Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu kỹ thuật về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi giữa hệ thống quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các hệ thống thông tin có kết nối đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để trao đổi dữ liệu về công dân.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan chủ quản Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân có hệ thống thông tin có kết nối cung cấp, sử dụng dữ liệu thuộc Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định của pháp luật để trao đổi dữ liệu công dân.

 

doc 72 trang kimcuc 14860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 109:2017/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CẤU TRÚC THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU CÔNG DÂN
TRAO ĐỔI VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ
National technical regulation 
on citizen data structures to exchange 
with the national citizen database
HÀ NỘI - 2017
Mục lục
Lời nói đầu
QCVN 109:2017/BTTTT do Cục Tin học hóa biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số ../2017/TT-BTTTT ngày tháng năm 2017.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CẤU TRÚC THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU CÔNG DÂN 
TRAO ĐỔI VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ
National technical regulation 
on citizen data structures to exchange with the national citizen database
1.QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu kỹ thuật về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi giữa hệ thống quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các hệ thống thông tin có kết nối đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để trao đổi dữ liệu về công dân. 
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan chủ quản Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân có hệ thống thông tin có kết nối cung cấp, sử dụng dữ liệu thuộc Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định của pháp luật để trao đổi dữ liệu công dân.
1.3. Tài liệu viện dẫn
Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1:2006) về mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 1: Mã nước. 
Quyết định số 1019/QĐ-TCTK ngày 12 tháng 11 năm 2008 về việc ban hành danh mục dân tộc, danh mục tôn giáo và danh mục nghề nghiệp áp dụng cho tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Mô hình dữ liệu (data model)
Một bản trình diễn kỹ thuật sử dụng các ký hiệu, ngôn ngữ để thể hiện cấu trúc, nội dung của dữ liệu bao gồm các phần tử dữ liệu, thuộc tính, đặc tính, ràng buộc của dữ liệu; mối quan hệ giữa các phần tử dữ liệu.
1.4.2. Lược đồ dữ liệu (data schema)
Cách thức mô tả dữ liệu theo mô hình dữ liệu và được thể hiện dưới một ngôn ngữ hình thức trong các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hoặc mô hình dữ liệu mức vật lý. 
CHÚ THÍCH: Ngôn ngữ hình thức là một tập các chuỗi ký tự được xây dựng dựa trên một bảng chữ cái, và chúng được ràng buộc bởi các luật hoặc văn phạm đã được định nghĩa từ trước. 
1.4.3. Lược đồ dữ liệu công dân (citizen data schema)
Lược đồ mô tả cấu trúc dữ liệu của một công dân sử dụng trong trao đổi dữ liệu và là một thành phần của lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân.
1.4.4. Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân 
Lược đồ dữ liệu mô tả cấu trúc của thông điệp chứa dữ liệu công dân được trao đổi giữa hệ thống quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các hệ thống khác.
1.4.5. Mô hình dữ liệu công dân (citizen data model)
Mô hình dữ liệu mô tả cấu trúc dữ liệu của công dân được mô tả bằng ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML.
1.4.6. Lược đồ XML (XSD)
Lược đồ dữ liệu sử dụng ngôn ngữ đánh dấu mở rộng XML (viết tắt là XSD). Lược đồ XSD sử dụng để các hệ thống thông tin chuyển đổi dữ liệu trong hệ thống từ/sang dữ liệu mã hóa bằng ngôn ngữ XML và sử dụng mô tả mô hình dữ liệu trao đổi giữa các hệ thống thông tin.
1.4.7. Cấu trúc (structure viết tắt là S)
Thể hiện đặc tính của thuộc tính dữ liệu có chứa hai hoặc nhiều hơn hai thuộc tính dữ liệu khác.
1.4.8. Kiểu (type viết tắt là T)
Thể hiện đặc tính của một thuộc tính dữ liệu có kiểu là dữ liệu cơ bản hoặc dữ liệu cơ bản kèm theo các điều kiện ràng buộc về dữ liệu.
1.4.9. Số lượng
Số lượng giá trị của thuộc tính xuất hiện trong một thông điệp dữ liệu theo cấu trúc chứa thuộc tính được định nghĩa theo mô hình dữ liệu, lược đồ dữ liệu tương ứng.	
CHÚ THÍCH:
- Số lượng được biểu diễn bởi: n là giá trị của thuộc tính xuất hiện n lần; n..m (với n,m là số tự nhiên) là số lượng giá trị của thuộc tính có thể có lớn hơn hoặc bằng n và nhỏ hơn hoặc bằng m (trong trường hợp m=* có nghĩa là không giới hạn).
- Trường hợp lựa chọn chỉ một trong hai thuộc tính (được ghi chú trong bảng gắn liền với biểu diễn số lượng) có nghĩa là: nếu giá trị thuộc tính này xuất hiện thì giá trị thuộc tính kia không được xuất hiện.
1.5. Chữ viết tắt
XML	eXtensible Markup Language	Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng
UML	Unified Modeling Language	Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất
XSD	XML Schema Definition	Định nghĩa lược đồ XML
 WSDL	Web Services Description Language Ngôn ngữ diễn tả dịch vụ web
 CSDLQG	Cơ sở dữ liệu quốc gia
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Quy định chung
2.1.1. Thông điệp dữ liệu trao đổi về công dân: phải mã hóa bằng ngôn ngữ XML; tuân thủ và tham chiếu tường minh đến lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân (minh họa tại Phụ lục Đ).
