Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống làm lạnh hàng
3 Đối với các thiết bị của hệ thống làm lạnh được nêu ở -1, các yêu cầu trong Quy chuẩn
này áp dụng cho các hệ thống làm lạnh sử dụng các công chất làm lạnh sơ cấp (chính)
được nêu dưới đây. Việc kiểm tra và chế tạo hệ thống làm lạnh dùng các công chất làm
lạnh sơ cấp khác với các công chất làm lạnh được nêu dưới đây phải được Đăng kiểm
cho là phù hợp:
R22 : CHClF2
R134a : CH2FCF3
R404A : R125/R143a/R134a (44/52/4 % trọng lượng) CHF2CF3/ CH3CF3/ CH2FCF3
R407C : R32/R125/R134a (23/25/52 % trọng lượng) CH2F2 / CHF2CF3 / CH2FCF3
R410A : R32/R125 (50/50 % trọng lượng) CH2F2 / CHF2CF3
R507A : R125/ R143a (50/50 % trọng lượng) CHF2CF3 / CH3CF3
R717 : Amôniắc (NH3)
4 Đối với các hệ thống làm lạnh của tàu có vùng hoạt động hạn chế hoặc sức chứa nhỏ,
một số quy định trong Quy chuẩn này có thể được sửa đổi cho thích hợp với điều kiện
được Đăng kiểm xem xét chấp nhận.
5 Kiểm tra và chế tạo hệ thống điều chỉnh thành phần không khí được nêu ở -1 trên phải
được Đăng kiểm xem xét chấp nhận.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống làm lạnh hàng
CỘNG QUY VỀ H N on HÒA XÃ QCVN CHUẨN Ệ THỐ ational Cargo R HỘI CHỦ 59: 201 KỸ TH NG LÀM Technica efrigera HÀ NỘI 2 NGHĨA 3/BGTV UẬT QU LẠNH l Regula ting Sys 013 VIỆT NA T ỐC GI HÀNG tion tems M A CỘNG QUY VỀ H N on HÒA XÃ QCVN CHUẨN Ệ THỐ ational Cargo R HỘI CHỦ 59: 201 KỸ TH NG LÀM Technica efrigera HÀ NỘI 2 NGHĨA 3/BGTV UẬT QU LẠNH l Regula ting Sys 013 VIỆT NA T ỐC GI HÀNG tion tems M A Lời nói đầu Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về hệ thống làm lạnh hàng QCVN 59: 2013/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 06/2013/TT-BGTVT ngày 02 tháng 05 năm 2013. QCVN 59: 2013/BGTVT được xây dựng trên cơ sở Tiêu chuẩn Quốc gia "Quy phạm hệ thống làm lạnh hàng" có ký hiệu TCVN 6275: 2003. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số......../2012/TT-BGTVT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2012 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QCVN 59: 2013/BGTVT 5 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNG LÀM LẠNH HÀNG National Technical Regulation on Cargo Refrigerating Systems MỤC LỤC Trang I QUY ĐỊNH CHUNG .................................................................................................... 7 1.1 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng ......................................................... 7 1.2 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ ................................................................. 7 II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ............................................................................................. 9 Chương 1 Quy định chung ........................................................................................ 9 1.1 Quy định chung ................................................................................................. 9 Chương 2 Kiểm tra hệ thống làm lạnh hàng ........................................................... 10 2.1 Quy định chung ................................................................................................. 10 2.2 Kiểm tra lần đầu ................................................................................................ 12 2.3 Kiểm tra chu kỳ .................................................................................................. 13 Chương 3 Thiết bị làm lạnh ....................................................................................... 16 3.1 Quy định chung ................................................................................................. 16 3.2 Kết cấu của thiết bị làm lạnh .............................................................................. 17 3.3 Các thiết bị làm lạnh trong buồng lạnh .............................................................. 