Phát triển AutoCAD 5
Tập Documents và đối tượng Document cho phép thực hiện các hàm liên quan đến
tệp trong AutoCAD.
Để tạo một bản vẽ mới, hoặc mở một bản vẽ đã có, ta phải sử dụng các phương thức
trong tập đối tượng Documents. Phương thức Add sẽ tạo một bản vẽ mới và thêm
bản vẽ đó vào tập đối tượng Documents. Phương thức Open sẽ mở một bản vẽ đã
có. Ngoài ra còn có phương thức Close trong tập đối tượng Documents dùng để
đóng tất các các bản vẽ đang mở trong phiên làm việc của AutoCAD.
Để lưu, nhập hoặc xuất một bản vẽ, ta sử dụng các phương thức của đối tượng
Document: Save, Save As, Import và Export
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phát triển AutoCAD 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phát triển AutoCAD 5
Phát triển ứng dụng ActiveX và VBA | 61 ĐIỀU KHIỂN MÔI TRƯỜNG AutoCAD 3 Trong chương này Mở, Lưu và Đóng các bản vẽ Thiết lập các lựa chọn trong AutoCAD Điều khiển cửa sổ ứng dụng Điều khiển cửa sổ bản vẽ Thiết lập lại các đối tượng hiện hành Gán và lấy biến hệ thống Vẽ với độ chính xác cao Nhắc người dùng nhập dữ liệu Truy xuất dòng lệnh của AutoCAD Thao tác khi không mở bản vẽ nào Nhập vào các định dạng khác Xuất sang các định dạng khác Chương này trình bày những vấn đề cơ bản cần biết để xây dựng một ứng dụng trong AutoCAD cũng như sẽ giải thích rõ cách thức điều khiển môi trường AutoCAD và cách làm việc hiệu quả trong môi trường này. 62 | Chương 3: Điều khiển môi trường AutoCAD 1. Mở, Lưu và Đóng các bản vẽ Tập Documents và đối tượng Document cho phép thực hiện các hàm liên quan đến tệp trong AutoCAD. Để tạo một bản vẽ mới, hoặc mở một bản vẽ đã có, ta phải sử dụng các phương thức trong tập đối tượng Documents. Phương thức Add sẽ tạo một bản vẽ mới và thêm bản vẽ đó vào tập đối tượng Documents. Phương thức Open sẽ mở một bản vẽ đã có. Ngoài ra còn có phương thức Close trong tập đối tượng Documents dùng để đóng tất các các bản vẽ đang mở trong phiên làm việc của AutoCAD. Để lưu, nhập hoặc xuất một bản vẽ, ta sử dụng các phương thức của đối tượng Document: Save, Save As, Import và Export. 1.1. Mở bản vẽ Ví dụ sau sử dụng phương thức Open để mở một bản vẽ đã có. Hàm Dir của Visual Basic dùng để kiểm tra sự tồn tại của tệp trước khi tiến hành mở bản vẽ. Ta nên thay đổi tên bản vẽ hoặc đường dẫn để chỉ đến một bản vẽ đã có trong hệ thống. Sub Ch3_OpenDrawing() Dim dwgName As String dwgName = "c:\Program Files\acad2000\sample\campus.dwg" If Dir(dwgName) "" Then ThisDrawing.Application.Documents.Open dwgName Else MsgBox "File " & dwgName & " does not exist." End If End Sub 1.2. Tạo bản vẽ mới Ví dụ này sử dụng phương thức Add để tạo một bản vẽ mới dựa trên khuôn thức mặc định. Sub Ch3_NewDrawing() Dim docObj As AcadDocument Set docObj = ThisDrawing.Application.Documents.Add End Sub 1.3. Lưu bản vẽ Có thể dụng phương thức Save hoặc Save As để lưu bản vẽ. Lưu bản vẽ hiện hành Ví dụ sau sẽ lưu bản vẽ hiện hành sử dụng tên tệp sẵn có đồng thời cũng lưu bản vẽ với một tên khác. Sub Ch3_SaveActiveDrawing() ’ Lưu bản vẽ hiện hành sử dụng tên tệp sẵn có ThisDrawing.Save ’ Lưu bản vẽ sử dụng tên khác ThisDrawing.SaveAs "MyDrawing.dwg" End Sub Phát triển AutoCAD bằng ActiveX và VBA | 63 Thông thường, khi ta muốn kiểm tra xem bản vẽ hiện hành có lưu những thay đổi hay chưa trước khi thoát khỏi phiên làm việc của AutoCAD hoặc khi bắt đầu một bản vẽ mới, hãy sử dụng thuộc tính Saved để kiểm tra chắc chắn rằng bản vẽ đã lưu những thay đổi trước đó. Kiểm tra xem bản vẽ đã lưu hay chưa Ví dụ sau sẽ kiểm tra xem bản vẽ đã được lưu hay chưa và sẽ hỏi người dùng xem có đồng ý để lưu bản vẽ hay không (Nếu không đồng ý, sẽ thoát khỏi chương trình). Nếu đồng ý, sẽ sử dụng phương thức Save để lưu bản vẽ hiện hành. Sub Ch3_TestIfSaved() If Not (ThisDrawing.Saved) Then If MsgBox("Do