kali acesulfam xuất hiện trong khoảng 3 
lần thời gian rửa giải của kali acesulfam, tiến hành phân 
tích lần thứ hai với 20 µl dung dịch chế phẩm thử 0,2 mg/L. 
Tổng diện tích tất cả các pic được rửa giải trong lần phân 
tích thứ nhất với thời gian chạy gấp 3 lần thời gian rửa giải 
của kali acesulfam, trừ pic của kali acesulfam không được 
lớn hơn diện tích pic của kali acesulfam trong lần phân tích 
thứ hai. 
Chì Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 . Sử 
dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp để xác định. 
Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa 
trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA 
monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích 
công cụ. 
 6.2. Định lượng Cân khoảng 0,15 g (chính xác đến mg) mẫu thử khô, hòa 
tan trong 50,0 ml acid acetic băng (quá trình hòa tan có thể 
chậm) và chuẩn độ bằng acid percloric 0,1 N, xác định 
điểm kết thúc chuẩn độ bằng đo thế hoặc sử dụng chỉ thị là 
hai giọt dung dịch tím tinh thể (TS) và chuẩn độ bằng acid 
percloric 0,1 N tới khi chuyển sang màu lam lục bền trong ít 
nhất 30 giây. Tiến hành làm một mẫu trắng song song và 
hiệu chỉnh nếu cần. 
Mỗi ml acid percloric 0,1 N tương đương với 20,12 mg 
C4H4KNO4S. 
 Phụ lục 3 
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ISOMALT 
1. Tên khác, chỉ số Isomaltulose hydro hóa 
INS 953 
ADI “Không giới hạn” 
2. Định nghĩa Là hỗn hợp của các mono và disaccharid hydro hóa mà 
thành phần chính là các disaccharid sau: 
Tên hóa học 6-O- -D-Glucopyranosyl-D-sorbitol (1,6-GPS) và 
1-O- -D-Glucopyranosyl-D-mannitol dihydrat (1,1-GPM) 
Mã số C.A.S. 64519-82-0 
Công thức hóa học 6-O- -D-Glucopyranosyl-D-sorbitol: C12H24O11 
1-O- -D-Glucopyranosyl-D-mannitol dihydrat: C12H24O11.H2O 
Công thức cấu tạo 
C
C
C
C
CH2
CH2OH
H
H
OH
OH
HO
HO
H
H
O
CH2OH
H
H
H
OH
H
OH
H
OH
O
C
C
C
C
CH2
CH2OH
OH
H
OH
OH
H
HO
H
H
O
CH2OH
H
H
H
OH
H
OH
H
OH
O
 1,6-GPS 1,1-GPM (không có nước trong 
tinh thể) 
Khối lượng phân tử 6-O- -D-Glucopyranosyl-D-sorbitol: 344,32 
1-O- -D-Glucopyranosyl-D-mannitol dihydrat: 380,32 
3. Cảm quan Tinh thể trắng hoặc không màu, hút ẩm nhẹ. 
4. Chức năng Chất ngọt tổng hợp, chất độn, chất chống đông vón, chất làm 
bóng. 
5. Yêu cầu kỹ thuật 
5.1. Định tính 
Độ tan Dễ tan trong nước, rất ít tan trong cồn. 
Sắc ký lớp mỏng Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử). 
5.2. Độ tinh khiết 
Nước Không được quá 7,0% (phương pháp Karl-Fischer) 
Tro sulfat Không được quá 0,05%. (Cân 5 g mẫu thử). 
D-mannitol Không được quá 3,0%. 
 D-sorbitol Không được quá 6,0%. 
Đường khử Không được quá 0,3%. 
Nickel Không được quá 2,0 mg/kg. 
Chì Không được quá 1,0 mg/kg. 
5.3. Hàm lượng Không được nhỏ hơn 98,0% mono- và di-saccarid hydro hóa 
và không nhỏ hơn 86,0% hỗn hợp của 6-O-alpha-D-
glucopyranosyl-D-sorbitol và 1-O-alpha-D-glucopyranosyl-D-
mannitol tính theo chế phẩm khan. 
