Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1.Chủ sở hữu hoặc người quản lý hoặc người khai thác hệ thống đường ống biển trong Quy chuẩn này được gọi chung là chủ hệ thống đường ống biển.

1.3.2.Các tổ chức, cá nhân liên quan (relevant organizations, persons) bao gồm Cơ quan quản lý, Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây viết tắt là Đăng kiểm), chủ hệ thống đường ống biển, cơ sở thiết kế, chế tạo, lắp đặt, hoán cải và sửa chữa hệ thống đường ống biển.

1.3.3.Hồ sơ đăng kiểm (register documents) của hệ thống đường ống biển bao gồm các giấy chứng nhận, các phụ lục đính kèm giấy chứng nhận, các báo cáo kiểm tra hoặc thử và các tài liệu liên quan theo quy định.

1.3.4.Một hệ thống đường ống biển (Subsea pipeline system) bao gồm đường ống cùng với các trạm nén hoặc bơm, các trạm điều khiển đường ống, trạm kiểm soát, đo lưu lượng, các hệ thống giám sát và lấy số liệu, các hệ thống an toàn, hệ thống chống ăn mòn và các hệ thống, thiết bị liên quan khác được sử dụng để vận chuyển lưu chất. Hệ thống đường ống biển được tính đến mối hàn đầu tiên nằm phía sau các bộ phận:

a) Van, mặt bích hoặc đầu nối đầu tiên ở trên mặt nước nằm trên giàn;

b) Đầu nối với thiết bị ngầm dưới biển (subsea installation). Hệ thống đường ống biển không bao gồm các ống góp dưới đáy biển (piping manifolds);

c) Van, mặt bích, đầu nối hoặc mối nối cách điện tại đoạn tiếp bờ.

Các bộ phận nêu trên (van, mặt bích, đầu nối, mối nối cách điện) bao gồm cả các bộ phận được nối thêm vào chúng như các trạm phóng và nhận thoi để sử dụng trong quá trình chế tạo, lắp đặt và vận hành đường ống. Khi đó, phạm vi của hệ thống đường ống biển được tính đến mối hàn đầu tiên nằm phía sau các bộ phận được nối thêm đó.

 

doc 38 trang kimcuc 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 69 : 2014/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG BIỂN
National Technical Regulation for Classification and Technical Supervision of Subsea Pipeline Systems
Lời nói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển QCVN 69 : 2014/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 06/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 4 năm 2014.
MỤC LỤC
1. Quy định chung 
1.1. Phạm vi điều chỉnh 
1.2. Đối tượng áp dụng 
1.3. Giải thích từ ngữ 
2. Quy định về kỹ thuật 
2.1. Phân cấp và giám sát kỹ thuật 
2.1.1 Quy định chung về phân cấp và giám sát kỹ thuật
2.1.2 Cấp của hệ thống đường ống biển 
2.1.3 Giám sát kỹ thuật 
2.1.4 Hồ sơ thiết kế 
2.1.5 Kiểm tra trong chế tạo, xây dựng mới 
2.1.6 Kiểm tra phân cấp hệ thống đường ống biển hiện có 
2.1.7 Kiểm tra trong quá trình khai thác hệ thống đường ống biển
2.1.8 Đánh giá lại hệ thống đường ống biển 
2.2 Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống đường ống biển bằng thép 
2.2.1. Quy định chung
2.2.2. Yêu cầu kỹ thuật về nguyên tắc thiết kế 
2.2.3. Yêu cầu kỹ thuật về cơ sở thiết kế
2.2.4. Yêu cầu kỹ thuật về tải trọng tác dụng 
2.2.5. Yêu cầu kỹ thuật về chỉ tiêu thiết kế 
2.2.6. Yêu cầu kỹ thuật về ống thép
2.2.7. Yêu cầu kỹ thuật về các bộ phận của đường ống và lắp ráp 
2.2.8. Yêu cầu kỹ thuật về chống ăn mòn và bọc gia tải 
2.2.9. Yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt
2.2.10. Yêu cầu kỹ thuật về hàn
2.2.11. Yêu cầu kỹ thuật về kiểm tra không phá hủy
2.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống ống đứng động 
2.4. Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống đường ống mềm 
3. Quy định về quản lý 
3.1. Quy định về chứng nhận và đăng ký kỹ thuật hệ thống đường ống biển 
3.1.1. Quy định chung 
3.1.2. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường 
3.1.3. Hiệu lực của giấy chứng nhận phân cấp và giấy chứng nhận phân cấp tạm thời 
3.1.4. Đăng ký kỹ thuật hệ thống đường ống biển
3.2. Rút cấp, phân cấp lại và sự mất hiệu lực của giấy chứng nhận 
3.3. Quản lý hồ sơ 
3.3.1. Các hồ sơ do Đăng kiểm cấp 
3.3.2. Quản lý hồ sơ
4. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân 
4.1. Trách nhiệm của chủ giàn, cơ sở thiết kế, chế tạo, hoán cải và sửa chữa hệ thống đường ống biển 
4.2. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam 
4.3. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
5. Tổ chức thực hiện 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHÂN CẤP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG BIỂN
National Technical Regulation for Classification and Technical Supervision of Subsea Pipeline Systems
1- QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật, các yêu cầu về quản lý đối với các hệ thống đường ống biển sử dụng để vận chuyển riêng lẻ hoặc hỗn hợp các chất hyđrô cácbon ở trạng thái lỏng hoặc khí, như dầu thô, các sản phẩm của dầu, các loại khí và các chất lỏng khác trong thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển ở nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật (sau đây gọi chung là kiểm tra), thiết kế, chế tạo, xây dựng mới, hoán cải, sửa chữa và khai thác các hệ thống đường ống biển.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.Chủ sở hữu hoặc người quản lý hoặc người khai thác hệ thống đường ống biển trong Quy chuẩn này được gọi chung là chủ hệ thống đường ống biển.