19 3.4 Các thiết bị khác trong buồng lạnh .................................................................... 20 3.5 Buồng thiết bị làm lạnh ...................................................................................... 21 Chương 4 Các quy định riêng đối với thiết bị làm lạnh sử dụng công chất làm lạnh Amôniắc ........................................................................................... 22 4.1 Quy định chung ................................................................................................. 22 4.2 Thiết kế .............................................................................................................. 22 4.3 Thiết bị làm lạnh ................................................................................................ 23 4.4 Buồng thiết bị làm lạnh ...................................................................................... 23 4.5 Hệ thống thải khí ............................................................................................... 24 4.6 Hệ thống phát hiện khí và báo động .................................................................. 25 4.7 Thiết bị điện ....................................................................................................... 26 4.8 Trang bị an toàn và bảo vệ ................................................................................ 26 Chương 5 Buồng lạnh ............................................................................................... 28 QCVN 59: 2013/BGTVT 6 5.1 Kết cấu buồng lạnh ........................................................................................... 28 5.2 Cách nhiệt và vật liệu cách nhiệt ....................................................................... 29 5.3 Thiết bị đo nhiệt độ ............................................................................................ 30 5.4 Thiết bị xả .......................................................................................................... 30 Chương 6 Thử nghiệm .............................................................................................. 32 6.1 Thử tại xưởng chế tạo ....................................................................................... 32 6.2 Thử trong khi lắp đặt ......................................................................................... 32 Chương 7 Kiểm tra xếp hàng .................................................................................... 34 7.1 Quy định chung ................................................................................................. 34 III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ......................................................................................... 35 1.1 Quy định chung ................................................................................................. 35 1.2 Quy định về giám sát kỹ thuật ........................................................................... 35 1.3 Chứng nhận ...................................................................................................... 35 IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ................................................... 37 1.1 Trách nhiệm của các chủ tàu, công ty khai thác, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa hệ thống ................................................. 37 1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam ....................................................... 37 1.3 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải .................................................... 37 V TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................................................................................... 