CHÚ THÍCH: Tham chiếu tường minh là chỉ rõ không gian tên của lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trong thông điệp dữ liệu trao đổi về công dân và sử dụng các thẻ được khai báo trong lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân để mã hóa dữ liệu. 
2.1.2. Lược đồ cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân: được quy định chi tiết tại mục 2.3; phải được mô tả bằng lược đồ XML và tham chiếu đến lược đồ dữ liệu công dân.
2.1.3. Lược đồ dữ liệu công dân: phải được chuyển đổi từ mô hình dữ liệu công dân; được mô tả bằng lược đồ XML quy định tại Phụ lục C. Việc chuyển đổi mô hình dữ liệu công dân thành lược đồ dữ liệu công dân được quy định tại Phụ lục B.
2.1.4. Mô hình dữ liệu công dân mô tả cấu trúc dữ liệu của công dân theo quy định tại mục 2.2 và Phụ lục A.
Mô hình dữ liệu công dân
Mô hình dữ liệu công dân được mô tả bằng các cấu trúc dữ liệu quy định tại mục 2.2.3 và các kiểu dữ liệu được quy định tại 2.2.4.
Các thuộc tính không có quyền trao đổi trong dữ liệu công dân giữa các hệ thống thông tin (do yếu tố phân quyền, bảo mật) thì dữ liệu của thuộc tính đó sẽ không được mã hóa (nhận số lượng xuất hiện bằng 0 của các giá trị thuộc tính tương ứng).
Cấu trúc dữ liệu
CongDan
Mô tả cấu trúc thông tin của công dân khi trao đổi dữ liệu. 
Tên thuộc tính
Số lượng
Cấu trúc(S)/kiểu(T) dữ liệu tham chiếu
Quy định tại mục
Ý nghĩa
SoDinhDanh
0..1
SoDinhDanh (T)
2.2.4.1
Số định danh cá nhân của công dân
(Số lượng 0 chỉ sử dụng trong trường hợp gửi thông tin để cấp số định danh cá nhân vào CSDLQG về Dân cư)
SoCMND
0..1
SoChungMinhNhanDan (T)
2.2.4.2
Số chứng minh nhân dân của công dân
HoVaTen
1
HoVaTen (S)
2.2.3.4
Thông tin về họ, chữ đệm và tên của công dân
GioiTinh
1
GioiTinh (T)
2.2.4.3
Giới tính của công dân
DanToc
0..1
DanToc (S)
2.2.3.9
Dân tộc của công dân
TonGiao
0..1
TonGiao (S)
2.2.3.10
Tôn giáo của công dân
TinhTrangHonNhan
0..1
TinhTrangHonNhan (T)
2.2.4.4
Tình trạng hôn nhân của công dân
NhomMau
0..1
NhomMau (T)
2.2.4.7
Nhóm máu của công dân
NgayThangNamSinh
0..1
ThoiGian (S)
2.2.3.8
Ngày, tháng, năm sinh của công dân
NoiDangKyKhaiSinh
0..1
DiaChi (S)
2.2.3.2
Nơi đăng ký khai sinh của công dân
QueQuan
0..1
DiaChi (S)
2.2.3.2
Quê quán của công dân
ThuongTru
0..1
DiaChi (S)
2.2.3.2
Địa chỉ thường trú của công dân
NoiOHienTai
0..1
DiaChi (S)
2.2.3.2
Địa chỉ nơi ở hiện tại của công dân
QuocTich
1..*
QuocGia (T)
2.2.4.10
Quốc tịch của công dân
Cha
0..1
NguoiThan (S)
2.2.3.3
Cha của công dân
Me
0..1
NguoiThan (S)
2.2.3.3
Mẹ của công dân
VoChong
0..1
NguoiThan (S)
2.2.3.3
Vợ hoặc chồng của công dân
NguoiDaiDien
0..1
NguoiThan (S)
2.2.3.3
Người đại diện hợp pháp của công dân (nếu có)
ChuHo
0..1
ChuHo (S)
2.2.3.5
Thông tin về chủ hộ của công dân
TrangThai
0..1
TrangThai (S)
2.2.3.7
Thông tin về hiện trạng của công dân còn sống hay đã chết hay mất tích
DiaChi
Mô tả thông tin nơi đăng ký khai sinh (NoiDangKyKhaiSinh); quê quán (QueQuan); địa chỉ thường trú (ThuongTru); nơi ở hiện tại (NoiOHienTai) của công dân. 
Tên thuộc tính
Số lượng
Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu
Quy định tại mục
Ý nghĩa
MaDonViHanhChinh
0..1
MaDonViHanhChinh (T)
2.2.4.11
Mã đơn vị hành chính của địa chỉ cần thể hiện. Nếu không xác định được hoặc địa chỉ ở nước ngoài thì không chứa dữ liệu của thuộc tính này
ChiTiet
0..1
Chuỗi ký tự (T)
2.2.4.14
Địa chỉ chi tiết khi mã đơn vị hành chính không đủ cung cấp thông tin
QuocGia
0..1
QuocGia (T)
2.2.4.10
Mã quốc gia của địa chỉ trong trường hợp địa chỉ xác định ở nước ngoài
CHÚ THÍCH: Giá trị thuộc tính QuocGia không xuất hiện (số lượng bằng 0) thể hiện địa chỉ thuộc Việt Nam. 