1.3.2.Các tổ chức, cá nhân liên quan (relevant organizations, persons) bao gồm Cơ quan quản lý, Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây viết tắt là Đăng kiểm), chủ hệ thống đường ống biển, cơ sở thiết kế, chế tạo, lắp đặt, hoán cải và sửa chữa hệ thống đường ống biển.
1.3.3.Hồ sơ đăng kiểm (register documents) của hệ thống đường ống biển bao gồm các giấy chứng nhận, các phụ lục đính kèm giấy chứng nhận, các báo cáo kiểm tra hoặc thử và các tài liệu liên quan theo quy định.
1.3.4.Một hệ thống đường ống biển (Subsea pipeline system) bao gồm đường ống cùng với các trạm nén hoặc bơm, các trạm điều khiển đường ống, trạm kiểm soát, đo lưu lượng, các hệ thống giám sát và lấy số liệu, các hệ thống an toàn, hệ thống chống ăn mòn và các hệ thống, thiết bị liên quan khác được sử dụng để vận chuyển lưu chất. Hệ thống đường ống biển được tính đến mối hàn đầu tiên nằm phía sau các bộ phận:
a) Van, mặt bích hoặc đầu nối đầu tiên ở trên mặt nước nằm trên giàn;
b) Đầu nối với thiết bị ngầm dưới biển (subsea installation). Hệ thống đường ống biển không bao gồm các ống góp dưới đáy biển (piping manifolds);
c) Van, mặt bích, đầu nối hoặc mối nối cách điện tại đoạn tiếp bờ.
Các bộ phận nêu trên (van, mặt bích, đầu nối, mối nối cách điện) bao gồm cả các bộ phận được nối thêm vào chúng như các trạm phóng và nhận thoi để sử dụng trong quá trình chế tạo, lắp đặt và vận hành đường ống. Khi đó, phạm vi của hệ thống đường ống biển được tính đến mối hàn đầu tiên nằm phía sau các bộ phận được nối thêm đó.
2 - QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Phân cấp và giám sát kỹ thuật
2.1.1. Quy định chung về phân cấp và giám sát kỹ thuật 
Tất cả các hệ thống đường ống biển thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1 phải được phân cấp và giám sát kỹ thuật phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này.
2.1.2. Cấp của hệ thống đường ống biển
2.1.2.1. Nguyên tắc chung
2.1.2.1.1. Tất cả các hệ thống đường ống biển sau khi được thiết kế, chế tạo, lắp đặt và kiểm tra hoàn toàn phù hợp với Quy chuẩn này sẽ được Đăng kiểm trao cấp tương ứng với các ký hiệu cấp của hệ thống đường ống biển như quy định ở 2.1.2.2.
2.1.2.1.2. Tất cả các hệ thống đường ống biển đã được Đăng kiểm trao cấp phải được kiểm tra duy trì cấp theo các quy định tại 3.1.2.2.
2.1.2.2. Ký hiệu cấp của hệ thống đường ống biển
2.1.2.2.1. Các ký hiệu cấp cơ bản cho hệ thống đường ống biển:
* VR hoặc VR hoặc (*) VR.
trong đó:
VR : Biểu tượng của Đăng kiểm giám sát hệ thống đường ống biển thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này;
* : Ký hiệu hệ thống đường ống biển được chế tạo mới dưới sự giám sát của Đăng kiểm;
: Ký hiệu hệ thống đường ống biển được chế tạo dưới sự giám sát của tổ chức phân cấp khác được Đăng kiểm ủy quyền và/hoặc công nhận;
(*): Ký hiệu hệ thống đường ống biển được chế tạo không có giám sát hoặc dưới sự giám sát của tổ chức phân cấp khác không được Đăng kiểm công nhận.
2.1.2.2.2. Các dấu hiệu bổ sung
2.1.2.2.2.1. Căn cứ vào điều kiện cụ thể của các hệ thống đường ống biển do Đăng kiểm phân cấp, một hoặc một số dấu hiệu sẽ được bổ sung vào ký hiệu cấp.
