Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng bột

3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. Sữa bột

Sản phẩm sữa được chế biến bằng cách loại bỏ nước ra khỏi sữa hoặc thêm,

bớt một số thành phần của sữa nhưng giữ nguyên thành phần, đặc tính của sản

phẩm và không làm thay đổi tỷ lệ giữa whey protein và casein của sữa nguyên liệu

ban đầu. Sữa bột bao gồm sữa bột nguyên chất, sữa bột đã tách béo một phần và

sữa bột gầy.

3.2. Cream bột

Là sản phẩm thu được sau khi loại bỏ nước ra khỏi cream nguyên liệu.

Cream nguyên liệu là sản phẩm giàu chất béo, ở dạng nhũ tương thu được

bằng cách tách lý học từ sữa.

3.3. Sữa bột gầy có bổ sung chất béo thực vật

Sản phẩm được chế biến bằng cách loại bỏ nước ra khỏi sữa gầy, có bổ sung

chất béo thực vật, có thể bổ sung phụ gia thực phẩm.

3.4. Whey bột

Sản phẩm được chế biến bằng cách loại bỏ nước ra khỏi whey hoặc whey axit.

pdf 18 trang kimcuc 5300
Bạn đang xem tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng bột", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng bột

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng bột
QCVN 5-2:2010/BYT 
 1 
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 
ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA DẠNG BỘT 
National technical regulation for powder milk products 
I. QUY ĐỊNH CHUNG 
1. Phạm vi điều chỉnh 
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý 
đối với các sản phẩm sữa dạng bột, bao gồm sữa bột, cream bột, whey bột và sữa bột 
gầy có bổ sung chất béo thực vật. 
Quy chuẩn này không áp dụng đối với các sản phẩm sữa theo công thức dành 
cho trẻ đến 36 tháng tuổi, sữa theo công thức với mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ 
sơ sinh và thực phẩm chức năng. 
2. Đối tƣợng áp dụng 
Quy chuẩn này áp dụng đối với: 
a) Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm sữa 
dạng bột tại Việt Nam; 
tổ chức, cá nhân có liên quan. 
3. Giải thích từ ngữ 
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 
3.1. Sữa bột 
Sản phẩm sữa được chế biến bằng cách loại bỏ nước ra khỏi sữa hoặc thêm, 
bớt một số thành phần của sữa nhưng giữ nguyên thành phần, đặc tính của sản 
phẩm và không làm thay đổi tỷ lệ giữa whey protein và casein của sữa nguyên liệu 
ban đầu. Sữa bột bao gồm sữa bột nguyên chất, sữa bột đã tách béo một phần và 
sữa bột gầy. 
3.2. Cream bột 
Là sản phẩm thu được sau khi loại bỏ nước ra khỏi cream nguyên liệu. 
Cream nguyên liệu là sản phẩm giàu chất béo, ở dạng nhũ tương thu được 
bằng cách tách lý học từ sữa. 
QCVN 5-2:2010/BYT 
 2 
3.3. Sữa bột gầy có bổ sung chất béo thực vật 
Sản phẩm được chế biến bằng cách loại bỏ nước ra khỏi sữa gầy, có bổ sung 
chất béo thực vật, có thể bổ sung phụ gia thực phẩm. 
3.4. Whey bột 
Sản phẩm được chế biến bằng cách loại bỏ nước ra khỏi whey hoặc whey axit. 
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT 
1. Các chỉ tiêu liên quan đến an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm sữa 
dạng bột 
1.1. Các chỉ tiêu lý hoá được quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn này. 