NguoiThan
Mô tả thông tin người thân của công dân bao gồm: cha (Cha), Mẹ (Me), Vợ hoặc Chồng (VoChong), người đại diện (NguoiDaiDien) của công dân:
Tên thuộc tính
Số lượng
Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu
Quy định tại mục
Ý nghĩa
HoVaTen
1
HoVaTen (S)
2.2.3.4
Họ và tên của người có quan hệ với công dân
QuocTich
1..*
QuocGia (T)
2.2.4.10
Quốc tịch của người có mối quan hệ với công dân
SoDinhDanh
1
(Lựa chọn chỉ một trong hai thuộc tính)
SoDinhDanh (T)
2.2.4.1
Số định danh cá nhân của người có quan hệ với công dân
SoCMND
SoChungMinhNhanDan (T)
2.2.4.2
Số chứng minh nhân dân của người có quan hệ với công dân
CHÚ THÍCH: Ưu tiên lựa chọn số định danh khi cả hai thuộc tính số định danh (SoDinhDanh) và số chứng minh nhân dân (SoCMND) đều có thông tin trước khi trao đổi. 
HoVaTen
Mô tả thông tin họ và tên đầy đủ của công dân hoặc người thân, chủ hộ của công dân:
Tên thuộc tính
Số lượng
Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu
Quy định tại mục
Ý nghĩa
Ho
1
Chuỗi ký tự (T)
2.2.4.14
Họ của công dân
ChuDem
0..1
Chuỗi ký tự (T)
2.2.4.14
Chữ đệm của công dân, có thể không có hoặc là một từ hoặc cụm từ
Ten
1
Chuỗi ký tự (T)
2.2.4.14
Tên của công dân
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp họ và tên công dân không thể xác định tường minh thành các thành phần họ, chữ đệm và tên thì thuộc tính tên nhận giá trị tên đầy đủ của công dân và thuộc tính họ nhận giá trị chuỗi ký tự trống, thuộc tính ChuDem không xuất hiện (số lượng 0) hoặc nhận giá trị trống.
ChuHo
Mô tả thông tin về chủ hộ của công dân
Tên thuộc tính
Số lượng
Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu
Quy định tại mục
Ý nghĩa
LaChuHo
1
(Lựa chọn chỉ một trong hai thuộc tính)
Kiểu nhị phân 
(T)
= true (đúng)
2.2.4.14
Chỉ xuất hiện khi công dân là chủ hộ
Luôn nhận giá trị Đúng (true) nếu xuất hiện
ThongTinChuHo
ThongtinChuHo (S)
2.2.3.6
Thông tin về chủ hộ khi công dân không phải là chủ hộ. Chỉ xuất hiện khi thuộc tính LaChuHo không xuất hiện
ThongTinChuHo
Mô tả thông tin về chủ hộ của công dân nếu công dân không phải là chủ hộ. 
Tên thuộc tính
Số lượng
Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu
Quy định tại mục
Ý nghĩa
QuanHe
1
QuanHe (T)
2.2.4.9
Thể hiện mối quan hệ của chủ hộ với công dân
SoDinhDanh
1
(Lựa chọn chỉ một trong hai thuộc tính)
SoDinhDanh (T)
2.2.4.1
Số định danh cá nhân của chủ hộ
SoCMND
SoChungMinhNhanDan (T)
2.2.4.2
Số chứng minh nhân dân của chủ hộ
HoVaTen
1
HoVaTen (S)
2.2.3.4
Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ
CHÚ THÍCH: Ưu tiên lựa chọn số định danh khi cả hai thuộc tính số định danh (SoDinhDanh) và số chứng minh nhân dân (SoCMND) đều có thông tin trước khi trao đổi.
TrangThai
Mô tả thông tin về trạng thái đang sống, trạng thái chết hoặc mất tích của công dân
Tên thuộc tính
Số lượng
Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu
Quy định tại mục
Ý nghĩa
LoaiTrangThai
1
LoaiTrangThai (T)
2.2.4.5
Chỉ ra trạng thái của công dân đang sống, đã chết hay mất tích
ThoiGianChetMatTich
0..1
ThoiGian (S)
2.2.3.8
Thời gian chết hoặc mất tích trong trường hợp trạng thái chỉ rõ công dân đã chết hay mất tích.
Chỉ xuất hiện (số lượng 1) khi thuộc tính TrangThai nhận giá trị thể hiện công dân đã chết hoặc đã mất tích.
ThoiGian
Mô tả thông tin thời gian sinh, thời gian chết, thời gian mất tích của công dân.
Tên thuộc tính
Số lượng
Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu
Quy định tại mục
Ý nghĩa
Nam
1
(Lựa chọn chỉ một trong hai thuộc tính)
Nam (T)
2.2.4.13
Thời gian chỉ xác định qua năm và không thể xác định được các thành phần ngày và tháng.
NgayThangNam
NgayThangNam (T)
2.2.4.12
Thời gian được xác định đầy đủ các thành phần ngày, tháng, năm.
DanToc
Mô tả thông tin dân tộc của công dân.
Tên thuộc tính
Số lượng
Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu
Quy định tại mục
Ý nghĩa
MaDanToc
1
MaDanToc(T)
2.2.4.8
Mã dân tộc của công dân
TenGoi
0..1
Chuỗi ký tự (T)
2.2.4.14
Chỉ định rõ tên khi cần thiết. Tên phải thuộc danh sách các tên gọi khác nhau của dân tộc có mã chỉ định
CHÚ THÍCH: 
- Tên gọi dân tộc (TenGoi) không bắt buộc phải có. Tên dân tộc có thể xác định từ MaDanToc theo bảng mã dân tộc sử dụng khi giá trị TenGoi không được cung cấp hoặc có giá trị không hợp lệ.
- TenGoi có vai trò thể hiện chính xác tên của dân tộc khi cùng một mã dân tộc nhưng có các tên gọi khác nhau.
