Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2 048 KBit/s

Kênh thuê riêng (leased lines)

Phương tiện viễn thông của mạng viễn thông công cộng cung cấp các đặc tính

truyền dẫn xác định giữa các điểm kết cuối mạng và không bao gồm các chức năng

chuyển mạch mà người sử dụng có thể điều khiển được (ví dụ chuyển mạch theo

yêu cầu).

1.4.2. Doanh nghiệp cung cấp kênh thuê riêng (leased line provider)

Doanh nghiệp cung cấp hạ tầng mạng được phép cung cấp kênh thuê riêng.

1.4.3. Người sử dụng (user)

Cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng kênh thuê riêng tốc độ 2 048

kbit/s.

1.4.4. Lỗi khối nền (Background Block Error - BBE)

Khối bị lỗi không xuất hiện trong phần giây bị lỗi nghiêm trọng (SES).

pdf 27 trang kimcuc 16940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2 048 KBit/s", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2 048 KBit/s

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2 048 KBit/s
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
QCVN 5:2010/BTTTT 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
VỀ CHẤT LƯỢNG KÊNH THUÊ RIÊNG CẤU TRÚC SỐ 
TỐC ĐỘ 2 048 KBIT/S 
National technical regulation 
on quality of 2 048 kbit/s digital structured leased lines 
HÀ NỘI - 2010 
QCVN 5:2010/BTTTT 
Mục lục 
1. QUY ĐỊNH CHUNG ............................................................................................... 5 
1.1. Phạm vi điều chỉnh.......................................................................................... 5 
1.2. Đối tượng áp dụng .......................................................................................... 5
1.3. Tài liệu viện dẫn .............................................................................................. 5 
1.4. Giải thích từ ngữ ............................................................................................. 5 
1.5. Chữ viết tắt...................................................................................................... 7 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT........................................................................................... 8 
2.1. Tốc độ truyền .................................................................................................. 8 
2.1.1. Định thời cho kênh thuê riêng.................................................................. 8 
2.1.2. Tốc độ truyền tải thông tin ........................................................................ 8 
2.2. Khả năng truyền thông tin ............................................................................... 8 
2.3. Cấu trúc........................................................................................................... 8 
2.3.1. CRC-4....................................................................................................... 8 
2.3.2. Việc sử dụng các bit E.............................................................................. 9 
2.3.3. Đồng bộ khung và khả năng truyền dữ liệu .............................................. 9 
2.3.4. Đồng bộ đa khung .................................................................................... 9 
2.4. Thiết lập kết nối ............................................................................................. 10 
2.5. Tính đối xứng ................................................................................................ 10 
2.6. Cấu hình kết nối ............................................................................................ 10 
2.7. Trễ truyền dẫn............................................................................................... 10 
2.8. Rung pha....................................................................................................... 10 
2.8.1. Dung sai rung pha tại cổng lối vào.......................................................... 10 
2.8.2. Rung pha cực đại tại cổng lối ra ............................................................. 11 