1.2. Giới hạn tối đa các chất nhiễm bẩn được quy định tại Phụ lục II của Quy chuẩn 
này. 
1.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật được quy định tại Phụ lục III của Quy chuẩn này. 
1.4. Danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng phù hợp với quy định 
hiện hành. 
1.5. Có thể sử dụng các phương pháp thử có độ chính xác tương đương với 
các phương pháp quy định kèm theo các chỉ tiêu trong các Phụ lục I, Phụ lục II và 
Phụ lục III của Quy chuẩn này. 
1.6. Số hiệu và tên đầy đủ của phương pháp lấy mẫu và các phương pháp thử 
được quy định tại Phụ lục IV của Quy chuẩn này. 
1.7. Trong trường hợp cần kiểm tra các chỉ tiêu chưa quy định phương pháp 
thử tại Quy chuẩn này, Bộ Y tế sẽ quyết định phương pháp thử căn cứ theo các 
phương pháp hiện hành trong nước hoặc ngoài nước đã được xác nhận giá trị sử 
dụng. 
2. Ghi nhãn 
Việc ghi nhãn các sản phẩm sữa dạng bột phải theo đúng quy định tại Nghị định 
số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá và các văn bản 
hướng dẫn thi hành. 
QCVN 5-2:2010/BYT 
 3 
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 
1. Công bố hợp quy 
1.1. Các sản phẩm sữa dạng bột được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh trong 
nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này. 
1.2. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy 
định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công 
bố hợp quy được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 
tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của 
pháp luật. 
2. Kiểm tra đối với các sản phẩm sữa dạng bột 
Việc kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các sản phẩm sữa dạng bột 
phải được thực hiện theo các quy định của pháp luật. 
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất các sản phẩm sữa dạng bột phải 
công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản 
công bố hợp quy tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp của Bộ 
Y tế và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố. 
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm 
sữa dạng bột sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, 
vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật. 
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức 
năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này. 
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm 
kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này. 
3. Trong trường hợp các tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong 
Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản 
mới. 
QCVN 5-2:2010/BYT 
 4 
Phụ lục I 
CÁC CHỈ TIÊU LÝ HOÁ CỦA CÁC SẢN PHẨM SỮA DẠNG BỘT 
Tên chỉ tiêu Mức quy 
định 
Phƣơng pháp thử Phân loại 
chỉ tiêu 1) 
I. Sữa bột nguyên chất 
1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn 
hơn 
5 TCVN 7729:2007 
(ISO 5537:2004) 
A 
2. Hàm lượng protein sữa trong 
chất khô không béo của sữa, % 
khối lượng, không nhỏ hơn 
34 TCVN 7774:2007 