TonGiao
Mô tả thông tin tôn giáo của công dân.
Tên thuộc tính
Số lượng
Cấu trúc(S) / kiểu (T) dữ liệu tham chiếu
Quy định tại mục
Ý nghĩa
MaTonGiao
1
MaTonGiao(T)
2.2.4.6
Mã tôn giáo của công dân
TenGoi
0..1
Chuỗi ký tự (T)
2.2.4.14
Chỉ định rõ tên khi cần thiết. Tên phải thuộc danh sách các tên gọi khác nhau của tôn giáo có mã chỉ định
CHÚ THÍCH: 
- Tên gọi tôn giáo (TenGoi) không bắt buộc phải có. Tên tôn giáo có thể xác định từ MaTonGiao theo bảng mã sử dụng khi giá trị TenGoi không được cung cấp hoặc có giá trị không hợp lệ.
- TenGoi có vai trò thể hiện chính xác tên của tôn giáo khi cùng một mã dân tộc nhưng có các tên gọi khác nhau.
Kiểu dữ liệu
SoDinhDanh 
Kiểu chuỗi ký tự giới hạn 12 ký tự số.
SoChungMinhNhanDan
Kiểu chuỗi ký tự giới hạn 9 hoặc 12 ký tự số.
GioiTinh 
Kiểu chuỗi ký tự có độ dài là 1 ký tự số nhận giá trị mã dưới đây:
Mã
Ý nghĩa
0
Chưa có thông tin
1
Giới tính nam
2
Giới tính nữ
TinhTrangHonNhan 
Kiểu chuỗi ký tự có độ dài là 1 ký tự số nhận giá trị mã dưới đây:
Mã
Ý nghĩa
0
Chưa có thông tin
1
Chưa kết hôn
2
Đang có vợ/chồng
3
Đã ly hôn hoặc góa vợ/chồng
LoaiTrangThai
Kiểu chuỗi ký tự có độ dài là 1 ký tự số nhận giá trị mã dưới đây:
Mã
Ý nghĩa
0
Chưa có thông tin
1
Đang sống
2
Đã chết
3
Đã mất tích
MaTonGiao
Kiểu chuỗi ký tự có độ dài là 2 ký tự số nhận giá trị mã dưới đây:
Mã
Ý nghĩa
00
Chưa có thông tin
xx
(xx là hai ký tự số)
xx là hai ký tự số thể hiện mã của tôn giáo được quy định tại Quyết định số 1019/QĐ-TCTK ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Tổng cục Thống kê (đã được cập nhật bổ sung). Chi tiết danh mục các tôn giáo Việt Nam tại Phụ lục G
99
Không theo tôn giáo nào
NhomMau 
Kiểu chuỗi ký tự có độ dài là 2 ký tự số nhận giá trị mã dưới đây:
Mã
Ý nghĩa nhóm máu
00
Chưa có thông tin
01
Nhóm máu A
02
Nhóm máu B
03
Nhóm máu AB
04
Nhóm máu O
MaDanToc
Kiểu chuỗi ký tự có độ dài là 2 ký tự số nhận giá trị mã dưới đây:
Mã
Ý nghĩa
00
Chưa có thông tin
xx
(xx là hai ký tự số)
Hai ký tự số thể hiện mã của dân tộc được quy định tại Quyết định số 1019/QĐ-TCTK ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Tổng cụ ... y**, Mọi Sơn Phòng**, Mọi Đá Vách**, Chăm Quảng Ngãi**, Man Thạch Bích**
19
Ra-glai
Ra-clây*, Rai, Noang, La-oang
20
Mnông
Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu-đâng, Đi Pri*, Biat*, Mnông Gar, Mnông Rơ-lam, Mnông Chil (3), Mnông Kuênh**, Mnông Đíp**, Mnông Bu Nor**, Mnông Bu Đêh**
21
Thổ (4)
Người Nhà Làng**, Mường**, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng, Con Kha, Xá Lá Vàng (5) 
22
XTiêng
Xa-điêng, Xa chiêng**, Bù Lơ**, Bù Đek** (Bù Đêh**), Bù Biêk**,
23
Khơ-mú
Xá Cẩu, Khạ Klẩu**, Măng Cẩu**, Mứn Xen, Pu Thênh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ**, Kưm Mụ**
24
Bru-Vân Kiều
Măng Coong, Tri Khùa
25
Cơ-Tu
Ca-tu, Cao*, Hạ*, Phương*, Ca-tang* (7)
26
Giáy
Nhắng, Dẩng, Pầu Thìn, Pu Nà, Cùi Chu* (6), Xa*, Giảng**,..
27
Tà-ôi
Tôi-ôi, Pa-co, Pa-hi (Ba-hi), Kan Tua**, Tà Uốt**,
28
Mạ
Châu Mạ, Chô Mạ**, Chê Mạ**, Mạ Ngăn, Mạ Xốp, Mạ Tô, Mạ Krung
29
Gié-Triêng
Đgiéh*, Ta Riêng*, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng*, Ta-riêng*, Ve (Veh)*, La-ve, Ca-tang (7), Bnoong (Mnoong)**, Cà Tang*
30
Co
Cor, Col, Cùa, Trầu
31
Chơ - ro
Dơ-ro, Châu-ro, Chro**, Thượng**,
32
Xinh-mun
Puộc, Pụa*, Xá*, Pnạ**, Xinh Mun Dạ**, Nghẹt**,
33
Hà Nhì
Hà Nhì Già**, U Ni, Xá U Ni, Hà Nhì Cồ Chồ**, Hà Nhì La Mít**, Hà Nhì Đen**,
34
Chu - ru
Chơ-ru, Chu*, Kru**, Thượng**
35
Lào
Lào Bốc (Lào Cạn**), Lào Nọi (Lào Nhỏ**), Phu Thay**, Phu Lào**, Thay Duồn**, Thay**, Thay Nhuồn**..