you wish to save this drawing?", _ vbYesNo) = vbYes Then ThisDrawing.Save End If End If End Sub 2. Thiết lập các lựa chọn trong AutoCAD Có chín đối tượng gắn với các lựa chọn khác nhau, mỗi đối tượng tương ứng với một thẻ trong hộp thoại Options. Thông qua các đối tượng này, ta có thể truy cập được tất cả các dữ liệu về lựa chọn được lưu giữ trong hộp thoại Options. Do vậy, người lập trình có thể tuỳ biến các thiết lập trong AutoCAD thông qua các thuộc tính có trong những đối tượng đó. Chín đối tượng này bao gồm: PreferencesDisplay PreferencesDrafting PreferencesFiles PreferencesOpenSave PreferencesOutPut PreferencesProFile PreferencesSelection PreferencesSystem PreferencesUser Tất cả các đối tượng trên đều có thể được truy xuất thông qua đối tượng Preferences. Để có được quyền truy cập đến đối tượng Preferences, ta sử dụng thuộc tính Preferences của đối tượng Application như sau: Truy xuất đối tượng Preference Dim acadPref As AcadPreferences Set acadPref = ThisDrawing.Application.Preferences Sau đó, người lập trình có thể truy xuất đến bất kỳ đối tượng Preferences nào sử dụng các thuộc tính Display, Drafting, Files, OpenSave, Output, Profile, Selection, 64 | Chương 3: Điều khiển môi trường AutoCAD System và User. Ví dụ: người lập trình có thể điều chỉnh kích thước của dấu thập con trỏ với thuộc tính CursorSize. Thiết lập kích thước dấu thập con trỏ thành toàn màn hình Ví dụ này thiết lập kích thước dấu thập con trỏ thành toàn màn hình acadPref.Display.CursorSize=100 Người lập trình có thể muốn ứng dụng của mình kích hoạt hoặc vô hiệu hoá một số tính năng nào đó trong giao diện AutoCAD. Hiển thị screen menu1 và các thanh cuộn Ví dụ sau đây kích hoạt screen menu và vô hiệu hoá các thanh cuộn sử dụng thuộc tính DisplayScreenMenu và DisplayScrollBars acadPref.Display.DisplayScreenMenu = True acadPref.Display.DisplayScrollBars = False 2.2. Lựa chọn về CSDL Ngoài 9 đối tượng Preferences, đối tượng DatabasePrefernces bao gồm những lựa chọn được lưu trong bản vẽ. Đối tượng tách biệt này được dùng để chứa các lựa chọn lưu cùng bản vẽ sử dụng cho các ứng dụng truy xuất vào trong bản vẽ AutoCAD mà không cần phải có trước chương trình AutoCAD (ứng dụng ObjectDBXTM 2). Đối tượng DatabasePreferences nằm trong đối tượng Document. 3. Điều khiển cửa sổ ứng dụng Khả năng điều khiển cửa sổ ứng dụng đem đến cho người phát triển ứng dụng tính linh hoạt để tạo ra những chương trình thật hiệu quả và thông minh. Sẽ có những lúc ứng dụng cần phải thu nhỏ cửa sổ AutoCAD, có lẽ là lúc chương trình thực hiện các thao tác trong các chương trình khác, chẳng hạn như Excel. Thêm nữa, ta cũng cần phải thường xuyên kiểm tra trạng thái của cửa sổ ứng dụng AutoCAD trước khi thực hiện các thao tác, chẳng hạn như nhắc nhập liệu từ người dùng. Bằng cách sử dụng các phương thức và thuộc tính trong đối tượng Application, ta có thể thay đổi vị trí, kích thước và tính nhìn thấy của cửa sổ ứng dụng. Ngoài ra ta cũng có thể thu nhỏ hoặc phóng to cửa sổ ứng dụng, kiểm tra trạng thái hiện hành của cửa sổ. 1 Screen menu: là một dạng trình đơn được tổ chức theo phương thẳng đứng của màn hình (thường ở bên phải) để thực hiện các chức năng hỗ trợ cho lệnh đang thực thi của AutoCAD. 2 ObjectDBXTM, hiện nay đã được đổi tên thành RealDWG, là thư viện phần mềm cho phép người phát triển C++ và .NET thực hiện các thao tác đọc và ghi tệp AutoCAD DWG và DXF mà không cần phải cài đặt chương trình AutoCAD. Phát triển AutoCAD bằng ActiveX và VBA | 65 3.1. Thay đổi vị trí và kích thước của cửa sổ ứng dụng Người lập trình còn có thể sử dụng đối tượng Application để điều chỉnh vị trí và kích thước của cửa sổ ứng dụng AutoCAD. Định vị trí cửa sổ ứng dụng Ví dụ dưới đây sử dụng thuộc tính WindowTop, WindowLeft, Width, và Height để định vị trí của cửa sổ ứng dụng AutoCAD ở góc trên bên trái của màn hình và định kích thước của cửa sổ là 400 điểm theo chiều rộng và 400 điểm theo chiều cao. Sub Ch3_PositionApplicationWindow() ThisDrawing.Application.WindowTop = 0 ThisDrawing.Application.WindowLeft = 0 ThisDrawing.Application.Width = 400 ThisDrawing.Application.Height = 400 End Sub 3.2. Thu phóng cửa sổ ứng dụng AutoCAD Cửa sổ AutoCAD có thể được thu nhỏ hoặc phóng to bằng cách sử dụng thuộc tính WindowState. Những ví dụ sau minh hoạ điều này. Phóng to cửa sổ ứng dụng ThisDrawing.Application.WindowState = acMax Thu nhỏ cửa sổ ứng dụng ThisDrawing.Application.WindowState = acMin 3.3. Xác định trạng thái hiện hành của cửa sổ AutoCAD Trạng thái hiện hành của cửa sổ AutoCAD có thể xác định được bằng cách sử dụng thuộc tính WindowState. Xác định trạng thái hiện hành của cửa sổ ứng dụng Ví dụ sau sẽ truy vấn trạng thái của cửa sổ ứng dụng và hiển thị trạng thái cửa sổ trong một hộp thông báo. Sub Ch3_CurrentWindowState() Dim CurrWindowState As Integer Dim msg As String CurrWindowState = ThisDrawing.Application.WindowState msg = Choose _ (CurrWindowState, "Bình thường", "Thu nhỏ", "Phóng to") MsgBox "Trạng thái hiện hành của cửa sổ là: " + msg End Sub 3.4. Ẩn cửa sổ ứng dụng Có thể ẩn cửa sổ ứng dụng khỏi màn hình của người dùng. Ẩn cửa sổ ứng dụng Đoạn mã sau sử dụng thuộc tính Visible để ẩn cửa sổ ứng dụng: ThisDrawing.Application.Visible = False 66 | Chương 3: Điều khiển môi trường AutoCAD 4. Điều khiển cửa sổ bản vẽ Cũng giống như cửa sổ ứng dụng AutoCAD, ta có thể thu nhỏ, phóng to, định lại vị trí, thay đổi kích thước và kiểm tra trạng thái của bất kỳ một cửa sổ bản vẽ nào. Tuy nhiên, ta còn có thể thay đổi cách thức thể hiện bản vẽ trong cửa sổ bằng cách sử dụng các phương thức về cảnh nhìn (views), khung nhìn (viewports) và thu phóng (zooming). AutoCAD ActiveX cung cấp nhiều cách thức thể hiện bản vẽ. Ta có thể điều khiển sự hiển thị của bản vẽ để di chuyển nhanh đến những vùng khác nhau của bản vẽ trong khi có thể theo dõi toàn bộ hiệu ứng của các thay đổi. Ngoài ra cũng có thể thay đổi độ phóng đại của bản vẽ hoặc trượt bản vẽ để định lại vị trí quan sát trong vùng đồ hoạ, lưu cảnh nhìn và khôi phục lại khi cần để in hoặc tham khảo đến một chi tiết cụ thể nào đó, hoặc thể hiện vài cảnh nhìn cùng một lúc bằng cách phân màn hình thành vài khung nhìn xếp cạnh nhau. 4.1. Thay đổi vị trí và kích thước của cửa sổ bản vẽ Sử dụng đối tượng Document để điều chỉnh vị trí và kích thước của các cửa sổ bản vẽ. Định vị trí của cửa sổ bản vẽ Ví dụ sau sử dụng thuộc tính Width và Height để thiết lập kích thước cửa sổ bản vẽ hiện hành với bề rộng 400 điểm và chiều cao 400 điểm. ThisDrawing.Width = 400 ThisDrawing.Height = 400 4.2. Thu phóng cửa sổ bản vẽ Cửa sổ bản vẽ có thể được thu nhỏ hoặc phóng to sử dụng thuộc tính WindowState. Phóng to cửa sổ bản vẽ hiện hành ThisDrawing.WindowState = acMax Thu nhỏ cửa sổ bản vẽ hiện hành ThisDrawing.WindowState = acMin 4.3. Xác định trạng thái hiện hành của cửa sổ bản vẽ Có thể xác định cửa sổ hiện hành của cửa sổ bản vẽ bằng cách sử dụng thuộc tính WindowState. Xác định trạng thái hiện hành của cửa sổ bản vẽ hiện hành Sub Ch3_CurrentWindowState() Dim CurrWindowState As Integer Dim msg As String CurrWindowState = ThisDrawing.WindowState msg = Choose(CurrWindowState, "Bình thường", "Thu nhỏ", "Phóng to") MsgBox "Trạng thái hiện hành của cửa sổ bản vẽ là " + msg End Sub Phát triển AutoCAD bằng ActiveX và VBA | 67 4.4. Sử dụng chức năng thu phóng Cảnh nhìn là sự quan sát bản vẽ với độ phóng đại, vị trí và hướng nhất định. Cách phổ biến nhất để thay đổi cảnh nhìn là sử dụng một trong rất nhiều lựa chọn trong lệnh Zoom để tăng hay giảm kích thước hình ảnh hiển thị trong vùng đồ hoạ. Phóng hình ảnh ra để quan sát chi tiết gọi