2.1.2.2.2.2. Dấu hiệu về chức năng: Dấu hiệu cho biết chức năng của đường ống. Ví dụ: Đường ống dẫn hóa chất; đường ống dẫn dầu; đường ống dẫn khí; đường ống ép nước- ống đứng động dẫn dầu.
2.1.2.2.2.3. Dấu hiệu về vùng: Dấu hiệu cho biết vị trí địa lý, vùng mà đường ống được lắp đặt. Ví dụ: mỏ Bạch Hổ; mỏ Đại Hùng.
2.1.2.2.2.4. Dấu hiệu giới hạn hoạt động: Dấu hiệu cho biết đường ống được phân cấp với các giới hạn khai thác chủ yếu. Ví dụ: Áp suất khai thác lớn nhất 150 bar; nhiệt độ thiết kế lớn nhất 90oC.
2.1.2.2.2.5. Các mô tả bổ sung về cấp: Để nhận biết rõ hơn về hệ thống đường ống biển, có thể mô tả thêm về các thông số, ngoài các mô tả về kiểu loại. Ví dụ: Đường kính ống, lưu lượng, áp suất thủy tĩnh.
2.1.2.2.2.6. Ngôn ngữ sử dụng để ghi các dấu hiệu bổ sung vào ký hiệu cấp của hệ thống đường ống biển có thể là tiếng Việt hoặc tiếng Anh tùy theo yêu cầu của chủ hệ thống đường ống biển.
2.1.3. Giám sát kỹ thuật
2.1.3.1. Quy định chung
2.1.3.1.1. Khối lượng giám sát kỹ thuật và phân cấp hệ thống đường ống biển
2.1.3.1.1.1. Hoạt động giám sát kỹ thuật dựa trên cơ sở các quy định của Quy chuẩn này. Khi tiến hành giám sát kỹ thuật và phân cấp hệ thống đường ống biển phải thực hiện những công việc sau đây:
a) Thẩm định thiết kế với khối lượng hồ sơ thiết kế được quy định trong các điều tương ứng của Quy chuẩn này;
b) Giám sát việc chế tạo vật liệu và các sản phẩm, trang thiết bị được sử dụng để chế tạo mới/ hoán cải hoặc sửa chữa hệ thống đường ống biển hoặc các đối tượng chịu sự giám sát/ kiểm tra chứng nhận;
c) Giám sát việc chế tạo, xây dựng mới, hoán cải hệ thống đường ống biển;
d) Kiểm tra các hệ thống đường ống biển đang khai thác.
2.1.3.1.1.2. Đối tượng giám sát kỹ thuật bao gồm:
a) Tất cả các loại hệ thống đường ống biển đã nêu tại 1.1 ở trên;
b) Vật liệu dùng để chế tạo/ sửa chữa hệ thống đường ống biển, việc chế tạo các sản phẩm/ thiết bị lắp đặt trên hệ thống đường ống biển (sau đây gọi chung là “sản phẩm công nghiệp”).
2.1.3.1.2. Nguyên tắc giám sát kỹ thuật
2.1.3.1.2.1. Phương pháp giám sát kỹ thuật chính của Đăng kiểm: Đăng kiểm thực hiện việc giám sát kỹ thuật theo những trình tự được quy định trong Quy chuẩn này và các hướng dẫn liên quan, đồng thời cũng có thể tiến hành kiểm tra đột xuất bất cứ hạng mục nào đã nêu trong Quy chuẩn này trong trường hợp cần thiết.
2.1.3.1.2.2. Để thực hiện giám sát kỹ thuật, chủ hệ thống đường ống biển, các cơ sở chế tạo, sửa chữa hệ thống đường ống biển phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho đăng kiểm viên tiến hành kiểm tra, thử nghiệm vật liệu và các sản phẩm chịu sự giám sát của Đăng kiểm, kể cả việc đăng kiểm viên được tự do đến tất cả những nơi sản xuất cũng như thử nghiệm vật liệu và các sản phẩm, thiết bị đó.
2.1.3.1.3. Các cơ sở thiết kế, chủ hệ thống đường ống biển và các cơ sở chế tạo các sản phẩm công nghiệp phải thực hiện các yêu cầu của Quy chuẩn này khi Đăng kiểm thực hiện công tác giám sát kỹ thuật.
2.1.3.1.4. Nếu dự định có những sửa đổi trong quá trình chế tạo liên quan đến vật liệu, kết cấu, máy móc, trang thiết bị và sản phẩm công nghiệp khác với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định thì các bản vẽ hoặc tài liệu sửa đổi gây ảnh hưởng đến tính toàn vẹn và an toàn của hệ thống đường ống biển phải được nộp cho Đăng kiểm xem xét và thẩm định thiết kế sửa đổi trước khi thi công.