36
La Chí
Cù Tê, La Quả*, Thổ Đen**, Mán**, Xá**,
37
Kháng
Xá Khao*, Xá Súa*, Xá Dón*, Xá Dẩng*, Xá Hốc*, Xá Ái*, Xá Bung*, Quảng Lâm*, Mơ Kháng**, Háng**, Brển**, Kháng Dẩng**, Kháng Hoặc**, Kháng Dón**, Kháng Súa**, Bủ Háng Cọi**, Ma Háng Bén**,
38
Phù Lá
Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão**), Mu Di*, Pạ Xá*, Phó, Phổ*, Va Xơ, Cần Thin**, Phù Lá Đen**, Phù La Hán**
39
La Hủ
Lao*, Pu Đang, Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ**, Nê Thú**, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng), La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá Vàng**,
40
La Ha
Xá Khao*, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha**, Xá Bung**, Xá Khao**, Xá Táu Nhạ**, Xá Poọng**, Xá Uống**, Bủ Hả**, Pụa**
41
Pà Thẻn
Pà Hưng, Tống*, Mèo Lài**, Mèo Hoa**, Mèo Đỏ**, Bát Tiên Tộc**,
42
Lự
Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di*, Thay**, Thay Lừ**, Phù Lừ**, Lự Đen (Lự Đăm)**, Lự Trắng**,
43
Ngái
Xín, Lê, Đản, Khách Gia*, Ngái Hắc Cá**, Ngái Lầu Mần**, Hẹ**, Xuyến**, Sán Ngải**,
44
Chứt
Sách**, Mày**, Rục**, Mã-liêng*, A-rem, Tu vang*, Pa-leng, Xơ-lang, Tơ-hung, Chà-củi, Tắc-củi, U-mo, Xá Lá Vàng
45
Lô Lô
Sách, Mây, Rục, Mun Di**, Di**, Màn Di**, Qua La**, Ô Man**, Lu Lộc Màn**, Lô Lô Hoa**, Lô Lô Đen**,
46
Mảng
Mảng Ư, Xá Lá Vàng*, Xá Mảng**, Niểng O**, Xá Bá O**, Mảng Gứng**, Mảng Lệ**,
47
Cơ Lao
Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao Xanh**, Cờ Lao Trắng**, Cờ Lao Đỏ**,
48
Bố Y
Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn
49
Cống
Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xá Xeng*, Phuy A**,
50
Si La
Cù Dề Xừ, Khả pẻ
51
Pu Péo
Ka Bèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả**,
52
Rơ - măm
53
Brâu
Brao
54
Ơ Đu
Tày Hạt, I Đu**,
55
Người nước ngoài
CHÚ THÍCH:
(1) là tên người Thái chỉ người Mường
(2) Mđhur là một nhóm trung gian giữa người Ê - đê và Gia - rai. Có một số làng Mđhur nằm trong địa phận của tỉnh Gia lai - Kon tum và Cheo Reo, tiếp cận với người Gia - rai, nay đã tự báo là người Gia rai
(3) Chil là một nhóm địa phương của dân tộc Mnông. Một bộ phận lớn người Chil di cư xuống phía Nam, cư trú lẫn với người Cơ - ho, nay đã tự báo là Cơ - ho. Còn bộ phận ở lại quê hương cũ, gắn với người Mnông, vẫn tự báo là Mnông
(4) Thổ đây là tên tự gọi, khác với tên Thổ trước kia dùng để chỉ nhóm Tày ở Việt Bắc, nhóm Thái ở Đà Bắc và nhóm Khơ - me ở đồng bằng sông Cửu Long
(5) Xá Lá Vàng: Tên chỉ nhiều dân tộc sống du cư ở vùng biên giới
(6) Cùi Chu (Quý Châu) có bộ phận ở Bảo Lạc (Cao Bằng) sống xen kẽ với người Nùng, được xếp vào người Nùng
(7) Ca- tang: tên gọi chung nhiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam - Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc
* Chỉ xuất hiện trong "Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam";
** Chỉ xuất hiện trong "Miền núi Việt Nam"
PHỤ LỤC G
(Tham khảo)
Danh mục tôn giáo Việt Nam
(Ban hành theo Quyết định số 1019/QĐ-TCTK ngày 12/11/2008 của Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mã tôn giáo
Tên tôn giáo
Tên các tổ chức tôn giáo chính
01
Phật giáo
Phật giáo
02
Công giáo
Công giáo
03
Phật giáo Hoà Hảo
Phật giáo Hoà Hảo
04
Hồi giáo
Hồi giáo
05
Cao đài
- Cao đài Tây Ninh
- Cao đài Tiên Thiên
- Cao đài Chơn Lý
- Cao đài Bạch Y
- Cao đài Chiếu minh Long châu
- Cao đài Minh chơn đạo
- Cao đài Ban chỉnh
- Cao đài Cầu kho tam quan
- Truyền giáo Cao đài
- Các tổ chức Cao đài khác
06
Minh sư đạo
Minh sư đạo
07
Minh lý đạo
Minh lý đạo
08
Tin lành
- Tổng hội Hội thánh Tin lành Việt Nam (miền Bắc)
- Tổng hội Hội thánh Tin lành Việt Nam (miền Nam)
- Hội truyền giáo Cơ đốc Việt Nam 
- Hội thánh Cơ đốc Phục lâm
- Hội thánh Báp tít Việt Nam (Ân điển nam phương)
- Hội thánh Mennenite Việt Nam
- Hội thánh Liên hữu Cơ đốc
- Hội thánh Tin lành Trưởng lão
- Các tổ chức Tin lành khác
09
Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam
Tịnh độ Cư sĩ Phật hội Việt Nam
10
Đạo Tứ ấn hiếu nghĩa
Đạo Tứ ấn hiếu nghĩa
11
Bửu sơn Kỳ hương
Bửu sơn Kỳ hương
12
Đạo Ba Ha'i
Đạo Ba Ha'i
13
Bà La Môn
Bà La Môn
14
Mặc Môn (*)
Giáo hội Các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giêsu Kytô
(*)Bổ sung theo Quyết định 132/QĐ-TGCP ngày 30/5/2014 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc công nhận Ban Đại diện lâm thời của Giáo hội các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giêsu Kytô Việt Nam.
