Phân tích hiệu quả kinh tế đối với nhà máy điện gió bạc liêu có xét đến các yếu tố về sự thay đổi giá điện, giảm khí thải CO2

Trên cơ sở phương pháp đã biết về tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật

cho một công trình nguồn điện sử dụng năng lượng mới và tái tạo, trong đó có

nguồn điện gió, bài báo đã phân tích và lượng hóa các yếu tố về điều kiện thực tế,

sự thay đổi giá điện, giảm khí thải CO2, chính sách thuế để hiệu chỉnh và bổ sung

các công thức tính toán, đảm bảo tính các chỉ tiêu sát thực hơn, đánh giá đúng

hơn hiệu quả kinh tế của chúng. Phương pháp luận được áp dụng tính toán cho

Nhà máy Điện gió Bạc Liêu, một nhà máy hiện đại bậc nhất sử dụng năng lượng

gió tại Việt Nam

pdf 5 trang kimcuc 4280
Bạn đang xem tài liệu "Phân tích hiệu quả kinh tế đối với nhà máy điện gió bạc liêu có xét đến các yếu tố về sự thay đổi giá điện, giảm khí thải CO2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phân tích hiệu quả kinh tế đối với nhà máy điện gió bạc liêu có xét đến các yếu tố về sự thay đổi giá điện, giảm khí thải CO2