2.1.3.1.5.Nếu có những bất đồng xảy ra trong quá trình giám sát giữa đăng kiểm viên và các tổ chức, cá nhân liên quan (chủ hệ thống đường ống biển, cơ sở chế tạo, lắp đặt hệ thống đường ống biển, nhà chế tạo vật liệu và sản phẩm) thì các tổ chức, cá nhân này có quyền đề xuất ý kiến của mình trực tiếp với Lãnh đạo đơn vị đang giải quyết thủ tục hành chính để xử lý theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính.
2.1.3.1.6. Đăng kiểm có thể từ chối không thực hiện công tác giám sát, nếu cơ sở chế tạo, lắp đặt hệ thống đường ống biển vi phạm có hệ thống các yêu cầu của Quy chuẩn này.
2.1.3.1.7. Trong trường hợp phát hiện thấy vật liệu hoặc sản phẩm có khuyết tật, nhưng đã được cấp giấy chứng nhận hợp lệ, thì có thể yêu cầu tiến hành thử nghiệm lại hoặc khắc phục những khuyết tật đó. Trong trường hợp không thể khắc phục được các khuyết tật đó, thì thu hồi và hủy bỏ giấy chứng nhận đã cấp.
2.1.3.1.8. Hoạt động giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm không làm thay đổi công việc cũng như không thay cho trách nhiệm của các tổ chức kiểm tra kỹ thuật/ chất lượng của chủ đường ống, nhà máy/ cơ sở chế tạo và lắp đặt, sửa chữa đường ống, chế tạo vật liệu, các bộ phận lắp đặt trên hệ thống đường ống biển.
2.1.3.2. Giám sát việc chế tạo vật liệu và các sản phẩm
2.1.3.2.1. Ngoài các vật liệu và sản phẩm chịu sự giám sát của Đăng kiểm đã được nêu trong Quy chuẩn này, trong trường hợp cần thiết có thể yêu cầu giám sát bổ sung việc chế tạo những vật liệu và sản phẩm khác chưa được nêu ở trên.
2.1.3.2.2. Việc chế tạo vật liệu và các sản phẩm chịu sự giám sát của Đăng kiểm phải phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.
2.1.3.2.3. Trong quá trình thực hiện giám sát, Đăng kiểm có thể tiến hành kiểm tra sự phù hợp của kết cấu và công nghệ theo các tiêu chuẩn và quy trình không được quy định trong Quy chuẩn này nhưng nhằm mục đích thực hiện các yêu cầu của Quy chuẩn này.
2.1.3.2.4. Việc sử dụng vật liệu, kết cấu, hoặc quy trình công nghệ mới trong sửa chữa và chế tạo mới hệ thống đường ống biển, trong chế tạo vật liệu và sản phẩm chịu sự giám sát của Đăng kiểm phải được Đăng kiểm chấp nhận. Các vật liệu, sản phẩm, hoặc quy trình công nghệ mới phải được tiến hành thử nghiệm phù hợp với Quy chuẩn này.
2.1.3.2.5. Đăng kiểm trực tiếp thực hiện việc kiểm tra chế tạo vật liệu và sản phẩm hoặc tổ chức được uỷ quyền hoặc chấp nhận thực hiện việc kiểm tra này.
2.1.3.2.6. Nếu mẫu sản phẩm, kể cả mẫu đầu tiên, được chế tạo dựa vào hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, thì xưởng chế tạo phải tiến hành thử nghiệm mẫu mới này dưới sự giám sát của đăng kiểm viên. Khi đó, việc thử nghiệm phải được tiến hành ở những trạm thử hoặc phòng thí nghiệm đã được công nhận. Trong những trường hợp đặc biệt quan trọng có thể yêu cầu tiến hành thử trong quá trình khai thác với khối lượng và thời gian thích hợp.
2.1.3.2.7. Sau khi thử mẫu đầu tiên nếu cần phải thay đổi kết cấu của sản phẩm hoặc thay đổi quy trình sản xuất khác với những quy định ghi trong hồ sơ thiết kế đã được thẩm định cho mẫu này để chế tạo hàng loạt, thì cơ sở chế tạo phải trình hồ sơ thiết kế trong đó có đề cập đến những thay đổi ấy để thẩm định lại hoặc có thể chỉ cần trình bản danh mục liệt kê những thay đổi. Nếu không có thay đổi nào khác thì nhất thiết hồ sơ thiết kế phải có sự xác nhận của Đăng kiểm rằng đây là mẫu đầu tiên đã được thẩm định phù hợp để sản xuất hàng loạt theo mẫu này.
2.1.3.2.8. Trong những trường hợp đặc biệt có thể quy định những điều kiện sử dụng cho từng sản phẩm riêng biệt.
2.1.3.2.9. Vật liệu và sản phẩm được chế tạo ở nước ngoài dùng cho các hệ thống đường ống biển chịu sự giám sát của Đăng kiểm phải có giấy chứng nhận được cấp bởi một tổ chức chứng nhận được Đăng kiểm ủy quyền hoặc chấp nhận. Trong trường hợp không có giấy chứng nhận như trên, vật liệu và sản phẩm phải chịu sự giám sát đặc biệt trong từng trường hợp cụ thể.
