Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

Điều 4. Phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra

1. Hệ thống phòng học chuyên môn, bao gồm: phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản. Diện tích của từng phòng tối thiểu là 48 m2 và đảm bảo diện tích ít nhất 1,5 m2/chỗ học.

2. Trang thiết bị tối thiểu của từng loại phòng học phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại các Phụ lục A, B, C và Phụ lục D của Quy chuẩn này.

3. Phòng thi, kiểm tra phải được lắp đặt hệ thống camera giám sát nối với màn hình theo dõi công khai tại phòng chờ thi của học viên, được nối mạng với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo để phục vụ công tác quản lý; có hệ thống máy tính số lượng tối thiểu 10 chiếc, được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cài đặt phần mềm quản lý đào tạo, thi, kiểm tra, đánh giá và được kết nối với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo.

Điều 5. Xưởng thực hành

1. Các xưởng thực hành, bao gồm: xưởng thực hành nguội - cơ khí, xưởng thực hành máy - điện. Mỗi xưởng có diện tích tối thiểu là 60 m2.

2. Trang thiết bị tối thiểu của từng xưởng thực hành phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại Phụ lục Đ và Phụ lục E của Quy chuẩn này.

Điều 6. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy, phương tiện thi

1. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành, máy phải đảm bảo có vùng nước để dạy thực hành lái, vận hành máy phương tiện thủy nội địa; có cầu tàu để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên.

2. Trang thiết bị tối thiểu của khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại Phụ lục G của Quy chuẩn này.

3. Phương tiện thi phải được lắp đặt thiết bị giám sát, được nối mạng với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo để phục vụ công tác quản lý.

 