PHỤ LỤC H
(Tham khảo)
Danh mục quốc gia, vùng lãnh thổ theo bảng mã alpha-2
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-1 : 2007 (ISO 3166-1 : 2006) có cập nhật bổ sung
Mã
Tên tiếng Anh
Tên khác thường sử dụng trong Tiếng Việt
AD
Andorra
An-đô-ra
AE
United Arab Emirates
Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất
AF
Afghanistan
Afghanistan
AG
Antigua and Barbuda
Antigua và Barbuda (An-ti-goa và Bác-bu-da)
AI
Anguilla
AL
Albania
Albania
AM
Armenia
Armenia (Ác-mê-ni-a)
AO
Angola
Angola (Ăng-gô-la)
AQ
Antarctica
(Châu Nam cực)
AR
Argentina
Argentina
AS
American Samoa
Samoa (thuộc Mỹ)
AT
Austria
Áo
AU
Australia
Úc (Ốt-xrây-li-a)
AW
Aruba
AX
Åland Islands
AZ
Azerbaijan
Azerbaijan (A-giéc-bai-gian)
BA
Bosnia and Herzegovina
Bosna và Hercegovina (Bốt-xni-a và Héc-dê-gô-vi-na)
BB
Barbados
Barbados (Bác-ba-đốt)
BD
Bangladesh
Bangladesh (Băng-la-đét)
BE
Belgium
Bỉ
BF
Burkina Faso
Burkina Faso (Buốc-ki-na Pha-xô)
BG
Bulgaria
Bulgaria (Bungari)
BH
Bahrain
Bahrain (Ba-ranh)
BI
Burundi
Burundi
BJ
Benin
Benin (Bê-nanh)
BL
Saint Barthélemy
BM
Bermuda
BN
Brunei Darussalam
Brunei (Bru-nây)
BO
Bolivia, Plurinational State of
Bolivia (Bô-li-vi-a)
BQ
Bonaire, Sint Eustatius and Saba
BR
Brazil
Brasil (Bra-xin)
BS
Bahamas
Bahamas (Ba-ha-mát)
BT
Bhutan
Bhutan (Bu-tan)
BV
Bouvet Island
Đảo Bouvet
BW
Botswana
Botswana
BY
Belarus
Belarus (Bê-la-rút)
BZ
Belize
Belize (Bê-li-xê)
CA
Canada
Canada (Ca-na-đa; Gia Nã Đại)
CC
Cocos (Keeling) Islands
(Đảo Cocos)
CD
Congo, the Democratic Republic of the
Cộng hòa Dân chủ Congo (Congo-Kinshasa)
CF
Central African Republic
Trung Phi
CG
Congo
Cộng hòa Congo (Công-gô; Congo-Brazzaville)
CH
Switzerland
Thụy Sĩ (Thụy Sỹ)
CI
Côte d'Ivoire
Bờ Biển Ngà (Cốt-đi-voa)
CK
Cook Islands
(Đảo Cook)
CL
Chile
Chile (Chi-lê)
CM
Cameroon
Cameroon (Ca-mơ-run)
CN
China
Trung Quốc
CO
Colombia
Colombia (Cô-lôm-bi-a)
CR
Costa Rica
Costa Rica (Cốt-xta Ri-ca)
CU
Cuba
Cuba (Cu-ba)
CV
Cabo Verde
Cabo Verde (Cáp Ve)
CW
Curaçao
CX
Christmas Island
(Đảo Chrismas)
CY
Cyprus
Síp
CZ
Czech Republic
Séc (Tiệp)
DE
Germany
Đức
DJ
Djibouti
Djibouti (Gi-bu-ti)
DK
Denmark
Đan Mạch
DM
Dominica
Dominica (Đô-mi-ni-ca)
DO
Dominican Republic
Cộng hòa Dominicana (Đô-mi-ni-ca-na)
DZ
Algeria
Algérie (An-giê-ri)
EC
Ecuador
Ecuador (Ê-cu-a-đo)FSal
EE
Estonia
Estonia (E-xtô-ni-a)
EG
Egypt
Ai Cập
EH
Western Sahara
(Tây Sahara)
ER
Eritrea
Eritrea (Ê-ri-tơ-ri-a)
ES
Spain
Tây Ban Nha
ET
Ethiopia
Ethiopia (Ê-t(h)i-ô-pi-a)
FI
Finland
Phần Lan
FJ
Fiji
Fiji (Phi-gi)
FK
Falkland Islands (Malvinas)
FM
Micronesia, Federated States of
Micronesia (Mi-crô-nê-di)
FO
Faroe Islands
FR
France
Pháp (Pháp Lan Tây)
GA
Gabon
Gabon (Ga-bông)
GB
United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
GD
Grenada
Grenada (Grê-na-đa)
GE
Georgia
Gruzia (Gru-di-a)
GF
French Guiana
(Guiana thuộc Pháp)
GG
Guernsey
GH
Ghana
Ghana (Ga-na)
GI
Gibraltar
GL
Greenland
GM
Gambia
Gambia (Găm-bi-a)
GN
Guinea
Guinea (Ghi-nê)
GP
Guadeloupe
GQ
Equatorial Guinea
Guinea Xích Đạo (Ghi-nê Xích Đạo)
GR
Greece
Hy Lạp
GS
South Georgia and the South Sandwich Islands