Phân tích hiệu quả kinh tế đối với nhà máy điện gió bạc liêu có xét đến các yếu tố về sự thay đổi giá điện, giảm khí thải CO2
 CÔNG NGHỆ 
 Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ● Số 50.2019 10
KHOA HỌC
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐỐI VỚI NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ 
BẠC LIÊU CÓ XÉT ĐẾN CÁC YẾU TỐ VỀ SỰ THAY ĐỔI GIÁ ĐIỆN, 
GIẢM KHÍ THẢI CO2 
ECONOMIC EFFICIENCY ANALYSIS FOR BAC LIEU WIND POWER PLANT, CONSIDERING ELEMENTS 
OF PRICE ELECTRICITY CHANGES, CO2 EMISSION REDUCTION 
Phạm Văn Hòa 
TÓM TẮT 
Trên cơ sở phương pháp đã biết về tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật 
cho một công trình nguồn điện sử dụng năng lượng mới và tái tạo, trong đó có 
nguồn điện gió, bài báo đã phân tích và lượng hóa các yếu tố về điều kiện thực tế, 
sự thay đổi giá điện, giảm khí thải CO2, chính sách thuế để hiệu chỉnh và bổ sung 
các công thức tính toán, đảm bảo tính các chỉ tiêu sát thực hơn, đánh giá đúng 
hơn hiệu quả kinh tế của chúng. Phương pháp luận được áp dụng tính toán cho 
Nhà máy Điện gió Bạc Liêu, một nhà máy hiện đại bậc nhất sử dụng năng lượng 
gió tại Việt Nam 
Từ khóa: Phân tích hiệu quả, thay đổi giá điện, giảm thải khí CO2, chính sách 
thuế. 
ABSTRACT 
Based on the known method of economic and technical indicators 
calculation for a power source project using new and renewable energy, 
including wind power, this paper has been analyzed and quantified the actual 
conditions factors, electricity prices changes, CO2 emission reduction, tax policy 
to adjust and supplement calculation formulas, ensure more realistic targets, and 
better assess their economic efficiency. This methodology is applied to Bac Lieu 
Wind Power Plant, the most modern wind power plant in Vietnam. 
Keywords: Efficient analysis, price electricity changes, CO2 emissions reduce, 
tax policy. 
Trường Đại học Điện lực 
Email: hoapv@epu.edu.vn 
Ngày nhận bài: 30/10/2018 
Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 25/01/2019 
Ngày chấp nhận đăng: 25/02/2019 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Một công trình sản suất điện sử dụng năng lượng mới 
và tái tạo (NLM&TT) như năng lượng gió, năng lượng mặt 
trời, cần phải được minh tỏ hiệu quả của chúng bằng các 
chỉ tiêu cơ bản như sản lượng điện năng hàng năm, suất chi 
phí cho 1 kWh cũng như một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật 
như giá trị hiện thời thực (net present value), mức lãi nội tại 
(internal raste of return), tỉ số giữa thu lợi và chi phí 
(benefit-cost rate), thời hạn thu hồi vốn ( payback period),... 
Hiện tại các nguồn NLM&TT có thể chưa cạnh tranh 
được với nguồn điện lưới, nhưng nếu các tính toán trên cở 
sở thực (hướng và tần suất gió tối ưu mà cánh quạt của 
động cơ gió tiếp nhận đối với nhà máy điện gió), đồng thời 
xét thêm yếu tố vai trò giảm khí thải CO2, xu hướng chi phí 
xây dựng chúng giảm, cộng với giá bán điện tăng cùng với 
các chính sách ưu đãi của nhà nước về sử dụng các nguồn 
điện này tạo cơ hội cạnh tranh là khả dĩ. 
Bài báo này giới thiệu phương pháp tính toán các chỉ 
tiêu cơ bản đối với các công trình sản xuất điện sử dụng 
NLM&TT, có xét đến các yếu tố nêu trên. Phương pháp 
được áp dụng cho Nhà máy Điện gió Bạc Liêu, nhà máy có 
quy mô tầm cỡ: công suất 62 tuabin x 1,6MW = 99,2MW, 
đặt ở độ cao 80m so với mặt đất, chiếm diện tích khoảng 
500ha dọc bờ biển Bạc Liêu. Mỗi máy phát có máy biến áp 
tăng áp 1,8MVA - 0,69/22kV tạo sơ đồ bộ máy phát - máy 
biến áp; chúng được liên kết bằng thanh góp 22kV sau đó 
kết nối qua Trạm biến áp (TBA) tăng áp Trạch Đông 2 x 
63MVA - 22/110kV đưa điện về lưới điện quốc gia khu vực 
Cà Mau - Bạc Liêu - Sóc Trăng. Hiện tại khu vực này có ba 
TBA tổng công suất 348,8 MVA [3], nay thêm TBA Trạch 
Đông 126MVA của Nhà máy Điện gió Bạc Liêu đã khẳng 
định vai trò cân bằng công suất vùng của nhà máy. 
2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU CÓ XÉT ĐẾN 
CÁC YẾU TỐ VỀ SỰ THAY ĐỔI GIÁ ĐIỆN, GIẢM KHÍ THẢI 
CO2 VÀ CHÍNH SÁCH THUẾ 
Về phương pháp tính toán các chỉ tiêu cơ bản dưa trên 
phương pháp thông dụng quen thuộc trong một số tài liệu 
như [1], tuy vậy đối với trường hợp cụ thể cần có sự bổ sung 
hợp lý tương ứng với dữ liệu về tiềm năng gió, các thông số kỹ 
thuật của động cơ gió, đặc biệt xét đến sự tăng giá điện, giảm 
thải khí CO2, chính sách năng lượng điện (ví dụ về thuế), dữ 
liệu về tài chính. 
2.1. Tính toán sản lượng điện năng trên cơ sở hướng 
gió, tiềm năng gió và đặc tính công suất của động 
cơ gió 
Sản lượng điện năng A (kWh) của tuabin gió phát điện 
trong khoảng thời gian T là tích hợp công suất theo vận tốc 
SCIENCE TECHNOLOGY 
Số 50.2019 ● Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 11
gió ứng với khoảng thời gian tồn tại vận tốc gió tương ứng. 
Trong trường hợp vận tốc gió cho dưới dạng tần suất xuất 
hiện vận tốc gió trong suốt thời gian quan sát thì sản lượng 
điện năng được tính [1]: 
( )%
. ( )
CV
i
i
i 0
f vA T P V
100 
 