38 QCVN 59: 2013/BGTVT 7 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNG LÀM LẠNH HÀNG National Technical Regulation on Cargo Refrigerating Systems I QUY ĐỊNH CHUNG 1.1 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1.1.1 Phạm vi điều chỉnh 1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia này (sau đây gọi tắt là "Quy chuẩn") áp dụng cho việc kiểm tra và chế tạo các hệ thống làm lạnh hàng của các tàu biển được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và phân cấp. 2 Các yêu cầu liên quan trong QCVN 21: 2010/BGTVT "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép" được áp dụng cho hệ thống làm lạnh hàng, trừ khi có quy định khác trong Quy chuẩn này. 3 Đối với các thiết bị của hệ thống làm lạnh được nêu ở -1, các yêu cầu trong Quy chuẩn này áp dụng cho các hệ thống làm lạnh sử dụng các công chất làm lạnh sơ cấp (chính) được nêu dưới đây. Việc kiểm tra và chế tạo hệ thống làm lạnh dùng các công chất làm lạnh sơ cấp khác với các công chất làm lạnh được nêu dưới đây phải được Đăng kiểm cho là phù hợp: R22 : CHClF2 R134a : CH2FCF3 R404A : R125/R143a/R134a (44/52/4 % trọng lượng) CHF2CF3/ CH3CF3/ CH2FCF3 R407C : R32/R125/R134a (23/25/52 % trọng lượng) CH2F2 / CHF2CF3 / CH2FCF3 R410A : R32/R125 (50/50 % trọng lượng) CH2F2 / CHF2CF3 R507A : R125/ R143a (50/50 % trọng lượng) CHF2CF3 / CH3CF3 R717 : Amôniắc (NH3) 4 Đối với các hệ thống làm lạnh của tàu có vùng hoạt động hạn chế hoặc sức chứa nhỏ, một số quy định trong Quy chuẩn này có thể được sửa đổi cho thích hợp với điều kiện được Đăng kiểm xem xét chấp nhận. 5 Kiểm tra và chế tạo hệ thống điều chỉnh thành phần không khí được nêu ở -1 trên phải được Đăng kiểm xem xét chấp nhận. 1.1.2 Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến hệ thống làm lạnh hàng thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1 là Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây trong Quy chuẩn này viết tắt là "Đăng kiểm"); các chủ tàu; cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác hệ thống làm lạnh hàng. 1.2 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ 1.2.1 Các tài liệu viện dẫn QCVN 59: 2013/BGTVT 8 1 QCVN 21: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, ban hành theo Thông tư số 12/2010/TT-BGTVT ngày 21/04/2010 của Bộ Giao thông vận tải. 2 Thông tư 032/2011/TT-BGTVT: Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam ngày 19/04/2011 ban hành kèm theo Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT ngày 12/10/2005 của Bộ Giao thông vận tải. 1.2.2 Giải thích từ ngữ Nếu không có quy định nào khác, các thuật ngữ dùng trong Quy chuẩn này được định nghĩa như ở -1 đến -7 dưới đây: 1 Hệ thống làm lạnh là thiết bị làm lạnh, cách nhiệt cho các buồng lạnh, các thiết bị có liên quan khác trong buồng lạnh và hệ thống kiểm soát thành phần không khí được đăng ký. 2 Thiết bị làm lạnh là một tổ hợp các máy làm lạnh tạo thành chu trình làm lạnh bao gồm các máy nén khí, bầu ngưng, bình chứa, dàn bay hơi, bầu sinh hàn, hệ thống ống và phụ tùng đường ống, các động cơ dẫn động máy nén khí và các bơm công chất làm lạnh, và các thiết bị điện. 3 Máy làm lạnh là các máy cần thiết để vận hành các chu trình lạnh giữa các thiết bị làm lạnh như là các máy nén, mô tơ, bầu ngưng, bình chứa, dàn bay hơi, bơm v.v... 4 Nước muối là một thuật ngữ chung chỉ các công chất làm lạnh thứ cấp (môi chất). Nó được làm lạnh bằng công chất làm lạnh sơ cấp và nó là công chất làm lạnh hàng hóa. 5 Áp suất thiết kế là áp suất lớn nhất được nhà chế tạo tính toán thiết kế. Tuy nhiên, áp suất thiết kế phải không nhỏ hơn giá trị được quy định ở Bảng 1.1, tùy theo từng loại công chất làm lạnh. 6 Hệ thống kiểm soát thành phần không khí là hệ thống để điều chỉnh và duy trì hàm lượng ôxy ở mức thấp trong các khoang hàng bằng cách đưa khí nitơ vào đó để kéo dài sự tươi sống của hàng hóa. Hệ thống này được xem như là hệ thống phụ trợ cho hệ thống làm lạnh. 7 Ngày ấn định kiểm tra hàng năm là ngày tương ứng với ngày hết hạn của Giấy chứng nhận phân cấp nhưng không bao gồm chính ngày hết hạn đó. Bảng 1.1 Áp suất thiết kế thấp nhất Công chất làm lạnh R22 R134a R404A R407C R410A R507A R717 