Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng ụ nổi

1 Phải trình các bản vẽ và hồ sơ ghi rõ kích thước của các cơ cấu, bố trí và các chi tiết của các phần chính của kết cấu cũng như các số liệu có liên quan cho Đăng kiểm thẩm định.

Số bộ hồ sơ và bản vẽ trình thẩm định bao gồm ba bộ. Thông thường các bản vẽ và hồ sơ này phải bao gồm như ở từ (1) đến (2) sau đây:

(1) Bản vẽ để thẩm định

(a) Bố trí chung;

(b) Bản vẽ thể hiện quy cách kết cấumặt cắt ngang tại giữa ụ nổi;

(c) Bản vẽ kết cấu các vách mạn và pông tông;

(d) Bản vẽ kết cấu của boong và vách;

(e) Bố trí hệ thống bơm;

(f) Bản vẽ bố trí hệ thống máy và hệ thống điện;

(g) Sơ đồ hệ thống đường ống;

(h) Sơ đồ hệ thống chữa cháy;

(i) Sơ đồ nguyên lý của hệ thống chỉ báo mực nước trong két và chiều chìm;

(j) Sơ đồ nguyên lý của hệ thống chỉ báo biến dạng của thân ụ nổi.

(2) Hồ sơ tài liệu

(a) Thuyết minh chung;

(b) Bản tính ổn định và đường cong thủy lực;

(c) Bản tính và số liệu để tính toán độ bền dọc, độ bền ngang và độ bền cục bộ;

(d) Hướng dẫn vận hành kể cả hướng dẫn dằn;

(e) Bố trí các két có ghi rõ cột áp làm việc lớn nhất, chiều cao ống tràn và ống thông hơi, nếu cần, phải ghi rõ chênh lệch cột áp làm việc lớn nhất;

(f) Bảng kê các lớp sơn phủ;

(g) Quy trình thử;

(h) Hồ sơ bao gồm vị trí và các thông tin chi tiết khác về các vật liệu có chứa chất amiăng được sử dụng trên ụ nổi.

 

doc 20 trang kimcuc 6940
Bạn đang xem tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng ụ nổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng ụ nổi

