Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất làm ẩm

Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt:

3.1. Các chất làm ẩm: là phụ gia thực phẩm được sử dụng với mục đích ngăn

ngừa sự mất nước của các sản phẩm thực phẩm.

3.2. JECFA monograph 1 - Vol. 4 (JECFA monographs 1 - Combined

compendium of food addiditive specifications; Joint FAO/WHO expert committee on

food additives; Volume 4 - Analytical methods, test procedures and laboratory

solutions used by and referenced in the food additive specifications; FAO, 2006): Các

yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 Các phương pháp phân tích, quy

trình thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử dụng (hoặc tham chiếu) trong yêu

cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm; JECFA biên soạn; FAO ban hành năm 2006.

3.3. Mã số C.A.S. (Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của

Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.

3.4. TS (test solution): Dung dịch thuốc thử.

3.5. MTDI (Maximum Tolerable Daily Intake): Lượng ăn vào hàng ngày tối đa

chịu đựng được.

3.6. INS (International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia

thực phẩm.

pdf 6 trang kimcuc 8800
Bạn đang xem tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất làm ẩm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất làm ẩm

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất làm ẩm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
QCVN 4-2 : 2010/BYT 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT LÀM ẨM 
National technical regulation on Food Additive - Humectants 
HÀ NỘI - 2010 
 2 
Lời nói đầu 
QCVN 4-2:2010/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật 
quốc gia về Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến 
biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và 
được ban hành theo Thông tư số 19/2010/TT-BYT 
ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế. 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT LÀM ẨM 
National technical regulation on food additive - Humectants 
I. QUY ĐỊNH CHUNG 
1. Phạm vi điều chỉnh 
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu 
kỹ thuật và quản lý về chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất làm ẩm được sử dụng 
với mục đích làm phụ gia thực phẩm. 
2. Đối tƣợng áp dụng 
Quy chuẩn này áp dụng đối với: 
2.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các 
chất làm ẩm làm phụ gia thực phẩm (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân). 
2.2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. 
3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt: 
3.1. Các chất làm ẩm: là phụ gia thực phẩm được sử dụng với mục đích ngăn 
ngừa sự mất nước của các sản phẩm thực phẩm. 
3.2. JECFA monograph 1 - Vol. 4 (JECFA monographs 1 - Combined 
compendium of food addiditive specifications; Joint FAO/WHO expert committee on 
food additives; Volume 4 - Analytical methods, test procedures and laboratory 
solutions used by and referenced in the food additive specifications; FAO, 2006): Các 
yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 Các phương pháp phân tích, quy 
trình thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử dụng (hoặc tham chiếu) trong yêu 
cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm; JECFA biên soạn; FAO ban hành năm 2006. 
3.3. Mã số C.A.S. (Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của 
Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ. 
3.4. TS (test solution): Dung dịch thuốc thử. 
3.5. MTDI (Maximum Tolerable Daily Intake): Lượng ăn vào hàng ngày tối đa 
chịu đựng được. 
3.6. INS (International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia 
thực phẩm. 
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƢƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU 
1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với chất làm ẩm là calci dihydro 
diphosphat được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này. 
QCVN 4-2 : 2010/BYT 
 2 
2. Các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này được thử theo JECFA 
monograph 1 - Vol. 4, ngoại trừ một số phép thử riêng được mô tả trong các phụ lục. 
Các phương pháp thử được hướng dẫn trong Quy chuẩn này không bắt buộc phải 
áp dụng, có thể sử dụng các phương pháp thử khác tương đương. 
