Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất chống oxy hóa
Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt:
3.1. Chất chống oxy hóa: là phụ gia thực phẩm được sử dụng với mục đích
chống lại sự hư hỏng của thực phẩm do bị oxy hóa (như ôi khét của mỡ, thay đổi
màu sắc) nhằm kéo dài thời hạn sử dụng của thực phẩm.
3.2. JECFA monograph 1 - Vol. 4 (JECFA monographs 1 - Combined
compendium of food addiditive specifications; Joint FAO/WHO expert committee on
food additives; Volume 4 - Analytical methods, test procedures and laboratory
solutions used by and referenced in the food additive specifications; FAO, 2006): Các
yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 Các phương pháp phân tích, quy
trình thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử dụng (hoặc tham chiếu) trong yêu
cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm; JECFA biên soạn; FAO ban hành năm 2006.
3.3. Mã số C.A.S (Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của
Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ.
3.4. TS (test solution): Dung dịch thuốc thử.
3.5. ADI (Acceptable daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
3.6. INS (International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia
thực phẩm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất chống oxy hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 4-6 : 2010/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT CHỐNG OXY HÓA National technical regulation on Food additives – Antioxidant agents HÀ NỘI - 2010 2 Lời nói đầu QCVN 4-6:2010/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 23/2010/TT-BYT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT CHỐNG OXY HÓA National technical regulation on Food additives – Antioxidant agents 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn) này quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lý về chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất chống oxy hóa được sử dụng với mục đích làm phụ gia thực phẩm. 2. Đối tƣợng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với: 2.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các chất chống oxy hóa làm phụ gia thực phẩm (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân). 2.2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. 3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt: 3.1. Chất chống oxy hóa: là phụ gia thực phẩm được sử dụng với mục đích chống lại sự hư hỏng của thực phẩm do bị oxy hóa (như ôi khét của mỡ, thay đổi màu sắc) nhằm kéo dài thời hạn sử dụng của thực phẩm. 3.2. JECFA monograph 1 - Vol. 4 (JECFA monographs 1 - Combined compendium of food addiditive specifications; Joint FAO/WHO expert committee on food additives; Volume 4 - Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive specifications; FAO, 2006): Các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 Các phương pháp phân tích, quy trình thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử dụng (hoặc tham chiếu) trong yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm; JECFA biên soạn; FAO ban hành năm 2006. 3.3. Mã số C.A.S (Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa Kỳ. 3.4. TS (test solution): Dung dịch thuốc thử. 3.5. ADI (Acceptable daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được. 3.6. INS (International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm. II. YÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƢƠNG PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU 1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các chất chống oxy hóa được quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này như sau: 1.1. Phụ lục 1: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với acid ascorbic. 