(ISO 5542:1984), 
TCVN 8099-1:2009 
(ISO 8968-1:2001), 
TCVN 8099-5:2009 
(ISO 8968-5:2001) 
A 
3. Hàm lượng chất béo sữa, % khối 
lượng 
từ 26 đến 
dưới 42 
TCVN 7084:2002 
(ISO 1736:2000) 
B 
II. Sữa bột đã tách một phần chất 
béo 
1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn 
hơn 
5 TCVN 7729:2007 
(ISO 5537:2004) 
A 
2. Hàm lượng protein sữa trong 
chất khô không béo của sữa, % 
khối lượng, không nhỏ hơn 
34 TCVN 7774:2007 
(ISO 5542:1984), 
TCVN 8099-1:2009 
(ISO 8968-1:2001), 
TCVN 8099-5:2009 
(ISO 8968-5:2001) 
A 
3. Hàm lượng chất béo sữa, % khối 
lượng 
lớn hơn 1,5 
và nhỏ hơn 
26 
TCVN 7084:2002 
(ISO 1736:2000) 
B 
III. Sữa bột gầy và sữa bột gầy có 
bổ sung chất béo thực vật 
1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn 
hơn 
5 TCVN 7729:2007 
(ISO 5537:2004) 
A 
2. Hàm lượng protein sữa trong 
chất khô không béo của sữa, % 
khối lượng, không nhỏ hơn 
34 TCVN 7774:2007 
(ISO 5542:1984), 
TCVN 8099-1:2009 
(ISO 8968-1:2001), 
TCVN 8099-5:2009 
(ISO 8968-5:2001) 
A 
QCVN 5-2:2010/BYT 
 5 
Tên chỉ tiêu Mức quy 
định 
Phƣơng pháp thử Phân loại 
chỉ tiêu 1) 
3. Hàm lượng chất béo sữa, % khối 
lượng, không lớn hơn 
1,5 TCVN 7084:2002 
(ISO 1736:2000) 
B 
IV. Cream bột 
1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn 
hơn 
5 TCVN 7729:2007 
(ISO 5537:2004) 
A 
2. Hàm lượng protein sữa trong 
chất khô không béo của sữa, % 
khối lượng, không nhỏ hơn 
34 TCVN 7774:2007 
(ISO 5542:1984), 
TCVN 8099-1:2009 
(ISO 8968-1:2001), 
TCVN 8099-5:2009 
(ISO 8968-5:2001) 
A 
3. Hàm lượng chất béo sữa, % khối 
lượng, không nhỏ hơn 
42 TCVN 7084:2002 
(ISO 1736:2000) 
B 
V. Whey bột 
1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn 
hơn 
5 TCVN 7729:2007 
(ISO 5537:2004) 
A 
2. Hàm lượng protein sữa, % khối 
lượng, không nhỏ hơn 
10 TCVN 7774:2007 
(ISO 5542:1984), 
TCVN 8099-1:2009 
(ISO 8968-1:2001), 
TCVN 8099-5:2009 
(ISO 8968-5:2001) 
A 
1) . 
, chế 
biến các sản phẩm sữa dạng bột h đối với chỉ tiêu loại B. 
QCVN 5-2:2010/BYT 
 6 
Phụ lục II 
GIỚI HẠN CÁC CHẤT NHIỄM BẨN ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA DẠNG BỘT 
Tên chỉ tiêu Giới hạn 
tối đa 2) 
Phƣơng pháp thử Phân loại 
chỉ tiêu 3) 
I. Kim loại nặng 
1. Chì, mg/kg sản phẩm đã pha để sử 
dụng ngay 
0,02 TCVN 7933:2008 
(ISO 6733:2006), 
TCVN 7929:2008 
(EN 14083:2003) 
A 
2. Thiếc (đối với sản phẩm đựng 
trong bao bì tráng thiếc), mg/kg 
250 TCVN 7730:2007 
(ISO/TS 9941:2005), 
TCVN 8110:2009 
(ISO 14377:2002), 
TCVN 7788:2007 
A 
3. Stibi, mg/kg 1,0 TCVN 8132:2009 B 
4. Arsen, mg/kg 0,5 TCVN 7601:2007 B 
5. Cadmi, mg/kg 1,0 TCVN 7603:2007, 
TCVN 7929:2008 
(EN 14083:2003) 
B 
6. Thuỷ ngân, mg/kg 0,05 TCVN 7993:2008 
(EN 13806:2002) 
B 
II. Độc tố vi nấm 
1. Aflatoxin M1, g/kg 0,5 TCVN 6685:2009 (ISO 
14501:2007) 
A 
III. Melamin 
1. Melamin, mg/kg 2,5 Thường quy kỹ thuật 
định lượng melamin 
trong thực phẩm 
(QĐ 4143/QĐ-BYT) 
B 
IV. Dƣ lƣợng thuốc thú y, g/kg 
1. Benzylpenicilin/Procain 
benzylpenicilin 
4 TCVN 8106:2009 
(ISO/TS 26844:2006); 
AOAC 988.08 
A 