3. Lấy mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 
năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất 
lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường và các quy định khác của pháp luật có liên 
quan. 
III. YÊU CẦU QUẢN LÝ 
1. Công bố hợp quy 
1.1. Các chất làm ẩm phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy 
chuẩn này. 
1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy 
định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công 
bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật. 
2. Kiểm tra đối với chất làm ẩm 
Việc kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất làm ẩm phải thực 
hiện theo các quy định của pháp luật. 
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 
1. Tổ chức, cá nhân phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ 
thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ sinh thực 
phẩm và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố . 
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng 
các chất làm ẩm sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, 
vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật. 
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức 
năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này. 
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm 
kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này. 
3. Trường hợp hướng dẫn của quốc tế về phương pháp thử và các quy định 
của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì 
áp dụng theo văn bản mới. 
QCVN 4-2 : 2010/BYT 
 3 
Phụ lục 
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP THỬ 
ĐỐI VỚI CALCI DIHYDROGEN DIPHOSPHAT 
1. Tên khác, chỉ số Monocalcium dihydrogen pyrophosphate, Acid calci 
pyrophosphat 
INS 450vii 
MTDI=70mg/kg thể trọng tính cho phospho từ các nguồn 
thực phẩm 
2. Định nghĩa 
Tên hóa học Monocalci dihydrogen diphosphat 
Mã số C.A.S. 14866-19-4 
Công thức hóa học CaH2P2O7 
Khối lượng phân tử 215,97 
3. Cảm quan Tinh thể trắng hoặc bột trắng 
4. Chức năng Chất làm ẩm, ổn định, bột nổi, chất nhũ hóa, chất dinh 
dưỡng. 
5. Yêu cầu kỹ thuật 
5.1. Định tính 
Calci Phải có phản ứng đặc trưng của calci 
Phosphat Phải có phản ứng đặc trưng của phosphat. 
5.2. Độ tinh khiết 
Giảm khối lượng khi sấy 
khô 
Không được quá 1,0 % (105 oC trong 4 giờ). 
Các chất không tan trong 
acid 
Không được quá 0,4%. 
Florid Không được quá 30 mg/kg. 
Arsen Không được quá 3,0 mg/kg. 
Chì Không được quá 4,0 mg/kg. 
5.3. Hàm lượng CaH2P2O7 Không được quá 64,0% quy ra P2O5 tính theo chế phẩm 
khô. 
6. Phƣơng pháp thử 
6.1. Độ tinh khiết 
Florid - Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol. 4. 
- Phương pháp III; sử dụng cỡ mẫu và các thể tích dung 
dịch chuẩn phù hợp để xây dựng đường chuẩn. 
QCVN 4-2 : 2010/BYT 
 4 
Arsen - Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 , 
phương pháp II. 
Chì - Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4 . 
- Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp 
cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và 
phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của 
phương pháp mô tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 
phần các phương pháp phân tích công cụ. 
6.2. Định lượng 
 Cân khoảng 200 mg (chính xác đến mg) mẫu thử, hòa 
tan trong 25 ml nước và 10 ml dung dịch acid nitric loãng 
(TS) và đun sôi trong 30 phút. Lọc nếu cần và rửa kết 
tủa sau đó hòa tan tủa bằng cách thêm 1 ml dung dịch 
acid nitric loãng (TS). Đun nóng đến 50 oC, thêm 75 ml 
dung dịch amoni molybdat (TS) và giữ ở 50 oC trong 30 
phút, thỉnh thoảng khuấy. Để yên 16 giờ hoặc qua đêm ở 
nhiệt dộ phòng. Gạn phần dịch phía trên qua giấy lọc, 
rửa tủa bằng nước 1 hoặc 2 lần, mỗi lần 30 - 40 ml, gạn 
bỏ dịch rửa lên giấy lọc nêu trên, Cho kết tủa vào giấy 
lọc vừa gạn dịch rửa, rửa toàn bộ bằng dung dịch kali 
nitrat (1/100) đến khi dịch rửa không còn acid khi thử với 
quỳ tím. Cho giấy lọc chứa tủa vào bình kết tủa ban đầu, 
thêm 50ml dung dịch natri hydroxyd 1N, lắc đến khi tủa 
tan hoàn toàn, thêm 3 giọt dung dịch phenolphtalein (TS) 
và chuẩn độ lượng natri hydroxyd dư bằng acid sulfuric 
1N. 
Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 1 N tương đương với 
3,088 mg P2O5. 

File đính kèm:

  • pdfquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_phu_gia_thuc_pham_chat_lam_am.pdf