1.2. Phụ lục 2: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với natri ascorbat. 1.3. Phụ lục 3: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với calci ascorbat. 1.4. Phụ lục 4: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với ascorbyl palmitat. 1.5. Phụ lục 5: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với ascorbyl stearat. 1.6. Phụ lục 6: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với acid erythorbic. 1.7. Phụ lục 7: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với dl-α-tocopherol. 1.8. Phụ lục 8: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với propyl galat. 1.9. Phụ lục 9: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với nhựa gaiac. 1.10. Phụ lục 10: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với tert- butylhydroquinon. 1.11. Phụ lục 11: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với butylhydroxyanisol. 1.12. Phụ lục 12: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với butylhydroxytoluen. 1.13. Phụ lục 13: Quy định kỹ thuật và phương pháp thử đối với dilauryl thiodipropionat. 2. Các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này được thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, ngoại trừ một số phép thử riêng được mô tả trong các phụ lục. Các phương pháp thử được hướng dẫn trong Quy chuẩn này không bắt buộc phải áp dụng, có thể sử dụng các phương pháp thử khác tương đương. 3. Lấy mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan. III. YÊU CẦU QUẢN LÝ 1. Công bố hợp quy 1.1. Các chất chống oxy hóa phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này. 1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật. 2. Kiểm tra đối với chất chống oxy hóa Việc kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất chống oxy hóa phải thực hiện theo các quy định của pháp luật. IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 1. Tổ chức, cá nhân phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố. 2. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các chất chống oxy hóa sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này. 2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này. 3. Trường hợp hướng dẫn của quốc tế về phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới. Phụ lục 1 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID ASCORBIC 1. Tên khác, chỉ số Vitamin C INS 300 ADI “không giới hạn” 2. Định nghĩa Tên hóa học L-ascorbic acid; ascorbic acid; 2,3-didehydro-L-threo- hexono-1,4-lacton; 3-keto-L-gulouranolacton Mã số C.A.S. 50-81-7 Công thức phân tử C6H8O6 Công thức cấu tạo O HO OH H O C OHH CH2OH Khối lượng phân tử 176,13 3. Cảm quan Bột tinh thể trắng hoặc hơi vàng, không mùi, điểm nóng chảy khoảng 190 oC kèm theo phân hủy. 4. Chức năng Chất chống oxy hóa 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Dễ tan trong nước, ít tan trong ethanol, không tan trong ether. Phản ứng màu Đạt yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử). Phản ứng khử Đạt yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử). 5.2. Độ tinh khiết Giảm khối lượng khi làm khô Không được quá 0,4%. Góc quay cực riêng [ ] D 25 trong khoảng +20,5 0 và +21,5o. pH 2,4 – 2,8 (Dung dịch 1/50). Tro sulfat Không được quá 0,1%. Chì Không được quá 2,0 mg/kg. 5.3. Hàm lượng C6H8O6 Không thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã làm khô. 6. Phƣơng pháp thử 6.1. Định tính Phản ứng màu Lấy 2 ml dung dịch mẫu thử 2,0% trong nước, thêm 2 ml nước, 0,1 g natri hydrocarbonat và khoảng 0,02 g sắt II sulfat . Lắc đều và để yên. Dung dịch sẽ có màu tím đậm, màu tím sẽ mất khi thêm 5 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TS). Phản ứng khử Dung dịch mẫu thử trong nước sẽ khử ngay dung dịch kali permanganat (TS) mà không cần đun nóng, sản phẩm thu được là kết tủa màu nâu. Dung dịch mẫu thử trong cồn sẽ làm mất màu của dung dịch 2,6-diclorophenol indophenol (TS). 