doc 9 trang kimcuc 4220
Bạn đang xem tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
QCVN 98:2017/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNG PHÒNG HỌC CHUYÊN MÔN, PHÒNG THI, KIỂM TRA; XƯỞNG THỰC HÀNH; KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 98:2017/BGTVT do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 01/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017.
MỤC LỤC
NỘI DUNG
TRANG
Chương I. Quy định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Cơ sở đào tạo
Chương II. Các quy định về kỹ thuật
Điều 4. Yêu cầu đối với phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra
Điều 5. Xưởng thực hành
Điều 6. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy, phương tiện thi
Điều 7. Phương pháp đánh giá
Chương III. Các quy định về quản lý
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Phụ lục A. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa
Phụ lục B. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa
Phụ lục C. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học máy - điện phương tiện thủy nội địa
Phụ lục D. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học thủy nghiệp cơ bản
Phụ lục Đ. Quy định thiết bị tối thiểu xưởng thực hành nguội - cơ khí
Phụ lục E. Quy định thiết bị tối thiểu xưởng thực hành máy - điện
Phụ lục G. Quy định thiết bị tối thiểu dạy thực hành lái và vận hành máy
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ HỆ THỐNG PHÒNG HỌC CHUYÊN MÔN, PHÒNG THI, KIỂM TRA; XƯỞNG THỰC HÀNH; KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu kỹ thuật chung và yêu cầu đối với trang thiết bị của hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa (sau đây viết tắt là cơ sở đào tạo) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này không áp dụng đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa của lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Điều 3. Cơ sở đào tạo
Cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa bao gồm cơ sở đào tạo loại 1, 2, 3 và loại 4 quy định tại Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh, doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra
1. Hệ thống phòng học chuyên môn, bao gồm: phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản. Diện tích của từng phòng tối thiểu là 48 m2 và đảm bảo diện tích ít nhất 1,5 m2/chỗ học.
2. Trang thiết bị tối thiểu của từng loại phòng học phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại các Phụ lục A, B, C và Phụ lục D của Quy chuẩn này.
3. Phòng thi, kiểm tra phải được lắp đặt hệ thống camera giám sát nối với màn hình theo dõi công khai tại phòng chờ thi của học viên, được nối mạng với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo để phục vụ công tác quản lý; có hệ thống máy tính số lượng tối thiểu 10 chiếc, được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cài đặt phần mềm quản lý đào tạo, thi, kiểm tra, đánh giá và được kết nối với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo.
Điều 5. Xưởng thực hành
1. Các xưởng thực hành, bao gồm: xưởng thực hành nguội - cơ khí, xưởng thực hành máy - điện. Mỗi xưởng có diện tích tối thiểu là 60 m2.