6. Phƣơng pháp thử 
6.1. Định tính 
 Sắc ký lớp mỏng Bản mỏng sắc ký 
Bản mỏng sắc ký là bản nhôm hoặc kính dài ~ 12 cm phủ lớp 
pha tĩnh là Kieselgel 60 F254, (Art. 5554, Merck hoặc tương 
đương) dày ~ 0,2 mm. 
Dung dịch chuẩn: 
Hòa tan 500 mg mỗi loại đường sau đây trong 100 ml nước: 
Sorbitol, mannitol, lactilol, 6-O- -D-Glucopyranosyl-D-sorbitol 
(1,6 GPS), 1-O- -D-Glucopyranosyl-D-mannitol (1,1 GPM) 
Dung dịch thử: 
Hoà tan 500 mg mẫu trong 100 ml nước. 
Dung môi A: 
Isopropanol/n-butanol/dung dịch acid boric (25 mg/ml)/acid 
acetic/acid propionic (50/30/20/2/16 - tt/tt/tt/tt/tt). 
Dung môi B: 
Ethyl acetat/pyridin/nước/acid : acid acetic : acid propionic 
(50/50/10/5/5 - tt/tt/tt/tt/tt). 
Dung dịch thuốc thử hiện màu: 
Số I: Dung dịch natri metaperiodat 0,1% (kl/kl). 
Số II: ethanol/acid sulfuric/anisaldehyd/acid acetic (90/5/1/1 - 
tt/tt/tt/tt). 
Tiến hành 
Chấm ~ 0,3 L mỗi dung dịch chuẩn và dung dịch thử lên 
vạch xuất phát của bản mỏng. Sấy khô vết chấm trong không 
khí nóng. Tiến hành khai triển sắc ký trong buồng khai triển đã 
bão hòa hệ dung môi A hoặc B, đến khi chiều cao tuyến dung 
môi đạt ~ 10 cm. Để bản mỏng khô trong không khí nóng, sau 
đó ngâm bản mỏng trong dung dịch thuốc thử hiện màu số I 
trong 3 giây. 
 Lấy bản mỏng ra, để khô trong không khí nóng. Chú ý: bản 
mỏng phải khô cả 2 mặt. ngâm bản mỏng trong dung dịch 
thuốc thử hiện màu số II trong 3 giây. Lấy bản mỏng ra, để 
khô trong không khí nóng đến khi có thể quan sát được màu 
của vết. Có thể điều chỉnh độ tương phản với màu nền trong 
dòng không khí ấm. 
Giá trị Rf gần đúng và màu của vết trên bản mỏng đặc trưng 
riêng cho từng chất như sau: 
Hợp chất màu Rf (trong 
DM A) 
Rf (trong 
DM B) 
Mannitol Hơi đỏ 0,36 0,40 
Sorbitol nâu 0,36 0,36 
GPM Xám-xanh lam 0,28 0,16 
GPS Xám-xanh lam 0,25 0,13 
Maltitol Xanh lục 0,26 0,22 
Lactilol Xanh olive 0,23 0,14 
Giá trị Rf có thể thay đổi chút ít khi sử dụng bản mỏng silicagel 
từ các nguồn khác nhau. 
Vết chính trên sắc ký đồ dung dịch thử isomalt phải tương ứng 
về Rf và màu sắc của vết GPM và GPS. 
6.2. Độ tinh khiết 
Đường khử Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 - Tiến 
hành theo hướng dẫn trong chuyên luận thử giới hạn các hợp 
chất khử (tính theo glucose) phương pháp II. Khối lượng đồng 
(I) oxyd không được quá 50 mg. 