6.2. Độ tinh khiết Giảm khối lượng khi làm khô - Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4 - Làm khô trên acid sulfuric trong chân không, trong 24 giờ. Chì - Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol. 4. - Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ). 6.3. Định lượng Cân 0,4 g (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô trong bình hút ẩm môi trường chân không trên acid sulfuric trong 24 giờ, hòa tan trong 100 ml nước không có carbon dioxyd và 25 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TS). Chuẩn độ dung dịch này với dung dịch iod 0,1 N, khi gần đạt điểm kết thúc chuẩn độ thêm chỉ thị là vài giọt dung dịch hồ tinh bột (TS) và chuẩn độ tiếp đến khi đạt điểm kết thúc. Mỗi ml dung dịch iod 0,1 N tương đương với 8,806 mg C6H8O6. Phụ lục 2 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI ASCORBAT 1. Tên khác, chỉ số INS 301 ADI “không giới hạn” 2. Định nghĩa Tên hóa học Natri L-ascorbat; Natri ascorbat; Natri 2,3-didehydro-L- threo-hexono-1,4-lacton enolat; Natri 3-keto-L- gulofuranolacton enolat. Mã số C.A.S. 134-03-2 Công thức phân tử C6H7O6Na Công thức cấu tạo O - O OH H O C OHH CH2OH Na+ Khối lượng phân tử 198,11 3. Cảm quan Bột tinh thể trắng hoặc gần như trắng, không mùi, sẽ bị sẫm màu khi để ngoài ánh sáng. 4. Chức năng Chất chống oxy hóa 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Dễ tan trong nước, tan rất ít trong ethanol. Ascorbat Phải có phản ứng đặc trưng của ascorbat. Natri Phải có phản ứng đặc trưng của natri. Phản ứng khử Đạt yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử). 5.2. Độ tinh khiết Giảm khối lượng khi làm khô Không được quá 0,25%. Góc quay cực riêng Dung dịch mẫu thử trong nước nồng độ 10% (kl/tt) có [ ] D 25 trong khoảng +1030 và +108o. pH 6,5 - 8,0 (Dung dịch 1/10). Chì Không được quá 2,0 mg/kg. 5.3. Hàm lượng C6H7O6Na Không thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã làm khô. 6. Phƣơng pháp thử 6.1. Định tính Natri - Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4 - Chuẩn bị dịch thử: nung mẫu thử, acid hóa cặn bằng dung dịch acid acetic loãng (TS), lọc nếu cần. Phản ứng khử Dung dịch mẫu thử sẽ làm mất màu của dung dịch 2,6- diclorophenol indophenol (TS). 6.2. Độ tinh khiết Giảm khối lượng khi làm khô - Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4 - Làm khô:trên acid sulfuric trong bình chân không, trong 24 giờ. Chì - Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4. - Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ). 6.3. Định lượng Cân 0,4 g (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô, hòa tan trong 100 ml nước không có carbon dioxyd và 25 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TS). Chuẩn độ dung dịch này với dung dịch iod 0,1 N, khi gần đạt điểm kết thúc chuẩn độ thêm chỉ thị là vài giọt dung dịch hồ tinh bột (TS) và chuẩn độ tiếp đến khi đạt điểm kết thúc. Mỗi ml dung dịch iod 0,1 N tương đương với 9,905 mg C6H7O6Na. Phụ lục 3 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI ASCORBAT 1. Tên khác, chỉ số INS 302 ADI “không giới hạn” 2. Định nghĩa Tên hóa học Calci ascorbat dihydrat; Muối calci của acid 2,3-didehydro- L-threo-hexono-1,4-lacton dehydrat. Mã số C.A.S. 5743-27-1 Công thức phân tử C12H14O12Ca.2H2O Công thức cấu tạo Khối lượng phân tử 426,35 3. Cảm