2.9. Trượt điều khiển được .................................................................................. 11 
2.10. Lỗi ............................................................................................................... 12 
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ..................................................................................... 12 
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ....................................................... 12 
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN....................................................................................... 12 
Phụ lục A (Quy định) Phương pháp đo kiểm ........................................................... 13 
Phụ lục B (Quy định) Định nghĩa cấu trúc khung ..................................................... 22 
Phụ lục C (Tham khảo) Các giới hạn của lỗi ........................................................... 24 
 2
 QCVN 5:2010/BTTTT 
Lời nói đầu 
QCVN 5:2010/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét, 
chuyển đổi Tiêu chuẩn ngành TCN 68-226:2004 "Kênh thuê 
riêng cấu trúc số tốc độ 2 048 kbit/s – Tiêu chuẩn chất lượng" 
ban hành theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29 tháng 
7 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ 
Thông tin và Truyền thông). 
Các quy định kỹ thuật và phương pháp xác định của QCVN 5: 
2010/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn EN 300 419 V1.2.1 (02-
2001) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI). 
QCVN 5:2010/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên 
soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành 
kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 07 năm 
2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. 
 3
QCVN 5:2010/BTTTT 
 4
 QCVN 5:2010/BTTTT 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG KÊNH THUÊ RIÊNG 
CẤU TRÚC SỐ TỐC ĐỘ 2 048 KBIT/S 
National technical regulation on quality of 2 048 kbit/s 
digital structured leased lines 
1. QUY ĐỊNH CHUNG 
1.1. Phạm vi điều chỉnh 
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các chỉ tiêu chất lượng đối với kênh thuê 
riêng kết nối mạng cấu trúc số tốc độ 2 048 kbit/s do các doanh nghiệp cung cấp 
kênh thuê riêng như được định nghĩa tại 1.4.2 cung cấp. 
1.2. Đối tượng áp dụng 
Quy chuẩn này áp dụng đối với các doanh nghiệp cung cấp kênh thuê riêng tốc độ 
2 048 kbit/s và các doanh nghiệp viễn thông sử dụng kênh thuê riêng tốc độ 2 048 
kbit/s để kết nối mạng với doanh nghiệp khác. 
1.3. Tài liệu viện dẫn 
ETSI EN 300 418 V1.2.1 (2001-07), Access and Terminals (AT); 2 048 kbit/s digital 
unstructured and structured leased lines (D2048U and D2048S); Network interface 
presentation. 
ITU-T Recommendation G.822 (11/88) Controlled slip rate objectives on an 
international digital connection. 
ITU-T Recommendation G.826 (12/02), End-to-end error performance parameters 
and objectives for international, constant bit-rate digital paths and connections. 
ITU-T Recommendation G.114 (05/03), One-way transmission time. 
ITU-T Recommendation O.151 (10/92), Error performance measuring equipment 
operating at the primary rate and above. 
ITU-T Recommendation M.2100 (04/03), Performance limits for bringing-into-service 
and maintenance of international multi-operator PDH paths and connections. 
1.4. Giải thích từ ngữ 
1.4.1. Kênh thuê riêng (leased lines) 
Phương tiện viễn thông của mạng viễn thông công cộng cung cấp các đặc tính 
truyền dẫn xác định giữa các điểm kết cuối mạng và không bao gồm các chức năng 
chuyển mạch mà người sử dụng có thể điều khiển được (ví dụ chuyển mạch theo 
yêu cầu). 
1.4.2. Doanh nghiệp cung cấp kênh thuê riêng (leased line provider) 
Doanh nghiệp cung cấp hạ tầng mạng được phép cung cấp kênh thuê riêng. 
1.4.3. Người sử dụng (user) 
Cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng kênh thuê riêng tốc độ 2 048 