2. Clortetracyclin/Oxytetracyclin/ 
Tetracyclin 
100 TCVN 8106:2009 
(ISO/TS 26844:2006); 
AOAC 995.04 
A 
QCVN 5-2:2010/BYT 
 7 
Tên chỉ tiêu Giới hạn 
tối đa 2) 
Phƣơng pháp thử Phân loại 
chỉ tiêu 3) 
3. Dihydrostreptomycin/Streptomycin 200 TCVN 8106:2009 
(ISO/TS 26844:2006); 
AOAC 988.08; 
A 
4. Gentamicin 200 TCVN 8106:2009 
(ISO/TS 26844:2006) 
A 
5. Spiramycin 200 TCVN 8106:2009 
(ISO/TS 26844:2006) 
A 
6. Ceftiofur 100 TCVN 8106:2009 
(ISO/TS 26844:2006) 
B 
7. Clenbuterol 50 B 
8. Cyfluthrin 4) 40 TCVN 8101:2009 
(ISO 8260:2008) 
B 
9. Cyhalothrin 4) 30 AOAC 998.01 B 
10. Cypermethrin và alpha-
cypermethrin 
100 US FDA PAM, Vol. I, 
Section 304, E4/C2, 
C4; 
TCVN 8101:2009 
(ISO 8260:2008) 
B 
11. Deltamethrin 4) 30 TCVN 8101:2009 
(ISO 8260:2008) 
B 
12. Diminazen 150 B 
13. Doramectin 15 B 
14. Eprinomectin 20 B 
15. Febantel/ Fenbendazol/ 
Oxfendazol 
100 B 
16. Imidocarb 50 B 
17. Isometamidium 100 B 
18. Ivermectin 10 B 
19. Lincomycin 150 AOAC 988.08 B 
20. Neomycin 1500 TCVN 8106:2009 
(ISO/TS 26844:2006) 
B 
21. Pirlimycin 200 B 
22. Spectinomycin 200 B 
QCVN 5-2:2010/BYT 
 8 
Tên chỉ tiêu Giới hạn 
tối đa 2) 
Phƣơng pháp thử Phân loại 
chỉ tiêu 3) 
23. Sulfadimidin 25 AOAC 992.21 B 
24. Thiabendazol 4) 100 B 
25. Triclorfon (Metrifonat) 4) 50 B 
V. Dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật 5), mg/kg 
V.1. Đối với thuốc bảo vệ thực vật tan trong nƣớc hoặc tan một phần trong chất 
béo 
1. Endosulfan 0,01 TCVN 7082:2002 
(ISO 3890:2000), phần 
1 và phần 2; 
TCVN 8170:2009 
(EN 1528:1996), phần 
1, 2, 3 và 4 
A 
2. 2,4-D 0,01 US FDA PAM, Vol. I, 
Section 402, E1 
B 
3. Abamectin 0,005 B 
4. Acephat 0,02 AOAC 970.52 B 
5. Aldicarb 0,01 US FDA PAM, Vol. I, 
Section 401, E1+DL1 
B 
6. Aminopyralid 0,02 B 
7. Amitraz 0,01 B 
8. Bentazon 0,05 B 
9. Bifenazat 0,01 B 
10. Bifenthrin 0,05 AOAC 970.52 B 
11. Bitertanol 0,05 B 
12. Carbaryl 0,05 AOAC 964.18; 
US FDA PAM, Vol. I, 
Section 401, E1+DL1 
B 
13. Carbendazim 0,05 B 
14. Carbofuran 0,05 US FDA PAM, Vol. I, 
Section 401, E1, DL1 
B 
15. Carbosulfan 0,03 B 
16. Clormequat 0,5 B 
QCVN 5-2:2010/BYT 
 9 
Tên chỉ tiêu Giới hạn 
tối đa 2) 
Phƣơng pháp thử Phân loại 
chỉ tiêu 3) 
17. Clorpropham 0,0005 US FDA PAM, Vol. I, 
Section 304, E4, C1-C4 
B 
18. Clorpyrifos 0,02 TCVN 8101:2009 
(ISO 8260:2008) 
B 
19. Clorpyrifos-methyl 0,01 TCVN 8101:2009 
(ISO 8260:2008) 
B 
20. Clethodim 0,05 B 
21. Clofentezin 0,05 B 
22. Cyhexatin 0,05 B 
23. Cyprodinil 0,0004 B 
24. Cyromazin 0,01 B 
25. Diclorvos 0,02 TCVN 8101:2009 
(ISO 8260:2008) 
B 
26. Difenoconazol 0,005 B 
27. Dimethenamid-p 0,01 B 
28. Dimethipin 0,01 B 
29. Dimethoat 0,05 AOAC 970.52 B 
30. Dimethomorph 0,01 B 
31. Diquat 0,01 B 
32. Disulfoton 0,01 B 
33. Dithiocarbamat 0,05 B 
34. Ethephon 0,05 B 
35. Ethoprophos 0,01 US FDA PAM, Vol. I, 
Section 304, E4, C1, C3 
B 
36. Fenamiphos 0,005 B 
37. Fenbuconazol 0,05 B 
38. Fenbutatin oxid 0,05 B 
39. Fenpropimorph 0,01 B 
40. Fipronil 0,02 US FDA PAM, Vol. I, 
Section 304, E4, C1-C4 
B 
41. Fludioxonil 0,01 B 