quan Bột tinh thể không mùi, màu trắng hoặc hơi vàng. 4. Chức năng Chất chống oxy hóa 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Tan trong nước, rất ít tan trong ethanol, không tan trong ether. Calci Phải có phản ứng đặc trưng của calci. Góc quay cực riêng Dung dịch mẫu thử trong nước nồng độ 5% (kl/kl) có [ ] D 25 trong khoảng +95 đến +97o. 5.2. Độ tinh khiết pH 6,0 - 7,5 (Dung dịch 1/10). Florid Không được quá 10,0 mg/kg. Chì Không được quá 2,0 mg/kg. 5.3. Hàm lượng C12H14O12Ca.2H2O Không thấp hơn 98,0% C12H14O12Ca.2H2O. 6. Phƣơng pháp thử 6.1. Độ tinh khiết 2 O - O O H H O C O H H C H 2 O H Ca 2+ Florid - Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, phương pháp I. Chì - Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4. - Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ. 6.2. Định lượng Cân 0,4 g (chính xác đến mg) mẫu thử cho vào bình 250 ml, thêm 50 ml nước không có carbon dioxyd. Chuẩn độ ngay dung dịch này với dung dịch iod 0,1 N, khi gần đạt điểm kết thúc chuẩn độ thêm chỉ thị là vài giọt dung dịch hồ tinh bột (TS) và chuẩn độ tiếp đến khi đạt điểm kết thúc. Mỗi ml dung dịch iod 0,1 N tương đương với 10,66 mg C12H14O12Ca.2H2O. Phụ lục 4 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ASCORBYL PALMITAT 1. Tên khác, chỉ số Vitamin C palmitate INS 304 ADI = 1-1,25 mg/kg thể trọng 2. Định nghĩa Tên hóa học L-ascorbyl palmitat; Ascorbyl palmitat; Natri 2,3-didehydro- L-threo-hexono-1,4-lacton-6-palmitat; 6-palmitoyl-3-keto-L- gulofuranolacton. Công thức phân tử C22H38O7 Công thức cấu tạo O O OHHO H C OHH CH2OC(CH2)14CH3 O Khối lượng phân tử 414,55 3. Cảm quan Dạng rắn màu trắng đến trắng vàng, có mùi giống quả họ cam, chanh. 4. Chức năng Chất chống oxy hóa 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Rất ít tan trong nước, dễ tan trong ethanol. Khoảng nóng chảy 107 oC – 117 oC. Phản ứng khử Đạt yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử). 5.2. Độ tinh khiết Giảm khối lượng khi làm khô Không được quá 2,0%. Góc quay cực riêng Dung dịch mẫu thử trong nước nồng độ 10% (kl/tt) có [ ] D 25 trong khoảng +21 và +24o. Tro sulfat Không được quá 0,1% Chì Không được quá 2,0 mg/kg. 5.3. Hàm lượng C22H38O7 Không thấp hơn 95,0% tính theo chế phẩm đã làm khô. 6. Phƣơng pháp thử 6.1. Định tính Phản ứng khử Dung dịch mẫu thử trong cồn sẽ làm mất màu của dung dịch 2,6-diclorophenol indophenol (TS). 6.2. Độ tinh khiết Giảm khối lượng khi làm khô - Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4 - làm khô tại 56-60o trong chân không, trong 1 giờ. Chì - Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol. 4. - Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ). 6.3. Định lượng Cân 0,8 g (chính xác đến mg) cho vào hỗn hợp gồm 50 ml nước không có carbon dioxyd, 50 ml cloroform và 25 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TS). Chuẩn độ ngay dung dịch này với dung dịch iod 0,1 N (chú ý cần lắc đều hỗn hợp), khi gần đạt điểm kết thúc chuẩn độ thêm chỉ thị là vài giọt dung dịch hồ tinh bột (TS) và chuẩn độ tiếp đến khi đạt điểm kết thúc. Mỗi ml dung dịch iod 0,1 N tương đương với 20,73 mg C22H38O7. Phụ lục 5 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ASCORBYL STEARAT 1. Tên khác, chỉ số Vitamin C stearate INS 305 ADI = 1 - 1,25 mg/kg thể trọng 2. Định nghĩa Tên hóa học L-ascorbyl stearat; Ascorbyl stearat; Natri 2,3-didehydro-L- threo-hexono-1,4-lacton-6-stearat; 6-stearoyl-3-keto-L- gulofuranolacton. Công thức phân tử C24H42O7 Mã số C.A.S. 25395-66-8 Công thức cấu tạo O O OHHO H C OHH CH2OC(CH2)16CH3 O Khối lượng phân tử 442,6 3. Cảm quan Dạng rắn màu trắng đến trắng vàng, có mùi giống quả họ cam, chanh 4. Chức năng Chất chống oxy hóa 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Không tan trong nước, tan trong ethanol. Khoảng nóng chảy Kho ... (60/80 mesh) hoặc các vật liệu tương đương. Điều kiện vận hành Các thông số vận hành có thể biến đổi tuỳ thuộc vào từng thiết bị. Tuy nhiên có thể sử dụng các điều kiện sau để thu được sắc ký đồ phù hợp: Nhiệt độ cột: chương trình nhiệt từ 70 oC đến 280 oC với tốc độ gia nhiệt là 15 oC /phút và giữ yên. Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 275 oC Nhiệt độ cell: 300 oC Đặt H2 và O2 (hoặc không khí) : 1,4 atm (20 Psi) cho mỗi khí Thuốc thử và các dung dịch: Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị dung dịch toluen trong octanol chứa khoảng 50 g/ ml. Tính nồng độ thực (Cr) (%, kl/tt) Dung dịch mẫu: Cân chính xác 2 g mẫu rồi chuyển vào trong bình định mức 10 ml, hoà tan trong octanol, pha loãng cho đủ 10 ml bằng dung môi trên và trộn đều. Tính nồng độ thực của dung dịch (Cs) (%, kl/tt) Tiến hành: Bơm 5 l dung dịch chuẩn vào trong máy sắc ký và đo chiều cao pic toluen (Hr) trên sắc đồ. Thời gian lưu của toluen là 3,3 phút. Những pic khác là không cần quan tâm đến trong phép phân tích này. Tương tự, bơm 5 l dung dịch mẫu và 5 l mẫu trắng octanol vào máy sắc ký rồi đo chiều cao pic của toluen (Hs) Tính kết quả: Hàm lượng toluen trong mẫu thử (mg/kg) được tính theo công thức sau HS/HR × CR/CS × 10 6 Chì - Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4. - Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 - phần các phương pháp phân tích công cụ). 6.3. Định lượng Cân chính xác 170 mg mẫu đã nghiền thành bột mịn, chuyển vào bình nón miệng rộng 250 ml, hoà tan trong 10 ml ethanol. Cho thêm 150 ml nước cất, 1 ml H2SO4 1 N và 4 giọt chỉ thị diphenylamin (3 mg Natri p-diphenylamin sulfonat trong 1 ml H2SO4 0,1 N). Chuẩn độ bằng ceri sulfat 0,1N tới khi mầu dung dịch chuyển từ màu vàng sang tím đỏ. Ghi lại thể tích (ml) của ceri sulfat 0,1 N (V) đã dùng. Tính hàm lượng (%) của C10H14O2 trong mẫu, không hiệu chỉnh đối với hydroquinon (HQ) và 2,5 di-tert-butylhydro- quinon (DTBHQ) theo công thức sau: (V – 0,1 ml) × N × 8,311/W Trong đó: 0,1 ml : thể tích của ceri sulfat tiêu hao do các sản phẩm oxy hoá sơ cấp của tert - butylhydroquinon có trong mẫu. N : nồng độ thực của dung dịch ceri sulfat W : khối lượng của mẫu (g). Ghi lại % chưa hiệu chỉnh tính được như trên là A. Nếu HQ và DTBHQ có mặt trong mẫu, chúng cũng tham gia vào quá trình chuẩn độ. Tính hàm lượng được hiệu chỉnh (%) của C10H14O2 trong mẫu theo công thức sau: A - (%HQ × 1,51) - (%DTBHQ × 0,75) Sử dụng giá trị % HQ và %DTBHQ đã xác định được bằng phương pháp sắc ký khí ở trên. Phụ lục 11 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI BUTYLHYDROXYANISOL 1. Tên khác, chỉ số Butylated hydroxyanisole; BHA INS 320 ADI = 0 - 0,5 mg/kg thể trọng 2. Định nghĩa Tên hóa học 3-Tert-butyl-4-hydroxyanisol; hỗn hợp của 3- và 2-tert-butyl- 4-hydroxyanisol Mã số C.A.S. 25013-16-5 Công thức hóa học C11H16O2 Công thức cấu tạo OH OCH3 C(CH3)3 Đồng phân vị trí 3 OH OCH3 C(CH3)3 Đồng phân vị trí 2 Khối lượng phân tử 180,25 3. Cảm quan Chất rắn dạng sáp hoặc tinh thể màu trắng hoặc vàng nhạt, có mùi đặc trưng nhẹ. 4. Chức năng Chất chống oxy hóa 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Không tan trong nước, dễ tan trong propan-1,2-diol và ethanol. Phản ứng màu Đạt yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử). 5.2. Độ tinh khiết Tro sulfat Không được quá 0,05%. Chì Không được quá 2,0 mg/kg. Tạp chất phenol Không được quá 0,5%. 5.3. Hàm lượng C11H16O2 Không thấp hơn 98,5% C11H16O2 và không thấp hơn 85% 3- tert-butyl-4-hydroxyanisol. 