Áp suất thiết kế thấp nhất (MPa) Phía AC (1) 1,9 1,4 2,5 2,4 3,3 2,5 2,3 Phía AT (2) 1,5 1,1 2,0 1,9 2,6 2,0 1,8 Chú thích: (1) Phía AC (áp suất cao) là phần áp suất từ cửa ra của máy nén đến van tiết lưu; (2) Phía AT (áp suất thấp) là phần áp suất từ van tiết lưu đến cửa hút của máy nén, ở hệ thống nén nhiều cấp thì đó là phần áp suất từ cửa ra của cấp thấp áp đến cửa hút của cấp cao áp. QCVN 59: 2013/BGTVT 9 II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG 1.1 Quy định chung 1.1.1 Thay thế tương đương Hệ thống làm lạnh hàng không hoàn toàn thoả mãn những yêu cầu nêu trong Quy chuẩn này có thể được chấp thuận nếu được Đăng kiểm công nhận là tương đương với các yêu cầu nêu trong Quy chuẩn. 1.1.2 Các hệ thống đặc biệt Kiểm tra và chế tạo hệ thống làm lạnh mà các quy định trong Quy chuẩn này không thể áp dụng ngay được vì lý do riêng phải được Đăng kiểm xem xét chấp nhận. QCVN 59: 2013/BGTVT 10 CHƯƠNG 2 KIỂM TRA HỆ THỐNG LÀM LẠNH HÀNG 2.1 Quy định chung 2.1.1 Các loại kiểm tra 1 Hệ thống làm lạnh hàng là đối tượng phải áp dụng các loại kiểm tra sau đây: (1) Kiểm tra đăng ký hệ thống làm lạnh hàng (sau đây gọi tắt là "Kiểm tra lần đầu"); (2) Kiểm tra duy trì đăng ký hệ thống làm lạnh hàng (sau đây gọi tắt là "Kiểm tra chu kỳ"), bao gồm: (a) Kiểm tra định kỳ; (b) Kiểm tra hàng năm; (c) Kiểm tra bất thường. 2.1.2 Thời hạn kiểm tra 1 Kiểm tra lần đầu (1) Kiểm tra lần đầu trong quá trình chế tạo hệ thống (a) Các giai đoạn công nghệ sau phải có sự giám sát của Đăng kiểm, trừ trường hợp thử cân bằng nhiệt được nêu ở 6.2.6, các quy định có thể được thay đổi khi xét đến tình trạng thực tế của thiết bị, khả năng kỹ thuật và việc kiểm soát chất lượng của nhà máy chế tạo. (i) Khi tiến hành thử vật liệu theo các quy định ở Phần 7A, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT và các công việc thử cần thiết khác để công nhận hoặc chấp nhận được nêu ở 3.1.3-4, 5.2.1-1 và 5.2.5 của Quy chuẩn này; (ii) Khi có các vấn đề liên quan đến vật liệu được dùng riêng cho các chi tiết hoặc liên quan đến các chi tiết được dùng riêng cho các hệ thống làm lạnh; (iii) Khi hoàn thành các chi tiết quan trọng, và nếu cần thiết, ở một thời điểm thích hợp trong quá trình chế tạo; (iv) Khi tiến hành các thử nghiệm được nêu ở Chương 6. (2) Kiểm tra lần đầu hệ thống được chế tạo không có sự giám sát của Đăng kiểm Hệ thống làm lạnh được chế tạo không có sự giám sát của Đăng kiểm nếu muốn được đăng ký phải có đơn đề nghị và phải được Đăng kiểm kiểm tra lần đầu. 2 Kiểm tra chu kỳ được thực hiện theo các chu kỳ sau đây: (1) Kiểm tra định kỳ được thực hiện trong khoảng thời gian được chỉ ra trong mục 1.1.3- 1(3), Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT; (2) Kiểm tra hàng năm được tiến hành trong khoảng thời gian được chỉ ra trong mục 1.1.3-1(1), Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT; (3) Ngoài các điểm (1) và (2) nêu trên, kiểm tra bất thường được thực hiện độc lập với kiểm tra định kỳ và kiểm tra hàng năm khi: (a) Các bộ phận chính của các hệ thống bị hư hỏng, được sửa chữa hoặc thay mới; (b) Hệ thống được sửa chữa hoặc thay đổi; hoặc (c) Đăng kiểm xét thấy điều đó là cần thiết. QCVN 59: 2013/BGTVT 11 2.1.3 Kiểm tra định kỳ và kiểm tra hàng năm trước thời hạn 1 Kiểm tra trước thời hạn Các yêu cầu về kiểm tra định kỳ và hàng năm trước thời hạn phải phù hợp với các quy định nêu ở mục 1.1.4, Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT. 2 Hoãn kiểm tra định kỳ Các yêu cầu về hoãn kiểm tra định kỳ phải phù hợp với các quy định nêu ở mục 1.1.5(1) hoặc 1.1.5(2), Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT. 3 Hủy bỏ kiểm tra từng phần Tại đợt kiểm tra định kỳ, tùy theo sự suy xét của mình, Đăng kiểm viên có thể không cần thực hiện việc kiểm tra đối với hạng mục đã được kiểm tra thỏa mãn với các yêu cầu của đợt kiểm tra định kỳ tại đợt kiểm tra hàng năm hoặc kiểm tra bất thường trước đó. 4 Thay đổi Tại đợt kiểm tra định kỳ, Đăng kiểm viên có thể thay đổi các yêu cầu đối với hệ thống làm lạnh hàng được quy định ở 2.3.1-1, khi xét đến kích cỡ, mục đích, kết cấu, quá trình hoạt động, kết quả của đợt kiểm tra trước và tình trạng hiện thời của hệ thống. 