Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
Điều 4. Phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra
1. Hệ thống phòng học chuyên môn, bao gồm: phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản. Diện tích của từng phòng tối thiểu là 48 m2 và đảm bảo diện tích ít nhất 1,5 m2/chỗ học.
2. Trang thiết bị tối thiểu của từng loại phòng học phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại các Phụ lục A, B, C và Phụ lục D của Quy chuẩn này.
3. Phòng thi, kiểm tra phải được lắp đặt hệ thống camera giám sát nối với màn hình theo dõi công khai tại phòng chờ thi của học viên, được nối mạng với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo để phục vụ công tác quản lý; có hệ thống máy tính số lượng tối thiểu 10 chiếc, được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cài đặt phần mềm quản lý đào tạo, thi, kiểm tra, đánh giá và được kết nối với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo.
Điều 5. Xưởng thực hành
1. Các xưởng thực hành, bao gồm: xưởng thực hành nguội - cơ khí, xưởng thực hành máy - điện. Mỗi xưởng có diện tích tối thiểu là 60 m2.
2. Trang thiết bị tối thiểu của từng xưởng thực hành phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại Phụ lục Đ và Phụ lục E của Quy chuẩn này.
Điều 6. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy, phương tiện thi
1. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành, máy phải đảm bảo có vùng nước để dạy thực hành lái, vận hành máy phương tiện thủy nội địa; có cầu tàu để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên.
2. Trang thiết bị tối thiểu của khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại Phụ lục G của Quy chuẩn này.
3. Phương tiện thi phải được lắp đặt thiết bị giám sát, được nối mạng với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo để phục vụ công tác quản lý.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
QCVN 98:2017/BGTVT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNG PHÒNG HỌC CHUYÊN MÔN, PHÒNG THI, KIỂM TRA; XƯỞNG THỰC HÀNH; KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA LỜI NÓI ĐẦU QCVN 98:2017/BGTVT do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 01/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017. MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG Chương I. Quy định chung Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 3. Cơ sở đào tạo Chương II. Các quy định về kỹ thuật Điều 4. Yêu cầu đối với phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra Điều 5. Xưởng thực hành Điều 6. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy, phương tiện thi Điều 7. Phương pháp đánh giá Chương III. Các quy định về quản lý Điều 8. Tổ chức thực hiện Phụ lục A. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa Phụ lục B. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa Phụ lục C. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học máy - điện phương tiện thủy nội địa Phụ lục D. Quy định thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học thủy nghiệp cơ bản Phụ lục Đ. Quy định thiết bị tối thiểu xưởng thực hành nguội - cơ khí Phụ lục E. Quy định thiết bị tối thiểu xưởng thực hành máy - điện Phụ lục G. Quy định thiết bị tối thiểu dạy thực hành lái và vận hành máy QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNG PHÒNG HỌC CHUYÊN MÔN, PHÒNG THI, KIỂM TRA; XƯỞNG THỰC HÀNH; KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu kỹ thuật chung và yêu cầu đối với trang thiết bị của hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa (sau đây viết tắt là cơ sở đào tạo) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa. 2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này không áp dụng đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa của lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Điều 3. Cơ sở đào tạo Cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa bao gồm cơ sở đào tạo loại 1, 2, 3 và loại 4 quy định tại Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh, doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa. Chương II CÁC QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT Điều 4. Phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra 1. Hệ thống phòng học chuyên môn, bao gồm: phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản. Diện tích của từng phòng tối thiểu là 48 m2 và đảm bảo diện tích ít nhất 1,5 m2/chỗ học. 2. Trang thiết bị tối thiểu của từng loại phòng học phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại các Phụ lục A, B, C và Phụ lục D của Quy chuẩn này. 3. Phòng thi, kiểm tra phải được lắp đặt hệ thống camera giám sát nối với màn hình theo dõi công khai tại phòng chờ thi của học viên, được nối mạng với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo để phục vụ công tác quản lý; có hệ thống máy tính số lượng tối thiểu 10 chiếc, được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam cài đặt phần mềm quản lý đào tạo, thi, kiểm tra, đánh giá và được kết nối với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo. Điều 5. Xưởng thực hành 1. Các xưởng thực hành, bao gồm: xưởng thực hành nguội - cơ khí, xưởng thực hành máy - điện. Mỗi xưởng có diện tích tối thiểu là 60 m2. 2. Trang thiết bị tối thiểu của từng xưởng thực hành phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại Phụ lục Đ và Phụ lục E của Quy chuẩn này. Điều 6. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy, phương tiện thi 1. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành, máy phải đảm bảo có vùng nước để dạy thực hành lái, vận hành máy phương tiện thủy nội địa; có cầu tàu để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên. 2. Trang thiết bị tối thiểu của khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định tại Phụ lục G của Quy chuẩn này. 3. Phương tiện thi phải được lắp đặt thiết bị giám sát, được nối mạng với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo để phục vụ công tác quản lý. Điều 7. Đánh giá cơ sở đào tạo 1. Cơ sở đào tạo phải được đánh giá phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh doanh dịch, vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa theo quy định của Chính phủ và nằm trong danh sách các cơ sở phù hợp với quy chuẩn được Bộ Giao thông vận tải công bố trên cổng thông tin điện tử. 2. Việc đánh giá đối với trang thiết bị được thực hiện như sau: a) Đối với trang thiết bị có cùng số lượng và quy cách sẽ được đánh giá theo 1 loại cơ sở đào tạo bất kỳ của Phụ lục. b) Đối với trang thiết bị có cùng số lượng nhưng không cùng quy cách, khi đánh giá phân loại cơ sở đào tạo, đơn vị được cấp Giấy chứng nhận đến hạng cao hơn phải có các thiết bị của các hạng thấp hơn. Chương III CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ Điều 8. Tổ chức thực hiện 1. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này trong phạm vi toàn quốc. 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này trong phạm vi địa phương. 3. Người đứng đầu cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa, các cơ sở đào tạo phải gửi thông tin về Vụ Khoa học-Công nghệ, Bộ Giao thông vận tải để lập danh sách công bố cơ sở đào tạo phù hợp với quy chuẩn trên cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải. 4. Vụ Khoa học-Công nghệ lập danh sách công bố cơ sở đào tạo phù hợp với quy chuẩn trên cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải. Định kỳ kiểm tra sự phù hợp của các cơ sở đào tạo để chấn chỉnh hoặc yêu cầu rút Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa kịp thời. Phụ lục A QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA Số TT Tên thiết bị Cơ sở đào tạo loại 1 Cơ sở đào tạo loại 2 Cơ sở đào tạo loại 3 Cơ sở đào tạo loại 4 Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách 1 Còi điện 01 chiếc 12 V 01 chiếc 12 V 01 chiếc 12 V 01 chiếc 12 V 2 Đèn hiệu trên phương tiện và báo hiệu: 01 bộ Góc chiếu (độ) 01 bộ Góc chiếu (độ) 01 bộ Góc chiếu (độ) 01 bộ Góc chiếu (độ) - Đèn đỏ mạn trái - Đèn xanh mạn phải - Đèn trắng mũi - Đèn trắng lái - Đèn nửa xanh nửa đỏ - Đèn trắng sáng khắp 4 phía - Đèn đỏ sáng khắp 4 phía - Đèn xanh sáng khắp 4 phía - Đèn vàng sáng khắp 4 phía - Đèn đỏ quay nhanh - Đèn xanh quay nhanh 112° 30 112° 30 225° 135° 360° 360° 360° 360° 360° 360° 360° 112° 30 112° 30 225° 135° 360° 360° 360° 360° 360° 360° 360° 112° 30 112°30 225° 135° 360° 360° 360° 360° 360° 360° 360° 112° 30 112° 30 225° 135° 360° 360° 360° 360° 360° 360° 360° 3 Cờ hiệu: - Cờ chữ A; B; C, H; K; L; N; O; Q - Cờ đuôi nheo: xanh; vàng; đỏ - Cờ Công an, Quân đội, Cứu nạn 01 bộ Kích thước b = 0,4 m l = 0,6 m 01 bộ Kích thước b = 0,4 m l = 0,6 m 01 bộ Kích thước b = 0,4 m l = 0,6 m 01 bộ Kích thước b = 0,4 m l = 0,6 m 4 Báo hiệu 01 bộ 1/10 vật thật 01 bộ 1/10 vật thật 01 bộ 1/10 vật thật 01 bộ 1/10 vật