6. Phƣơng pháp thử 6.1. Định tính Phản ứng màu Lấy 5 ml dung dịch mẫu thử 1/10.000 trong ethanol 72%, thêm 2 ml dung dịch natri borat (TS) và 1 ml dung dịch 2,6- dicloroquinonclorimid 1/10.000 trong ethanol tuyệt đối, lắc đều. xuất hiện màu xanh lam. 6.2. Độ tinh khiết Tro sulfat - Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, Phương pháp I. - Cân 5 g mẫu. Chì - Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4. - Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 - phần các phương pháp phân tích công cụ. Tạp chất phenol - Xác định bằng sắc ký lớp mỏng: dùng bản mỏng silicagel G. Dung dịch 1: Hoà tan 0,25 g mẫu thử trong 10 ml ether Dung dịch 2: Pha loãng 1 ml dung dịch 1 tới 10 ml bằng ether và tiếp theo pha loãng 1 ml dung dịch này tới 20 ml bằng ether. Sử dụng dung dịch pha loãng cuối cùng là dung dịch 2. - Tiến hành Lần lượt chấm 2 L dung dịch 1 và dung dịch 2 trên các bản sắc ký riêng biệt. Đặt bản mỏng vào trong bình sắc ký đã bão hòa dung môi cloroform. Để dung môi khai triển cách vạch xuất phát 15 cm. Lấy bản mỏng ra khỏi bình sắc ký, phun lên bản mỏng hỗn hợp gồm dung dịch sắt (III) clorid 2% và kali fericyanid 1% mới pha. Trên bản mỏng xuất hiện các vết màu xanh, các vết này sẽ hiện rõ hơn bằng cách phun acid hydrocloric 2 N lên bản mỏng. Bất kỳ vết mầu xanh nào xuất hiện trên Sắc ký đồ của dung dịch 1 (ngoài vết chính và vết có Rf = 0,35) không được đậm hơn so với vết chính xuất hiện trong sắc ký đồ của dung dịch 2. 6.3. Định lượng Phương pháp sắc ký khí Dung dịch nội chuẩn (có thể tuỳ chọn Diphenylamin hoặc 4- tert-butylphenol). Cân chính xác 500 mg chất nội chuẩn hoà tan và định mức tới 250 ml bằng aceton. Dung dịch chuẩn: Cân chính xác 90 mg 3-butyl hydroxyanisol và 10 mg 2-butyl hydroxyanisol, hoà tan và định mức đến 100 ml trong dung dịch nội chuẩn. Tiến hành: Cân chính xác 10 mg mẫu thử, hoà tan và định mức đến 50 ml bằng dung dịch nội chuẩn. Bơm nhiều lần dung dịch này vào thiết bị sắc ký khí với detetor ion hoá ngọn lửa. Điều kiện làm việc như sau: A: Điều kiện để chất nội chuẩn rửa giải ra sau 3-tert-butyl-4- hydroxyanisol: Cột: Cột thuỷ tinh kích thước 1,5 m x 2 mm Chất nhồi: 10% XE-60 cỡ hạt 100 – 200 mesh Nhiệt độ cột: 155 oC Nhiệt độ detector: 250 oC Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 250 oC Khí mang: Nitơ, tốc độ dòng 30 ml/phút B: Điều kiện để chất nội chuẩn rửa giải ra trước 3-ter-butyl- 4-hydroxyanisol: Cột: Cột thuỷ tinh kích thước 2 m x 3 mm Chất nhồi: 5% Versamit-900 cỡ hạt 80/100 mesh cromosorb W-AW- DMCS Nhiệt độ cột: 170 oC Nhiệt độ buồng bơm: 225 oC Nhiệt độ detector: 250 oC Khí mang: Nitơ, tốc độ dòng 30 ml/phút. Dựng đường chuẩn biểu thị tương quan giữa chiều cao pic 2- và 3-butyl hydroxyanisol với nồng độ chuẩn. Bơm dung dịch mẫu. Dựa vào đường chuẩn xác định nồng độ 2- và 3- butyl hydroxy anisol. Tổng hàm lượng đồng phân 2- và 3- chính là hàm lượng của mẫu thử. Có thể sử dụng phương pháp sắc ký khí khác như sau: Chuẩn bị mẫu thử: cân chính xác khoảng 100 mg mẫu hoà tan và pha loãng tới 10 ml với dung dịch chuẩn nội. Hệ thống sắc ký: Hệ thống sắc ký khí có cột bằng thép không gỉ kích thước 1,8 m x 2 mm, được nhồi chất mang tẩm 10% pha tĩnh lỏng, cột được luyện trong chế độ đẳng nhiệt ở nhiệt độ trong khoảng 175 đến 185 oC; ghép nối với detector ion hoá ngọn lửa, khí mang sử dụng là heli. Bơm dung dịch chuẩn vào máy, đủ số lượng để dựng đường chuẩn để đảm bảo chắc chắn rằng độ lệch chuẩn tương đối không vượt quá 2% với đồng phân 3-tert-butyl-4- hydroxyanisol và không vượt quá 6% với đồng phân 2-tert- butyl-4-hydroxyanisol, ghi lại pic. Hệ số phân giải giữa các đồng phân không được thấp hơn 1,3 và hệ số