5 Kiểm tra liên tục (1) Đối với các máy và trang thiết bị được Đăng kiểm chấp thuận cho lắp xuống tàu, nếu chúng đã được kiểm tra luân phiên đều đặn để đáp ứng tất cả các yêu cầu của kiểm tra định kỳ trong vòng 5 năm và khoảng thời gian ... kín bằng các vật liệu cách nhiệt thích hợp. 2 Các thành phần kết cấu mà chúng kéo dài vào trong buồng lạnh phải được cách nhiệt có hiệu quả trên khắp chiều dài trong buồng lạnh để ngăn chặn nhiệt thâm nhập vào buồng và làm quá lạnh mỗi thành phần tại chỗ thâm nhập. 5.2.4 Tháo cách nhiệt 1 Cách nhiệt của các chỗ dễ tiếp xúc với nước đáy tàu, các rọ hút nước đáy tàu và nắp lỗ người chui vào két yêu cầu phải là kiểu nút và có thể tháo được. 2 Cách nhiệt ở khu vực ống hút khô, ống không khí và các ống đo và các đường ống khác phải tháo rời được đến mức độ cần thiết để tiếp cận kiểm tra. 5.2.5 Cách nhiệt tôn bao két dầu QCVN 59: 2013/BGTVT 30 Khi các phần trên của két và vách ngăn của két chứa dầu là một phần của vách buồng lạnh, phải bố trí không gian cách ly đủ rộng ở giữa tôn bao két và cách nhiệt, hoặc bề mặt của tôn bao két phải phủ chất không ngấm dầu và kín dầu đã được chấp thuận với độ dày thích hợp, trước khi lắp cách nhiệt. Khi có bố trí không gian cách ly ở giữa tôn bao két và cách nhiệt, phải đảm bảo sự thoát sạch dầu rò đến máng thoát và lỗ xả đáy. Ngoài ra, các không gian không khí phải có đường ống thông hơi dẫn ra ngoài trời, và phải đặt ở cửa thoát các màng ngăn bằng lưới kim loại chống ăn mòn. 5.3 Thiết bị đo nhiệt độ 5.3.1 Số lượng nhiệt kế và cảm biến 1 Mỗi buồng lạnh phải có 2 bộ nhiệt kế. Mỗi bộ nhiệt kế của buồng lạnh phải được nối ít nhất 2 cảm biến. 2 Trừ khi có quy định khác, ít nhất phải trang bị trong mỗi buồng số lượng cảm biến sau đây, tùy theo thể tích của buồng: (1) Thể tích đến 300 3m : 4; (2) Thể tích đến 600 3m : 5; (3) Thể tích trên 600 3m : 5 cộng với 1 cho mỗi 400 3m lớn hơn (nhưng vẫn cộng 1 cho phần lớn hơn nhưng lại nhỏ hơn 400 3m ). 3 Ngoài các yêu cầu được nêu ở -2, phải lắp một cảm biến cho mỗi dòng không khí chính ở phía hút và phía cấp của mỗi thiết bị làm lạnh không khí. 5.3.2 Nhiệt kế điện 1 Nguồn điện cho mỗi dụng cụ đo trong buồng lạnh phải được cấp bằng một mạch nhánh cuối, riêng biệt. 2 Các cảm biến được nối với nhiệt kế trong buồng lạnh phải được bảo vệ thích hợp khỏi bị hư hỏng cơ học. 3 Số ghi của các nhiệt kế trong buồng lạnh phải chính xác với sai số so với nhiệt độ thực trong phạm vi ±0,5 °C đối với vùng nhiệt độ dưới 0 °C và ±0,3 °C đối với vùng nhiệt độ từ 0 °C trở lên. 5.4 Thiết bị xả 5.4.1 Quy định chung 1 Ngoài các quy định của phần này, thiết bị xả còn phải phù hợp với các quy định thích hợp ở 13.5 Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT. 2 Tất cả các buồng lạnh và các bộ làm lạnh không khí phải có hệ thống thoát nước dư liên tục. 3 Các khoang bên ngoài buồng lạnh phải không xả nước vào buồng lạnh. 5.4.2 Van một chiều và van bít kín ở các ống xả mạn 1 Các ống thông nước được dẫn ra từ buồng lạnh và các khay của bộ làm lạnh không khí phải có các van một chiều và van kín chất lỏng. Tuy nhiên, các ống được dẫn từ giữa các buồng trên boong và các khay của bộ làm lạnh không khí ở trên nắp két có thể chỉ trang bị các van kín. QCVN 59: 2013/BGTVT 31 2 Khi các ống xả mạn từ các buồng lạnh và các khay của bộ làm lạnh không khí được nối với một ống góp chung, thì mỗi ống nhánh phải có một van kín chất lỏng, và từ các khoang hầm bên dưới phải được lắp thêm van một chiều. 3 Khi nhiệt độ buồng được dự tính từ 0 °C trở xuống, các ống tháo nước cùng với các van một chiều và van kín chất lỏng được quy định ở -1 và -2 phải được cách nhiệt tốt, nếu cần thiết. 