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng ụ nổi
QCVN 55:2013/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG Ụ NỔI
Nattional Tecchnical Regulation on Classification and Construction of Floating Dock
Lời nói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng ụ nổi QCVN 55: 2013/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 06/2013/TT-BGTVT ngày 02 tháng 05 năm 2013.
QCVN 55: 2013/BGTVT được xây dựng trên cơ sở Tiêu chuẩn quốc gia "Quy phạm ụ nổi" có ký hiệu TCVN 6274: 2003.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------
Số....... /2012/TT-BGTVT
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
THÔNG TƯ BAN HÀNH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG Ụ NỔI
National Technical Regulation on Classification and Construction of Floating Dock
MỤC LỤC
I QUY ĐỊNH CHUNG .................................................................................................
1.1 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng ..........................................................
1.2 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ ..................................................................
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT .............................................................................................
Chương 1 Quy định chung ........................................................................................
1.1 Quy định chung ..................................................................................................
Chương 2 Kiểm tra phân cấp ..................................................................................
2.1 Kiểm tra phân cấp trong quá trình đóng mới ....................................................
2.2 Kiểm tra phân cấp các ụ nổi được đóng mới không qua sự giám sát của Đăng kiểm .........................................................................................................
2.3 Kiểm tra chu kỳ và kiểm tra bất thường .............................................................
2.4 Chuẩn bị cho kiểm tra và trợ giúp kiểm tra ........................................................
Chương 3 Bố trí chung ..............................................................................................
3.1 Boong an toàn ....................................................................................................
3.2 Boong nóc ..........................................................................................................
3.3 Thông hơi và lối đi ..............................................................................................
3.4 Khoang cách ly ...................................................................................................
Chương 4 Mạn khô và ổn định ..................................................................................
4.1 Mạn khô ..............................................................................................................
4.2 Ổn định ...............................................................................................................
Chương 5 Kết cấu thân ụ ...........................................................................................
5.1 Quy định chung ..................................................................................................
5.2 Độ bền dọc .........................................................................................................
5.3 Độ bền ngang .....................................................................................................
5.4 Chi tiết kết cấu và độ bền cục bộ .......................................................................
Chương 6 Máy móc và trang thiết bị ........................................................................
6.1 Máy móc .............................................................................................................
6.2 Hệ thống chỉ báo ................................................................................................
Chương 7 Phòng cháy và chữa cháy .......................................................................
7.1 Quy định chung ..................................................................................................
7.2 Phòng cháy ........................................................................................................ 