doãng pic không được vượt quá 2. Pha tĩnh lỏng: 25% 2-cyanoethyl và 75% methyl-polysiloxan Chất mang: đất silic dùng cho sắc ký được nung chảy bằng cách trộn hỗn hợp diatomit với Na2CO3 nung chảy và nung ở 900 oC. Đất silic được rửa bằng acid, sau đó được rửa bằng nước cho đến khi trung tính nhưng không được rửa bằng kiềm. Đất silic được silan hóa bằng cách xử lý với tác nhân như dimethyldiclorosil để che phủ cho bề mặt nhóm silanol. Tiến hành: Bơm lần lượt (khoảng 5 l) dung dịch chuẩn và dung dịch chuẩn bị thử vào máy sắc ký khí, ghi lại sắc ký đồ. Đo diện tích pic của mỗi đồng phân và chuẩn nội trong mỗi sắc đồ. Tính kết quả: Khối lượng (mg) của mỗi đồng phân trong mẫu thử được tính theo công thức: 10 × CS (RU/RS) Trong đó Cs: nồng độ của đồng phân trong dung dịch chuẩn (mg), Rs: tỷ số diện tích pic của mỗi đồng phân so với chất nội chuẩn trên cùng sắc ký đồ chuẩn. RU : tỷ số diện tích của mỗi đồng phân so với chất nội chuẩn trên cùng sắc ký đồ mẫu thử. Tính khối lượng (mg) của C11H16O2 trong mẫu thử bằng cách lấy tổng khối lượng của 2 đồng phân. Phụ lục 12 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI BUTYLHYDROTOLUEN 1. Tên khác, chỉ số BHT INS 321 ADI = 0 - 0,3 mg/kg thể trọng 2. Định nghĩa Tên hóa học 2,6-Ditertiary-butyl-p-cresol; 4-methyl-2,6-ditertiary-butyl- phenol Mã số C.A.S. 128-37-0 Công thức hóa học C15H24O Công thức cấu tạo C(CH3)3 OH (CH3)3C OCH3 Khối lượng phân tử 220,36 3. Cảm quan Chất rắn dạng vảy hoặc tinh thể màu trắng, không mùi hoặc có mùi thơm nhẹ đặc trưng. 4. Chức năng Chất chống oxy hóa 5. Yêu cầu kỹ thuật 5.1. Định tính Độ tan Không tan trong nước và propan-1,2-diol, dễ tan trong ethanol. Khoảng nóng chảy 69,0 o – 72,0oC Quang phổ Đạt yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử). Phản ứng màu Đạt yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử). 5.2. Độ tinh khiết Nhiệt độ đông đặc Không được thấp hơn 69,2 oC. Tro sulfat Không được quá 0,005%. Chì Không được quá 2,0 mg/kg. Tạp chất phenol Không được quá 0,5%. Xem hướng dẫn trong phần phương pháp thử 5.3. Hàm lượng C15H24O Không thấp hơn 99,0%. 6. Phƣơng pháp thử 6.1. Định tính Quang phổ Đo độ hấp thụ của lớp dày 2 cm dung dịch mẫu thử 1/100.000 trong ethanol đã loại nước trong vùng bước sóng từ 230 nm đến 320 nm, chỉ cho duy nhất 1 cực đại hấp thụ tại 278 nm. Phản ứng màu Lấy 10 ml dung dịch mẫu thử 1/100.000 trong methanol, thêm 10 ml nước cất, 2 ml dung dịch NaNO2 (3/1000) và 5 ml dung dịch dianisidin dihydroclorid (Cân 200 mg 3,3- dimethoxy-benzidin dihydroclorid hoà tan trong hỗn hợp gồm 40 ml dung dịch methanol và 60 ml acid hydrocloric 1N). Trong 3 phút dung dịch sẽ xuất hiện màu đỏ cam. Thêm 5 ml cloroform và lắc đều. Lớp cloroform xuất hiện mầu tím hoặc đỏ hơi tía, mầu này bị phai dần khi đưa ra ánh sáng. 6.2. Độ tinh khiết Tro sulfat - Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4, Phương pháp I. - Cân 20 g mẫu. Chì - Thử theo JECFA monograph 1 - Vol. 4. - Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 - phần các phương pháp phân tích công cụ. Tạp chất phenol Xác định bằng sắc ký lớp mỏng: dùng bản mỏng silicagel G. Dung dịch 1: Hoà tan 0,25 g mẫu thử trong 10 ml ether Dung dịch 2: Pha loãng 1 ml dung dịch 1 tới 10 ml bằng ether và tiếp theo pha loãng 1 ml dung dịch này tới 20 ml bằng ether. Sử dụng dung dịch pha loãng cuối cùng là dung dịch 2. Tiến hành Lần lượt chấm 2 L dung dịch 1 và dung dịch 2 trên các bản sắc ký riêng biệt. Đặt bản mỏng vào trong bình sắc ký đã bão hòa dung môi cloroform. Để dung môi khai triển cách vạch xuất phát 15 cm. Lấy bản mỏng ra khỏi bình sắc ký, phun lên bản mỏng hỗm hợp gồm dung dịch sắt (III) clorid 2% và kali fericyanid 1% mới pha. Trên bản mỏng xuất hiện các vết màu xanh, các vết này sẽ hiện rõ hơn bằng cách phun acid hydrocloric 2 N lên bản mỏng. Bất kỳ vết mầu xanh xuất hiện trên Sắc ký đồ của dung dịch 1 (ngoài vết chính và vết) không được đậm hơn so với vết chính xuất hiện trong sắc ký đồ của dung dịch 2. 