thật 5 Đèn hiệu: trắng; xanh; vàng; đỏ 01 bộ Vật thật 01 bộ Vật thật 01 bộ Vật thật 01 bộ Vật thật 6 Bản vẽ báo hiệu 01 bàn In màu, khổ A0 01 bản In màu, khổ A0 01 bản In màu, khổ A0 01 bản In màu, khổ A0 7 Bản đồ hệ thống sông kênh miền Bắc, Trung, Nam 01 bản In màu, khổ A0 01 bản In màu, khổ A0 01 bản In màu, khổ A0 01 bản In màu, khổ A0 8 Sa bàn đường thủy nội địa 01 chiếc 0,5 m x 1 m x 1 m 01 chiếc 0,5 m x 1 m x 1 m 01 chiếc 0,5 m x 1 m x 1 m 01 chiếc 0,5 m x 1 m x 1 m Phụ lục B QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA Số TT Tên thiết bị Cơ sở đào tạo loại 1 Cơ sở đào tạo loại 2 Cơ sở đào tạo loại 3 Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách 1 Hệ thống lái điện thủy lực 01 mô hình 01 mô hình 01 mô hình 2 La bàn từ 01 chiếc Loại lắp trên PT thủy 01 chiếc Loại lắp trên PT thủy 01 chiếc Loại lắp trên PT thủy 3 Tốc độ kế 01 chiếc Loại lắp trên PT thủy 01 chiếc Loại Iắp trên PT thủy 01 chiếc Loại lắp trên PT thủy 4 Máy đo sâu 01 chiếc Loại lắp trên PT thủy 01 chiếc Loại lắp trên PT thủy 01 chiếc Loại lắp trên PT thủy 5 Hải đồ biển Đông 05 bản IA-100 hoặc IA-200 (trong bộ từ 1 ÷ 33 ) 05 bản IA-100 hoặc IA-200 (trong bộ từ 1 ÷ 33 ) 05 bản IA-100 hoặc IA-200 (trong bộ từ 1 ÷ 33 ) 6 Dụng cụ thao tác hải đồ: 05 bộ 05 bộ 05 bộ - Thước e ke - Thước song song - Thước đo độ - Compa 2 đầu nhọn - Com pa một đầu nhọn 1 đầu chì Dài tối thiểu 300 mm Dài tối thiểu 600 mm Dài tối thiểu 300 mm Khẩu độ mở tối thiểu 300 mm Khẩu độ mở tối thiểu 300 mm Dài tối thiểu 300 mm Dài tối thiểu 600 mm Dài tối thiểu 300 mm Khẩu độ mở tối thiểu 300 mm Khẩu độ mở tối thiểu 300 mm Dài tối thiểu 300 mm Dài tối thiểu 600 mm Dài tối thiểu 300 mm Khẩu độ mở tối thiểu 300 mm Khẩu độ mở tối thiểu 300 mm 7 Máy liên lạc VHF 01 chiếc Cố định, cầm tay 01 chiếc Cố định, cầm tay 8 Ra đa 01 chiếc Thang tầm xa ≥ 12 hải lý 01 chiếc Thang tầm xa ≥ 12 hải lý 9 Máy định vị vệ tinh 01 chiếc GPS 01 chiếc GPS Phụ lục C QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC MÁY - ĐIỆN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA Số TT Tên thiết bị Cơ sở đào tạo loại 1 Cơ sở đào tạo loại 2 Cơ sở đào tạo loại 3 Cơ sở đào tạo loại 4 Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách 1 Động cơ tàu thủy 01 mô hình 01 mô hình 01 mô hình 01 mô hình 2 Bản vẽ chi tiết máy và hệ thống phục vụ động cơ 05 bản Khổ A0 05 bản Khổ A0 03 bàn Khổ A0 02 bản Khổ A0 3 Hệ thống động lực tàu thủy: - Hộp số - Trục láp - Chân vịt 01 mô hình 01 mô hình 01 mô hình 01 mô hình 4 Thiết bị đo lường về thông số kỹ thuật máy tàu thủy 01 bộ 01 bộ 01 bộ 01 bộ 5 Động cơ điện xoay chiều 01 chiếc 220 V ≥ 5 kw 01 chiếc 220 V ≥ 5kW 01 chiếc 220 V ≥ 5kW 01 chiếc 220 V ≥ 5kW 6 Động cơ điện một chiều 01 chiếc 12 V ≥ 2kW 01 chiếc 12 V ≥ 2kW 01 chiếc 12 V ≥ 2kW 01 chiếc 12 V ≥ 2kW 7 Bản vẽ chi tiết thiết bị điện tàu thủy 01 bản Khổ A0 01 bản Khổ A0 01 bản Khổ A0 01 bản Khổ A0 8 Hệ thống thiết bị điện tàu