4 Các đầu thoát làm kín bằng chất lỏng phải có một độ sâu thích hợp và được bố trí sao cho có thể tiếp cận để làm vệ sinh và nạp đầy lại chất lỏng. QCVN 59: 2013/BGTVT 32 CHƯƠNG 6 THỬ NGHIỆM 6.1 Thử tại xưởng chế tạo 6.1.1 Thử áp lực và thử rò 1 Các bộ phận thiết bị, các bình chịu áp lực và các đường ống áp lực chịu tác dụng với áp suất của công chất làm lạnh sơ cấp phải được thử thủy lực đến áp lực bằng 1,5 lần áp suất thiết kế. Sau khi thử thủy lực chúng phải được thử rò đến áp lực bằng áp suất thiết kế. 2 Các bộ phận thiết bị, các bình chịu áp lực và các đường ống áp lực dùng nước muối phải được thử thủy lực đến áp lực bằng 1,5 lần áp suất thiết kế hoặc 0,4 MPa, thử theo áp lực nào lớn hơn. 3 Thông thường, phải tiến hành thử áp lực bằng nước hoặc dầu và thử rò bằng không khí hoặc các chất khí trơ thích hợp hoặc bất kỳ khí trơ nào có thêm vào một số lượng nhỏ công chất làm lạnh. 6.1.2 Thử đặc tính 1 Máy nén, quạt, bơm công chất làm lạnh sơ cấp hoặc bơm nước muối và các động cơ lai chúng phải được thử đặc tính của chúng. 2 Các chi tiết hàn ở các bình chịu áp lực và ống dẫn phải được thử phù hợp với các quy định thích hợp ở Chương 11, Phần 4, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT. 3 Thiết bị điện phải được thử phù hợp với các quy định ở Chương 2, Phần 4, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT. 6.2 Thử trong khi lắp đặt 6.2.1 Thử kín 1 Hệ thống công chất làm lạnh sơ cấp phải được thử kín sau khi hoàn thành sự lắp ráp đường ống trên tàu, thường là với khí trơ hoặc khí trơ có thêm một lượng nhỏ công chất làm lạnh, và thử đến áp lực bằng 90% áp suất thiết kế tương ứng. 2 Hệ thống nước muối phải được thử kín sau khi hoàn thành sự lắp ráp đường ống trên tàu với áp suất thử bằng 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất của hệ thống nước muối hoặc 0,4 MPa, thử theo áp suất nào lớn hơn. 6.2.2 Hiệu chuẩn nhiệt kế Các nhiệt kế phải được kiểm tra độ chính xác ở điểm đóng băng của nước sau khi chúng được lắp trên tàu, và độ chính xác của các nhiệt kế phải phù hợp với các đặc điểm kỹ thuật đã quy định. Số ghi kiểm tra phải được trình cho Đăng kiểm viên. 6.2.3 Thử tuần hoàn khí Khi các quạt tuần hoàn không khí được trang bị trong các buồng lạnh thì phải đảm bảo tốc độ không khí tuần hoàn và trạng thái tuần hoàn không khí là thỏa mãn. 6.2.4 Thử chức năng Các thiết bị điều khiển tự động, thiết bị an toàn và thiết bị báo động phải được xác định rằng chúng hoạt động thỏa mãn. QCVN 59: 2013/BGTVT 33 6.2.5 Thử trong trạng thái khai thác Tất cả các bộ phận của thiết bị làm lạnh phải được vận hành trong trạng thái đủ tải đến mức có thể được, và phải chứng tỏ được rằng không có sai sót trên hệ thống, và sự chuyển đổi sang thiết bị dự phòng là dễ dàng. Việc thử này có thể thực hiện ở giai đoạn làm lạnh lúc thử cân bằng nhiệt được quy định ở 6.2.6. 6.2.6 Thử cân bằng nhiệt 1 Thử cân bằng nhiệt phải được tiến hành bằng cách được quy định ở (1) đến (4) dưới đây để đo sự rò nhiệt trung bình qua cách nhiệt của buồng lạnh: (1) Buồng lạnh phải được làm lạnh xuống từng bước đến nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ khí quyển ít nhất 20 °C. Ngoài ra, việc làm lạnh phải liên tục cho đến khi nhiệt độ buồng có thể được duy trì thực sự không đổi mà không có bất kỳ sự điều chỉnh công suất của thiết bị hoặc thao tác đóng mở đều đặn các máy nén công tác; (2) Sau khi đạt được sự ổn định như đã nói ở trên, các việc đo cần thiết phải được tiến hành một giờ một lần trong khoảng ít nhất là sáu giờ, giữ nhiệt độ buồng căn bản không đổi; (3) Phải xác nhận rằng sự rò nhiệt do việc thử này không lớn hơn giá trị thiết kế đã tính toán dựa vào sản lượng làm lạnh có sự thừa dư hợp lý và việc thử đã được thực hiện đúng. Bản ghi kết quả đo phải trình cho Đăng kiểm viên; (4) Khi nhiệt độ buồng lạnh lúc thử cân bằng nhiệt cao hơn nhiệt độ quy định, buồng phải được làm lạnh xuống đến nhiệt độ quy định và giữ trạng thái này trong ít nhất hai giờ. Trong thời gian này phải đảm bảo hoạt động của toàn bộ hệ thống