kbit/s. 
1.4.4. Lỗi khối nền (Background Block Error - BBE) 
Khối bị lỗi không xuất hiện trong phần giây bị lỗi nghiêm trọng (SES). 
 5
QCVN 5:2010/BTTTT 
1.4.5. Khối (block) 
Chuỗi 2 048 bit liên tiếp tương đương với một nửa đa khung (SMF). Mỗi khối được 
giám sát bằng phương pháp kiểm tra lỗi CRC- 4. Độ dài của mỗi khối tương ứng với 
khoảng thời gian là 1 ms (xem Khuyến nghị ITU-T G.826). 
1.4.6. Khối bị lỗi (errored block) 
Khối trong đó có một hoặc nhiều bit lỗi (xem Khuyến nghị ITU-T G.826). 
1.4.7. Giây bị lỗi (Errored Second - ES) 
Khoảng thời gian một giây có một hoặc nhiều khối bị lỗi. 
1.4.8. Giây bị lỗi nghiêm trọng (Severely Errored Second - SES) 
Khoảng thời gian một giây trong đó có 805 khối bị lỗi hoặc có ít nhất một khoảng 
nhiễu nghiêm trọng (xem Khuyến nghị ITU-T G.826). 
1.4.9. Khoảng nhiễu nghiêm trọng (severely disturbed period) 
Đối với phép đo kênh thuê riêng ở trạng thái không phục vụ, khoảng nhiễu nghiêm 
trọng là khoảng thời gian tương ứng với 4 khối liên tiếp mất tín hiệu hoặc bị ảnh 
hưởng bởi mật độ lỗi bit cao đến 10-2. Đối với phép đo kênh thuê riêng đang phục 
vụ, khoảng nhiễu nghiêm trọng được tính toán dựa trên sự xuất hiện của hiện tượng 
mất tín hiệu hay mất đồng bộ khung (xem Khuyến nghị ITU-T G.826). 
1.4.10. Trượt điều khiển được (controlled slip) 
Sự mất đi hay thêm vào một số bit liên tiếp trong tín hiệu số, mà cả số lượng và thời 
điểm mất đi hay thêm vào là điều khiển được, đảm bảo cho phép tín hiệu có thể 
truyền với tốc độ khác với tốc độ thực của nó. 
1.4.11. Trượt không điều khiển được (uncontrolled slip) 
Sự mất đi hay thêm vào một hoặc nhiều bit liên tiếp trong tín hiệu số, do sự sai lệch 
về xử lý định thời liên quan đến truyền dẫn hoặc chuyển mạch tín hiệu số, mà cả số 
lượng và thời điểm mất đi hay thêm vào là không điều khiển được. 
1.4.12. Khung (frame) 
Một chuỗi 256 bit, trong đó 8 bit đầu tiên dùng để xác định cấu trúc khung (xem Phụ 
lục B). 
1.4.13. Trượt khung (frame slip) 
Sự trượt của một khung đầy đủ. 
1.4.14. Đa khung (multiframe) 
Một chuỗi gồm hai SMF có chứa từ đồng bộ đa khung (xem Phụ lục B). 
1.4.15. Nửa đa khung (Sub-MultiFrame - SMF) 
Một chuỗi gồm 8 khung, mỗi khung có 256 bit, trong đó tính đến cả CRC- 4 (xem Phụ 
lục B). 
1.4.16. Điểm kết cuối mạng (Network Termination Point - NTP) 
Các kết nối vật lý và các thông số kỹ thuật của chúng tạo thành một phần của mạng 
viễn thông công cộng, giúp cho việc truy nhập và truyền tin có hiệu quả qua mạng 
viễn thông đó. 
1.4.17. Khoảng thời gian không khả dụng (unavailability period) 
 6
 QCVN 5:2010/BTTTT 
Khoảng thời gian không khả dụng được bắt đầu khi xuất hiện 10 giây bị lỗi nghiêm 
trọng liên tiếp. 10 giây này được coi như là phần của khoảng thời gian không khả 
dụng. Khoảng thời gian không khả dụng kết thúc khi trong 10 giây liên tiếp không có 
giây bị lỗi nghiêm trọng. 10 giây này không được coi là phần của khoảng thời gian 
không khả dụng. 
1.4.18. Trạng thái không khả dụng (unavailable state) 
Kết nối kênh thuê riêng ở trạng thái không khả dụng nếu khoảng thời gian không khả 
dụng xuất hiện ở một hoặc hai hướng truyền dẫn. 
1.4.19. PRBS (29-1) 
Chuỗi bit nhị phân giả ngẫu nhiên (PRBS) (được định nghĩa trong 2.1 của Khuyến 
nghị ITU-T O.153). 
1.4.20. PRBS (215-1) 
Chuỗi bit nhị phân giả ngẫu nhiên (PRBS) (được định nghĩa trong 2.1 của Khuyến 
nghị ITU-T O.151). 
1.4.21. Các bit Sa (Sa bits) 
Các bit từ 4 đến 8 (các bit từ Sa4 đến Sa8) trong những khung không chứa tín hiệu 
liên kết khung (xem Phụ lục B). 
1.5. Chữ viết tắt 
BBE Background Block Error Lỗi khối nền 
CRC-4 Cyclic Redundancy Check-4 bit Kiểm tra vòng dư 4 bit 
D2048S 2 048 kbit/s digital structured ONP 
leased line 
Kênh thuê riêng cấu trúc số tốc 
độ 2 048 kbit/s 
EMC ElectroMagnetic Compatibility Tương thích điện từ 
ES Errored Second Giây bị lỗi 
HDB3 High Density Bipolar code of order 3 Mã lưỡng cực mật độ cao bậc 3 
NTP Network Termination Point Điểm kết cuối mạng 