2. Trang thiết bị tối thiểu của từng xưởng thực hành phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại Phụ lục Đ và Phụ lục E của Quy chuẩn này.
Điều 6. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy, phương tiện thi
1. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành, máy phải đảm bảo có vùng nước để dạy thực hành lái, vận hành máy phương tiện thủy nội địa; có cầu tàu để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên.
2. Trang thiết bị tối thiểu của khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại Phụ lục G của Quy chuẩn này.
3. Phương tiện thi phải được lắp đặt thiết bị giám sát, được nối mạng với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo để phục vụ công tác quản lý.
Điều 7. Đánh giá cơ sở đào tạo
1. Cơ sở đào tạo phải được đánh giá phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh doanh dịch, vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa theo quy định của Chính phủ và nằm trong danh sách các cơ sở phù hợp với quy chuẩn được Bộ Giao thông vận tải công bố trên cổng thông tin điện tử.
2. Việc đánh giá đối với trang thiết bị được thực hiện như sau:
a) Đối với trang thiết bị có cùng số lượng và quy cách sẽ được đánh giá theo 1 loại cơ sở đào tạo bất kỳ của Phụ lục.
b) Đối với trang thiết bị có cùng số lượng nhưng không cùng quy cách, khi đánh giá phân loại cơ sở đào tạo, đơn vị được cấp Giấy chứng nhận đến hạng cao hơn phải có các thiết bị của các hạng thấp hơn.
Chương III
CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này trong phạm vi toàn quốc.
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này trong phạm vi địa phương.
3. Người đứng đầu cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa, các cơ sở đào tạo phải gửi thông tin về Vụ Khoa học-Công nghệ, Bộ Giao thông vận tải để lập danh sách công bố cơ sở đào tạo phù hợp với quy chuẩn trên cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải.
4. Vụ Khoa học-Công nghệ lập danh sách công bố cơ sở đào tạo phù hợp với quy chuẩn trên cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải. Định kỳ kiểm tra sự phù hợp của các cơ sở đào tạo để chấn chỉnh hoặc yêu cầu rút Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa kịp thời.
Phụ lục A
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Số TT
Tên thiết bị
Cơ sở đào tạo loại 1
Cơ sở đào tạo loại 2
Cơ sở đào tạo loại 3
Cơ sở đào tạo loại 4
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
1
Còi điện
01 chiếc
12 V
01 chiếc
12 V
01 chiếc
12 V
01 chiếc
12 V
2
Đèn hiệu trên phương tiện và báo hiệu:
01 bộ
Góc chiếu (độ)
01 bộ
Góc chiếu (độ)
01 bộ
Góc chiếu (độ)
01 bộ
Góc chiếu (độ)
- Đèn đỏ mạn trái
- Đèn xanh mạn phải
- Đèn trắng mũi
- Đèn trắng lái
- Đèn nửa xanh nửa đỏ
- Đèn trắng sáng khắp 4 phía
- Đèn đỏ sáng khắp 4 phía
- Đèn xanh sáng khắp 4 phía
- Đèn vàng sáng khắp 4 phía
- Đèn đỏ quay nhanh
- Đèn xanh quay nhanh
112° 30
112° 30
225°
135°
360°
360°
360°
360°
360°
360°
360°
112° 30
112° 30
225°
135°
360°
360°
360°
360°
360°
360°
360°
112° 30
112°30
225°
135°
360°
360°
360°
360°
360°
360°
360°
112° 30