QCVN 5-2:2010/BYT 
 10 
Tên chỉ tiêu Giới hạn 
tối đa 2) 
Phƣơng pháp thử Phân loại 
chỉ tiêu 3) 
42. Flutolanil 0,05 B 
43. Glufosinat-amoni 0,02 B 
44. Imidacloprid 0,02 B 
45. Indoxacarb 0,1 B 
46. Kresoxim-methyl 0,01 B 
47. Lindane 0,01 AOAC 970.52 B 
48. Methamidophos 0,02 B 
49. Methidathion 0,001 US FDA PAM, Vol. I, 
Section 304, E4, C2, C4 
B 
50. Methomyl 0,02 US FDA PAM, Vol. I, 
Section 401, E1, DL1 
B 
51. Methoxyfenozid 0,01 B 
52. Myclobutanil 0,01 B 
53. Novaluron 0,4 B 
54. Oxamyl 0,02 US FDA PAM, Vol. I, 
Section 401, E1, DL1 
B 
55. Oxydemeton-methyl 0,01 B 
56. Paraquat 0,005 B 
57. Penconazol 0,01 B 
58. Pirimicarb 0,01 B 
59. Pirimiphos-methyl 0,01 TCVN 8101:2009 
(ISO 8260:2008) 
B 
60. Procloraz 0,05 B 
61. Profenofos 0,01 US FDA PAM, Vol. I, 
Section 304, E4, C1, C3 
B 
62. Propamocarb 0,01 B 
63. Propiconazol 0,01 B 
64. Pyraclostrobin 0,03 B 
65. Pyrimethanil 0,01 US FDA PAM, Vol. I, 
Section 304, E4, C1-C4 
B 
66. Quinoxyfen 0,01 B 
QCVN 5-2:2010/BYT 
 11 
Tên chỉ tiêu Giới hạn 
tối đa 2) 
Phƣơng pháp thử Phân loại 
chỉ tiêu 3) 
67. Spinosad 1 B 
68. Tebuconazol 0,01 B 
69. Tebufenozid 0,01 B 
70. Terbufos 0,01 US FDA PAM, Vol. I, 
Section 304, C1-C4 
B 
71. Thiacloprid 0,05 B 
72. Triadimefon 0,01 US FDA PAM, Vol. I, 
Section 304, C1, C3 
B 
73. Triadimenol 0,01 B 
74. Trifloxystrobin 0,02 B 
75. Vinclozolin 0,05 US FDA PAM, Vol. I, 
Section 304, C1-C3; 
E1-E5+C6 
B 
V.2. Đối với thuốc bảo vệ thực vật tan trong chất béo 6) 
1. Aldrin và dieldrin 0,006 TCVN 7082:2002 
(ISO 3890:2000), phần 
1 và phần 2; 
TCVN 8101:2009 
(ISO 8260:2008); 
TCVN 8170:2009 
(EN 1528:1996), phần 
1, 2, 3 và 4 
A 
2. Cyfluthrin 7) 0,04 TCVN 8101:2009 (ISO 
8260:2008) 
A 
3. Clordane 0,002 TCVN 7082:2002 
(ISO 3890:2000), phần 
1 và phần 2; 
TCVN 8170:2009 
(EN 1528:1996), phần 
1, 2, 3 và 4 
B 
4. Cypermethrin 0,05 US FDA PAM, Vol. I, 
Section 304, E4/C2, C4; 
TCVN 8101:2009 (ISO 
8260:2008) 
B 
QCVN 5-2:2010/BYT 
 12 
Tên chỉ tiêu Giới hạn 
tối đa 2) 
Phƣơng pháp thử Phân loại 
chỉ tiêu 3) 
5. DDT 0,02 TCVN 7082:2002 
(ISO 3890:2000), phần 
1 và phần 2; 
TCVN 8170:2009 
(EN 1528:1996), phần 
1, 2, 3 và 4 
A 
6. Deltamethrin 7) 0,05 TCVN 8101:2009 
(ISO 8260:2008) 
B 
7. Diazinon 0,02 TCVN 8101:2009 
(ISO 8260:2008) 
B 
8. Dicofol 0,1 TCVN 8101:2009 
(ISO 8260:2008) 
B 
9. Diflubenzuron 0,02 B 
10. Diphenylamin 0,0004 B 
11. Famoxadin 0,03 B 
12. Fenhexamid 0,01 B 
13. Fenpropathrin 0,1 US FDA PAM Vol. I, 
Section 304, E4, C1-C4 
B 
14. Fenpyroximat 0,005 B 
15. Fenvalerat 0,1 TCVN 8101:2009 
(ISO 8260:2008); 
AOAC 998.01 
B 
16. Flumethrin 0,05 B 
17. Flusilazol 0,05 B 
18. Heptaclor 0,006 TCVN 7082:2002 
(ISO 3890:2000), phần 
1 và phần 2; 
TCVN 8170:2009 
(EN 1528:1996), phần 
1, 2, 3 và 4 
B 
19. Methopren 0,1 B 
20. Permethrin 0,1 TCVN 8101:2009 
(ISO 8260:2008) 
B 
21. Phorat 0,01 US FDA PAM Vol. I, 
Section 304, C2, C4 
B 
QCVN 5-2:2010/BYT 
 13 
Tên chỉ tiêu Giới hạn 
tối đa 2) 
Phƣơng pháp thử Phân loại 
chỉ tiêu 3) 
22. Piperonyl butoxid 0,05 US FDA PAM Vol. I, 