Nickel Dung dịch thử: 
Hòa tan 20,0 g mẫu thử trong hỗn hợp gồm dung dịch acid 
acetic loãng (TS) và nước, trộn đồng thể tích, sau đó định 
mức đến đủ 100 ml bằng hỗn hợp dung môi này. Thêm 2,0 ml 
dung dịch amoni pyrrolidin-dithiocarbamat 1% (kl/tt) và 10 ml 
methyl isobutyl keton. Trộn đều và để yên tách lớp, lấy lớp 
methyl isobutyl keton để tiến hành thử nghiệm tiếp theo. 
Dung dịch chuẩn: 
Chuẩn bị 3 dung dịch chuẩn (theo hướng dẫn chuẩn bị dung 
dịch thử) nhưng thay vì cho 20,0 g mẫu thử thì cho 0,5 ml; 1,0 
ml; 1,5 ml dung dịch chuẩn chứa 10 mg Ni/L. 
Tiến hành: 
Chỉnh thiết bị về 0 bằng cách đo dung dịch methyl isobutyl 
keton (được chuẩn bị như chuẩn bị dung dịch thử nhưng 
không cho mẫu thử). Đo độ hấp thụ của dịch methyl isobutyl 
keton chiết ra tại 232,0 nm, sử dụng đèn cathod rỗng Nickel 
làm nguồn bức xạ và ngọn lửa acetylen/không khí. 
Chì Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 . Sử 
dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp để xác định. Lựa 
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên 
nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 
1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ. 
6.3. Định lượng Dung dịch chuẩn nội 
Hòa tan lượng vừa đủ phenyl- -D-glucopyranosid và mannitol 
trong nước sao cho thu được dung dịch có nồng độ 1 mg 
phenyl- -D-glucopyranosid/1g nước và 50 mg mannitol/1 g 
nước. 
 Dung dịch chuẩn 
Cân chính xác lượng 6-O- -D-Glucopyranosyl-D-sorbitol (1,6 
GPS), 1-O- -D-Glucopyranosyl-D-mannitol (1,1 GPM) tính 
theo chế phẩm đã làm khô, hoà tan riêng rẽ trong nước thành 
2 dung dịch chuẩn có nồng độ 50 mg/g. Đồng thời pha một 
dung dịch có thành phần gần đúng gồm 1 mg mannitol/g và 1 
mg sorbitol/g. 
Dung dịch mẫu thử 
Cân khoảng 1 g mẫu thử (chính xác đến mg) hòa tan trong 
nước vừa đủ để thu được nồng độ khoảng 10 g/100 g. 
Tiến hành 
Hút 100,0 mg dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu thử vào các 
ống nghiệm có nút, thêm vào mỗi ống 100,0 mg dung dịch 
chuẩn nội. Loại nước bằng cách đông khô và hoà tan phần 
còn lại trong 1,0 ml pyridin Thêm vào mỗi ống 4 mg O-benzyl-
hydroxylamin hydroclorid, đậy nút và để yên tại nhiệt độ phòng 
trong 12 giờ. Sau đó thêm 1 ml N-methyl-N-trimethylsilyl-
trifluoroacetamid (MSTFA) và đun nóng tại 80 oC trong 12 giờ, 
trong khi đun thỉnh thoảng lắc, sau đó để nguội. Bơm 1 L mỗi 
dung dịch này trực tiếp vào máy sắc ký khí dưới điều kiện hoạt 
động như sau: 
Khí mang He (dòng ban đầu ~ 1 ml/phút tại 80 oC và 1 atm, 
chia dòng 25 ml/phút); 
Cột Fused silica HT-8 (25 m x 0,22 mm x 0,25 m) hoặc 
tương đương; 
Bơm mẫu: chương trình nhiệt độ bay hơi 30 oC; 270o/phút đến 
300o (49 phút); 
Detector: ion hóa ngọn lửa FID; 360 oC; 
Chương trình nhiệt độ: 80o (3 phút); 10o/phút đến 210o; 5o/phút 
đến 300o (6 phút). 