112° 30
225°
135°
360°
360°
360°
360°
360°
360°
360°
3
Cờ hiệu:
- Cờ chữ A; B; C, H; K; L; N; O; Q
- Cờ đuôi nheo: xanh; vàng; đỏ
- Cờ Công an, Quân đội, Cứu nạn
01 bộ
Kích thước
b = 0,4 m
l = 0,6 m
01 bộ
Kích thước
b = 0,4 m
l = 0,6 m
01 bộ
Kích thước
b = 0,4 m
l = 0,6 m
01 bộ
Kích thước
b = 0,4 m
l = 0,6 m
4
Báo hiệu
01 bộ
1/10 vật thật
01 bộ
1/10 vật thật
01 bộ
1/10 vật thật
01 bộ
1/10 vật thật
5
Đèn hiệu: trắng; xanh; vàng; đỏ
01 bộ
Vật thật
01 bộ
Vật thật
01 bộ
Vật thật
01 bộ
Vật thật
6
Bản vẽ báo hiệu
01 bàn
In màu, khổ A0
01 bản
In màu, khổ A0
01 bản
In màu, khổ A0
01 bản
In màu, khổ A0
7
Bản đồ hệ thống sông kênh miền Bắc, Trung, Nam
01 bản
In màu, khổ A0
01 bản
In màu, khổ A0
01 bản
In màu, khổ A0
01 bản
In màu, khổ A0
8
Sa bàn đường thủy nội địa
01 chiếc 
0,5 m x 1 m x 1 m
01 chiếc
0,5 m x 1 m x 1 m
01 chiếc
0,5 m x 1 m x 1 m
01 chiếc
0,5 m x 1 m x 1 m
Phụ lục B
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Số TT
Tên thiết bị
Cơ sở đào tạo loại 1
Cơ sở đào tạo loại 2
Cơ sở đào tạo loại 3
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
1
Hệ thống lái điện thủy lực
01 mô hình
01 mô hình
01 mô hình
2
La bàn từ
01 chiếc
Loại lắp trên PT thủy
01 chiếc
Loại lắp trên PT thủy
01 chiếc
Loại lắp trên PT thủy
3
Tốc độ kế
01 chiếc
Loại lắp trên PT thủy
01 chiếc
Loại Iắp trên PT thủy
01 chiếc
Loại lắp trên PT thủy
4
Máy đo sâu
01 chiếc
Loại lắp trên PT thủy
01 chiếc
Loại lắp trên PT thủy
01 chiếc
Loại lắp trên PT thủy
5
Hải đồ biển Đông
05 bản
IA-100 hoặc IA-200 (trong bộ từ 1 ÷ 33 )
05 bản
IA-100 hoặc IA-200 (trong bộ từ 1 ÷ 33 )
05 bản
IA-100 hoặc IA-200 (trong bộ từ 1 ÷ 33 )
6
Dụng cụ thao tác hải đồ:
05 bộ
05 bộ
05 bộ
- Thước e ke
- Thước song song
- Thước đo độ
- Compa 2 đầu nhọn
- Com pa một đầu nhọn 1 đầu chì
Dài tối thiểu 300 mm
Dài tối thiểu 600 mm
Dài tối thiểu 300 mm
Khẩu độ mở tối thiểu 300 mm
Khẩu độ mở tối thiểu 300 mm
Dài tối thiểu 300 mm
Dài tối thiểu 600 mm
Dài tối thiểu 300 mm
Khẩu độ mở tối thiểu 300 mm
Khẩu độ mở tối thiểu 300 mm
Dài tối thiểu 300 mm
Dài tối thiểu 600 mm
Dài tối thiểu 300 mm
Khẩu độ mở tối thiểu 300 mm
Khẩu độ mở tối thiểu 300 mm
7
Máy liên lạc VHF
01 chiếc
Cố định, cầm tay
01 chiếc
Cố định, cầm tay
8
Ra đa
01 chiếc
Thang tầm xa ≥ 12 hải lý
01 chiếc
Thang tầm xa ≥ 12 hải lý
9
Máy định vị vệ tinh
01 chiếc
GPS
01 chiếc
GPS
Phụ lục C
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC MÁY - ĐIỆN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Số TT
Tên thiết bị
Cơ sở đào tạo loại 1
Cơ sở đào tạo loại 2
Cơ sở đào tạo loại 3
Cơ sở đào tạo loại 4
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
1
Động cơ tàu thủy
01 mô hình
01 mô hình
01 mô hình
01 mô hình
2
Bản vẽ chi tiết máy và hệ thống phục vụ động cơ
05 bản
Khổ A0
05 bản
Khổ A0
03 bàn
Khổ A0
02 bản
Khổ A0
3
Hệ thống động lực tàu thủy:
- Hộp số
- Trục láp
- Chân vịt
01 mô hình
01 mô hình
01 mô hình
01 mô hình
4
Thiết bị đo lường về thông số kỹ thuật máy tàu thủy
01 bộ
01 bộ
01 bộ
01 bộ
5
Động cơ điện xoay chiều
01 chiếc
220 V ≥ 5 kw
01 chiếc
220 V ≥ 5kW
01 chiếc
220 V ≥ 5kW
01 chiếc
220 V ≥ 5kW
6
Động cơ điện một chiều
01 chiếc