 (1) 
Trong đó: 
vC - vận tốc cắt của tuabin gió, m/sec; 
f(vi)% - tần suất % xuất hiện vận tốc gió vi; 
P(vi) - công suất tuabin gió, lấy từ đặc tính công suất, kW. 
Qua công thức tính toán trên thấy rằng có ba yếu chính 
tác động đến sản lượng điện năng: vận tốc/tần suất gió, 
hướng gió, đặc tính công suất. Trong ba yếu tố trên thì yếu 
tố đặc tính công suất do nhà chế tạo tuabin quyết định, hai 
yếu tố còn lại do điều kiện tự nhiên của gió. Sau đây ta 
phân tích cụ thể các yếu tố trên tại khu vực Nhà máy Điện 
gió Bạc liêu. 
Xét về hướng gió 
Từ [3] số liệu trích lược về tần suất hướng gió và tiềm 
năng gió W/m2 đối với 16 hướng gió như trên bảng 1. Hình 
1 thể hiện biểu đồ hoa gió đối với hai loại số liệu nêu trên. 
Căn cứ vào số liệu này ta có một số nhận xét như sau: 
1) Tính tổng thời gian trong năm: lặng gió chiếm 15,6%, 
có gió của cả 16 hướng chiếm 84,4%. 
Trong các hướng có ba hướng có hướng gió chiếm nổi 
trội hơn cả (cột tần suất hướng), đó là: hướng Đông (E) 
chiếm 12,6% - vị trí thứ nhất, hướng Tây Nam (SW) chiếm 
11,7% - vị trí thứ hai, hướng Đông Đông Bắc (ENE) chiếm 
10,4% - vị trí thứ ba. 
2) Xét về tiềm năng gió (W/m2 tương ứng với tốc độ gió 
m/sec) lấy giá trị trung bình (cột NLTB) thì có ba hướng 
chiếm nổi trội hơn cả, đó là: hướng Đông (E) đạt 446W/m2 
(chiếm 16,3% tổng công suất các hướng) - vị trí thứ nhất, 
hướng Đông Đông Bắc (ENE) đạt 394W/m2 (chiếm 14,4% 
tổng công suất các hướng) - vị trí thứ 2, hướng Tây Nam 
(SW) đạt 357W/m2 (chiếm 13,1% tổng công suất các hướng) 
- vị trí thứ 3. 
3) Theo kết quả xếp thứ tự ưu tiên theo tần suất hướng 
gió cũng như công suất như trên có thể khẳng định ba 
hướng gió khai thác tốt hơn cả là: hướng Đông (E), hướng 
Đông Đông Bắc (ENE), hướng Tây Nam (SW). 
Xét về tần suất xuất hiện % vận tốc gió và Hàm phân 
bố Weibull tần suất 
Như phân tích về tần suất và tiềm năng gió nêu trên, 
các tuabin gió tại Nhà máy Điện gió Bạc Liêu đã đặt bề mặt 
quét cánh quạt vuông góc giữa hướng Đông Đông Bắc 
(ENE) và hướng Đông (E). Do vậy để đảm bảo chính xác việc 
tính sản lượng điện theo công thức (1) chỉ xét tần suất % 
xuất hiện vận tốc gió theo đúng hướng nêu trên. Trên bảng 
2 thể hiện tần suất xuất hiện % vận tốc gió và bên phải là 
hàm phân bố Weibull tần suất [4]. 
Xét về đặc tính công suất động cơ gió 
Tại Nhà máy Điện gió Bạc Liêu sử dụng tuabin GE 1.6 - 
82.5 do tập đoàn GE Hoa Kỳ sản xuất, có các đặc tính kỹ 
thuật như sau: 
- Rotor: trục ngang, 3 cánh, đường kính 82,5 m, tốc độ 
quay 9÷18 vòng phút, có điều chỉnh góc nghiêng cho cánh; 
- Máy phát: loại không đồng bộ ba pha, điện áp 690V, 
tần số 50HZ; 