là phóng to. Còn thu hình ảnh lại để quan sát tổng quát hơn gọi là thu nhỏ. Thu nhỏ (Zoom out) Phóng to (Zoom in) Phóng to không thay đổi kích thước tuyệt đối của bản vẽ, chỉ thay đổi kích thước thể hiện trong vùng đồ hoạ. AutoCAD đưa ra nhiều cách để thay đổi cảnh nhìn, bao gồm xác định vùng hiển thị, phóng đại đến một tỷ lệ nhất định và thể hiện toàn bộ bản vẽ. 4.4.1. Xác định cửa sổ phóng đại Người lập trình có thể nhanh chóng phóng đại một vùng trên bản vẽ bằng cách xác định góc định vị cho vùng đó. Cửa sổ phóng đại Cảnh nhìn ban đầu Cảnh nhìn mới Vùng được xác định bằng góc định vị đã lựa chọn sẽ được canh vào giữa vùng đồ hoạ nếu vùng phóng đại không có kích thước tỷ lệ với khung nhìn hiện hành. Để thực hiện phóng đại một vùng theo đường bao cho trước, ta có thể sử dụng một trong hai phương thức ZoomWindow hoặc ZoomPickWindow. Phương thức ZoomWindow cho phép lập trình để định nghĩa hai điểm để làm cửa sổ bao. Còn phương thức ZoomPickWindow lại yêu cầu người dùng phải chọn hai điểm trên màn hình và hai điểm này sẽ trở thành điểm để làm cửa sổ bao. Phóng đại bản vẽ hiện hành theo một cửa sổ bao xác định bởi hai điểm Sub Ch3_ZoomWindow() MsgBox "Dùng phương thức ZoomWindow với:" & vbCrLf & _ "1.3, 7.8, 0" & vbCrLf & _ "13.7, -2.6, 0", , "ZoomWindow" Dim point1(0 To 2) As Double Dim point2(0 To 2) As Double point1(0) = 1.3: point1(1) = 7.8: point1(2) = 0 68 | Chương 3: Điều khiển môi trường AutoCAD point2(0) = 13.7: point2(1) = -2.6: point2(2) = 0 ThisDrawing.Application.ZoomWindow point1, point2 MsgBox " Dùng phương thức ZoomPickWindow", , "ZoomPickWindow" ThisDrawing.Application.ZoomPickWindow End Sub 4.4.2. Tỷ lệ của cảnh nhìn Nếu cần tăng hoặc giảm mức phóng đại của hình ảnh theo một tỷ lệ chính xác, ta có thể thực hiện theo 3 cách: Tương đối so với vùng giới hạn vẽ Tương đối so với cảnh nhìn hiện hành Tương đối so với đơn vị trang in Khi thay đổi tỷ lệ cảnh nhìn tương đối so với vùng giới hạn vẽ, chỉ cần nhập giá trị bằng 1 để hiện tất cả giới hạn của vùng vẽ trong vùng đồ hoạ và tất cả sẽ được canh giữa theo điểm giữa của cảnh nhìn trước đó. Để phóng to hay thu nhỏ, chỉ cần nhập vào số lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1. Ví dụ, nhập vào số 2 sẽ cho cảnh nhìn lớn gấp 2 lần so với khi quan sát toàn bộ bản vẽ hoặc 0.5 khi cảnh nhìn chỉ bằng một nửa so với khi quan sát toàn bộ bản vẽ. Khi thay đổi tỷ lệ cảnh nhìn tương đối so với cảnh nhìn hiện hành, chỉ cần nhập vào số 2 để nhân đôi hay 0.5 để hiện chỉ một nửa kích thước so với cảnh nhìn hiện hành. Và đương nhiên nhập vào số 1 thì sẽ không có hiệu ứng gì. Khi thay đổi tỷ lệ cảnh nhìn tương đối so với đơn vị trang in, giá trị tỷ lệ nhập vào sẽ có thể tăng hoặc giảm cảnh nhìn tương đối so với tỷ lệ hiện tại trong không gian in và được sử dụng để thay đổi tỷ lệ của khung nhìn trước khi in. 4.4.2.1. Tạo cảnh nhìn theo tỷ lệ Để tạo cảnh nhìn theo tỷ lệ, phải sử dụng phương thức ZoomScaled. Phương thức này cần có hai thông số đầu vào: tỷ lệ và loại tỷ lệ. Tỷ lệ: đơn giản chỉ là một con số. Việc xử lý con số này trong AutoCAD phụ thuộc vào loại tỷ lệ được lựa chọn. Loại tỷ lệ sẽ xác định cách thức cần thể hiện theo tỷ lệ, bao gồm: tương đối so với vùng giới hạn vẽ, so với cảnh nhìn hiện hành, hay so với đơn vị trang in. Để thay đổi tỷ lệ tương đối so với vùng giới hạn vẽ, ta sử dụng hằng số acZoomScaledAbsolute. Để thay đổi tỷ lệ so với cảnh nhìn hiện hành, sử dụng hằng số acZoomScaledRelative. Để thay đổi tỷ lệ so với đơn vị trang in, sử dụng hằng số acZoomScaledRelativePSpace. Phóng đại bản vẽ hiện hành với tỷ lệ cho trước Sub Ch3_ZoomScaled() MsgBox "Perform a ZoomScaled using:" & vbCrLf & _ "Scale Type: acZoomScaledRelative" & vbCrLf & _ "Scale Factor: 2", , "ZoomScaled" Dim scalefactor As Double Dim scaletype As Integer