2.1.3.3. Giám sát trực tiếp
2.1.3.3.1. Giám sát trực tiếp là hình thức giám sát do đăng kiểm viên trực tiếp tiến hành, dựa trên các hồ sơ thiết kế đã được thẩm định cũng như dựa vào yêu cầu của Quy chuẩn này và các hướng dẫn liên quan. Khối lượng kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm trong quá trình giám sát được xác định dựa vào Quy chuẩn này, các hướng dẫn liên quan và tùy thuộc vào điều kiện cụ thể.
2.1.3.3.2. Sau khi thực hiện giám sát và nhận được những kết quả phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn này, Đăng kiểm sẽ cấp hoặc xác nhận giấy chứng nhận.
2.1.3.3.3. Khi sản xuất hàng loạt các sản phẩm hoặc trong những trường hợp thích hợp khảo, việc giám sát trực tiếp có thể được thay bằng giám sát gián tiếp, nếu như cơ sở chế tạo, lắp đặt, sửa chữa hệ thống đường ống biển hoặc nhà máy sản xuất vật liệu, sản phẩm có trình độ cao và ổn định, có hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả. Hình thức và khối lượng giám sát gián tiếp sẽ được quy định trong từng trường hợp cụ thể theo yêu cầu của Quy chuẩn này.
2.1.3.4. Giám sát gián tiếp
2.1.3.4.1. Giám sát gián tiếp là hình thức giám sát do các Tổ chức hoặc cá nhân được Đăng kiểm ủy quyền hoặc chấp nhận thực hiện dựa theo hồ sơ kỹ thuật đã được thẩm định.
2.1.3.4.2. Giám sát gián tiếp được thực hiện theo những hình thức sau:
a) Tổ chức hoặc cá nhân được Đăng kiểm uỷ quyền hoặc chấp nhận;
b) Theo hồ sơ kiểm tra của các Tổ chức hoặc cá nhân liên quan  ...  mà đường ống phải chịu trước khi đánh giá để cấp lại giấy chứng nhận phải được xem xét khi tiến hành đánh giá đường ống để cấp lại giấy chứng nhận phân cấp.
2.2. Yêu cầu kỹ thuật đối hệ thống đường ống biển bằng thép
2.2.1. Quy định chung
Hệ thống đường ống biển bằng thép phải được thiết kế, chế tạo để tuân thủ các yêu cầu của Quy chuẩn này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
2.2.2. Yêu cầu kỹ thuật về nguyên tắc thiết kế
Các yêu cầu kỹ thuật về nguyên tắc thiết kế hệ thống đường ống biển bằng thép phải tuân thủ theo TCVN 6475-4: Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển - Phần 4: Nguyên tắc thiết kế.
2.2.3. Yêu cầu kỹ thuật về cơ sở thiết kế 
Các yêu cầu kỹ thuật về cơ sở thiết kế hệ thống đường ống biển bằng thép phải tuân thủ theo TCVN 6475-5: Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển - Phần 5: Cơ sở thiết kế.
2.2.4. Yêu cầu kỹ thuật về tải trọng tác dụng
Các yêu cầu kỹ thuật về tải trọng phải tuân thủ theo TCVN 6475-6: Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển - Phần 6: Tải trọng.
2.2.5. Yêu cầu kỹ thuật về chỉ tiêu thiết kế
Các yêu cầu kỹ thuật về chỉ tiêu thiết kế hệ thống đường ống biển bằng thép phải tuân thủ theo TCVN 6475-7: Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển - Phần 7: Chỉ tiêu thiết kế.
2.2.6. Yêu cầu kỹ thuật về ống thép
Các yêu cầu kỹ thuật về ống thép dùng cho hệ thống đường ống biển bằng thép phải tuân thủ theo TCVN 6475-8: Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển - Phần 8: Đường ống.
2.2.7. Yêu cầu kỹ thuật về các bộ phận của đường ống và lắp ráp
Các yêu cầu kỹ thuật về các bộ phận của đường ống và lắp ráp hệ thống đường ống biển bằng thép phải tuân thủ theo TCVN 6475-9: Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển - Phần 9: Các bộ phận của đường ống và lắp ráp.
2.2.8. Yêu cầu kỹ thuật về chống ăn mòn và bọc gia tải
Các yêu cấu kỹ thuật về chống ăn mòn và bọc gia tải cho hệ thống đường ống biển bằng thép phải tuân thủ theo TCVN 6475-10: Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển - Phần 10: Chống ăn mòn và bọc gia tải.
2.2.9. Yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt
Các yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt hệ thống đường ống biển bằng thép phải tuân thủ theo TCVN 6475-11: Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển - Phần 11: Lắp đặt.