12 V ≥ 2kW
01 chiếc
12 V ≥ 2kW
01 chiếc
12 V ≥ 2kW
01 chiếc
12 V ≥ 2kW
7
Bản vẽ chi tiết thiết bị điện tàu thủy
01 bản
Khổ A0
01 bản
Khổ A0
01 bản
Khổ A0
01 bản
Khổ A0
8
Hệ thống thiết bị điện tàu thủy (ánh sáng, nạp, khởi động)
01 mô hình
01 mô hình
01 mô hình
01 mô hình
Phụ lục D
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC THỦY NGHIỆP CƠ BẢN
Số TT
Tên thiết bị
Cơ sở đào tạo loại 1
Cơ sở đào tạo loại 2
Cơ sở đào tạo loại 3
Cơ sở đào tạo loại 4
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
1
Bảng mẫu các nút dây cơ bản
01 bộ
42 nút
Kích thước ≥
(4 m x 1,2 m)
01 bộ
42 nút
Kích thước ≥
(4 m x 1,2 m)
01 bộ
42 nút
Kích thước ≥
(4 m x 1,2 m)
01 bộ
42 nút
Kích thước ≥
(4 m x 1,2 m)
2
Dụng cụ đấu dây: dùi sắt, dùi gỗ, búa sắt, lưỡi chặt
01 bộ
Dài ≥ 300 mm
01 bộ
Dài ≥ 300 mm
01 bộ
Dài ≥ 300 mm
01 bộ
Dài ≥ 300 mm
3
Cột bích:
- Bích đơn không ngáng
- Bích đơn có ngáng
- Bích đôi không ngáng
- Bích đơn có ngáng
01 bộ
 f150 mm ÷ f250 mm
h 300 ÷ h 500 mm
01 bộ
 f150 mm ÷ f250 mm
h 300 ÷ h 500 mm
01 bộ
 f150 mm ÷ f250 mm
h 300 ÷ h 500 mm
01 bộ
 f150 mm ÷ f250 mm
h 300 ÷ h 500 mm
4
Hệ thống lái: lái cơ dây xích hoặc cáp
01 bộ
01 bộ
01 bộ
01 bộ
5
Maní
01 chiếc
Đường kính
≥10 mm
01 chiếc
Đường kính
≥10 mm
01 chiếc
Đường kính
≥10 mm
01 chiếc
Đường kính
≥10 mm
6
Sừng bò
01 chiếc
Dài ≥ 300mm
01 chiếc
Dài ≥ 300mm
01 chiếc
Dài ≥ 300mm
01 chiếc
Dài ≥ 300mm
7
Nỉn neo
01 chiếc
Đường kính
≥ 5mm
01 chiếc
Đường kính
≥ 5mm
01 chiếc
Đường kính
≥ 5mm
01 chiếc
Đường kính
≥ 5mm
8
Hãm nỉn
01 bộ
01 bộ
01 bộ
01 bộ
9
Neo tàu: neo hall (neo cánh gập)
01 chiếc
Trọng lượng ≥50 kg
01 chiếc
Trọng lượng ≥50 kg
01 chiếc
Trọng lượng ≥30 kg
01 chiếc
Trọng lượng ≥15 kg
10
Tời neo:
Tời cơ: tời neo trục nằm ngang hoặc tời neo trục đứng
Tời điện
01 chiếc
01 chiếc
Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥50 kg
Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥50 kg
01 chiếc
01 chiếc
Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥50 kg
Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥50 kg
01 chiếc
01 chiếc
Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥30 kg
Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥30 kg
01 chiếc
01 chiếc
Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥15 kg
Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥15 kg
11
Bình cứu hỏa: bình bọt, bình khí CO2, bình bột, bình CCL4
01 bộ
Vật thật
01 bộ
Vật thật
01 bộ
Vật thật
01 bộ
Vật thật
12
Phao cứu sinh: phao tròn, phao tròn dài, phao áo
01 bộ
Vật thật
01 bộ
Vật thật
01 bộ
Vật thật
01 bộ
Vật thật
13
Dụng cụ sơn tàu: cọ lăn, máng son, búa gõ gỉ, sủi, máy sơn
01 bộ
Vật thật
01 bộ
Vật thật
01 bộ
Vật thật
01 bộ
Vật thật
Phụ lục Đ
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU XƯỞNG THỰC HÀNH NGUỘI - CƠ KHÍ
Số TT
Tên thiết bị
Cơ sở đào tạo loại 1
Cơ sở đào tạo loại 2
Cơ sở đào tạo loại 3
Cơ sở đào tạo loại 4
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
1
Dụng cụ lấy dấu:
01 bộ
01 bộ
01 bộ
01 bộ
- Mũi vạch
- Com pa vạch
- Đài vạch
- Đột dấu.
130 mm ÷ 250 mm
200 mm ÷ 300 mm
1 mm ÷ 3 mm
1 mm ÷ 3 mm
130 mm ÷ 250 mm
200 mm ÷ 300 mm
1 mm ÷ 3 mm