scalefactor = 2 scaletype = acZoomScaledRelative Phát triển AutoCAD bằng ActiveX và VBA | 69 ThisDrawing.Application.ZoomScaled scalefactor, scaletype End Sub 4.4.3. Căn giữa Ta có thể di chuyển một điểm nào đó trong bản vẽ vào giữa vùng đồ hoạ. Phương thức ZoomCenter rất hữu ích trong việc thay đổi tỷ lệ hiển thị của đối tượng và di ... ường đa tuyến được lựa chọn Diện tích được tính toán Đường đa tuyến kín Diện tích được tính toán Đường đa tuyến được lựa chọn Đường đa tuyến có bề dày 7.5.1. Xác định diện tích vùng tự định nghĩa Ta có thể xác định diện tích của một vùng kín bất kỳ xác định bởi các điểm trong không gian 2D và 3D do người dùng nhập vào. Các điểm này cần phải nằm trên cùng một mặt phẳng. Để xác định diện tích vùng dựa trên các điểm do người dùng nhập vào: Sử dụng phương thức GetPoint trong vòng lặp để cho người dùng nhập các điểm Tạo đường đa tuyến có bề dày từ các điểm do người dùng nhập vào. Sử dụng phương thức AddLightweightPolyline để tạo đường đa tuyến 84 | Chương 3: Điều khiển môi trường AutoCAD Sử dụng thuộc tính Area để xác định diện tích của đường đa tuyến vừa mới tạo ra Xóa đường đa tuyến sử dụng phương thức Erase. Tính diện tích từ các điểm do người dùng nhập vào Ví dụ sau nhắc người dùng nhập vào 5 điểm. Sau đó ta tạo một đường đa tuyến từ các điểm nói trên. Sau đó đường đa tuyến sẽ được khép kín, và diện tích của đường đa tuyến sẽ được hiển thị trong hộp thông báo. Sub Ch3_CalculateDefinedArea() Dim p1 As Variant Dim p2 As Variant Dim p3 As Variant Dim p4 As Variant Dim p5 As Variant ’ Nhập vào các điểm p1 = ThisDrawing.Utility.GetPoint(, vbCrLf & "First point: ") p2 = ThisDrawing.Utility.GetPoint(p1, vbCrLf & "Second point: ") p3 = ThisDrawing.Utility.GetPoint(p2, vbCrLf & "Third point: ") p4 = ThisDrawing.Utility.GetPoint(p3, vbCrLf & "Fourth point: ") p5 = ThisDrawing.Utility.GetPoint(p4, vbCrLf & "Fifth point: ") ’ Tạo đường đa tuyến 2D từ các điểm vừa nhập Dim polyObj As AcadLWPolyline Dim vertices(0 To 9) As Double vertices(0) = p1(0): vertices(1) = p1(1) vertices(2) = p2(0): vertices(3) = p2(1) vertices(4) = p3(0): vertices(5) = p3(1) vertices(6) = p4(0): vertices(7) = p4(1) vertices(8) = p5(0): vertices(9) = p5(1) Set polyObj = ThisDrawing.ModelSpace.AddLightWeightPolyline _ (vertices) polyObj.Closed = True ThisDrawing.Application.ZoomAll ’ Tính diện tích đường đa tuyến MsgBox "The area defined the by points is " & _ polyObj.Area, , "Calculate Defined Area" End Sub 8. Nhắc người dùng nhập liệu Đối tượng Utility, đối tượng con của đối tượng Document, định nghĩa các phương thức nhập liệu từ người dùng. Các phương thức nhập liệu từ người dùng sẽ hiện thị ở dấu nhắc dòng lệnh AutoCAD yêu cầu người sử dụng nhập vào rất nhiều dạng dữ liệu khác nhau. Loại dữ liệu từ người dùng kiểu này là cách hữu dụng nhất để nhập các dữ liệu tương tác như hệ tọa độ màn hình, chọn các đối tượng, các giá trị kiểu short-string hoặc kiểu số. Nếu ứng dụng đòi hỏi phải nhập rất nhiều lựa chọn và số liệu khác nhau thì ta nên sử dụng một hộp thoại nhập liệu tốt hơn là việc sử dụng từng dấu nhắc dòng lệnh đơn lẻ như vậy. Mỗi phương thức nhập dữ liệu từ người dùng đều hiển thị dấu nhắc trên dòng lệnh AutoCAD và trả về giá trị phù hợp với kiểu giá trị cần nhập vào. Ví dụ, phương Phát triển AutoCAD bằng ActiveX và VBA | 85 thức GetString trả về kiểu string, phương thức GetPoint trả về biến kiểu variant (sẽ là mảng có ba phần tử kiểu double) và phương thức GetInteger trả về giá trị kiểu số nguyên (integer). Ta còn có thể kiểm soát nhiều hơn nữa việc nhập dữ liệu từ người dùng bằng cách sử dụng phương thức InitializedUserInput. Phương thức này cho phép ta điều khiển được nhiều thứ hơn, chẳng hạn như các giá trị NULL (khi người dùng nhấn phím ENTER), nhập vào số 0 hoặc giá trị âm, và nhập vào một