Section 401, E1, DL2 
B 
23. Propargit 0,1 US FDA PAM Vol. I, 
Section 304, E4+C6 
B 
2) Tính theo kg sản phẩm, trừ khi có chỉ dẫn khác. 
3)
, chế 
biến các sản phẩm sữa dạng bột đối với chỉ tiêu loại B. 
4) Cũng được dùng làm thuốc bảo vệ thực vật. 
5) Tham khảo các phương pháp thử trong TCVN 5142:2008 (CODEX STAN 229-1993, 
Rev.1-2003) Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật – Các phương pháp khuyến cáo. 
6) Giới hạn này quy định cho sản phẩm sữa thanh trùng và sữa tiệt trùng. Đối với các sản 
phẩm sữa dạng bột, nếu hàm lượng chất béo nhỏ hơn 2 % khối lượng thì áp dụng giới hạn 
tối đa bằng một nửa so với quy định này. Đối với các sản phẩm sữa có hàm lượng chất béo 
từ 2 % khối lượng trở lên thì áp dụng mức giới hạn bằng 25 lần quy định này, tính trên cơ sở 
chất béo trong sản phẩm sữa. 
7) Cũng được dùng làm thuốc thú y. 
QCVN 5-2:2010/BYT 
 14 
Phụ lục III 
CÁC CHỈ TIÊU VI SINH VẬT CỦA CÁC SẢN PHẨM SỮA DẠNG BỘT 
Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa cho phép Phƣơng pháp thử Phân 
loại chỉ 
tiêu 12) 
n 8) c 9) m 10) M 11) 
1. Enterobacteriaceae 5 0 10 CFU/g TCVN 5518-1:2007 
(ISO 21528-1:2004) 
A 
2. Staphylococci 
dương tính với 
coagulase 
5 2 10 
CFU/g 
100 
CFU/g 
TCVN 4830-1:2005 
(ISO 6888-1:1999, 
With amd.1:2003); 
TCVN 4830-2:2005 
(ISO 6888-2:1999, 
With amd.1:2003) 
A 
3. Nội độc tố của 
staphylococcus 
(Staphylococcal 
enterotoxin) 
5 0 Không phát 
hiện trong 25 g 
AOAC 993.06; 
AOAC 976.31; 
AOAC 980.32 
B 
4. L. monocytogenes 
(đối với sản phẩm 
dùng ngay) 
5 0 100 CFU/g TCVN 7700-2:2007 
(ISO 11290-2:1998, 
With amd.1:2004) 
A 
5. Salmonella 5 0 Không phát 
hiện trong 25 g 
TCVN 4829:2005 
(ISO 6579:2002, 
With amd.1:2004) 
A 
8) n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra. 
9) c: số đơn vị mẫu tối đa có kết quả nằm giữa m và M, tổng số mẫu có kết quả nằm giữa m 
và M vượt quá c là không đạt. 
10) m: là mức giới hạn mà các kết quả không vượt quá mức này là đạt, nếu các kết quả vượt 
quá mức này thì có thể đạt hoặc không đạt. 
11) M: là mức giới hạn tối đa mà không mẫu nào được phép vượt quá. 
12) hợp quy. 
, 
chế biến các sản phẩm sữa dạng bột đối với chỉ tiêu loại B. 
QCVN 5-2:2010/BYT 
 15 
Phụ lục IV 
DANH MỤC PHƢƠNG PHÁP THỬ CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN THỰC PHẨM 
ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA DẠNG BỘT 
I. Lấy mẫu 
1. TCVN 6400 (ISO 707) Sữa và sản phẩm sữa – Hướng dẫn lấy mẫu. 
II. Phƣơng pháp thử các chỉ tiêu lý hoá 
1. TCVN 7084:2002 (ISO 1736:2000) Sữa bột và sản phẩm sữa bột – Xác định 
hàm lượng chất béo – Phương pháp khối lượng (phương pháp chuẩn) 
2. TCVN 7729:2007 (ISO 5537:2004) Sữa bột – Xác định độ ẩm (phương pháp 
chuẩn) 
3. TCVN 7774:2007 (ISO 5542:1984) Sữa – Xác định hàm lượng protein – Phương 
pháp nhuộm đen amido (Phương pháp thông thường) 
4. TCVN 8099-1:2009 (ISO 8968-1:2001) Sữa – Xác định hàm lượng nitơ – Phần 1: 
Phương pháp Kjeldahl 
5. TCVN 8099-5:2009 (ISO 8968-5:2001) Sữa – Xác định hàm lượng nitơ – Phần 5: 
Xác định hàm lượng nitơ protein 