Thời gian lưu gần đúng như sau: 
Các monosaccharid hydro hóa: 
Mannitol 19,5 phút 
Sorbitol 19,6 phút 
Chuẩn nội: 
Phenyl-ß-D-glucopyranosid 26,8 phút 
Maltitol 33,5 phút 
Các disaccharid hydro hóa (32 - 36 phút) 
1,1-GPS 33,9 phút 
1,1-GPM 34,5 phút 
1,6-GPS 34,6 phút 
Tính hàm lượng (%) của từng thành phần trong mẫu (wI) theo 
công thức sau: 
Trong đó 
aI = diện tích pic của cấu tử I (μV·s) 
aS = diện tích pic của chuẩn nội (μV·s) 
mS = Khối lượng của chuẩn nội dùng để dẫn xuất hóa (mg 
d.s.) 
mISOMALT = Khối lượng mẫu thử tham gia dẫn xuất hóa (mg 
d.s.) 
FI = Hệ số tương quan đáp ứng fI/fS 
fI = Hệ số đáp ứng của cấu tử I : fI =(aI/mI) x (100/% độ tinh 
khiết) 
fS = Hệ số đáp ứng của chuẩn nội: fS =(aS/mS) x (100/% độ tinh 
khiết) 
mI, mS = Khối lượng cấu tử I hoặc chuẩn nội dùng cho quá 
trình dẫn xuất hóa mẫu thử (mg d.s.). 
Chú ý: Sử dụng maltitol làm chuẩn nội khi tính hàm lượng các 
disaccharid hydro hóa (VD 1,1-GPM; 1,6-GPS) và phenyl- -D-
glucopyranosid làm chuẩn nội khi tính hàm lượng các 
monosaccharid hydro hóa (mannitol, sorbitol). Để tính tổng 
saccharid khác (hydro hóa hoặc không hydro hóa) lấy 100% 
trừ đi tổng hàm lượng 1,1-GPM; 1,6-GPS; mannitol; sorbitol. 
 Phụ lục 4 
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI SACCARIN 
1. Tên khác, chỉ số INS 954 
ADI = 0 - 5 mg/kg thể trọng 
2. Định nghĩa 
Tên hóa học 1,2-Benzisothiazol-3(2H)-on-1,1-dioxid; 
3-oxo-2,3-dihydrobenzo[d]isothiazol-1,1-dioxid 
Mã số C.A.S. 81-07-2 
Công thức hóa học C7H5NO3S 
Công thức cấu tạo 
SO2
NH
O
Khối lượng phân tử 183,18 
3. Cảm quan Tinh thể hoặc bột tinh thể trắng, không mùi hoặc có mùi 
thơm nhẹ. 
4. Chức năng Chất ngọt tổng hợp 
5. Yêu cầu kỹ thuật 
5.1. Định tính 
Độ tan Ít tan trong nước; tan trong dung dịch kiềm, ít tan trong 
ethanol. 
Tính acid Dung dịch mẫu thử bão hòa có tính acid. 
Dẫn xuất hóa thành acid 
salicylic 
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử). 
Dẫn xuất hóa thành hợp 
chất có huỳnh quang 
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử) 
5.2. Độ tinh khiết 
Giảm khối lượng khi làm 
khô 
Không được quá 1,0% (105oC; 2 giờ) 
Khoảng nóng chảy 226 - 230
oC. 
Tro sulfat Không được quá 0,2% (Cân 2 g mẫu thử). 
 Acid benzoic và acid 
salicylic 
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử). 
 Các hợp chất dễ bị than 
hóa 
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử). 
Toluensulfonamid Không được quá 25,0 mg/kg. 
Selen Không được quá 30,0 mg/kg. 
Chì Không được quá 1,0 mg/kg. 
5.3. Hàm lượng 
C7H5NO3S 
Không được nhỏ hơn 99,0% và không lớn hơn 101,0% tính 
theo chế phẩm đã làm khô. 