ONP Open Network Provision Cung cấp mạng mở 
ppm Parts per million Phần triệu 
PRBS Pseudo Random Bit Sequence Chuỗi bit giả ngẫu nhiên 
PRC Primary Reference Clock Đồng hồ chuẩn sơ cấp 
RAI Remote Alarm Indication Chỉ thị cảnh báo đầu xa 
RX Signal input Đầu thu tín hiệu 
SES Severely Errored Second Giây bị lỗi nghiêm trọng 
SMF Sub-MultiFrame Nửa đa khung 
TX Signal output Đầu phát tín hiệu 
UI Unit Interval Khoảng đơn vị 
 7
QCVN 5:2010/BTTTT 
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 
2.1. Tốc độ truyền 
2.1.1. Định thời cho kênh thuê riêng 
Yêu cầu: Kênh thuê riêng phải đảm bảo 
a) Tải định thời của người sử dụng nằm trong dải 2 048 kbit/s ± 50 ppm; hoặc 
b) Cung cấp định thời đồng bộ với định thời của mạng; hoặc 
c) Nhận định thời của người sử dụng trong dải 2 048 kbit/s ± 50 ppm từ một lối vào 
và cung cấp định thời này ở cả hai lối ra của kênh thuê riêng. 
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp b), định thời của mạng là định thời lấy từ nguồn hoặc các nguồn định thời dùng 
cho mạng lưới. Do đó, định thời do kênh thuê riêng cung cấp sẽ tương tự như định thời do các dịch vụ số khác 
cung cấp. 
CHÚ THÍCH 2: Khi định thời ở hai hướng không đồng bộ, số lượng các bit E được truyền đi khác với số lượng bit 
E mà các SMF nhận được. Kết quả là một số các bit E hợp lệ bị mất hoặc một số bit E vô nghĩa được chèn vào. 
Phương pháp đánh giá: Doanh nghiệp cung cấp kênh thuê riêng phải công bố kiểu 
định thời mà kênh thuê riêng của mình cung cấp, và vấn đề này sẽ được xét đến 
trong phần đo kiểm tại Phụ lục A. 
2.1.2. Tốc độ truyền tải thông tin 
Yêu cầu: Kênh thuê riêng phải đảm bảo truyền thông tin tại tốc độ danh định 1 984 
kbit/s với cấu trúc khung xác định cho kênh thuê riêng (xem 2.3). 
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.1. 
2.2. Khả năng truyền thông tin 
Yêu cầu: Kênh thuê riêng phải đảm bảo truyền nguyên vẹn chuỗi bit thông tin mà 
không giới hạn về nội dung nhị phân tại tốc độ danh định 1 984 kbit/s với cấu trúc 
khung xác định (xem 2.3). 
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.1. 
2.3. Cấu trúc 
Mục đích của việc đưa ra yêu cầu về cấu trúc là để doanh nghiệp cung cấp kênh 
thuê riêng giám sát đặc tính lỗi của kênh thuê riêng từ NTP đến NTP. Do đó, CRC-4 
không cần thiết truyền một cách xuyên suốt từ NTP đến NTP; Nó có thể được cập 
nhật bởi doanh nghiệp cung cấp kênh thuê riêng để xác định vị trí lỗi. Để thiết bị đầu 
cuối có thể giám sát toàn bộ đường truyền giữa thiết bị đầu cuối và NTP, thì NTP 
phải cung cấp mã CRC-4 đúng, và đáp ứng chính xác với các bit E trong trường hợp 
nhận được CRC-4 sai. 
Yêu cầu: Mỗi hướng truyền dẫn của kênh thuê riêng phải chấp nhận luồng bit đầu 
vào có cấu trúc khung và đa khung như được định nghĩa ở Phụ lục B. Khi đầu vào 
của kênh thuê riêng có cấu trúc khung như trên và đường truyền không ở trạng thái 
không khả dụng, đầu ra của kênh thuê riêng cũng phải tuân theo cấu trúc khung và 
đa khung như định nghĩa ở Phụ lục B, với cấu trúc giống như cấu trúc thông tin đã 
truyền tại lối vào, duy trì được tính toàn vẹn của cấu trúc khung. 
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.1 và A.2.5.1. 
2.3.1. CRC-4 
Yêu cầu: Tại mỗi NTP, các bit CRC-4 truyền trong luồng bit ở lối ra phải như định 
nghĩa tại Bảng B.1 và B.2 cho một đa khung CRC-4 đầy đủ và phải tương ứng với 
 8
 QCVN 5:2010/BTTTT 
dữ liệu truyền tại lối ra của giao diện kênh thuê riêng (nghĩa là CRC-4 sẽ được tính 
toán lại trong thiết bị như NTP). 
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.5.1. 
2.3.2. Việc sử dụng các bit E 
Yêu cầu: Tại mỗi NTP, các bit E truyền trong luồng bit ở lối ra phải chỉ thị các nửa đa 
khung bị lỗi trong luồng bit ở lối vào của NTP đó. Một bit E trong mỗi đa khung sẽ 
được đưa về giá trị nhị phân 0 cho mỗi nửa đa khung bị lỗi nhận được trong luồng bit 
ở lối vào. Các bit E tương ứng với các nửa đa khung không bị lỗi được đặt ở giá trị 
nhị phân 1. Bất kỳ khoảng trễ nào từ lúc nhận ra một SMF bị lỗi đến lúc thiết lập bit E 