đoạn chữ bất kỳ. Để cho dấu nhắc chỉ hiển thị trên một dòng riêng, sử dụng hằng vbCrLf ở phía đầu đoạn chuỗi chứa dấu nhắc. 8.1. Phương thức GetString Phương thức GetString nhắc người dùng nhập vào một chuỗi ở dòng lệnh của AutoCAD. Phương thức này cần có 2 tham số. Tham số đầu điều khiển việc nhập dấu cách (khoảng trắng) trong chuỗi nhập vào. Nếu được gán là 0, không được nhập dấu cách (khi nhấn phím SPACE sẽ kết thúc nhập liệu); nếu gán là 1, chuỗi có thể chứa dấu cách (nhấn phím ENTER sẽ kết thúc nhập liệu). Tham số thứ hai là chuỗi nhằm nhắc người dùng nhập liệu. Nhập một chuỗi từ người dùng trong dòng lệnh AutoCAD Ví dụ sau hiển thị dòng nhắc “Enter Your Name”, và yêu cầu người dùng kết thúc nhập liệu khi nhấn phím ENTER (dấu cách cũng được cho phép nhập trong chuỗi). Giá trị sau đó được lưu trong biến retVal và được hiển thị thông qua hộp thông báo. Sub Ch3_GetStringFromUser() Dim retVal As String retVal = ThisDrawing.Utility.GetString _ (1, vbCrLf & "Enter your name: ") MsgBox "The name entered was: " & retVal End Sub Phương thức GetString không cần phải thực hiện trước lời gọi phương thức InitializeUserInput. 8.2. Phương thức GetPoint Phương thức GetPoint nhắc người dùng nhập vào điểm trên dòng lệnh AutoCAD. Phương thức này cần có 2 tham số, một là điểm trước điểm cần nhập (có thể có) và một là chuỗi nhắc người dùng nhập liệu. Nếu có điểm trước đó, sẽ xuất hiện đường nối từ điểm đó với vị trí con trỏ chuột. Để điều khiển nhập liệu của người dùng, phương thức này có thể thực hiện sau khi thực hiện lời gọi đến phương thức InitializeUserInput. Nhập điểm từ người dùng Ví dụ sau nhắc người dùng nhập vào 2 điểm, sau đó vẽ một đường thẳng nối hai điểm này lại. Sub Ch3_GetPointsFromUser() Dim startPnt As Variant Dim endPnt As Variant Dim prompt1 As String Dim prompt2 As String 86 | Chương 3: Điều khiển môi trường AutoCAD prompt1 = vbCrLf & "Enter the start point of the line: " prompt2 = vbCrLf & "Enter the end point of the line: " ’ Chọn điểm đầu tiên không có điểm cơ sở startPnt = ThisDrawing.Utility.GetPoint(, prompt1) ’ Sử dụng điểm đã nhập ở trên làm điểm cơ sở endPnt = ThisDrawing.Utility.GetPoint(startPnt, prompt2) ’ Tạo đường thẳng nối hai điểm trên ThisDrawing.ModelSpace.AddLine startPnt, endPnt ThisDrawing.Application.ZoomAll End Sub 8.3. Phương thức GetKeyword Phương thức GetKeyword nhắc người dùng nhập vào từ khóa ở dấu nhắc dòng lệnh AutoCAD. Phương thức này chỉ cần có một tham số, là chuỗi chứa nội dung dòng nhắc lệnh. Từ khóa và các tham số đầu vào được định nghĩa khi thực hiện lời gọi phương thức InitializeUserInput. Nhập từ khóa từ dòng lệnh AutoCAD Ví dụ sau sẽ bắt người dùng nhập vào một từ khóa bằng cách thiết lập tham số cho phương thức InitializeUserInput là 1 (nghĩa là không cho phép người dùng nhập vào một giá trị NULL. Tham số thứ hai thiết lập danh sách các từ khóa. Sub Ch3_KeyWord() Dim keyWord As String ThisDrawing.Utility.InitializeUserInput 1, "Line Circle Arc" keyWord = ThisDrawing.Utility.GetKeyword _ (vbCrLf & "Enter an option (Line/Circle/Arc): ") MsgBox keyWord, , "GetKeyword Example" End Sub Một kiểu nhắc nhập từ khóa thân thiện hơn là kiểu cài đặt một giá trị mặc định nếu người dùng nhấn phím ENTER (nhập giá trị NULL). Chú ý một thay đổi nhỏ trong ví dụ sau: Sub Ch3_KeyWord2() Dim keyWord As String ThisDrawing.Utility.InitializeUserInput 0, "Line Circle Arc" keyWord = ThisDrawing.Utility.GetKeyword _ (vbCrLf & "Enter an option (Line/Circle/): ") If keyWord = "" Then keyWord = "Arc" MsgBox keyWord, , "GetKeyword Example" End Sub 8.4. Điều khiển quá trình nhập liệu của người dùng Ta có thể sử dụng phương thức InitializeUserInput để định nghĩa các từ khóa hoặc hạn chế kiểu nhập liệu trong các phương thức nhập liệu từ người dùng. Cách sử dụng và các tham số cũng