6.3. Định lượng Phương pháp sắc ký khí (JECFA monograph 1 - Vol. 4) Dung dịch nội chuẩn: (chất nội chuẩn tuỳ chọn diphenylamin hoặc 4-tert-butylphenol). Cân chính xác 500 mg, hoà tan trong aceton và dùng aceton định mức đến đủ 250 ml. Dung dịch chuẩn: Cân chính xác 100 mg butyl hydroxytoluen hoà tan trong aceton và dùng aceton định mức đến đủ 50 ml. Tiến hành: Cân chính xác 10 mg mẫu thử, hoà tan vào dung dịch nội chuẩn và định mức đến đủ 50 ml. Bơm dung dịch này vào máy sắc ký khí với điều kiện sau: Cột thuỷ tinh kích thước 1,5 m x 3 mm nhồi 10% XE-60 trên 100 - 2000 mesh, hoặc tương đương; Nhiệt độ của buồng bơm mẫu và của detector tương ứng là 225 oC và 250 oC. Nhiệt độ cột là 155 oC. Khí mang là nitơ với tốc độ 30 ml/phút Detector ion hoá ngọn lửa (FID) Dựng đồ thị chuẩn biểu diễn tỷ số chiều cao pic bytyl hydroxytoluen/chiều cao pic nội chuẩn tại các nồng độ xác định khác nhau. Nồng độ của butyl hydroxytoluen được xác định bằng nội suy từ đồ thị chuẩn. Phụ lục 12 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƢƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI DILAURRYL THIODIPROPIONAT 1. Tên khác, chỉ số Dilauryl thiodipropionate INS 389 ADI = 0 - 3 mg/kg thể trọng 2. Định nghĩa Ester của acid thiodipropionic và lauryl alcohol thực phẩm Tên hóa học Didodecyl 3,3'-thiodipropionic; Ester Dilauryl của acid , '- thiodipropionic Chỉ số C.A.S. 123-28-4 Công thức phân tử C30H58O4S Công thức cấu tạo CH2 S CH2 CH2 CH2 COO(CH2)11CH3 COO(CH2)11cH3 Khối lượng phân tử 514,86 3. Mô tả Tinh thể dạng vảy màu trắng, có mùi đặc trưng giống ester ngọt. 4. Chức năng Chất chống oxy hóa. 5. Tính chất 5.1. Định tính Độ tan Không tan trong nước, tan trong ethanol và ete. Điểm đông đặc Không thấp hơn 40 o. Chỉ số xà phòng hóa 205,0 – 215,0. 5.2. Độ tinh khiết Acid Không được quá 0,2% (tính theo acid thiodipropionic). Chì Không được quá 2,0 mg/kg. 5.3. Hàm lượng C30H58O4S Không thấp hơn 99,0%. 6. Phƣơng pháp thử 6.1. Độ tinh khiết Tính acid Thêm 5 giọt dung dịch phenolphtalein (TS) và 50 ml hỗn hợp gồm 1 phần methanol và 3 phần benzen, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch kali hydroxyd trong ethanol. Cân 2 g (chính xác đến mg) mẫu thử, cho vào hỗn hợp đã chuẩn bị ở trên, khuấy đều cho tan hoàn toàn và chuẩn độ với dung dịch kali hydroxyd trong ethanol 0,1 N. Mỗi ml dung dịch kali hydroxyd trong ethanol 0,1 N tương đương với 8,91 mg C6H10SO4. Chì - Thử theo monograph 1 - Vol.4. - Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ). 6.2. Định lượng Cân 700 mg (chính xác đến mg) mẫu thử, cho và bình nón 250 ml, thêm 100 ml acid acetic và 50 ml ethanol, đun nóng nhẹ hỗn hợp đến khi mẫu thử tan hoàn toàn. Thêm 3 ml acid hydrocloric và 4 giọt dung dịch p- ethoxychrysoidin (TS) và chuẩn độ ngay với dung dịch bromid-bromat 0,1 N (TS). Khi gần đến điểm tương đương (dung dịch có màu hồng) thêm tiếp 4 giọt chỉ thị và tiếp tục chuẩn độ chậm (từng giọt), đến khi dung dịch chuyển từ màu đỏ sang màu vàng nhạt. Tiến hành làm mẫu trắng song song và hiệu chỉnh kết quả nếu cần. Mỗi ml dung dịch bromid-bromat 0,1 N (TS) tương đương với 25,74 mg C30H58SO4. Tính hàm lượng % và trừ đi hàm lượng acid dithiopropionic (kết quả phần thử acid) thu được kết quả hàm lượng C30H58SO4.
File đính kèm:
- quy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_phu_gia_thuc_pham_chat_chong.pdf