1 mm ÷ 3 mm
130 mm ÷ 250 mm
200 mm ÷ 300 mm
1 mm ÷ 3 mm
1 mm ÷ 3 mm
130 mm ÷ 250 mm
200 mm ÷ 300 mm
1 mm ÷ 3 mm
1 mm ÷ 3 mm
2
Đúc bằng, đục nhon
05 chiếc
≥ 100 m
05 chiếc
≥ 100 m
05 chiếc
≥ 100 m
05 chiếc
≥ 100 m
3
Máy khoan cầm tay
02 chiếc
≥700 W
02 chiếc
≥700 W
02 chiếc
≥700 W
02 chiếc
≥700 W
4
Máy mài, cắt cầm tay
02 chiếc
≥750 W
02 chiếc
≥750 W
02 chiếc
≥750 W
02 chiếc
≥750 W
5
Đồ gá: ê tô
02 chiếc
Độ mở từ:
0 mm ÷ 200 mm
02 chiếc
Độ mở từ:
0 mm ÷ 200 mm
02 chiếc
Độ mở từ:
0 mm ÷ 200 mm
02 chiếc
Độ mở từ:
0 mm ÷ 200 mm
6
Bàn máp
02 chiếc
≥200 mm x 200 mm
02 chiếc
≥200 mm x 200 mm
02 chiếc
≥200 mm x 200 mm
02 chiếc
≥200 mm x 200 mm
7
Bàn vạch dấu
02 chiếc
≥200 mm x 200 mm
02 chiếc
≥200 mm x 200 mm
02 chiếc
≥200 mm x 200 mm
02 chiếc
≥200 mm x 200 mm
8
Đe
05 chiếc
≥ 20 kg
05 chiếc
≥ 20 kg
05 chiếc
≥ 20 kg
05 chiếc
≥ 20 kg
9
Bàn nguội
05 chiếc
≥1,5 m x 0,7 m x 0,8 m
05 chiếc
≥1,5 m x 0,7 m x 0,8 m
05 chiếc
≥1,5 m x 0,7 m x 0,8 m
05 chiếc
≥1,5 m x 0,7 m x 0,8 m
10
Búa tay
05 chiếc
0,5 kg ÷ 3 kg
05 chiếc
0,5 kg ÷ 3 kg
05 chiếc
0,5 kg ÷ 3 kg
05 chiếc
0,5 kg ÷ 3 kg
11
Kìm
05 chiếc
05 chiếc
05 chiếc
05 chiếc
12
Dụng cụ đo lường:
01 bộ
01 bộ
01 bộ
01 bộ
- Thước cặp
- Thước đo cao
- Panme đo ngoài
- Panme đo trong
Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm
Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm
Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm
Phạm vi đo ≤ 150 mm
Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm
Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm
Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm
Phạm vi đo ≤ 150 mm
Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm
Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm
Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm
Phạm vi đo ≤ 150 mm
Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm
Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm
Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm
Phạm vi đo ≤ 150 mm
- Đồng hồ so đo ngoài
- Đồng hồ so đo trong
- Thước lá
- Căn lá đo khe hở
Phạm vi đo:
0mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm
Phạm vi đo:
0 mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm
Chiều dài ≤ 1000 mm
0,01 - 1 min
Phạm vi đo:
0mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm
Phạm vi đo:
0 mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm
Chiều dài ≤ 1000 mm
0,01 - 1 min
Phạm vi đo:
0mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm
Phạm vi đo:
0 mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm
Chiều dài ≤ 1000 mm
0,01 - 1 min
Phạm vi đo:
0mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm
Phạm vi đo:
0 mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm
Chiều dài ≤ 1000 mm
0,01 - 1 min
13
Máy khoan bàn (220/380 V)
01 chiếc
- Công suất:
0,5 kW ÷ 1,5 kW
-  F lỗ khoan:
2,5 mm ÷ 30 mm
01 chiếc
- Công suất:
0,5 kW ÷ 1,5 kW
-  F lỗ khoan:
2,5 mm ÷ 30 mm
01 chiếc
- Công suất:
0,5 kW ÷ 1,5 kW
-  F lỗ khoan:
2,5 mm ÷ 30 mm
01 chiếc
- Công suất:
0,5 kW ÷ 1,5 kW
-  F lỗ khoan:
2,5 mm ÷ 30 mm
14
Máy mài hai đá (220/380 V)
01 chiếc
- F ≥ 200 mm