7.3 Chữa cháy ..........................................................................................................
III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ............................................................................................
1.1 Quy định chung ...................................................................................................
1.2 Quy định về giám sát kỹ thuật.............................................................................
1.3 Chứng nhận ........................................................................................................
IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ..................................................... 
1.1 Trách nhiệm của các chủ ụ, công ty khai thác ụ, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa ụ nổi ........................................................
1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam........................................................
1.3 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải ....................................................
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN................................................................................................
PHỤ LỤC A MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ Ụ NỔI ...................... 
PHỤ LỤC B MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN PHÂN CẤP Ụ NỔI ......................................... 
PHỤ LỤC C MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT Ụ NỔI ........................ 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG Ụ NỔI
National Technical Regulation on Classification and Construction of Floating Dock
I QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.1 Phạm vi điều chỉnh
1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau đây gọi tắt là "Quy chuẩn") áp dụng cho ụ nổi được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và phân cấp.
2 Các yêu cầu liên quan trong QCVN 21: 2010/BGTVT "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép" được áp dụng cho ụ nổi, trừ khi có quy định khác trong Quy chuẩn này.
1.1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến ụ nổi thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1 là Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây trong Quy chuẩn này viết tắt là "Đăng kiểm"); các chủ ụ nổi; cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác ụ nổi.
1.2 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ
1.2.1 Các tài liệu viện dẫn
1 QCVN 21: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, ban hành theo Thông tư số 12/2010/TT-BGTVT ngày 21/04/2010 của Bộ Giao thông vận tải.
2 QCVN 23: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy phạm thiết bị nâng hàng tàu biển ban hành theo Thông tư số 11/2010/TT-BGTVT ngày 20/04/2010 của Bộ Giao thông vận tải.
3 Thông tư 32/2011/TT-BGTVT: Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam ngày 19/04/2011 ban hành kèm theo Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT ngày 12/10/2005 của Bộ Giao thông vận tải.
1.2.2 Giải thích từ ngữ
1 Chiều dài
Chiều dài (L) là khoảng cách, mét, từ vách trước đến vách sau của kết cấu phần nổi của ụ nổi đo trên đường nước ứng với trạng thái khi ụ nổi nâng một con tàu có lượng chiếm nước bằng sức nâng của ụ nổi.
2 Chiều rộng
Chiều rộng (B) là chiều rộng thiết kế, mét, đo tại khoảng cách lớn nhất theo phương ngang giữa hai mặt phía trong của tôn mạn ngoài cùng.
3 Chiều cao
Chiều cao (D) là chiều cao thiết kế, mét, đo tại mặt phẳng dọc tâm từ mặt trên của tôn đáy đến mặt dưới của tôn boong nóc.
4 Boong an toàn
Boong an toàn là boong kín nước bao phủ trên toàn bộ chiều dài của các vách mạn và nằm dưới boong nóc.
5 Boong nóc
Boong nóc là boong bao phủ trên toàn bộ chiều dài của các vách mạn tạo thành đỉnh của các vách mạn.
6 Pông tông
Pông tông là phần kết cấu của ụ nổi ở giữa các vách mạn, đi từ đáy ụ nổi đến mặt dưới của phao thành.
7 Nước đọng
Nước đọng là nước không thể dùng bơm để hút ra khỏi các khoang dằn.
8 Nước dằn bù
Nước dằn bù là nước dằn dùng để giảm ứng suất và biến dạng trong kết cấu ụ nổi và dùng để điều chỉnh độ nghiêng và chúi của ụ nổi.
9 Sức nâng của ụ nổi
Sức nâng (Q) là lượng chiếm nước của con tàu nặng nhất mà ụ dự kiến nâng trong điều kiện làm việc bình thường.
10 Lượng chiếm nước không tải