- Khối lượng: rotor 35 tấn, hộp máy 52 tấn, cột (tháp ống 
hình thang) 80 tấn; 
- Hoạt động ứng với vận tốc gió: khởi động 3,5m/s; định 
mức 11,5m/s; vận tốc lớn hớn 11,5m/s thì tua bin gió phát 
công suất với công suất định mức và vận tốc vận hành lớn 
nhất là 19,5m/s (Vcut-out của tua bin gió) - tương ứng với đặc 
tính công suất bảng 3, hình 2 [2]. 
Bảng 1. Tần suất hướng và tiềm năng gió của 16 hướng tại bờ biển Bạc Liêu 
TT Hướng 
Tần suất 
hướng; 
% 
Thứ 
tự ưu 
tiên 
Tổng 
NL 12 
tháng 
NLTB 
W/m2 % CS 
Thứ 
tự ưu 
tiên 
Ghichú 
Lặng gió 15,6 
1 N 3,9 9 1217 101 3,7 12 
2 NNE 2,4 13 764 64 2,3 13 
3 NE 7,0 4 2742 229 8,4 4 
4 ENE 10,4 3 4732 394 14,4 2 
5 E 12,6 1 5356 446 16,3 1 
6 ESE 3,1 12 1272 106 3,9 10 
7 SE 3,4 11 1262 105 3,8 11 
8 SSE 1,6 16 600 50 1,8 15 
9 S 5,1 7 2018 168 6,2 7 
10 SSW 6,0 5 2261 188 6,9 6 
11 SW 11,7 2 4283 357 13,1 3 
12 WSW 3,8 10 1294 108 3,9 9 
13 W 5,8 6 2280 190 6,9 5 
14 WNW 1,8 14 633 53 1,9 14 
15 NW 4,1 8 1598 133 4,9 8 
16 NNW 1,7 15 493 41 1,5 16 
Tổng 100,0 32805 2734 
a) 
 CÔNG NGHỆ 
 Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ● Số 50.2019 12
KHOA HỌC
Hình 1. Hoa gió theo tần suất % hướng gió (a) và theo tiềm năng gió W/m2 (b) 
Bảng 2. Tần suất xuất hiện % vận tốc gió và hàm phân bố Weibull 
v, m/s f, % v, m/s f, % 
1 2,45 11 3,80 
2 5,80 12 2,20 
3 9,15 13 1,35 
4 11,78 14 0,70 
5 13,18 15 0,25 
6 13,20 16 0,20 
7 12,12 17 0,10 
8 10,12 18 0,00 
9 7,90 19 0,00 
10 5,70 20 0,00 
 ∑ 100 
Bảng 3. Đặc tính công suất của tuabin gió GE 1.6 – 82.5 
TT V, m/s P, kW TT V, m/s P, kW 
1 0,0 0 21 10,0 1440 
2 0,5 0 22 10,5 1500 
3 1,0 0 23 11,0 1560 
4 1,5 0 24 11,5 1600 
5 2,0 0 25 12,0 1600 
6 2,5 0 26 12,5 1600 
7 3,0 40 27 13,0 1600 
8 3,5 80 28 13,5 1600 
9 4,0 140 29 14,0 1600 
10 4,5 200 30 14,5 1600 
11 5,0 280 31 15,0 1600 
12 5,5 380 32 15,5 1600 
13 6,0 480 33 16,0 1600 
14 6,5 590 34 16,5 1600 
15 7,0 700 35 17,0 1600 
16 7,5 910 36 17,5 1600 
17 8,0 920 37 18,0 1600 
18 8,5 1030 38 18,5 1600 
19 9,0 1160 39 19,0 1600 
20 9,5 1300 40 19,5 1600 
 41 20,0 1600 
Hình 2. Đường đặc tính công suất của Tuabin gió GE 1.6 – 82.5 
2.2. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, có xét các 
yêu tố giảm phát thải CO2 và sự thay đổi giá điện 
Tính toán tổng thu lợi và tổng chi phí quy về hiện thời 
thực 
 Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của một công trình nói 
chung phụ thuộc vào tổng thu lợi và tổng chi phí trong 
suốt quá trình xem xét được quy về hiện thời thực. 
 Tổng thu lợi N năm khai thác quy về hiện thực được 
tính theo công thức sau [1]: 
( )
N
i
i 1
1PV b
1 r 