- Khoảng cách giữa 2 đá ≥ 390 mm
01 chiếc
- F ≥ 200 mm
- Khoảng cách giữa 2 đá ≥ 390 mm
01 chiếc
- F ≥ 200 mm
- Khoảng cách giữa 2 đá ≥ 390 mm
01 chiếc
- F ≥ 200 mm
- Khoảng cách giữa 2 đá ≥ 390 mm
15
Máy hàn điện xoay chiều 1 pha
01 chiếc
≤ 350 A
01 chiếc
≤ 350 A
01 chiếc
≤ 350 A
01 chiếc
≤ 350 A
16
Máy hàn điện một chiều
01 chiếc
≤ 350 A
01 chiếc
≤ 350 A
01 chiếc
≤ 350 A
01 chiếc
≤ 350 A
Phụ lục E
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU XƯỞNG THỰC HÀNH MÁY - ĐIỆN
Số TT
Têu thiết bị
Cơ sở đào tạo loại 1
Cơ sở đào tạo loại 2
Cơ sở đào tạo loại 3
Cơ sở đào tạo loại 4
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
1
Động cơ diezen
01 chiếc
≥400 cv
01 chiếc
151 ÷ 400 cv
01 chiếc
15 ÷ 150 cv
01 chiếc
≤15 cv
2
Động cơ xăng
01 chiếc
≥75 cv
01 chiếc
≤50 cv
01 chiếc
≤15 cv
01 chiếc
≤15 cv
3
Trục chân vịt
01 chiếc
≥F151 mm
01 chiếc
F101 ÷ F150 mm
01 chiếc
F51 ÷ F100 mm
01 chiếc
F50 mm
4
Chân vịt
01 chiếc
≥F0,91 m
01 chiếc
F0,61 ÷ F0,90 m
01 chiếc
F0,60 m
01 chiếc
F0,6 m
5
Tổ máy phát điện
01 chiếc
≥10 kVA
01 chiếc
≤5 kVA
01 chiếc
≤5 kVA
01 chiếc
≤5 kVA
6
Chuông điện
03 chiếc
24 V
03 chiếc
24 V
03 chiếc
24 V
01 chiếc
24 V
7
Còi điện
02 chiếc
24 V
02 chiếc
24 V
02 chiếc
24 V
01 chiếc
24 V
8
Tiết chế
01 chiếc
24 V
01 chiếc
24 V
01 chiếc
24 V
01 chiếc
24 V
9
Vôn kế
02 chiếc
220V, 380 V
02 chiếc
220V, 380 V
02 chiếc
220V, 380 V
01 chiếc
220V, 380 V
10
Ampe kế
02 chiếc
30 A
02 chiếc
30 A
02 chiếc
30 A
01 chiếc
30 A
11
Pan me: trong và ngoài
02 chiếc
150-250 mm
02 chiếc
150-250 mm
02 chiếc
150-250 mm
01 chiếc
150-250 mm
12
Thước cặp
02 chiếc
125-150 mm
02 chiếc
125-150 mm
02 chiếc
125-150 mm
01 chiếc
125-150 mm
13
Hệ thống nạp và khởi động bằng khí nén kiểu đĩa chia gió
01 chiếc
≥25 KG/cm2
01 chiếc
≤25 KG/cm2
01 chiếc
≤25 KG/cm2
14
Hệ thống nạp và khởi động bằng điện DC
01 chiếc
24 V
01 chiếc
24 V
01 chiếc
24 V
01 chiếc
24 V
15
Đồng hồ đo điện vạn năng VOM
01 chiếc
DC800 A
01 chiếc
DC800 A
01 chiếc
DC800 A
01 chiếc
DC800 A
Phụ lục G
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY
Số TT
Tên thiết bị
Cơ sở đào tạo loại 1
Cơ sở đào tạo loại 2
Cơ sở đào tạo loại 3
Cơ sở đào tạo loại 4
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
Số lượng
Quy cách
1
Vùng nước để dạy thực hành
01
≥2 km
01
≥2 km
01
≥2 km
01
≤1 km
2
Cột báo hiệu:
- Chập tiêu:
- Vật chướng ngại hoặc vị trí nguy hiểm trên luồng
- Phạm vi được phép neo đậu
1 bộ
Vật thật
1 bộ
Vật thật
1 bộ
Vật thật
1 bộ
Vật thật
1
Phao giới hạn
02 chiếc
02 chiếc
02 chiếc
02 chiếc
4
Cầu, bến tàu
01 chiếc
20 m ÷ 30 m
01 chiếc
20 m ÷ 30 m
01 chiếc
10 m ÷ 20 m
01 chiếc
≤10 m
5
Cột bích đôi
02 chiếc
Đường kính ≥200 mm Chiều cao ≥ 500 mm
02 chiếc
Đường kính ≥200 mm Chiều cao ≥ 500 mm
02 chiếc
Đường kính ≥200 mm Chiều cao ≥ 500 mm
02 chiếc
Đường kính ≥200 mm Chiều cao ≥ 400 mm
6
Phương tiện thủy nội địa
01 chiếc
Theo hạng GCNKNCM được điều khiển
01 chiếc
Theo hạng GCNKNCM được điều khiển
01 chiếc
Theo hạng GCNKNCM được điều khiển
01 chiếc
Theo hạng GCNKNCM được điều khiển

File đính kèm:

  • docquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_he_thong_phong_hoc_chuyen_mon.doc