Lượng chiếm nước không tải của ụ nổi là trọng lượng toàn bộ của ụ bao gồm toàn bộ các máy móc, cần trục, trang thiết bị, toàn bộ dự trữ phục vụ hoạt động của ụ nổi (nhiên liệu, nước ngọt v.v...), nước dằn bù (nếu cần) và nước đọng.
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Chương 1 
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1 Quy tắc chung
Quy chuẩn này xây dựng trên cơ sở coi ụ nổi chịu tải trọng rải đều và làm việc trong vùng nước được bảo vệ; không áp dụng cho trường hợp tải trọng tập trung hoặc phân bố một cách đặc biệt. Đăng kiểm có thể yêu cầu gia cường bổ sung đối với ụ nổi bất kỳ, mà theo ý kiến của Đăng kiểm, có thể phải chịu ứng suất lớn do đặc tính riêng khi thiết kế hoặc do ụ nổi được thiết kế theo điều kiện tải trọng hoặc dằn khác thường. Trong các trường hợp này, các tài liệu tính toán phải được trình cho Đăng kiểm xét duyệt.
1.1.2 Thay thế tương đương
Kết cấu thân ụ nổi, trang thiết bị, bố trí và kích thước cơ cấu khác so với những quy định ở Quy chuẩn này có thể được Đăng kiểm chấp nhận với điều kiện chứng minh được rằng kết cấu thân ụ nổi, trang thiết bị, bố trí và kích thước cơ cấu ấy tương đương với những yêu cầu ở Quy chuẩn này.
1.1.3 Các quy định khác
Ngoài những quy định về phân cấp và đóng mới các ụ nổi ở Quy chuẩn này, chủ ụ nổi, nhà máy đóng ụ nổi và người thiết kế phải tuân theo các quy định của Nhà nước hay chính quyền địa phương hoặc của các tổ chức khác về an toàn, vệ sinh lao động hoặc các tiêu chuẩn khác áp dụng cho ụ nổi.
1.1.4 Giấy chứng nhận lai dắt
Khi chủ ụ nổi, nhà máy đóng ụ nổi đề nghị Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận lai dắt cho ụ nổi hành trình trên biển thì độ bền, mạn khô, ổn định và các phần khác có thể được Đăng kiểm xem xét đặc biệt, nếu cần.
1.1.5 Cần trục
Khi nhà máy đóng ụ nổi hoặc chủ ụ nổi đề nghị xác định tải trọng làm việc an toàn của cần trục, Đăng kiểm sẽ tiến hành xác định tải trọng làm việc an toàn của cần trục theo QCVN 23: 2010/BGTVT.
Chương 2 
KIỂM TRA PHÂN CẤP
2.1 Kiểm tra phân cấp trong quá trình đóng mới
2.1.1 Quy định chung
1 Trong quá trình kiểm tra đóng mới, thân ụ và trang thiết bị, hệ thống máy, trang bị phòng, phát hiện và chữa cháy, trang bị điện, ổn định và mạn khô phải được kiểm tra để đảm bảo rằng chúng đều thỏa mãn những yêu cầu của Quy chuẩn.
2 Cấm lắp đặt mới các vật liệu có chứa chất amiăng.
2.1.2 Bản vẽ và hồ sơ
1 Phải trình các bản vẽ và hồ sơ ghi rõ kích thước của các cơ cấu, bố trí và các chi tiết của các phần chính của kết cấu cũng như các số liệu có liên quan cho Đăng kiểm thẩm định.
Số bộ hồ sơ và bản vẽ trình thẩm định bao gồm ba bộ. Thông thường các bản vẽ và hồ sơ này phải bao gồm như ở từ (1) đến (2) sau đây:
(1) Bản vẽ để thẩm định
(a) Bố trí chung;
(b) Bản vẽ thể hiện quy cách kết cấumặt cắt ngang tại giữa ụ nổi;
(c) Bản vẽ kết cấu các vách mạn và pông tông;
(d) Bản vẽ kết cấu của boong và vách;
(e) Bố trí hệ thống bơm;
(f) Bản vẽ bố trí hệ thống máy và hệ thống điện;
(g) Sơ đồ hệ thống đường ống;
(h) Sơ đồ hệ thống chữa cháy;
(i) Sơ đồ nguyên lý của hệ thống chỉ báo mực nước trong két và chiều chìm;
(j) Sơ đồ nguyên lý của hệ thống chỉ báo biến dạng của thân ụ nổi.
(2) Hồ sơ tài liệu
(a) Thuyết minh chung;
(b) Bản tính ổn định và đường cong thủy lực;
(c) Bản tính và số liệu để tính toán độ bền dọc, độ bền ngang và độ bền cục bộ;
(d) Hướng dẫn vận hành kể cả hướng dẫn dằn;
(e) Bố trí các két có ghi rõ cột áp làm việc lớn nhất, chiều cao ống tràn và ống thông hơi, nếu cần, phải ghi rõ chênh lệch cột áp làm việc lớn nhất;
(f) Bảng kê các lớp sơn phủ;
(g) Quy trình thử;
(h) Hồ sơ bao gồm vị trí và các thông tin chi tiết khác về các vật liệu có chứa chất amiăng được sử dụng trên ụ nổi.
2.1.3 Kiểm tra trong quá trình đóng mới
1 Từ khi bắt đầu đến kết thúc đóng mới ụ nổi, Đăng kiểm viên phải tiến hành kiểm tra vật liệu, chất lượng công nghệ và trang thiết bị. Các bước kiểm tra bắt buộc là:
(1) Kiểm tra vật liệu và trang thiết bị theo quy định ở Phần 7A và 7B của QCVN 21:2010/BGTVT;
(2) Kiểm tra quy trình hàn và kiểm tra đường hàn bằng chụp ảnh phóng xạ theo quy định ở Phần 6 của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(3) Kiểm tra của Đăng kiểm viên trong phân xưởng, khi lắp ráp phân đoạn hoặc tổng đoạn;
(4) Kiểm tra khi một phần của ụ nổi được hoàn thành;
(5) Kiểm tra khi tiến hành thử theo quy định ở 2.1.4.
2.1.4 Thử nghiệm
1 Trong quá trình kiểm tra phân cấp, các thử nghiệm sau đây phải được tiến hành:
(1) Thử khoang két