là êm và thỏa mãn. 6.2.7 Thử khử tuyết Phải thử hoạt động của thiết bị khử tuyết cho bộ làm lạnh không khí để kiểm tra sự thỏa mãn. QCVN 59: 2013/BGTVT 34 CHƯƠNG 7 KIỂM TRA XẾP HÀNG 7.1 Quy định chung 7.1.1 Quy định chung 1 Theo yêu cầu của chủ tàu hoặc đại diện chủ tàu, Đăng kiểm viên có thể tiến hành kiểm tra xếp hàng trên hệ thống làm lạnh đã đăng ký tại cảng xếp hàng phù hợp với các quy định ở 7.1.2. Khi hoàn thành kiểm tra với sự thỏa mãn của Đăng kiểm viên, "Giấy chứng nhận kiểm tra xếp hàng" sẽ được cấp cho tàu. 2 Kiểm tra xếp hàng có thể được thực hiện đồng thời với các kiểm tra khác của hệ thống làm lạnh, chẳng hạn như kiểm tra hàng năm. 3 Nếu không có Đăng kiểm viên của Đăng kiểm tại cảng xếp hàng, trừ trường hợp được đề cập ở -2, Đăng kiểm sẽ chấp nhận biên bản kiểm tra của một người có thẩm quyền đáng tin cậy đã tiến hành tại cảng xếp hàng khi đã được Đăng kiểm xem xét thích hợp, với điều kiện tất cả các quy định kiểm tra xếp hàng được thực hiện đầy đủ. 7.1.2 Các hạng mục phải kiểm tra 1 Khi kiểm tra xếp hàng, các hạng mục sau đây phải được xác nhận hoặc kiểm tra: (1) Hệ thống làm lạnh phải được kiểm tra trong trạng thái làm việc để xác nhận rằng nó hoạt động tốt, và nhiệt độ trong buồng lạnh tại thời điểm đó đã được ghi lại; (2) Đăng kiểm viên phải xác định rằng có đủ năng lượng điện thỏa mãn cho các công việc cần thiết của tàu và cho công suất quy định lớn nhất của hệ thống làm lạnh, ngay cả khi một máy phát không sử dụng. Khi nguồn năng lượng điện cũng được sử dụng làm nguồn cung cấp năng lượng chính của tàu, phải xác định rằng nhiệt độ buồng lạnh có thể duy trì được ở giá trị quy định khi sử dụng các máy phát còn lại; (3) Các buồng lạnh phải được kiểm tra trong trạng thái rỗng để xác định rằng: (a) Chúng sạch và không có hơi có thể tác động có hại đến hàng hóa được chở; (b) Các giàn ống nước muối hoặc công chất làm lạnh, ống xoắn của bộ làm lạnh không khí và các mối nối không bị rò; (c) Các ván lót hàng khi được lắp cho các vách thẳng đứng là tốt; (d) Lưới hoặc vật lót hàng là có thể dùng được khi cần thiết đối với các sàn hoặc boong; (e) Không có hư hỏng thể hiện ở cách nhiệt hoặc các lớp lót của nó trong các hầm hàng lạnh; (f) Tất cả các miệng xả và hút nước đáy tàu để tiêu nước cho các hầm hàng lạnh là ở trong điều kiện làm việc tốt, và các van kín nước đã được trang bị. QCVN 59: 2013/BGTVT 35 III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 1.1 Quy định chung 1.1.1 Dấu hiệu bổ sung 1 Các hệ thống làm lạnh được đăng ký phù hợp với Quy chuẩn này (không kể hệ thống được nêu ở -2 sau đây) sẽ được thêm dấu hiệu bổ sung RMC vào trong dấu hiệu phân cấp như đã được định nghĩa trong Chương 2 Phần 1A QCVN 21: 2010/BGTVT. 2 Các hệ thống làm lạnh có trang bị hệ thống kiểm soát thành phần không khí được đăng ký phù hợp với Quy chuẩn này sẽ được thêm dấu hiệu bổ sung RMC.CA vào trong dấu hiệu phân cấp như đã được định nghĩa trong Chương 2 Phần 1A QCVN 21: 2010/BGTVT. 1.1.2 Các ghi chú 1 Thông thường phải ghi nhiệt độ thấp nhất trong buồng lạnh được duy trì ở nhiệt độ nước biển cao nhất vào sau dấu hiệu bổ sung. Ví dụ: -25 °C/ 32 °C đối với buồng lạnh loại A, B và C và -15 °C/ 32 °C đối với buồng lạnh loại D và E. Chú thích: -25 °C hay -15 °C là nhiệt độ thấp nhất phải được duy trì trong buồng; 32 °C là nhiệt độ cao nhất của nước biển. 2 Khi hệ thống được trang bị thêm các thiết bị phụ giúp cho việc chuyên chở các loại hàng hóa đặc biệt hoặc máy làm đông nhanh ở các tàu cá, các dấu hiệu phù hợp phải được thêm vào dấu hiệu bổ sung tùy theo đơn đề nghị của chủ tàu. Ví dụ: Được trang bị để chở rau quả; Được trang bị máy làm đông nhanh. 