6. Phƣơng pháp thử 
6.1 Định tính 
Dẫn xuất hóa thành acid 
salicylic 
Hòa tan 0,1 g mẫu thử trong 5 ml natri hydroxyd 5%. Cho 
bay hơi đến khô và nung nhẹ cắn trên ngọn lửa nhỏ đến khi 
không còn mùi amoniac thoát ra. Sau khi để nguội, hòa tan 
cắn trong 20 ml nước, trung hòa dung dịch bằng dung dịch 
acid hydrocloric loãng (TS) và lọc. Thêm 1 giọt dung dịch 
sắt (III) clorid (TS) vào dịch lọc, dung dịch có màu tím. 
Dẫn xuất hóa thành hợp 
chất có huỳnh quang 
Trộn 20 mg mẫu thử với 40 mg resorcinol, thêm 10 giọt 
acid sulfuric, đun cách dầu hỗn hợp tại 200 oC trong 3 phút, 
sau khi làm mát, thêm 10 ml nước và lượng dư dung dịch 
natri hydroxyd (TS). Dung dịch này có huỳnh quang xanh 
lục. 
6.2 Độ tinh khiết 
 Acid benzoic và acid 
salicylic 
Thêm nhỏ giọt dụng dịch sắt (III) clorid (TS) vào dung dịch 
mẫu thử bão hòa. Không được xuất hiện kết tủa màu tím. 
Các hợp chất dễ bị than 
hóa 
Hòa tan 0,2 g mẫu thử trong 5 ml dung dịch acid sulfuric 
(TS). Giữ tại nhiệt độ 48 - 50oC trong 10 phút. Màu của 
dung dịch không được đậm hơn màu vàng nâu nhạt của 
dung dịch đối chứng A (Matching Fluid A). 
Selen Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 - Tiến 
hành theo hướng dẫn trong chuyên luận thử giới hạn selen, 
phương pháp I, cân 0,2 g mẫu thử. 
Chì Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 . Sử 
dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp để xác định. 
Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa 
trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA 
monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích 
công cụ. 
6.3. Định lượng Cân khoảng 0,5 g (chính xác đến mg) mẫu thử đã được 
làm khô, hòa tan trong 75 ml nước nóng. Làm nguội nhanh 
và thêm dung dịch phenolphtalein (TS), chuẩn độ với dung 
dịch natri hydroxyd 0,1 N. 
Mỗi ml natri hydroxyd 0,1 N tương đương với 18,32 mg 
C7H5NO3S. 
Phụ lục 5 
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI SORBITOL 
1. Tên khác, chỉ số D-Glucitol, D-Sorbitol, Sorbol 
INS 420 
ADI “không giới hạn” 
2. Định nghĩa 
Tên hóa học D-Sorbitol 
Mã số C.A.S. 50-70-4 
Công thức hóa học C6H14O6 
Công thức cấu tạo 
C
C
C
C
CH2OH
CH2OH
OH
H
OH
OH
H
HO
H
H
Khối lượng phân tử 182,17 
3. Cảm quan Bột trắng háo nước, bột tinh thể, dạng vẩy hoặc hạt 
4. Chức năng Chất ngọt tổng hợp, chất giữ ẩm, chất tạo kết cấu, chất ổn 
định, chất độn. 
5. Yêu cầu kỹ thuật 
5.1. Định tính 
Độ tan Rất dễ tan trong nước, ít tan trong ethanol. 
Khoảng nóng chảy 88 – 102 
oC. 
Sắc kí lớp mỏng 
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử) 
5.2. Độ tinh khiết 
Giảm khối lượng khi làm 
khô 
Không được quá 1%. (phương pháp Karl Fisher) 
Tro sulfat Không được quá 0,1% 
Clorid Không được quá 50 mg/kg 
 Sulfat 
Không được quá 100 mg/kg 
Nickel Không được quá 2 mg/kg 
Đường khử Không được quá 0,3% 
Đường tổng số 
Không được quá 1,0% (tính theo glucose) 
Chì Không được quá 1 mg/kg 
5.3. Hàm lượng Không được thấp hơn 97,0% C6H14O6 trong tổng các 
glycitol và không được thấp hơn 91,0% sorbitol tính theo 
chế phẩm khô. Thuật ngữ glycitol chỉ các hợp chất có công 
thức CH2OH-(CHOH)n-CH2OH, n 4. 