(Quần đảo Nam Georgia và Nam Sandwich)
GT
Guatemala
Guatemala (Goa-tê-ma-la)
GU
Guam
GW
Guinea-Bissau
Guinea-Bissau (Ghi-nê Bít-xao)
GY
Guyana
Guyana (Gai-a-na)
HK
Hong Kong
HM
Heard Island and McDonald Islands
HN
Honduras
Honduras (Hôn-đu-rát) (Ôn-đu-rát)
HR
Croatia
Croatia (Crô-a-ti-a)
HT
Haiti
Haiti (Ha-i-ti)
HU
Hungary
Hungary (Hung-ga-ri)
ID
Indonesia
Indonesia (In-đô-nê-xi-a)
IE
Ireland
Ireland (Ai-len)
IL
Israel
Israel (I-xra-en)
IM
Isle of Man
IN
India
Cộng hòa Ấn Độ
IO
British Indian Ocean Territory
(Lãnh thổ Ấn độ dương thuộc Anh)
IQ
Iraq
Iraq (I-rắc)
IR
Iran, Islamic Republic of
Iran
IS
Iceland
Iceland (Ai xơ len)
IT
Italy
Ý (I-ta-li-a)
JE
Jersey
JM
Jamaica
Jamaica (Gia-mai-ca)
JO
Jordan
Jordan (Gioóc-đan-ni)
JP
Japan
Nhật Bản
KE
Kenya
Kenya (Kê-nhi-a)
KG
Kyrgyzstan
Kyrgyzstan (Cư-rơ-gư-xtan)
KH
Cambodia
Campuchia
KI
Kiribati
Kiribati
KM
Comoros
Comoros (Cô-mo)
KN
Saint Kitts and Nevis
Saint Kitts và Nevis (Xanh Kít và Nê-vít)
KP
Korea, Democratic People's Republic of
Triều Tiên
KR
Korea, Republic of
Hàn Quốc (Nam Hàn)
KW
Kuwait
Kuwait (Cô-oét)
KY
Cayman Islands
KZ
Kazakhstan
Kazakhstan (Ca-dắc-xtan)
LA
Lao People's Democratic Republic
Lào
LB
Lebanon
Li ban (Li-băng)
LC
Saint Lucia
Saint Lucia (San-ta Lu-xi-a)
LI
Liechtenstein
Liechtenstein (Lích-ten-xtai)
LK
Sri Lanka
Sri Lanka (Xri Lan-ca)
LR
Liberia
Liberia (Li-bê-ri-a)
LS
Lesotho
Lesotho (Lê-xô-thô)
LT
Lithuania
Litva (Lít-va)
LU
Luxembourg
Luxembourg (Lúc-xem-bua)
LV
Latvia
Latvia (Lat-vi-a)
LY
Libya
Libya (Li-bi)
MA
Morocco
Maroc
MC
Monaco
Monaco (Mô-na-cô)
MD
Moldova, Republic of
Moldova (Môn-đô-va)
ME
Montenegro
Montenegro (Môn-tê-nê-grô)
MF
Saint Martin (French part)
MG
Madagascar
Madagascar
MH
Marshall Islands
Quần đảo Marshall
MK
Macedonia, the former Yugoslav Republic of
Macedonia (Mã Cơ Đốn) (Ma-xê-đô-ni-a)
ML
Mali
Mali
MM
Myanmar
Myanma (Mi-an-ma)
MN
Mongolia
Mông Cổ
MO
Macao
MP
Northern Mariana Islands
MQ
Martinique
MR
Mauritania
Mauritanie (Mô-ri-ta-ni)
MS
Montserrat
MT
Malta
Malta (Man-ta)
MU
Mauritius
Mauritius (Mô-ri-xơ)
MV
Maldives
Maldives (Man-di-vơ)
MW
Malawi
Malawi (Ma-la-uy)
MX
Mexico
Mexico (Mê-hi-cô)
MY
Malaysia
Malaysia (Mã Lai Tây Á) (Ma-lay-xi-a)
MZ
Mozambique
Mozambique (Mô-dăm-bích)
NA
Namibia
Namibia (Na-mi-bi-a)
NC
New Caledonia
NE
Niger
Niger (Ni-giê)
NF
Norfolk Island
NG
Nigeria
Nigeria (Ni-giê-ri-a)
NI
Nicaragua
Nicaragua (Ni-ca-ra-goa)
NL
Netherlands
Hà Lan (Hòa Lan)
NO
Norway
Na Uy
NP
Nepal
Nepal (Nê-pan)
NR
Nauru
Nauru (Nau-ru)
NU
Niue
NZ
New Zealand
New Zealand (Niu Di-lân) (Tân Tây Lan)
OM
Oman
Oman (Ô-man)
PA
Panama
Panama (Pa-na-ma)
PE
Peru
Peru (Pê-ru)
PF
French Polynesia
PG
Papua New Guinea
Papua New Guinea (Pa-pua Niu Ghi-nê)
PH
Philippines
Philippines (Phi-líp-pin)
PK
Pakistan
Pakistan (Pa-kít-xtan)
PL
Poland
Ba Lan
PM
Saint Pierre and Miquelon
PN
Pitcairn
PR
Puerto Rico
PS
Palestine, State of
PT
Portugal
Bồ Đào Nha
PW
Palau
Palau (Pa-lau)
PY
Paraguay
Paraguay (Pa-ra-goay)
QA
Qatar
Qatar (Ca-ta)
RE
Réunion
RO
Romania
Romania (Ru-ma-ni, Lỗ Ma Ni)
RS
Serbia