Tất cả các khoang két kể, cả khoang trống và khoang cách ly phải được thử riêng biệt với cột nước đến điểm cao nhất mà khi ụ nổi làm việc nước sẽ dâng lên tới. Nếu kích thước cơ cấu trên vách biên của két được xác định dựa trên chênh lệch cột áp làm việc lớn nhất thì cột áp thử không cần lớn hơn chênh lệch cột áp làm việc thiết kế.
Thử bằng khí hoặc thử bằng vòi phun nước có thể được coi là tương đương với quy định ở trên nếu trình Đăng kiểm duyệt tất cả các chi tiết liên quan cần thiết.
(2) Thử kết thúc
Sau khi đóng xong ụ, các thử nghiệm phải được tiến hành để xác định:
(a) Mạn khô đến boong nóc khi đánh chìm ụ nổi;
(b) Lượng chiếm nước không tải và sức nâng của ụ nổi ứng với mạn khô tối thiểu;
(c) Vị trí trọng tâm bằng thử nghiêng ngang;
(d) Những biến dạng do đóng mới ở trạng thái ban đầu. Trạng thái ban đầu là trạng thái mà tất cả các két dự trữ (nước ngọt, dầu đốt v.v...) được chứa đầy nhưng tất cả các két khác thì rỗng, chỉ có nước đọng vẫn giữ trong các két dằn. Các cần cẩu di động có thể đứng yên ở những vị trí tạo ra chiều chìm bằng nhau ở phía trước và phía sau;
(e) Độ chia chính xác của thiết bị đo độ võng của ụ nổi bằng cách giả định trạng thái có tải dự kiến càng sát thực càng tốt.
(3) Thử các hệ thống
Các bơm của hệ thống máy móc, thiết bị điều khiển tự động/điều khiển từ xa đường ống và hệ thống chữa cháy phải được thử tại nơi chế tạo thỏa mãn yêu cầu QCVN 21: 2010/BGTVT. Tuy vậy, Đăng kiểm có thể bỏ qua bước kiểm tra bởi Đăng kiểm viên tại nhà máy chế tạo, nhưng phải trình Đăng kiểm Giấy chứng nhận của nhà máy chế tạo và phải thử hoạt động có sự tham gia của Đăng kiểm viên sau khi lắp đặt. Tất cả các máy móc và hệ thống liên quan đến phân cấp của ụ nổi phải được thử hoạt động sau khi lắp đặt với sự chứng kiến của Đăng kiểm viên.
(4) Thiết bị điện
Các thử nghiệm và kiểm tra sau đây phải được tiến hành đối với thiết bị điện sau khi được lắp đặt lên ụ nổi:
(a) Đo điện trở cách điện;
(b) Thử hoạt động của thiết bị điện chính;
(c) Các thử nghiệm và kiểm tra khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.
2.2 Kiểm tra phân cấp các ụ nổi được đóng mới không qua giám sát của Đăng kiểm
2.2.1 Trình bản vẽ và hồ sơ
Các bản vẽ ghi rõ kích thước và bố trí của các kết c ... vòi phun kề cận có kích thước theo yêu cầu ở 7.3.2. Hệ thống chữa cháy chính phải được đặt ở mỗi bên thành ụ. Hai hệ thống cấp nước riêng biệt phải được đặt để phục vụ cho hệ thống chữa cháy chính. Ít nhất một hệ thống cấp nước phải được lấy từ bờ hoặc phải được lấy từ bơm dự phòng có nguồn cấp độc lập đặt trong ụ.
7.3.2 Họng chữa cháy, ống mềm và vòi phun
1 Số lượng và vị trí của họng chữa cháy phải sao cho ít nhất hai dòng nước không bắt nguồn từ cùng một họng, mỗi dòng nước phải phun ra từ một đoạn ống mềm riêng có thể đưa tới bất kỳ phần nào của ụ, trừ két nước dằn ở bất kỳ trạng thái làm việc nào.
2 Ở các buồng có đặt máy có tổng công suất từ 735,5 kW trở lên, phải đặt hai họng chữa cháy. Với các buồng đặt máy có tổng công suất nhỏ hơn 735,5 kW, có thể chấp nhận sử dụng một họng chữa cháy. Nếu ở một trong hai trường hợp nêu trên, việc chữa cháy trong một khoang nhỏ không thể thực hiện được do hạn chế về không gian thì họng chữa cháy theo yêu cầu có thể đặt ở ngoài và kề với lối vào khoang.
3 Các ống mềm chữa cháy phải có chiều dài đủ để đưa nước đến bất kỳ khoang nào trong số các khoang mà theo quy định chúng phải phục vụ. Các ống mềm phải có chiều dài không quá 18 mét kèm theo miệng phun có đường kính bằng hoặc lớn hơn 12 mm.
7.3.3 Đầu nối bờ theo mẫu Quốc tế
Nên lắp đặt đầu nối bờ Quốc tế trên boong nóc của ụ nổi như quy định ở Chương 22, Phần 5 QCVN 21: 2010/BGTVT để cung cấp nước cho các bình chữa cháy của tàu đang nằm trên ụ thông qua các bơm của ụ nổi.
7.3.4 Bình chữa cháy di động
1 Các bình chữa cháy di động phải được đặt ở trong ụ nổi, những nơi có nguy cơ cháy. Trong khu vực sinh hoạt, các bình chữa cháy di động phải được đặt sao cho có thể tiếp cận và lấy được ít nhất một bình từ bất kỳ chỗ nào của khu vực sinh hoạt. Tống số bình chữa cháy theo yêu cầu trong khu vực sinh hoạt phụ thuộc vào dung lượng của bình và cách bố trí.
2 Các bình chữa cháy di động phải được đặt trong buồng máy sao cho càng gần với các động cơ điện, bảng điện v.v... phục vụ cho các bơm, tời quấn dây, v.v... càng tốt. Số lượng và vị trí của bình phụ thuộc vào dung lượng và cách bố trí bình chữa cháy trong khoang.
7.3.5 Hệ thống chữa cháy bằng khí ngạt