III. Phƣơng pháp thử các chất nhiễm bẩn 
III.1. Kim loại nặng 
1. TCVN 7601:2007 Thực phẩm – Xác định hàm lượng asen bằng phương pháp 
bạc dietyldithiocacbamat 
2. TCVN 7603:2007 Thực phẩm – Xác định hàm lượng cadimi bằng phương pháp 
quang phổ hấp thụ nguyên tử 
3. TCVN 7730:2007 (ISO/TS 9941:2005) Sữa và sữa cô đặc đóng hộp – Xác định 
hàm lượng thiếc – Phương pháp đo phổ 
4. TCVN 7788:2007 Đồ hộp thực phẩm – Xác định hàm lượng thiếc bằng phương 
pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử 
5. TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003) Thực phẩm – Xác định các nguyên tố vết – 
Xác định chì, cadimi, crom, molypden bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò 
graphit (GFAAS) sau khi phân huỷ bằng áp lực 
6. TCVN 7933:2008 (ISO 6733:2006) Sữa và sản phẩm sữa Xác định hàm lượng 
chì Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit. 
QCVN 5-2:2010/BYT 
 16 
7. TCVN 7993:2008 (EN 13806:2002) Thực phẩm – Xác định các nguyên tố vết – Xác 
định thuỷ ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hơi-lạnh (CVAAS) sau khi phân huỷ 
bằng áp lực 
III.2. Độc tố vi nấm 
1. TCVN 6685:2009 (ISO 14501:2007) Sữa và sữa bột – Xác định hàm lượng 
aflatoxin M1 – Làm sạch bằng sắc ký ái lực miễn dịch và xác định bằng sắc ký 
lỏng hiệu năng cao 
III.3. Melamin 
1. Thường quy kỹ thuật định lượng melamin trong thực phẩm, được ban hành kèm 
theo Quyết định số 4143/QĐ-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2008 
III.4. Dƣ lƣợng thuốc thú y 
1. TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) Sữa và sản phẩm sữa – Xác định thuốc bảo 
vệ thực vật nhóm clo hữu cơ và polyclo biphenyl – Phương pháp sắc ký khí-lỏng 
mao quản có detector bắt giữ electron 
2. TCVN 8106:2009 (ISO/TS 26844:2006) Sữa và sản phẩm sữa Xác định dư 
lượng kháng sinh Phép thử phân tán trong ống nghiệm 
3. AOAC 988.08 Antimicrobial Drugs in Milk. Microbial Receptor Assay (Thuốc 
kháng sinh trong sữa) 
4. AOAC 992.21 Sulfamethazine Residues in Raw Bovine Milk (Dư lượng 
sulfamethazine trong sữa bò tươi) 
5. AOAC 995.04 Multiple Tetracycline Residues in Milk. Metal Chelate Affinity-Liquid 
Chromatographic Method (Dư lượng tetracycline trong sữa. Phương pháp ái lực 
chelat kim loại-sắc kí lỏng) 
6. AOAC 995.09 Chlortetracycline, Oxytetracycline, and Tetracycline in Edible 
Animal Tissues. Liquid Chromatographic Method (Chlortetracycline, 
oxytetracycline và tetracycline trong thịt động vật. Phương pháp sắc kí lỏng) 
7. AOAC 998.01 Synthetic Pyrethroids in Agricultural Products Multiresidue. GC 
Method (Pyrethroid tổng hợp trong nông sản. Phương pháp sắc kí khí) 
8. Pesticide Analytical Manual (PAM), Food and Drug Administration, Washington, 
D.C., USA, Vol. I, 3rd edition, Section 401 
9. Pesticide Analytical Manual (PAM), Food and Drug Administration, Washington, 
D.C., USA, Vol. I, 3rd edition, Section 402 
QCVN 5-2:2010/BYT 
 17 
III.5. Dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật 
1. TCVN 5142:2008 (CODEX STAN 229-1993, Rev.1-2003) Phân tích dư lượng 