2.2.10. Yêu cầu kỹ thuật về hàn
Các yêu cầu kỹ thuật về hàn hệ thống đường ống biển bằng thép phải tuân thủ theo TCVN 6475-12: Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển - Phần 12: Hàn.
2.2.11. Yêu cầu kỹ thuật về kiểm tra không phá hủy
Các yêu cầu kỹ thuật về kiểm tra không phá hủy hệ thống đường ống biển bằng thép phải tuân thủ theo TCVN 6475-13: Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển - Phần 13: Kiểm tra không phá hủy.
2.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống ống đứng động
2.3.1. Hệ thống ống đứng động phải được thiết kế, chế tạo để tuân thủ các yêu cầu của Quy chuẩn này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
2.3.2. Các yêu cầu kỹ thuật về hệ thống ống đứng động phải tuân thủ TCVN 8403: Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống ống đứng động.
2.4. Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống đường ống mềm
2.4.1. Hệ thống đường ống mềm phải được thiết kế, chế tạo để tuân thủ các yêu cầu của Quy chuẩn này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
2.4.2. Các yêu cầu kỹ thuật về hệ thống đường ống mềm phải tuân thủ TCVN 8404: Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống mềm.
3 - QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy định về chứng nhận và đăng ký kỹ thuật hệ thống đường ống biển
3.1.1. Quy định chung
Tất cả các hệ thống đường ống biển thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này phải được kiểm tra, chứng nhận và đăng ký kỹ thuật theo các quy định tương ứng ở 3.1.2 và 3.1.4 dưới đây.
3.1.2. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường 
3.1.2.1. Cấp giấy chứng nhận cho hệ thống đường ống biển
3.1.2.1.1. Hệ thống đường ống biển được cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo quy trình, thủ tục quy định tại Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển, nếu thiết kế hệ thống đường ống biển hoàn toàn thoả mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này.
3.1.2.1.2. Sau khi hoàn thành giám sát quá trình chế tạo, xây dựng mới, hoặc kiểm tra lần đầu để phân cấp, hoặc kiểm tra để phân cấp lại cho hệ thống đường ống biển, hoặc cấp lại vào đợt kiểm tra định kỳ hoặc đánh giá tổng thể về tình trạng hệ thống đường ống biển, nếu kết quả kiểm tra cho thấy hệ thống đường ống biển hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn này thì Đăng kiểm sẽ cấp cho hệ thống đường ống biển giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (giấy chứng nhận phân cấp theo mẫu CL.OFF tại phụ lục VI, Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT) theo quy trình, thủ tục quy định tại Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3.1.2.2. Kiểm tra duy trì hiệu lực của giấy chứng nhận phân cấp
Giấy chứng nhận phân cấp hệ thống đường ống biển sẽ được xác nhận hiệu lực nếu hàng năm hệ thống đường ống biển được tiến hành kiểm tra hoặc đánh giá như quy định tại 2.1.7.1.2.2 hoặc 2.1.7.1.3.4 đối với hệ thống đường ống biển bằng thép, tại 2.1.7.2.1, 2.1.7.2.2 đối với hệ thống ống đứng động, tại 2.1.7.3.1, 2.1.7.3.2 đối với hệ thống đường ống mềm và kết quả kiểm tra hoặc đánh giá hàng năm và/ hoặc trung gian cho thấy hệ thống đường ống biển được bảo dưỡng và duy trì ở trạng thái thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
3.1.2.3. Cấp giấy chứng nhận phân cấp với thời hạn hiệu lực tạm thời
Trong khi chờ cấp Giấy chứng nhận phân cấp, nếu kết quả kiểm tra cho thấy hệ thống đường ống biển phù hợp các yêu cầu của Quy chuẩn này thì Đăng kiểm sẽ cấp giấy chứng nhận phân cấp với thời hạn hiệu lực tạm thời để sớm đưa hệ thống đường ống biển đó vào khai thác.
3.1.3. Hiệu lực của giấy chứng nhận phân cấp và giấy chứng nhận phân cấp với thời hạn hiệu lực tạm thời
3.1.3.1. Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận phân cấp không quá 5 năm. Hàng năm hệ thống đường ống biển phải được kiểm tra để duy trì hiệu lực của giấy chứng nhận phân cấp như quy định tại 3.1.2.2. Nếu kết quả kiểm tra hoặc đánh giá hàng năm hoặc trung gian cho thấy hệ thống đường ống biển vẫn phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn này thì hệ thống đường ống biển sẽ được xác nhận hàng năm hoặc trung gian vào giấy chứng nhận phân cấp.
3.1.3.2. Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận phân cấp với thời hạn hiệu lực tạm thời hệ thống đường ống biển không quá 5 tháng kể từ ngày hoàn thành kiểm tra.
3.1.3.3. Giấy chứng nhận phân cấp và giấy chứng nhận phân cấp với thời hạn hiệu lực tạm thời có thể bị mất hiệu lực theo quy định tại 3.2.4.