3 Khi hệ thống có thiết bị sinh khí nitơ ( 2N ) cố định là một phần của hệ thống kiểm soát thành phần không khí, phải thêm vào dấu hiệu bổ sung ghi chú sau: Ví dụ: Được trang bị thiết bị sinh khí nitơ cố định. 4 Khi hệ thống kiểm soát thành phần không khí được lắp đặt chỉ cho các khoang hàng nào đó, các ghi chú thích hợp phải được thêm vào. Ví dụ: Được trang bị cho khoang hàng No.F và No.G. 5 Khi Đăng kiểm xét thấy cần thiết để phân biệt và mô tả các đặc điểm riêng biệt hoặc giới hạn ứng dụng hệ thống, các dấu hiệu phân biệt thích hợp khác với đã nêu từ -1 đến -4 trên sẽ được đưa thêm vào dấu hiệu bổ sung. 1.2 Quy định về giám sát kỹ thuật Hệ thống làm lạnh hàng phải được kiểm tra với nội dung phù hợp với Chương 2 Mục II của Quy chuẩn này. 1.3 Chứng nhận 1.3.1 Giấy chứng nhận Nếu hệ thống thỏa mãn Quy chuẩn này thì hệ thống được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế hoặc Giấy chứng nhận phân cấp cùng với tàu tùy vào yêu cầu cụ thể. QCVN 59: 2013/BGTVT 36 1.3.2 Thủ tục chứng nhận Thủ tục chứng nhận hệ thống được thực hiện theo Thông tư số 32/2011/TT-BGTVT. QCVN 59: 2013/BGTVT 37 IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 1.1 Trách nhiệm của các chủ tàu, công ty khai thác, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa hệ thống 1.1.1 Các chủ tàu, công ty khai thác hệ thống Thực hiện đầy đủ các quy định nêu trong Quy chuẩn này khi hệ thống được chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, khai thác nhằm đảm bảo và duy trì tình trạng kỹ thuật của hệ thống. 1.1.2 Các cơ sở thiết kế 1 Thiết kế hệ thống thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này. 2 Cung cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế theo yêu cầu và trình thẩm định hồ sơ thiết kế theo quy định của Quy chuẩn này. 1.1.3 Các cơ sở chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa hệ thống 1 Phải có đủ năng lực, bao gồm cả trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa hệ thống. 2 Phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật khi chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa hệ thống và tuân thủ thiết kế đã được thẩm định. 3 Chịu sự kiểm tra giám sát của Đăng kiểm Việt Nam về chất lượng, an toàn kỹ thuật của hệ thống. 1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam 1.2.1 Thẩm định thiết kế, giám sát Bố trí các Đăng kiểm viên có năng lực, đủ tiêu chuẩn để thực hiện thẩm định thiết kế, giám sát trong chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác hệ thống phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn này. 1.2.2 Hướng dẫn thực hiện/ áp dụng Hướng dẫn thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các chủ tàu, công ty khai thác, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa hệ thống, các đơn vị Đăng kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi cả nước. 1.2.3 Rà soát và cập nhật Quy chuẩn Căn cứ yêu cầu thực tế, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm báo cáo và kiến nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này theo định kỳ hàng năm. 1.3 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải Bộ Giao thông vận tải (Vụ Khoa học - Công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc tuân thủ Quy chuẩn này của các đơn vị có hoạt động liên quan. QCVN 59: 2013/BGTVT 38 V TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1.1 Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát kỹ thuật, phân cấp và đăng ký kỹ thuật hệ thống làm lạnh hàng. Tổ chức in ấn, phổ biến Quy chuẩn này cho các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện/áp dụng. 1.2 Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định của Quy phạm, Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật khác liên quan đến hệ thống làm lạnh hàng thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này. 1.3 Trong trường hợp các tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo nội dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế có hiệu lực của tài liệu đó. 1.4 Quy chuẩn này cũng như các sửa đổi áp dụng cho hệ thống làm lạnh hàng được đăng ký vào hoặc sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
File đính kèm:
- quy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_he_thong_lam_lanh_hang.pdf