Nếu đặt hệ thống phun khí vào buồng máy để phục vụ cho mục đích chữa cháy thì các ống dẫn khí phải có van điều khiển hoặc van đặt ở nơi dễ tiếp cận và không bị vô hiệu hóa do cháy. Phải có biện pháp thích hợp để ngăn chặn sự xâm nhập ngẫu nhiên của khí vào các khoang khác.
III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1.1 Quy định chung
Nếu thỏa mãn Quy chuẩn này, ụ sẽ được thêm dấu hiệu bổ sung “Ụ nổi” vào trong dấu hiệu phân cấp như đã được định nghĩa trong Chương 2 Phần 1A QCVN 21: 2010/BGTVT.
1.2 Quy định về giám sát kỹ thuật
Ụ nổi phải được kiểm tra với nội dung phù hợp với Chương 2 Mục II của Quy chuẩn này.
1.3 Chứng nhận
1.3.1 Giấy chứng nhận
Nếu thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn này thì ụ nổi sẽ được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kể, Giấy chứng nhận phân cấp ụ nổi và Giấy chứng nhận an toàn ụ nổi tùy vào yêu cầu cụ thể.
1.3.2 Thủ tục chứng nhận
Thủ tục cấp các Giấy chứng nhận được thực hiện theo Thông tư số 32/2011/TT-BGTVT. Mẫu Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và Giấy chứng nhận phân cấp ụ nổi được thực hiện theo Phụ lục A, B và C của Quy chuẩn này.
IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1 Trách nhiệm của các chủ ụ, công ty khai thác ụ, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa ụ nổi
1.1.1 Các chủ ụ, công ty khai thác ụ
1 Thực hiện đầy đủ các quy định nêu trong Quy chuẩn này khi ụ được đóng mới, hoán cải, phục hồi, khai thác nhằm đảm bảo và duy trì tình trạng kỹ thuật của ụ.
1.1.2 Các cơ sở thiết kế
1 Thiết kế ụ nổi thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
2 Cung cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế theo yêu cầu và trình thẩm định hồ sơ thiết kế theo quy định của Quy chuẩn này.
1.1.3 Các cơ sở chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa ụ nổi
1 Phải có đủ năng lực, bao gồm cả trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa ụ nổi.
2 Phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật khi chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa ụ nổi và tuân thủ thiết kế đã được thẩm định.
3 Chịu sự kiểm tra giám sát của Đăng kiểm Việt Nam về chất lượng, an toàn kỹ thuật của ụ nổi.
1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1.2.1 Thẩm định thiết kế, giám sát
Bố trí các đăng kiểm viên có năng lực, đủ tiêu chuẩn để thực hiện thẩm định thiết kế, giám sát trong chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác ụ nổi phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn này.
1.2.2 Hướng dẫn thực hiện/ áp dụng
Hướng dẫn thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các chủ ụ, công ty khai thác ụ, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa ụ nổi, các đơn vị đăng kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi cả nước.
1.2.3 Rà soát và cập nhật Quy chuẩn
Căn cứ yêu cầu thực tế, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm báo cáo và kiến nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này theo định kỳ hàng năm.
1.3 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải
Bộ Giao thông vận tải (Vụ Khoa học - Công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc tuân thủ Quy chuẩn này của các đơn vị có hoạt động liên quan.
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1 Cục Đăng Kiểm Việt Nam tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát kỹ thuật, phân cấp và đăng ký kỹ thuật cho ụ nổi. Tổ chức in ấn, phổ biến Quy chuẩn này cho các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện/áp dụng.
1.2 Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định của Quy phạm, Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật khác liên quan đến ụ nổi thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này.
1.3 Trong trường hợp các tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo nội dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế có hiệu lực của tài liệu đó.
1.4 Quy chuẩn này cũng như các sửa đổi áp dụng cho các ụ nổi được đóng mới vào hoặc sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
PHỤ LỤC A
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ Ụ NỔI
Số:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ Ụ NỔI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN:
Tên/ Ký hiệu thiết kế: ................................. /....................................................................................
Loại thiết kế: ....................................................................................................................................