thuốc bảo vệ thực vật – Các phương pháp khuyến cáo 
2. TCVN 7082-1:2002 (ISO 3890-1:2000) Sữa và sản phẩm sữa – Xác định dư 
lượng hợp chất clo hữu cơ (thuốc trừ sâu) – Phần 1: Xem xét chung và phương 
pháp chiết 
3. TCVN 7082-2:2002 (ISO 3890-2:2000) Sữa và sản phẩm sữa – Xác định dư 
lượng hợp chất clo hữu cơ (thuốc trừ sâu) – Phần 2: Phương pháp làm sạch 
dịch chiết thô và thử khẳng định 
4. TCVN 8101:2009 (ISO 8260:2008) Sữa và sản phẩm sữa – Xác định thuốc bảo 
vệ thực vật nhóm clo hữu cơ và polyclo biphenyl – Phương pháp sắc ký khí-lỏng 
mao quản có detector bắt giữ electron 
5. TCVN 8170-1:2009 (EN 1528-1:1996) Thực phẩm chứa chất béo – Xác định 
thuốc bảo vệ thực vật và polyclo biphenyl (PCB) – Phần 1: Yêu cầu chung 
6. TCVN 8170-2:2009 (EN 1528-2:1996) Thực phẩm chứa chất béo – Xác định 
thuốc bảo vệ thực vật và polyclo biphenyl (PCB) – Phần 2: Chiết chất béo, thuốc 
bảo vệ thực vật, PCB và xác định hàm lượng chất béo 
7. TCVN 8170-3:2009 (EN 1528-3:1996) Thực phẩm chứa chất béo – Xác định 
thuốc bảo vệ thực vật và polyclo biphenyl (PCB) – Phần 3: Các phương pháp 
làm sạch 
8. TCVN 8170-4:2009 (EN 1528-4:1996) Thực phẩm chứa chất béo – Xác định 
thuốc bảo vệ thực vật và polyclo biphenyl (PCB) – Phần 4: Xác định, khẳng định, 
các qui trình khác 
9. AOAC 964.18 Carbaryl Pesticide Residues. Colorimetric Method (Dư lượng 
thuốc bảo vệ thực vật carbaryl. Phương pháp đo màu) 
10. AOAC 970.52 Organochlorine and Organophosphorus Pesticide Residues. 
General Multiresidue Method (Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật clo hữu cơ và 
phospho hữu cơ. Phương pháp đa dư lượng) 
IV. Phƣơng pháp thử các chỉ tiêu vi sinh vật 
1. TCVN 4829:2005 (ISO 6579:2002, With amd.1:2004) Vi sinh vật trong thực 
phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp phát hiện Salmonella trên đĩa thạch 
QCVN 5-2:2010/BYT 
 18 
2. TCVN 4830-1:2005 (ISO 6888-1:1999, With amd.1:2003) Vi sinh vật trong thực 
phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng Staphylococci có phản 
ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa 
thạch – Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch Baird-Parker 
3. TCVN 4830-2:2005 (ISO 6888-2:1999, With amd.1:2003) Vi sinh vật trong thực 
phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng Staphylococci có phản 
ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa 
thạch – Phần 2: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch fibrinogen huyết tương thỏ 
4. TCVN 5518-1:2007 (ISO 21528-1:2004) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn 
chăn nuôi – Phương pháp phát hiện và định lượng Enterobactericeae – Phần 1: 
Phát hiện và định lượng bằng kỹ thuật MPN có tiền tăng sinh 
5. TCVN 7700-2:2007 (ISO 11290-2:1998, With amd.1:2004) Vi sinh vật trong thực 
phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp phát hiện và định lượng Listeria 
monocytogenes – Phần 2: Phương pháp định lượng 

File đính kèm:

  • pdfquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_doi_voi_cac_san_pham_sua_dang_bo.pdf