3.1.4. Đăng ký kỹ thuật hệ thống đường ống biển
3.1.4.1. Hệ thống đường ống biển được đăng ký vào Sổ đăng ký kỹ thuật công trình biển sau khi được Đăng kiểm kiểm tra và cấp giấy chứng nhận theo quy định.
3.1 4.2 Sổ đăng ký kỹ thuật bao gồm các thông tin chính như sau: Tên hệ thống đường ống biển, vị trí lắp đặt, chủ hệ thống đường ống biển, công dụng, số phân cấp, độ sâu nước biển, chiều dài đường ống, kích thước ống, năm, nơi chế tạo, vật liệu ống và các thông tin cần thiết khác.
3.1.4.3 Sau khi bị rút cấp, hệ thống đường ống biển bị xóa tên khỏi Sổ đăng ký kỹ thuật công trình biển. Nếu được kiểm tra phân cấp lại thì hệ thống đường ống biển được tái đăng ký vào Sổ đăng ký kỹ thuật công trình biển.
3.2. Rút cấp, phân cấp lại và sự mất hiệu lực của giấy chứng nhận
3.2.1. Hệ thống đường ống biển đã được trao cấp sẽ bị Đăng kiểm rút cấp và xóa tên khỏi Sổ đăng ký kỹ thuật công trình biển trong các trường hợp sau:
a) Hệ thống đường ống biển không còn sử dụng được nữa;
b) Khi có yêu cầu của Chủ đường ống.
3.2.2. Thay đổi ký hiệu cấp hệ thống đường ống biển
3.2.2.1. Đăng kiểm có thể thay đổi hoặc huỷ bỏ các ký hiệu cấp đã ấn định cho hệ thống đường ống biển nếu có sự thay đổi hoặc vi phạm các điều kiện làm cơ sở để trao cấp trước đây cho hệ thống đường ống biển.
3.2.2.2. Việc thay đổi hoặc huỷ bỏ các ký hiệu cấp này phải được cập nhật vào sổ đăng ký kỹ thuật công trình biển.
3.2.3. Phân cấp lại
3.2.3.1 Chủ hệ thống đường ống biển có thể yêu cầu đăng ký phân cấp lại cho hệ thống đường ống biển đã bị rút cấp theo trình tự thủ tục như phân cấp lần đầu theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3.2.3.2. Cấp của hệ thống đường ống biển sẽ được Đăng kiểm quyết định sau khi kiểm tra trạng thái kỹ thuật hiện tại thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này và xét đến những đặc điểm của hệ thống đường ống biển vào lúc bị rút cấp.
3.2.4. Sự mất hiệu lực của giấy chứng nhận phân cấp
3.2.4.1. Giấy chứng nhận phân cấp của hệ thống đường ống biển sẽ tự mất hiệu lực khi:
a) Hệ thống đường ống biển bị rút cấp như quy định trong 3.2.1;
b) Sau khi hệ thống đường ống biển bị hư hỏng mà Đăng kiểm không được thông báo để tiến hành kiểm tra bất thường ngay sau khi hư hỏng;
c) Hệ thống đường ống biển được hoán cải về kết cấu hoặc có thay đổi về thiết bị nhưng không được Đăng kiểm đồng ý hoặc không thông báo cho Đăng kiểm;
d) Sửa chữa các hạng mục nằm trong các hạng mục thuộc sự giám sát của Đăng kiểm nhưng không được Đăng kiểm chấp nhận hoặc không được Đăng kiểm giám sát;
e) Hệ thống đường ống biển hoạt động với các điều kiện không tuân theo các yêu cầu đối với cấp được trao hoặc các điều kiện hạn chế đã quy định;
f) Các yêu cầu trong đợt kiểm tra lần trước, mà yêu cầu đó là điều kiện để trao cấp hoặc duy trì cấp không được thực hiện trong thời gian quy định;
g) Hệ thống đường ống biển không được kiểm tra để duy trì cấp theo quy định của Quy chuẩn này theo đúng thời gian đã ghi trong giấy chứng nhận phân cấp;
h) Hệ thống đường ống biển dừng hoạt động trong thời gian quá ba tháng, trừ trường hợp dừng hệ thống đường ống biển để sửa chữa theo yêu cầu của Đăng kiểm.
3.2.4.2. Nếu các tình huống dẫn đến sự mất hiệu lực của giấy chứng nhận phân cấp được khắc phục thì hiệu lực của giấy chứng nhận có thể được khôi phục. Tuy nhiên, hệ thống đường ống biển có thể phải chịu một đợt đánh giá hay kiểm tra để phục hồi hiệu lực giấy chứng nhận.
3.3. Quản lý hồ sơ
3.3.1. Các hồ sơ do Đăng kiểm cấp
Hệ thống đường ống biển sau khi được Đăng kiểm kiểm tra thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn này thì hệ thống đường ống biển sẽ được cấp các hồ sơ sau đây:
a) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định bao gồm tài liệu thiết kế đã thẩm định và giấy chứng nhận thẩm định thiết kế;
b) Hồ sơ kiểm tra bao gồm các giấy chứng nhận, các phụ lục đính kèm giấy chứng nhận, báo cáo kiểm tra hoặc thử, các chứng chỉ vật liệu và các sản phẩm, thiết bị lắp đặt trên hệ thống đường ống biển và các tài liệu liên quan theo quy định.