tương tự như hàm initget trong AutoLISP. Phương thức InitializeUserInput có thể được sử dụng cho các phương thức sau: GetAngle, GetCorner, GetDistance, GetInteger, GetKeyword, GetOrientation, GetPoint, and GetReal. Phương thức InitializeUserInput không được sử dụng trong phương thức Phát triển AutoCAD bằng ActiveX và VBA | 87 GetString. Ta có thể sử dụng phương thức GetInput lấy giá trị kiểu string (từ khóa hoặc một giá trị bất kỳ) khi người sử dụng không nhập vào một giá trị kiểu string. Phương thức InitializeUserInput nhận 2 tham số. Tham số đầu tiên là một giá trị định ra lựa chọn cho phương thức mà người dùng sẽ nhập dữ liệu. Tham số thứ hai là một chuỗi định nghĩa các từ khóa. Nhập một giá trị Integer hoặc một từ khóa từ dòng lệnh AutoCAD Ví dụ sau nhắc người dùng nhập vào một số nguyên dương hoặc một từ khóa: Sub Ch3_UserInput() ’ Tham số đầu tiên của InitializeUserInput (6) ’ giới hạn việc nhập các số nguyên dương, không âm ’ Tham số thứ 2 là danh sách các từ khóa ThisDrawing.Utility.InitializeUserInput 6, "Big Small Regular" ’ Gán biến promptStr Dim promptStr As String promptStr = vbCrLf & "Enter the size or (Big/Small/):" ’ Nhập vào một từ khóa khi dùng phương thức GetInetger sẽ gây lỗi ’ vì thế cần phải cho phép chương trình tiếp tục và kiểm tra ’ thông báo lỗi và thiết lập bộ xử lý lỗi để tiếp tục ’ thực hiện khi gặp lỗi. On Error Resume Next ’ Gán giá trị do người dùng nhập vào Dim returnInteger As Integer returnInteger = ThisDrawing.Utility.GetInteger(promptStr) ’ Kiểm tra lỗi. Nễu lỗi trùng với giá trị như ở dưới ’ thì sử dụng phương thức GetInput để nhận lại giá ’ trị kiểu string được trả về; trong trường hợp khác, ’ sử dụng giá trị của biến returnInteger If Err.Description = "User input is a keyword" Then Dim returnString As String returnString = ThisDrawing.Utility.GetInput() Err.Clear Else If returnInteger = 0 Then ’Nếu nhấn phím ENTER returnString = "Regular" ’Gán giá trị mặc định Else ’Nếu không, returnString = returnInteger ’Sử dụng giá trị nhập vào End If End If ’ Hiển thị kết quả MsgBox returnString, , "InitializeUserInput Example" End Sub 9. Truy xuất dòng lệnh của AutoCAD Ta có thể gửi một lệnh trực tiếp đến dòng lệnh AutoCAD bằng cách sử dụng phương thức SendCommand. Phương thức SendCommand sẽ gửi một chuỗi đơn đến dòng lệnh AutoCAD. Chuỗi này phải chứa các đầy đủ các tham số theo trình tự thực thi của lệnh cần thực hiện. Dấu cách hoặc mã ASCII tương đương với phím 88 | Chương 3: Điều khiển môi trường AutoCAD ENTER trong chuỗi tương đương với việc nhấn phím ENTER trên bàn phím. Không giống như môi trường AutoLISP, việc thực hiện phương thức SendCommand mà không có tham số là không hợp lệ. Gửi một lệnh đến dòng lệnh AutoCAD Ví dụ sau tạo một vòng tròn có tâm (2,2,0) và bán kính là 4. Sau đó thực hiện phóng đại lên tất cả bản vẽ (lệnh ZoomAll). Chú ý rằng có một dấu cách ở cuối mỗi chuỗi thể hiện việc nhấn phím ENTER khi kết thúc dòng lệnh. Sub Ch3_SendACommandToAutoCAD() ThisDrawing.SendCommand "_Circle 2,2,0 4 " ThisDrawing.SendCommand "_zoom a " End Sub 10. Thao tác khi không mở bản vẽ nào Lúc nào AutoCAD cũng khởi động với một bản vẽ mới hoặc một bản vẽ đã có. Tuy nhiên, cũng có lúc mà không có bản vẽ nào được mở trong suốt phiên làm việc của AutoCAD. Nếu ta đóng tất cả các bản vẽ trong giao diện người dùng AutoCAD, ta sẽ chú ý thấy có một vài thay đổi trong cửa sổ ứng dụng. Các trình đơn có hiệu lực được giảm thiểu chỉ còn File, View, Window, và Help. Trong các trình đơn này, các lựa chọn cũng được giảm thiểu. Cũng cần phải chú ý rằng không còn dòng lệnh trong giao diện của AutoCAD. Tương tự như vậy, giao tiếp ActiveX chỉ cho phép một số thao tác sau khi không có bản vẽ nào được mở: Mở một bản vẽ Tạo một bản vẽ mới Nhập một bản vẽ Thoát khỏi AutoCAD Những thao tác