để chỉ thị SMF bị lỗi phải nhỏ hơn 1 giây. 
CHÚ THÍCH: Việc kết hợp phát các bit E mục đích là để kiểm tra CRC-4, việc này sẽ được thực hiện tại thiết bị 
như NTP nhằm mục đích chỉ thị các lỗi đã xuất hiện giữa thiết bị đầu cuối với NTP và không có các lỗi đó xuất 
hiện trong mạng. 
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.5.2. 
2.3.3. Đồng bộ khung và khả năng truyền dữ liệu 
Yêu cầu: Kênh thuê riêng phải tiếp tục truyền trong suốt dữ liệu trong trường hợp 
nhận được một hoặc hai tín hiệu đồng bộ khung sai liên ... n đoạn truyền 
dẫn 
3. Chuỗi khung liên tiếp chứa 3 tín hiệu đồng bộ khung 
không đúng. 
(2 F 2 F 2 /F 2/ F 2 /F 2 F 2 F ) 
Bất kỳ gián đoạn truyền 
dẫn nào đều phải nhỏ 
hơn 20,5 ms 
4. Các khung liên tục với 3 tín hiệu đồng bộ khung 
không đúng liên tiếp, sau đó đến N chuỗi khung có 
tín hiệu đồng bộ khung đúng và không đúng (4N 
khung) xen kẽ nhau, sau đó đến 1 khung đúng, sau 
đó đến M chuỗi khung có tín hiệu đồng bộ khung 
đúng nhưng các khung không chứa tín hiệu đồng bộ 
khung có bit thứ 2 = “0” (2M khung), tiếp theo là các 
khung đúng liên tục. 
(2 F 2 F 2 /F 2/ F 2 /F N x (2 F 2 /F) 2 F M x (2 F) 
2 F 2 F ) 
Bất kỳ gián đoạn truyền 
dẫn nào cũng phải nhỏ 
hơn 
20,75 + 0,5 x (N + M/2) 
ms 
Giá trị M và N nên nằm 
trong khoảng 40 và 100. 
5. Chuỗi khung liên tục với 2 khung liên tiếp không 
chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = “0” 
(2 F 2 F / 2 F /2 F 2 F 2 F ) 
Không gián đoạn truyền 
dẫn 
6. Các khung liên tục có 3 khung liên tiếp không chứa 
tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = “0” 
(2 F 2 F / 2 F /2 F/ 2 F 2 F 2 F ) 
Có thể xảy ra gián đoạn 
truyền dẫn nhưng thời 
gian gián đoạn truyền dẫn 
phải nhỏ hơn 20,5 ms 
7. Các khung liên tục với 914 SMF bị lỗi liên tiếp, tiếp 
theo là 86 SMF liên tục không lỗi, tiếp theo là 914 
SMF lỗi liên tiếp, rồi đến các SMF liên tiếp không lỗi.
(SMF SMF 914x/SMF 86x SMF 914x/SMF SMF) 
Không gián đoạn truyền 
dẫn 
8. Các khung liên tục với 915 SMF bị lỗi liên tiếp, tiếp 
theo là 85 SMF liên tục không lỗi, tiếp theo là 915 
SMF lỗi liên tiếp, tiếp đến là các SMF liên tục không 
Bất kỳ gián đoạn truyền 
dẫn nào đều phải nhỏ 
hơn 1 020,5 giây 
 19
QCVN 5:2010/BTTTT 
lỗi. 
(SMF SMF 915x/SMF 85x SMF 915x/SMF SMF) 
CHÚ THÍCH 1: trước mỗi phép đo cho trong bảng trên phải thực hiện đồng bộ khung và đa khung bằng cách truyền 
đủ số khung đến bên nhận. 
CHÚ THÍCH 2: F là một khung có tín hiệu đồng bộ khung đúng; 
 /F là khung có tín hiệu đồng bộ khung sai; 
 2 là khung không chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 được thiết lập là “1”; 
 /2 là khung không chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 được thiết lập là “0”; 
 SMF là nửa đa khung có đồng bộ khung đúng và các bit CRC-4 đúng; 
 /SMF là nửa đa khung có đồng bộ khung đúng và các bit CRC-4 sai; 
CHÚ THÍCH 3: các kết quả được xác định trên cơ sở không có lỗi phát sinh trong đường truyền trong toàn bộ thời 
gian đo. 
Giám sát: Gián đoạn truyền dẫn tại đầu xa của kênh thuê riêng. 
Kết quả: Các gián đoạn truyền dẫn tại đầu xa phải đảm bảo yêu cầu trong Bảng A.2. 
A.2.5.4. Đồng bộ đa khung 
Mục đích: Để xác định yêu cầu về đồng bộ đa khung có đảm bảo như trong 2.3.4. 
Cấu hình đo: như Hình A.6. 
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng. 
Kích thích: Luồng bit mã HDB3 phù hợp với dạng sóng được định nghĩa trong EN 
300 418, có cấu trúc theo như Phụ lục B, chứa một mẫu dữ liệu cố định trong các bit 
từ bit 9 đến bit 256 của khung, sẽ được đưa vào đầu vào của kênh thuê riêng; mẫu 
dữ liệu cố định này không được chứa dữ liệu giống như tín hiệu đồng bộ khung. Khi 
kênh thuê riêng có cung cấp định thời của mạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với 
điều kiện thiết bị đo đồng bộ với định thời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. 
Khi kênh thuê riêng có khả năng tải định thời của người sử dụng thì việc đo kiểm 