Serbia (Xéc-bi-a)
RU
Russian Federation
Nga (Liên bang Nga)
RW
Rwanda
Rwanda (Ru-an-đa)
SA
Saudi Arabia
Ả Rập Saudi (Ả Rập Xê-út)
SB
Solomon Islands
Solomon (Xô-lô-môn)
SC
Seychelles
Seychelles (Xây-sen)
SD
Sudan
Sudan (Xu-đăng)
SE
Sweden
Thụy Điển
SG
Singapore
Singapore (Xinh-ga-po)
SH
Saint Helena, Ascension and Tristan da Cunha
SI
Slovenia
Slovenia (Xlô-ven-ni-a)
SJ
Svalbard and Jan Mayen
SK
Slovakia
Slovakia (Xlô-va-ki-a)
SL
Sierra Leone
Sierra Leone (Xi-ê-ra Lê-ôn)
SM
San Marino
San Marino (San Ma-ri-nô)
SN
Senegal
Sénégal (Xê-nê-gan)
SO
Somalia
Somalia (Xô-ma-li)
SR
Suriname
Suriname (Xu-ri-nam)
SS
South Sudan
Nam Sudan
ST
Sao Tome and Principe
São Tomé và Príncipe (Sao Tô-mê và Prin-xi-pê)
SV
El Salvador
El Salvador (En Xan-va-đo)
SX
Sint Maarten (Dutch part)
SY
Syrian Arab Republic
Syria (Xi-ri)
SZ
Swaziland
Swaziland (Xoa-di-len)
TC
Turks and Caicos Islands
TD
Chad
Tchad (Sát)
TF
French Southern Territories
(Vùng đất phía Nam và Châu Nam Cực thuộc Pháp)
TG
Togo
Togo (Tô-gô)
TH
Thailand
Thái Lan
TJ
Tajikistan
Tajikistan (Tát-gi-kít-xtan)
TK
Tokelau
TL
Timor-Leste
Đông Timor (Ti-mo Lex-te)
TM
Turkmenistan
Turkmenistan (Tuốc-mê-ni-xtan)
TN
Tunisia
Tunisia (Tuy-ni-di)
TO
Tonga
Tonga (Tông-ga)
TR
Turkey
Thổ Nhĩ Kỳ
TT
Trinidad and Tobago
Trinidad và Tobago (Tri-ni-đát và Tô-ba-gô)
TV
Tuvalu
Tuvalu
TW
Taiwan, Province of China
TZ
Tanzania, United Republic of
Tanzania (Tan-da-ni-a)
UA
Ukraine
Ukraina (U-crai-na)
UG
Uganda
Uganda (U-gan-đa)
UM
United States Minor Outlying Islands
(Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ)
US
United States of America
Hoa Kỳ (Mỹ)
UY
Uruguay
Uruguay (U-ru-goay)
UZ
Uzbekistan
Uzbekistan (U-dơ-bê-kít-xtan)
VA
Holy See
Thành Vatican (Va-ti-căng)/Tòa Thánh
VC
Saint Vincent and the Grenadines
Saint Vincent và Grenadines (Xanh Vin-xen và Grê-na-din)
VE
Venezuela, Bolivarian Republic of
Venezuela (Vê-nê-xu(y)-ê-la)
VG
Virgin Islands, British
VI
Virgin Islands, U.S.
VN
Viet Nam
Việt Nam
VU
Vanuatu
Vanuatu (Va-nu-a-tu)
WF
Wallis and Futuna
WS
Samoa
Samoa (Xa-moa)
YE
Yemen
Yemen (Y-ê-men)
YT
Mayotte
ZA
South Africa
Nam Phi
ZM
Zambia
Zambia (Dăm-bi-a)
ZW
Zimbabwe
Zimbabwe (Dim-ba-bu-ê)
 Tên khác bao gồm tên tương ứng với Bảng danh mục mã các quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an. 
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Công văn 3788/ BTTTT-THH ngày 26/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn liên thông, trao đổi dữ liệu có cấu trúc bằng ngôn ngữ XML giữa các hệ thống thông tin trong cơ quan nhà nước.
[2] National Information Exchange Model. Mô hình trao đổi thông tin quốc gia Mỹ. https://www.niem.gov/
[3]  Danh mục mã các đơn vị hành chính Việt Nam
[4] Danh mục mã quốc gia và vùng lãnh thổ alpha-2 code theo ISO 3166-1:2006: 
[5] XML Toturial:  
[6] Các công cụ kiểm tra mức sự nhất quán về cú pháp của thông điệp dữ liệu XML, sự tương hợp giữa thông điệp dữ liệu XML với lược đồ XSD.
- 
- 
- 
- 
- 

File đính kèm:

  • docquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_cau_truc_thong_diep_du_lieu_c.doc