thủy (ánh sáng, nạp, khởi động) 01 mô hình 01 mô hình 01 mô hình 01 mô hình Phụ lục D QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC THỦY NGHIỆP CƠ BẢN Số TT Tên thiết bị Cơ sở đào tạo loại 1 Cơ sở đào tạo loại 2 Cơ sở đào tạo loại 3 Cơ sở đào tạo loại 4 Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách 1 Bảng mẫu các nút dây cơ bản 01 bộ 42 nút Kích thước ≥ (4 m x 1,2 m) 01 bộ 42 nút Kích thước ≥ (4 m x 1,2 m) 01 bộ 42 nút Kích thước ≥ (4 m x 1,2 m) 01 bộ 42 nút Kích thước ≥ (4 m x 1,2 m) 2 Dụng cụ đấu dây: dùi sắt, dùi gỗ, búa sắt, lưỡi chặt 01 bộ Dài ≥ 300 mm 01 bộ Dài ≥ 300 mm 01 bộ Dài ≥ 300 mm 01 bộ Dài ≥ 300 mm 3 Cột bích: - Bích đơn không ngáng - Bích đơn có ngáng - Bích đôi không ngáng - Bích đơn có ngáng 01 bộ f150 mm ÷ f250 mm h 300 ÷ h 500 mm 01 bộ f150 mm ÷ f250 mm h 300 ÷ h 500 mm 01 bộ f150 mm ÷ f250 mm h 300 ÷ h 500 mm 01 bộ f150 mm ÷ f250 mm h 300 ÷ h 500 mm 4 Hệ thống lái: lái cơ dây xích hoặc cáp 01 bộ 01 bộ 01 bộ 01 bộ 5 Maní 01 chiếc Đường kính ≥10 mm 01 chiếc Đường kính ≥10 mm 01 chiếc Đường kính ≥10 mm 01 chiếc Đường kính ≥10 mm 6 Sừng bò 01 chiếc Dài ≥ 300mm 01 chiếc Dài ≥ 300mm 01 chiếc Dài ≥ 300mm 01 chiếc Dài ≥ 300mm 7 Nỉn neo 01 chiếc Đường kính ≥ 5mm 01 chiếc Đường kính ≥ 5mm 01 chiếc Đường kính ≥ 5mm 01 chiếc Đường kính ≥ 5mm 8 Hãm nỉn 01 bộ 01 bộ 01 bộ 01 bộ 9 Neo tàu: neo hall (neo cánh gập) 01 chiếc Trọng lượng ≥50 kg 01 chiếc Trọng lượng ≥50 kg 01 chiếc Trọng lượng ≥30 kg 01 chiếc Trọng lượng ≥15 kg 10 Tời neo: Tời cơ: tời neo trục nằm ngang hoặc tời neo trục đứng Tời điện 01 chiếc 01 chiếc Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥50 kg Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥50 kg 01 chiếc 01 chiếc Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥50 kg Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥50 kg 01 chiếc 01 chiếc Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥30 kg Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥30 kg 01 chiếc 01 chiếc Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥15 kg Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥15 kg 11 Bình cứu hỏa: bình bọt, bình khí CO2, bình bột, bình CCL4 01 bộ Vật thật 01 bộ Vật thật 01 bộ Vật thật 01 bộ Vật thật 12 Phao cứu sinh: phao tròn, phao tròn dài, phao áo 01 bộ Vật thật 01 bộ Vật thật 01 bộ Vật thật 01 bộ Vật thật 13 Dụng cụ sơn tàu: cọ lăn, máng son, búa gõ gỉ, sủi, máy sơn 01 bộ Vật thật 01 bộ Vật thật 01 bộ Vật thật 01 bộ Vật thật Phụ lục Đ QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU XƯỞNG THỰC HÀNH NGUỘI - CƠ KHÍ Số TT Tên thiết bị Cơ sở đào tạo loại 1 Cơ sở đào tạo loại 2 Cơ sở đào tạo loại 3 Cơ sở đào tạo loại 4 Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách 1 Dụng cụ lấy dấu: 01 bộ 01 bộ 01 bộ 01 bộ - Mũi vạch - Com pa vạch - Đài vạch - Đột dấu. 130 mm ÷ 250 mm 200 mm ÷ 300 mm 1 mm ÷ 3 mm 1 mm ÷ 3 mm 130 mm ÷ 250 mm 200 mm ÷ 300 mm 1 mm ÷ 3 mm 1 mm ÷ 3 mm 