phải được thực hiện tại tốc độ giới hạn trong khoảng 2 048 kbit/s + 50 ppm và 2 048 
kbit/s - 50ppm. 
Bảng A.3 - Đồng bộ đa khung 
 Kích thích từ thiết bị đo (xem chú thích 1 và 2) Kết quả 
1 10*MF Các đa khung đúng để 
 thiết lập điều kiện đầu. 
/F 2 /F 2 /F 2 /F 2 Tác động làm mất đồng 
/F 2 /F 2 bộ khung và đa khung. 
F 2 F 2 Lấy lại đồng bộ khung. 
/MF /MF /MF /MF Hai tín hiệu đa khung 
 trong 8 ms. 
Đồng bộ đa khung 
 20
 QCVN 5:2010/BTTTT 
CHÚ THÍCH 1: trước mỗi phép đo cho trong bảng trên phải thực hiện truyền để bên nhận nhận được đủ số 
khung đúng để đảm bảo đồng bộ khung và đa khung. 
CHÚ THÍCH 2: F là một khung có tín hiệu đồng bộ khung đúng; 
 /F là khung có tín hiệu đồng bộ khung sai; 
 2 là khung không chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 được thiết lập là “1”; 
 / SMF là nửa đa khung có đồng bộ khung đúng và các bit CRC-4 sai; 
MF là một đa khung có tín hiệu đồng bộ khung đúng, bit 2 = “1”, tín hiệu đồng bộ đa khung đúng và 
các bit CRC-4 đúng; 
/MF là một đa khung có tín hiệu đồng bộ khung đúng, bit 2 = “1”, tín hiệu đồng bộ đa khung sai và các 
bit CRC-4 đúng. 
Giám sát: Giám sát đồng bộ đa khung tại giao diện của mạng, nhà cung cấp dịch vụ 
phải công bố cách thực hiện việc này như thế nào. Các kênh thuê riêng đó sử dụng 
bit A được phép gửi chỉ thị cảnh báo từ xa (RAI) khi không nhận được đồng bộ đa 
khung. 
Kết quả: Phải đạt được đồng bộ đa khung sau khi thực hiện việc đo kiểm theo trình 
tự trong Bảng A.3. 
 21
QCVN 5:2010/BTTTT 
Phụ lục B 
(Quy định) 
Định nghĩa cấu trúc khung 
B.1. Cấu trúc khung 
Luồng bit sẽ được cấu trúc thành một khung dài 256 bit, được đánh số từ 1 đến 256. 
Tốc độ lặp lại khung danh định là 8 000 Hz. Vị trí của các bit từ 1 đến 8 của khung 
như được trình bày trong Bảng B.1. 
Bảng B.1 - Phân bổ của các bit từ 1 đến 8 
Số thứ tự bit Khung có chứa tín hiệu 
liên kết khung 
Khung không chứa tín hiệu 
liên kết khung 
1 CRC-4 (xem B.2) CRC-4 (xem B.2) 
2 0 1 
3 0 A (xem chú thích 1) 
4 1 Sa4 (xem chú thích 2) 
5 1 Sa5 (xem chú thích 2) 
6 0 Sa6 (xem chú thích 2) 
7 1 Sa7 (xem chú thích 2) 
8 1 Sa8 (xem chú thích 2) 
CHÚ THÍCH 1: Bit A: RAI. 
CHÚ THÍCH 2: Các bit từ Sa4 đến Sa8 được sử dụng cho người điều khiển kênh thuê riêng. Giá trị của chúng tại 
cổng ra của kênh thuê riêng là không xác định. 
B.2. CRC-4 
Vị trí các bit CRC-4 như được đưa ra trong Bảng B.2 đối với một đa khung CRC-4 
hoàn chỉnh. Mỗi đa khung CRC-4, được tạo thành từ 16 khung đánh số từ 0 đến 15, 
được chia thành hai nửa đa khung SMF, mỗi nửa 8 khung, được đánh số thành SMF 
I và SMF II, điều này sẽ có ý nghĩa trong cấu trúc đa khung CRC-4. SMF là một khối 
(gồm 2 048 bit) cho CRC-4. 
Trong các khung có chứa tín hiệu đồng bộ khung, bit 1 sẽ được dùng để truyền đi 
các bit CRC-4. Các bit này sẽ là 4 bit được đánh số C1, C2, C3 và C4 trong mỗi nửa 
đa khung. Trong các khung không chứa tín hiệu đồng bộ khung, bit 1 sẽ được dùng 
để truyền đi 6 bit tín hiệu đồng bộ đa khung CRC-4 và 2 bit chỉ thị lỗi CRC-4 (bit E). 
Tín hiệu đồng bộ đa khung CRC-4 sẽ có dạng 001011. 
 22
 QCVN 5:2010/BTTTT 
Bảng B.2 - Vị trí các bit CRC-4 của một đa khung 
 SMF Khung Bit 1 
SMF I 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
C1 
0 
C2 
0 
C3 
1 
C4 
0 
Một đa khung 
SMF II 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
C1 
1 
C2 
1 
C3 
E 
C4 
E 
B.2.1. Tạo CRC-4 
Một từ CRC-4 nhất định, đặt trong SMF thứ N là số dư cho phép nhân với x4 của đa 
thức đại diện cho SMF thứ (N-1) chia cho đa thức x4+x+1 theo modulo 2. Khi thể 
hiện nội dung của khối giá trị kiểm tra như là một đa thức, bit đầu tiên của nó sẽ là bit 
quan trọng nhất, ví dụ khung 0 bit 1 và khung 8 bit 1. Tương tự, C1 sẽ là bit quan 
trọng nhất của số dư và C4 là bit kém quan trọng nhất của số dư. 
Quá trình mã hoá CRC-4 được mô tả dưới đây: 
a) Các bit CRC-4 được thay thế bằng giá trị 0; 
b) SMF được xác định theo tiến trình nhân/chia được định nghĩa ở trên; 
c) Kết quả số dư của tiến trình nhân/chia trên được lưu trữ, sẵn sàng đưa vào các vị 