3.3.2. Quản lý hồ sơ
3.3.2.1. Tất cả các hồ sơ kiểm tra do Đăng kiểm cấp cho hệ thống đường ống biển phải được lưu giữ và bảo quản tại văn phòng chủ đường ống. Các hồ sơ này phải được trình cho Đăng kiểm xem xét khi có yêu cầu.
3.3.2.2. Tất cả các hồ sơ kiểm tra do Đăng kiểm cấp cho hệ thống đường ống biển (bộ lưu giữ tại Đăng kiểm) được Đăng kiểm bảo mật và không cung cấp bất kỳ bản tính, bản vẽ, thuyết minh, nội dung chi tiết nào dưới bất kỳ hình thức nào cho tổ chức, cá nhân khi chưa có sự đồng ý trước của Chủ đường ống, trừ trường hợp đặc biệt do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4 - TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Trách nhiệm của chủ hệ thống đường ống biển, cơ sở thiết kế, chế tạo, hoán cải và sửa chữa hệ thống đường ống biển
4.1.1. Tuân thủ các quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nêu trong Quy chuẩn này khi chế tạo, hoán cải, sửa chữa, nhập khẩu và trong quá trình khai thác hệ thống đường ống biển.
4.1.2. Thiết kế hệ thống đường ống biển thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
4.1.3. Tuân thủ các quy định về hồ sơ thiết kế và thẩm định thiết kế.
4.1.4. Chịu trách nhiệm duy trì trạng thái kỹ thuật hệ thống đường ống biển đang khai thác giữa hai kỳ kiểm tra thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
4.1.5. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Cục Đăng kiểm Việt Nam về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong quá trình thiết kế, chế tạo mới, hoàn cải, sửa chữa, nhập khẩu và khai thác hệ thống đường ống biển.
4.1.6. Chủ hệ thống đường ống biển hay đại diện của mình có trách nhiệm báo cáo và đề nghị Đăng kiểm thực hiện kiểm tra ngay mọi hư hỏng hay khuyết tật có ảnh hưởng tới cấp đã trao cho hệ thống đường ống biển.
4.1.7. Bảo quản, giữ gìn, không được sửa chữa, tẩy xóa hồ sơ đăng kiểm đã được cấp và xuất trình khi có yêu cầu theo quy định.
4.2. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
4.2.1. Thẩm định thiết kế hệ thống đường ống biển theo đúng Quy chuẩn này và Thủ tục cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế công trình biển được quy định tại Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4.2.2. Kiểm tra trong quá trình chế tạo mới, hoán cải theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định phù hợp quy định của Quy chuẩn này.
4.2.3. Kiểm tra hệ thống đường ống biển trong quá trình khai thác bao gồm kiểm tra lần đầu, kiểm tra hàng năm, kiểm tra trung gian, kiểm tra định kỳ, kiểm tra bất thường hoặc xác nhận giới hạn khai thác, thẩm định nguyên tắc theo dõi, kiểm tra và chương trình kiểm tra dài hạn cho hệ thống đường ống biển, đánh giá hàng năm để xác nhận giấy chứng nhận, đánh giá tổng thể về tình trạng hệ thống đường ống biển để cấp lại giấy chứng nhận phân cấp theo yêu cầu của Quy chuẩn này.
4.2.4. Cấp giấy chứng nhận phân cấp cho hệ thống đường ống biển theo đúng Quy chuẩn này và thủ tục cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho công trình biển được quy định tại Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4.2.5. Đăng ký vào sổ kỹ thuật công trình biển cho các hệ thống đường ống biển đã được kiểm tra, giám sát kỹ thuật và phân cấp.
4.2.6. Tổ chức, hướng dẫn hệ thống đăng kiểm thống nhất trong phạm vi cả nước để thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kỹ thuật, phân cấp và đăng ký kỹ thuật các hệ thống đường ống biển thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này.
4.2.7. Báo cáo và kiến nghị Bộ Giao thông vận tải về việc rà soát, thay thế hoặc hủy bỏ Quy chuẩn này theo định kỳ năm năm một lần hoặc sớm hơn khi cần thiết, kể từ ngày ban hành.
4.3. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
4.3.1. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này của các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan.
4.3.2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn áp dụng cho các tổ chức, cá nhân liên quan thuộc đối tượng áp dụng của Quy chuẩn này.
5 - TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định khác liên quan đến hệ thống đường ống biển thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn, văn bản được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
5.3. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Quy chuẩn này thì thực hiện theo quy định tại điều ước quốc tế đó. 

File đính kèm:

  • docquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_phan_cap_va_giam_sat_ky_thuat.doc