Vật liệu thân ụ: ................................................................................................................................
Chiều dài (L): ............................................ (m); Sức nâng (Q): .............................................(t)
Chiều rộng (B): .......................................... (m); Mạn khô đến boong nóc: ............................(m)
Chiều cao (D): ............................................ (m); Mạn khô đến booong pông tông:.................(m)
Tổng dung tích (GT): .......................................................................................................................
Ký hiệu cấp: ....................................................................................................................................
Nơi sử dụnng: ..................................................................................................................................
Số thẩm định: ...................................................................................................................................
Công văn thẩm định số: ............................. Ngày: ...........................................................................
Cơ sở thiết kế: .................................................................................................................................
Chủ sử dụng thiết kế:......................................................................................................................
Nơi đóng: ..........................................................................................................................................
Đơn vị giám sát: ............................................................................................................................
Những lưu ý: ....................................................................................................................................
Cấp tại: .............. Ngày: ........................................
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
NƠI NHẬN:
- Đơn vị thiết kế	01
- Đơn vị giám sát	01
- Lưu Cục ĐKVN	01
- Lưu nơi duuyệt	01
PHỤ LỤC B
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ Ụ NỔI
Số:..
No.
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP Ụ NỔI
CLLASSIFICAATION CEERTIFICAATE FOR FLOATINNG DOCK
Cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia -Phân cấp và đóng mới ụ nổi của Việt Nam
Issued under the provisions of the Natiional Technical Regulation onn Classification and Construction of Floating dock of VIETNAM
Tên ụ nổi:..
Name of Floating Dock
Số phân cấp:.
Class Number
Kiểu ụ:
Type off Floating Dock
Chiều dài: ..(m)
Length
Tổng dung tích:
Gross Tonnage
Chiều rộng: (m)
Breadth
Sức nâng của ụ:..(tấn)
Lifting Capacity: ...(tonnes)
Chiều cao:..(m)
Depth
Mạn khô đến boong nóc:..(m)
Freeboaard to Top Deck
Mạn khô đến boong pông tông:.(m)
Freeboard to Pontoon Deck
Vật liệu vỏ ụ:
Materiaal of Hull
Năm và nơi đóng:
Year annd Place of Build
Chủ ụ:..
Owner
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, chứng nhận rằng ụ nổi này và các trangg thiết bị của ụ thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Phân cấp và đóng mới ụ nổi, do đó ụ được nhận cấp/ phục hồi cấp (*) với ký hiệu dưới đây:
This is to certify that aas a result of thhe survey performed the Floating Dock, its equipment andd arrangmentss are found be in ompliance with the requirements of National Technical Regulation on Classification and Construction of Floating dock, based on which class with the following notation is assigneed/renewed(*) to the Floating Dock:
Các hạn chế thường xuyên:
Permannent restrictionss
Các đặc tính khác:
Other characteristics
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày .với điều kiện phải có xác nhận trung gian phù hợp với Quy chuẩn
This Ceertificate is validd until Subject nhiệt độ intermediate confirmation in accordance with thee Regulation
Cấp tại..Ngày..
Issued atDate.
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
___________________________________
(*) Gạch bỏ khi không thhích hợp
Delete as appropriate
XÁC NHẬN CẤP Ụ NỔI TRUNG GIAN LẦN THỨ NHẤT
FIRST INTERMEDIATE CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp ụ nổi được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm tra: ...........................................................................
Place
Ngày: ......................................................................................