trí của SMF tiếp theo. 
CHÚ THÍCH: Các bit CRC-4 vừa được tạo ra sẽ không gây ảnh hưởng đến các SMF tiếp theo vì theo mục a) ở 
trên thì các vị trí của các bit CRC-4 của SMF ban đầu được đặt bằng 0 trong quá trình nhân chia. 
B.2.2. Giám sát CRC-4 
Quá trình giám sát CRC-4 để phát hiện lỗi của SMF được mô tả như sau: 
a) SMF vừa nhận sẽ được nhân và chia theo B.2.1 sau khi lấy ra các bit CRC-4 và 
đưa về giá trị 0. 
b) Kết quả số dư từ quá trình nhân/chia sẽ được lưu giữ và sau đó so sánh với các 
bit CRC-4 của SMF tiếp theo. 
c) Nếu giá trị số dư sau khi tính toán không tương ứng với các bit CRC-4 nhận được 
trong SMF kế tiếp thì SMF đó được gọi là SMF lỗi. 
 23
QCVN 5:2010/BTTTT 
Phụ lục C 
(Tham khảo) 
Các giới hạn của lỗi 
C.1. Giới thiệu 
Các lỗi sinh ra bởi một số nguyên nhân sau: 
- Do can thiệp của con người; 
- Nhiễu nhiệt; 
- Các điện áp cảm ứng trong thiết bị và cáp do sét, chớp, sóng vô tuyến và các hiệu 
ứng điện từ trường khác; 
- Mất đồng bộ sau khi bị trượt không điều khiển được; 
- Các điểm tiếp xúc và kết nối. 
Nguyên nhân chính gây ra lỗi là các điện áp cảm ứng và các lỗi này thường xảy ra 
với mật độ lớn do các hiện tượng đặc biệt nào đó xuất hiện. Sự phát triển của công 
nghệ không những giúp con người có sự hiểu biết sâu sắc hơn về các hiệu ứng điện 
từ trường mà còn có phương hướng lâu dài trong việc giảm các tỷ lệ về lỗi. 
Các nghiên cứu của ITU-T đã chứng minh rằng tỷ lệ lỗi đối với đường truyền ít phụ 
thuộc vào khoảng cách. 
C.2. Các tài liệu tham khảo 
Khuyến nghị G.826 của ITU-T về giới hạn lỗi đối với đường truyền chuẩn lý thuyết là 
27 500 km. Để có thể áp dụng các số liệu này cho kênh thuê riêng thì cần phải định 
nghĩa các đường truyền chuẩn để đại diện cho các kênh thuê riêng được đề cập tới 
trong Quy chuẩn này. Đường truyền chuẩn trên mặt đất và đường truyền chuẩn qua 
vệ tinh được định nghĩa trong C.2.1 và C.2.2 dựa trên cơ sở Khuyến nghị G.826 của 
ITU-T. 
C.2.1. Đường truyền trên mặt đất 
Hình C.1 mô tả đường truyền chuẩn trên mặt đất qua việc tính toán giới hạn lỗi như 
đã chỉ ra trong Quy chuẩn này. 
Cổng 
quốc tế 
Cổng 
quốc tế 
Cổng 
quốc tế 
Quốc gia 1, khoảng cách 
tối đa là 1 000 km 
Quốc gia 2, khoảng cách 
tối đa là 1 000 km 
Quốc gia trung gian, khoảng 
cách tối đa là 3 500 km 
Phần quốc gia Phần quốc gia Phần quốc tế 
NTP NTP 
Hình C.1 - Đường truyền chuẩn cho kênh thuê riêng trên mặt đất tốc độ 
2 048 kbit/s. 
Đường truyền chuẩn trong Hình C.1 gồm có 2 nước tại 2 đầu cuối và một nước trung 
gian. Tại nước có điểm đầu cuối thì khoảng cách tính từ điểm NTP đến cổng đi quốc 
tế tối đa là 1 000 km. Đối với nước trung gian thì khoảng cách tối đa là 3 500 km nếu 
 24
 QCVN 5:2010/BTTTT 
chỉ có một cổng quốc tế. Khoảng cách trên được tính bằng 1,5 lần khoảng cách theo 
đường thẳng trừ trường hợp nếu là cáp ngầm dưới biển thì khoảng cách sẽ là 
khoảng cách thực tế. 
CHÚ THÍCH: mô hình này cho phép khoảng cách tổng cộng lên đến 5500 km. Mặc dù đường truyền chuẩn này 
biểu diễn các phần của các quốc gia riêng biệt, nhưng trong Quy chuẩn này không tách lỗi riêng tại từng quốc gia 
và các lỗi có thể được phân tách theo cách khác. 
C.2.2. Đường truyền qua vệ tinh 
Cổng 
quốc tế 
Trạm 
vệ tinh 
Cổng 
quốc tế 
Quốc gia 1, khoảng cách 
tối đa là 1 000 km 
Quốc gia 2, khoảng cách 
tối đa là 1 000 km Tuyến vệ tinh 
Phần quốc gia Phần quốc gia Phần quốc tế 
NTP NTP 
Trạm 
vệ tinh 
Hình C.2 - Đường truyền chuẩn cho kênh thuê riêng qua vệ tinh tốc độ 
2 048 kbit/s 
Đường truyền chuẩn trong Hình C.2 gồm có đường truyền vệ tinh kết nối hai quốc 
gia có điểm đầu cuối. Đối với mỗi nước có điểm đầu cuối thì khoảng cách là khoảng 
1 000 km. 
C.3. Tiêu chí với lỗi 
Trong Bảng C.1 và C.2 thể hiện phân bố theo tỷ lệ phần trăm về lỗi tổng cộng trong 
Khuyến nghị G.826 của ITU-T đối với các phần khác nhau của kênh thuê riêng dựa 
theo đường truyền chuẩn (đường truyền mặt đất và đường truyền vệ tinh) như định 