này đều có trong tập đối tượng Documents. Bên cạnh tập phương thức và thuộc tính khá hạn chế của đối tượng Application, các phương thức và thuộc tính trong tập đối tượng Documents là giao tiếp duy nhất có hiệu lực khi không có bản vẽ nào được mở. Nếu thực hiện các thao tác khác, chẳng hạn như cố tình truy cập vào các lựa chọn của người dùng, thì sẽ phát sinh lỗi. Ta sử dụng thuộc tính Count trong tập đối tượng Documents để kiểm tra xem AutoCAD có ở trạng thái không có bản vẽ nào không. Nếu Documents.Count=0 có nghĩa là AutoCAD ở trạng thái không có bản vẽ nào. Nếu Documents.Count>0 thì có nghĩa là đã có ít nhất một bản vẽ được mở. Cần phải đặc biệt lưu ý rằng trong VBA, đối tượng ThisDrawing không được định nghĩa khi AutoCAD ở trạng thái không có bản vẽ nào. Đó là do đối tượng ThisDrawing tham chiếu đến bản vẽ hiện hành và do vậy khi ở trạng thái không có bản vẽ nào mở thì việc cố gắng thực hiện lời gọi đến một Macro nào đó sử dụng đối tượng ThisDrawing sẽ làm phát sinh lỗi khi chạy chương trình (lỗi run-time). Phát triển AutoCAD bằng ActiveX và VBA | 89 Để tránh lỗi này, ta sử dụng một hàm VBA là GetObject để tạo kết nối với AutoCAD khi không có bản vẽ nào được mở. 11. Nhập vào các định dạng khác Ta có thể nhập các bản vẽ hoặc hình ảnh của các ứng dụng khác bằng cách thực hiện quá trình mở theo một định dạng nào đó. AutoCAD có thể xử lý một số dạng thức chuyển đổi các tệp DXF, SAT, BMP, và PostScript. Trong tất cả các phiên bản AutoCAD, ta đều có thể thực hiện quá trình nhập một tệp nào đó bằng cách thực hiện phương thức Import. Phương thức này cần có 3 tham số đầu vào: tên của tệp cần nhập, điểm chèn vào bản vẽ, và hệ số tỷ lệ khi chèn vào bản vẽ hiện hành. 12. Xuất sang các định dạng khác Khi cần sử dụng bản vẽ AutoCAD trong các chương trình khác, ta có thể chuyển đổi bản vẽ sang một định dạng khác sử dụng phương thức Export. Phương thức này sẽ xuất bản vẽ AutoCAD sang các định dạng WMF, SAT, DXF, DWF hoặc BMP. Phương thức Export nhận 3 tham số đầu vào: tên của tệp mới cần tạo, phần mở rộng của tệp mới, và tập các đối tượng được lựa chọn để xuất (nếu cần). Khi xuất sang các định dạng WMF, SAT hoặc BMP thì tập lựa chọn phải khác rỗng. Tập lựa chọn này sẽ xác định rõ đối tượng nào sẽ được xuất sang định dạng khác. Nếu không lựa chọn đối tượng nào, sẽ chẳng có gì được xuất ra ngoài cả và sẽ mắc phải lỗi đối số không hợp lệ. Khi xuất sang các định dạng EPS và DXF, ta không thể chọn được tập đối tượng. Toàn bộ bản vẽ sẽ được tự động xuất sang các định dạng này. Xuất bản vẽ sang định dạng DXF và nhập ngược lại Ví dụ sau sẽ tạo ra một hình tròn trong bản vẽ hiện hành, sau đó được xuất ra tệp DXFExport.DXF. Tiếp theo, chương trình sẽ mở một bản vẽ mới và nhập lại tệp vừa xuất. Sub Ch3_ImportingAndExporting() ’ Tạo một đường tròn Dim circleObj As AcadCircle Dim centerPt(0 To 2) As Double Dim radius As Double centerPt(0) = 2: centerPt(1) = 2: centerPt(2) = 0 radius = 1 Set circleObj = ThisDrawing.ModelSpace.AddCircle _ (centerPt, radius) ThisDrawing.Application.ZoomAll ’ Tạo một tập đối tượng rỗng Dim sset As AcadSelectionSet Set sset = ThisDrawing.SelectionSets.Add("NEWSSET") ’ Xuất bản vẽ hiện tại thành tệp chỉ định từ trước. Dim exportTệp As String exportTệp = "C:\AutoCAD\DXFExprt" ThisDrawing.Export exportTệp, "DXF", sset 90 | Chương 3: Điều khiển môi trường AutoCAD ’ Mở bản vẽ mới ThisDrawing.Application.Documents.Add "acad.dwt" ’ Xác định tệp cần nhập vào Dim importTệp As String Dim insertPoint(0 To 2) As Double Dim scalefactor As Double importTệp = "C:\AutoCAD\DXFExprt.dxf" insertPoint(0) = 0: insertPoint(1) = 0: insertPoint(2) = 0 scalefactor = 2# ’ Nhập vào ThisDrawing.Import importTệp, insertPoint, scalefactor ThisDrawing.Application.ZoomAll End Sub
File đính kèm:
- phat_trien_autocad_5.pdf