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
XÁC NHẬN CẤP Ụ NỔI TRUNG GIAN LẦN THỨ HAI
SECOND INTERMEDIATE CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp ụ nổi được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm tra: ...........................................................................
Place
Ngày: ......................................................................................
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
XÁC NHẬN CẤP Ụ NỔI TRUNG GIAN LẦN THỨ BA
THIRD INTERMEDIATE CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp ụ nổi được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm tra: ...........................................................................
Place
Ngày: ......................................................................................
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
XÁC NHẬN CẤP Ụ NỔI TRUNG GIAN LẦN THỨ TƯ
FOURTH INTERMEDIATE CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp ụ nổi được xác nhận.
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm tra: ...........................................................................
Place
Ngày: ......................................................................................
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
GIA HẠN CẤP Ụ NỔI
EXTENSION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, thời hạn của GCN cấp ụ nổi được kéo dài tới:
On the basis of the survey performed, the validity of the class is extended till:
Nơi kiểm tra: ..................................................
Place
Ngày: ......................................................................................
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
NHỮNG LƯU Ý VÀ HẠN CHẾ TẠM THỜI
TEMPORARY RESTRICTIONS AND REMARKS
Chú ý: Giấy chứng nhận này mất hiệu lực trong các trường hợp sau: Giấy chứng nhận hết hạn; Sau tai nạn mà ụ không báo kiểm tra; Khi vi phạm vùng hoạt động hoặc chất tải quá sức nâng của ụ; Khi tàu không tuân theo các yêu cầu hoặc hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Notes: The Certificate shall cease to be valid in the following cases: After the expiry of terms; After an accident, unless it is submitted to a survey; If violating the specified area of navigation or loading the dock exceeding the dock's lifting capacity; If requirements or instructions of Vietnam Register have not been complied with.
PHỤ LỤC C
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT Ụ NỔI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT Ụ NỔI
SAFEETY TECCHNICAL CERTIFICATE FOR FLOAATING DOCK
Tên ụ nổi:	Số phân cấp:	
Name of Floating Dock	Class Number
Kiểu ụ:	Tổng dung tích:	
Type of Floating Dock	Gross Tonnnage
Vật liệu vỏ ụ:	Sức nâng của ụ:(tấn)
Material of Hull	Lifting Capacity(tonnes)
Năm và nơi đóng	
Year annd Place of Build
Chủ ụ:
Owner
_________________________________________________________________________
GIẤY CHỨNG NHẬN NÀY ĐƯỢC CẤP THEO NHỮNG VĂN BẢN DƯỚI ĐÂY
HIS CERTIFFICATE IS ISSUED CCORDING TO THE FOLLOWINNG DOCUMMENTS
Giấy chứng nhận cấp ụ nổi số:	
Classification Certificate for Floating Dock No.
Biên bản kiểm tra số:	
Survey Reports No.
Chứng nhận rằnng ụ nổi nêu trong Giấy chứng nhận này có trạng thái kỹ thuật hoàn toàn đảm bảo hoạt động an toàn trong vùng nước sau đây:
On the confirmation that the Floating Dock mentioned in this Certificate has been in good technical condition for working in the following water region:
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày 	
This Ceertificate is validd until
Cấp tại..Ngày.
Issued at.Date..
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNNAM REGISSTER
-----------------------------------
Chú ý: Giấy chứng nhận này mất hiệu lực trong các trường hợp sau: Giấy chứng nhận hết hạn; sau tai nạn mà ụ nổi không báo kiểm tra; khi vi phạm vùng hoạt động hoặc chất tải quá sức nâng của ụ không tuân theo các yêu cầu hoặc hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Note: The Certificate shall cease to be vallid in the following cases: after the expiry of terms; after an accident, unless it is submitted to a survey; If violating the speciffied area of navigation or loading thhe dock exceeding the dock's lifting capacity; if requirrements or instructions of Vietnam Register have not been complied with. 

File đính kèm:

  • docquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_phan_cap_va_dong_u_noi.doc