nghĩa trong C.2. Các bảng dưới đây bao gồm phân bố cố định và phân bố theo 
khoảng cách với 1% cho chiều dài 500 km. 
Bảng C.1 - Phân bố nguyên nhân lỗi theo Khuyến nghị G.826 - Đường truyền 
mặt đất 
Phần đường truyền (đường truyền mặt đất) Phân bố lỗi 
Quốc gia 1 (phân bố cố định) 17,5% 
Quốc gia 1 (tối đa 1 000 km) 2,0% 
Điểm quá giang quốc tế 1,0% 
Quá giang quốc tế (phân bố cố định) 2,0% 
Quá giang quốc tế (tối đa 3 500 km) 7,0% 
Điểm quá giang quốc tế 1,0% 
Quốc gia 2 (tối đa 1 000 km) 2,0% 
Quốc gia 2 (phân bố cố định) 17,5% 
Tổng cộng 50,0% 
 25
QCVN 5:2010/BTTTT 
Bảng C.2 - Phân bố lỗi theo Khuyến nghị G.826 - Đường truyền vệ tinh. 
Phần đường truyền (đường truyền mặt đất) Phân bố lỗi 
Quốc gia 1 (phân bố cố định) 17,5% 
Quốc gia 1 (tối đa 1 000 km) 2,0% 
Điểm kết nối quốc tế 2,0% 
Đường truyền vệ tinh 35,0% 
Điểm kết nối quốc tế 2,0% 
Quốc gia 2 (tối đa 1 000 km) 2,0% 
Quốc gia 2 (phân bố cố định) 17,5% 
Tổng cộng 78,0% 
CHÚ THÍCH: Nếu có thêm các quốc gia quá giang vào đường truyền mặt đất thì sẽ phải bổ sung thêm tỷ lệ phân 
bố cố định (2%), điểm kết cuối quá giang (1%) và khoảng cách đường truyền (1% cho 500 km). Thông tin thêm 
về vấn đề này có trong Khuyến nghị G.826 của ITU-T. 
Khuyến nghị G.826 của ITU-T định nghĩa về các lỗi theo các cụm từ giây bị lỗi ES, 
giây bị lỗi nghiêm trọng SES và lỗi khối nền BBE cho đường truyền chuẩn lý thuyết 
có chiều dài 27 500 km, các tỷ lệ này cho trong cột 2 của Bảng C.3. 
Việc áp dụng các tỷ lệ trong Bảng C.1 và C.2 vào vấn đề lỗi trong Khuyến nghị G.826 
của ITU-T đưa ra các tỷ lệ về lỗi đối với kênh thuê riêng cấu trúc số 2 048 kbit/s như 
trong cột 3 và 4 của Bảng C.3 tương ứng với đường truyền mặt đất và đường truyền 
vệ tinh. 
Bảng C.3 - Tỷ lệ lỗi dài hạn áp dụng cho kênh thuê riêng cấu trúc số 
2 048 kbit/s 
Tham số G.826 Đường truyền mặt đất Đường truyền vệ tinh 
Tỷ lệ ES 
Tỷ lệ SES 
Tỷ lệ BBE 
4,00% 
0,20% 
0,03% 
2,000 % 
0,100% 
0,015% 
3,120% 
0,156% 
0,023% 
CHÚ THÍCH: các số liệu trong bảng này đã được làm tròn, các số liệu chính xác được sử dụng để tính toán các 
giới hạn trong các mục tiếp theo. 
C.4 Lỗi dài hạn 
Các tỷ lệ lỗi trong C.3 áp dụng cho đường truyền chuẩn có thể sử dụng để tính toán 
các yêu cầu đối với lỗi dài hạn, biểu diễn bằng một số tuyệt đối trong khoảng thời 
gian 24 giờ; các con số này được cho trong hàng 1 của Bảng C.4 và C.5 tương ứng 
với đường truyền mặt đất và đường truyền vệ tinh. 
Tuy nhiên các yêu cầu về lỗi đã được chỉ ra là các số liệu thống kê dựa trên việc đo 
kiểm dài hạn (hơn một tháng), không sử dụng số liệu thống kê trong vòng 24 giờ. Do 
đó, Khuyến nghị M.2100 của ITU-T đưa ra một phương pháp đo có thể giảm thời 
gian đo xuống là 24 giờ với các giá trị giới hạn S1 và S2. S1 là giới hạn mà thấp hơn 
mức này đường truyền hoạt động tốt đáp ứng yêu cầu, S2 là giới hạn mà trên mức 
này đường truyền không còn đáp ứng được yêu cầu. Các giá trị nằm trong khoảng 
S1 và S2 là không xác định được trạng thái hoạt động của đường truyền. Do đó để 
 26
 QCVN 5:2010/BTTTT 
có thể kết luận là đường truyền hoạt động tốt đáp ứng yêu cầu dài hạn thì kết quả đo 
trong khoảng thời gian 24 giờ phải tốt hơn giá trị giới hạn S1. 
S1 và S2 được tính như sau: 
 S1 = (Yêu cầu) – 2 x 
 S2 = (Yêu cầu) + 2 x 
Bảng C.4 - Các giá trị giới hạn đối với độ dài khối là 2 048 bit - Đường truyền 
mặt đất 
Thông số ES SES BBE 
Lỗi dài hạn 1 728 / 24h 86/ 24h 12 960/ 24h 
Thời gian đo 24 giờ 
Giá trị giới hạn S1 
Giá trị giới hạn S2 
1 645/ 24h 
1 811/ 24h 
68/ 24h 
105/ 24h 
12 732/ 24h 
13 188/ 24h 
Bảng C.5 - Các giá trị giới hạn đối với độ dài khối là 2 048 bit - Đường truyền 
vệ tinh 
Thông số ES SES BBE 
Lỗi dài hạn 2 696 / 24h 135 / 24h 20 218 / 24h 
Thời gian đo 24 giờ 
Giá trị giới hạn S1 
Giá trị giới hạn S2 
2 592 / 24h 
2 800 / 24h 
112 / 24h 
158 / 24h 
19 933 / 24h 
20 502 / 24h 
(Yêu cầu) 
(Yêu cầu) 
 27

File đính kèm:

  • pdfquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_chat_luong_kenh_thue_rieng_ca.pdf