130 mm ÷ 250 mm 200 mm ÷ 300 mm 1 mm ÷ 3 mm 1 mm ÷ 3 mm 130 mm ÷ 250 mm 200 mm ÷ 300 mm 1 mm ÷ 3 mm 1 mm ÷ 3 mm 2 Đúc bằng, đục nhon 05 chiếc ≥ 100 m 05 chiếc ≥ 100 m 05 chiếc ≥ 100 m 05 chiếc ≥ 100 m 3 Máy khoan cầm tay 02 chiếc ≥700 W 02 chiếc ≥700 W 02 chiếc ≥700 W 02 chiếc ≥700 W 4 Máy mài, cắt cầm tay 02 chiếc ≥750 W 02 chiếc ≥750 W 02 chiếc ≥750 W 02 chiếc ≥750 W 5 Đồ gá: ê tô 02 chiếc Độ mở từ: 0 mm ÷ 200 mm 02 chiếc Độ mở từ: 0 mm ÷ 200 mm 02 chiếc Độ mở từ: 0 mm ÷ 200 mm 02 chiếc Độ mở từ: 0 mm ÷ 200 mm 6 Bàn máp 02 chiếc ≥200 mm x 200 mm 02 chiếc ≥200 mm x 200 mm 02 chiếc ≥200 mm x 200 mm 02 chiếc ≥200 mm x 200 mm 7 Bàn vạch dấu 02 chiếc ≥200 mm x 200 mm 02 chiếc ≥200 mm x 200 mm 02 chiếc ≥200 mm x 200 mm 02 chiếc ≥200 mm x 200 mm 8 Đe 05 chiếc ≥ 20 kg 05 chiếc ≥ 20 kg 05 chiếc ≥ 20 kg 05 chiếc ≥ 20 kg 9 Bàn nguội 05 chiếc ≥1,5 m x 0,7 m x 0,8 m 05 chiếc ≥1,5 m x 0,7 m x 0,8 m 05 chiếc ≥1,5 m x 0,7 m x 0,8 m 05 chiếc ≥1,5 m x 0,7 m x 0,8 m 10 Búa tay 05 chiếc 0,5 kg ÷ 3 kg 05 chiếc 0,5 kg ÷ 3 kg 05 chiếc 0,5 kg ÷ 3 kg 05 chiếc 0,5 kg ÷ 3 kg 11 Kìm 05 chiếc 05 chiếc 05 chiếc 05 chiếc 12 Dụng cụ đo lường: 01 bộ 01 bộ 01 bộ 01 bộ - Thước cặp - Thước đo cao - Panme đo ngoài - Panme đo trong Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm Phạm vi đo ≤ 150 mm Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm Phạm vi đo ≤ 150 mm Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm Phạm vi đo ≤ 150 mm Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm Phạm vi đo: 0 mm ÷ 300 mm Phạm vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm Phạm vi đo ≤ 150 mm - Đồng hồ so đo ngoài - Đồng hồ so đo trong - Thước lá - Căn lá đo khe hở Phạm vi đo: 0mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm Phạm vi đo: 0 mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm Chiều dài ≤ 1000 mm 0,01 - 1 min Phạm vi đo: 0mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm Phạm vi đo: 0 mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm Chiều dài ≤ 1000 mm 0,01 - 1 min Phạm vi đo: 0mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm Phạm vi đo: 0 mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm Chiều dài ≤ 1000 mm 0,01 - 1 min Phạm vi đo: 0mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm Phạm vi đo: 0 mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm Chiều dài ≤ 1000 mm 0,01 - 1 min 13 Máy khoan bàn (220/380 V) 01 chiếc - Công suất: 0,5 kW ÷ 1,5 kW - F lỗ khoan: 2,5 mm ÷ 30 mm 01 chiếc - Công suất: 0,5 kW ÷ 1,5 kW - F lỗ khoan: 2,5 mm ÷ 30 mm 01 chiếc - Công suất: 0,5 kW ÷ 1,5 kW - F lỗ khoan: 2,5 mm ÷ 30 mm 01 chiếc - Công suất: 0,5 kW ÷ 1,5 kW - F lỗ khoan: 2,5 mm ÷ 30 mm 14 Máy mài hai đá (220/380 V) 01 chiếc - F ≥ 200 mm - Khoảng cách giữa 2 đá ≥ 390 mm 01 chiếc - F ≥ 200 mm - Khoảng cách giữa 2 đá ≥ 390 mm 01 chiếc - F ≥ 200 mm - Khoảng cách giữa 2 đá ≥ 390 mm 01 chiếc - F ≥ 200 mm - Khoảng cách giữa 2 đá ≥ 