6. Phƣơng pháp thử 
6.1. Định tính 
Sắc kí lớp mỏng 
Tiến hành theo chỉ dẫn ở phần Sắc kí lớp mỏng của các 
Polyol tại JECFA monograph 1 - Vol.4. 
Sử dụng như sau: 
Dung dịch chuẩn 
Hòa tan 50 mg sorbitol chuẩn đối chiếu USP trong 20 ml 
nước 
Dung dịch thử 
Hòa tan 50 mg mẫu thử trong 20 ml nước 
6.2. Độ tinh khiết 
Tro sulfat 
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-
Phương pháp I-Thử trên 2 g mẫu thử. 
Clorid 
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Thử 
trên 10 g mẫu thử bằng Phép thử giới hạn clorid, dùng 1,5 
ml acid hydrocloric 0,01 N làm dung dịch đối chứng. 
Sulfat 
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Thử 
trên 10 g mẫu thử bằng Phép thử giới hạn sulfat, dùng 2,0 
ml acid sulfuric 0,01 N làm dung dịch đối chứng. 
Đường khử 
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 - phần 
Các chất khử (tính theo glucose), Phương pháp II. Khối 
lượng của đồng (I) oxyd phải không vượt quá 50 mg. 
 Đường tổng số 
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4-Cho 
2,1 g mẫu thử vào bình 250 ml lắp khít với một ống nối thủy 
tinh mài, thêm 40 ml acid hydrocloric 0,1 N, lắp sinh hàn 
hồi lưu, và đun hồi lưu trong 4 giờ. Chuyển dung dịch này 
sang cốc 400 ml, rửa sạch bình với khoảng 10 ml nước, 
trung tính bằng natri hydroxyd 6 N và tiến hành như chỉ dẫn 
trong phần các chất khử (tính theo glucose), Phương pháp 
II. Khối lượng của đồng (I) oxyd phải không vượt quá 50 
mg. 
Chì Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Sử 
dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng 
quy định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương 
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp 
mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương 
pháp phân tích công cụ. 
6.3. Định lượng Sử dụng sắc kí lỏng để xác định hàm lượng Sorbitol của 
mẫu thử (xem JECFA monograph 1 - Vol.4) 
Thiết bị 
Sắc kí lỏng (HPLC) 
Phát hiện: detector đo độ khúc xạ duy trì ở nhiệt độ không 
đổi 
Máy ghi tích phân 
Cột: AMINEX HPX 87 C (nhựa ở dạng calci), dài 30 cm, 
đường kính trong 9 mm 
Dung môi rửa giải: nước cất hai lần được loại khí (lọc qua 
màng lọc Millipore 0,45 µm) 
Điều kiện sắc kí 
Nhiệt độ cột: 85±0,5oC 
Lưu lượng dòng: 0,5 ml /phút 
Dung dịch chuẩn 
Hòa tan một lượng cân chính xác Sorbitol chuẩn đối chiếu 
trong nước để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 10,0 
mg/ml. 
Dung dịch thử 
Cho khoảng 1 g mẫu thử cân chính xác vào bình định mức 
50 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc đều. 
Tiến hành 
Tiêm riêng biệt cùng thể tích (khoảng 20 µL) dung dịch thử 
và dung dịch chuẩn vào hệ thống sắc kí. Ghi sắc đồ và đo 
đáp ứng của pic Sorbitol. Tính khối lượng (mg) của Sorbitol 
trong phần mẫu thử đã lấy định lượng theo công thức sau: 
c
t
A
A
C50 
Trong đó: 
C = nồng độ, mg/ml, Sorbitol trong dung dịch chuẩn 
At = đáp ứng của pic Sorbitol của dung dịch thử 
Ac = đáp ứng của pic Sorbitol của dung dịch chuẩn. 

File đính kèm:

  • pdfquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_phu_gia_thuc_pham_chat_ngot_t.pdf