390 mm 15 Máy hàn điện xoay chiều 1 pha 01 chiếc ≤ 350 A 01 chiếc ≤ 350 A 01 chiếc ≤ 350 A 01 chiếc ≤ 350 A 16 Máy hàn điện một chiều 01 chiếc ≤ 350 A 01 chiếc ≤ 350 A 01 chiếc ≤ 350 A 01 chiếc ≤ 350 A Phụ lục E QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU XƯỞNG THỰC HÀNH MÁY - ĐIỆN Số TT Têu thiết bị Cơ sở đào tạo loại 1 Cơ sở đào tạo loại 2 Cơ sở đào tạo loại 3 Cơ sở đào tạo loại 4 Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách 1 Động cơ diezen 01 chiếc ≥400 cv 01 chiếc 151 ÷ 400 cv 01 chiếc 15 ÷ 150 cv 01 chiếc ≤15 cv 2 Động cơ xăng 01 chiếc ≥75 cv 01 chiếc ≤50 cv 01 chiếc ≤15 cv 01 chiếc ≤15 cv 3 Trục chân vịt 01 chiếc ≥F151 mm 01 chiếc F101 ÷ F150 mm 01 chiếc F51 ÷ F100 mm 01 chiếc F50 mm 4 Chân vịt 01 chiếc ≥F0,91 m 01 chiếc F0,61 ÷ F0,90 m 01 chiếc F0,60 m 01 chiếc F0,6 m 5 Tổ máy phát điện 01 chiếc ≥10 kVA 01 chiếc ≤5 kVA 01 chiếc ≤5 kVA 01 chiếc ≤5 kVA 6 Chuông điện 03 chiếc 24 V 03 chiếc 24 V 03 chiếc 24 V 01 chiếc 24 V 7 Còi điện 02 chiếc 24 V 02 chiếc 24 V 02 chiếc 24 V 01 chiếc 24 V 8 Tiết chế 01 chiếc 24 V 01 chiếc 24 V 01 chiếc 24 V 01 chiếc 24 V 9 Vôn kế 02 chiếc 220V, 380 V 02 chiếc 220V, 380 V 02 chiếc 220V, 380 V 01 chiếc 220V, 380 V 10 Ampe kế 02 chiếc 30 A 02 chiếc 30 A 02 chiếc 30 A 01 chiếc 30 A 11 Pan me: trong và ngoài 02 chiếc 150-250 mm 02 chiếc 150-250 mm 02 chiếc 150-250 mm 01 chiếc 150-250 mm 12 Thước cặp 02 chiếc 125-150 mm 02 chiếc 125-150 mm 02 chiếc 125-150 mm 01 chiếc 125-150 mm 13 Hệ thống nạp và khởi động bằng khí nén kiểu đĩa chia gió 01 chiếc ≥25 KG/cm2 01 chiếc ≤25 KG/cm2 01 chiếc ≤25 KG/cm2 14 Hệ thống nạp và khởi động bằng điện DC 01 chiếc 24 V 01 chiếc 24 V 01 chiếc 24 V 01 chiếc 24 V 15 Đồng hồ đo điện vạn năng VOM 01 chiếc DC800 A 01 chiếc DC800 A 01 chiếc DC800 A 01 chiếc DC800 A Phụ lục G QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY Số TT Tên thiết bị Cơ sở đào tạo loại 1 Cơ sở đào tạo loại 2 Cơ sở đào tạo loại 3 Cơ sở đào tạo loại 4 Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách Số lượng Quy cách 1 Vùng nước để dạy thực hành 01 ≥2 km 01 ≥2 km 01 ≥2 km 01 ≤1 km 2 Cột báo hiệu: - Chập tiêu: - Vật chướng ngại hoặc vị trí nguy hiểm trên luồng - Phạm vi được phép neo đậu 1 bộ Vật thật 1 bộ Vật thật 1 bộ Vật thật 1 bộ Vật thật 1 Phao giới hạn 02 chiếc 02 chiếc 02 chiếc 02 chiếc 4 Cầu, bến tàu 01 chiếc 20 m ÷ 30 m 01 chiếc 20 m ÷ 30 m 01 chiếc 10 m ÷ 20 m 01 chiếc ≤10 m 5 Cột bích đôi 02 chiếc Đường kính ≥200 mm Chiều cao ≥ 500 mm 02 chiếc Đường kính ≥200 mm Chiều cao ≥ 500 mm 02 chiếc Đường kính ≥200 mm Chiều cao ≥ 500 mm 02 chiếc Đường kính ≥200 mm Chiều cao ≥ 400 mm 6 Phương tiện thủy nội địa 01 chiếc Theo hạng GCNKNCM được điều khiển 01 chiếc Theo hạng GCNKNCM được điều khiển 01 chiếc Theo hạng GCNKNCM được điều khiển 01 chiếc Theo hạng GCNKNCM được điều khiển
File đính kèm:
- quy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_he_thong_phong_hoc_chuyen_mon.doc