(2)
trong đó: b - giá trị thu lợi hàng năm; 
 r - hệ số chiết khấu. 
Nếu tính tổng thu chỉ xét do bán điện năng theo giá cố 
định thì (2) sẽ là: 
d. . .
( )
N
s
t
t 1
g A kL
1 r


(3) 
Trong đó: 
A - sản lượng điện hàng năm, kWh. 
ksd - hệ số sử dụng điện năng (tỷ số giữa năng lượng sử 
dụng thực và sản lượng); 
η - hiệu suất tích năng. 
b) 
SCIENCE TECHNOLOGY 
Số 50.2019 ● Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 13
Từ công thức (2) triển khai công thức tính tổng thu lợi 
khi xét thêm các yếu tố như: thay đổi giá điện, từ ưu đãi 
thuế VAT, giảm chi phí do xử lý hạn chế khí thải CO2, tạo 
công ăn việc làm,. 
- Thực vậy, giá bán điện tăng theo năm. Giá bán hiện tại 
là g, sau đó mỗi năm tăng tương đối là α so với giá g thì giá 
năm thứ t sẽ là: g(t) = (1 + α)t.g; 
- Tỷ lệ thuế VAT chịu thuế k1 từ doanh thu. 
- Tổng thu lợi do giảm thải CO2 được tính do tiết kiệm 
chi phí xử lý khí thải CO2. Theo [3], hệ số phác thải khí CO2 là 
α1 = 0,615 kg CO2/kWh, giá xử lý g2 = 50 cent USD/ tấn CO2. 
Khi đó tổng thu lợi do giảm chi phí xử lý CO2 là: 
d d.( ) .( ) . . . . .
( ) ( )
tN N
1 s 1 2 s
t t
t 1 t 1
g 1 1 k A k g A kL
1 r 1 r
a  a
  (4) 
So sánh công thức (3) và (4), thấy rằng tổng thu L đã 
được hiệu chỉnh bởi các yếu tố về sự thay đổi giá điện (hệ 
số α), chính sách thuế (tỷ lệ thuế k1) và được bổ sung phần 
thu lợi do tiết kiệm chi chí xử lý khí thải CO2 (thành phần 
thứ hai của công thức (4)). Sự hiệu chỉnh này đảm bảo tính 
đúng hơn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho công trình. 
Tổng chi phí gồm hai thành phần vốn đầu tư ban đầu 
K và chi phí vận hành hàng năm. Chi phí vận hành hàng 
năm bao gồm gồm khấu hao thiết bị, bảo dưỡng và 
nhiên liệu, và thường là tỉ lệ b theo vốn K. Khi đó tổng 
chi phí cho suốt N năm quy về hiện tại được tính theo 
công thức sau:
. .
( )
N
t
t 1
1C K 1 b
1 r 

 (5) 
Suất chi phí cho 1kWh 
Suất chi phí g để sản xuất cho 1 kWh được xác định trên 
cơ sở cân bằng giữa tổng thu L và tổng chi phí C. Từ công 
thức (4) và (5), cân bằng L và C, sau một vài biến đổi ta được 
công thức tính suất chi phí để sản xuất cho 1 kWh như sau: 
r
r sd
r r
( . )
. . ;
( ). . .
( ) ( )
; ;
.( ) .( )
1 2
1
N N
N N
V 1 b H1g g H
1 k H A k
1 r 1 1 1 rH H
1r 1 r 1
a
a
a

 a

a 
 (6) 
ở đây: 
( )
N
t
t 1
1H
1 r 
 gọi là hệ số hiện tại hóa; 
1
H
a gọi là hệ số khấu hao thiết bị 
Các chỉ tiêu khác 
- Giá trị hiện thời thực (net present value): Giá trị hiện thời 
thực thể hiện sự chênh lệch tổng thu lợi và tổng chi phí 
trong suốt quá trình xem xét PV = L – C. Giá trị hiện thời 
thực càng lớn thì dự án càng tốt; nếu là giá trị âm thì dự án 
không nên đầu tư. 
- Mức lãi nội tại (internal raste of return): Với mức lãi nội 
tại r* sẽ đảm bảo tổng lợi qui về hiện tại bằng tổng chi qui 
về hiện tại L(r*) = C(r*). Nếu giá trị chiết khấu hàng năm 
r < r* thì dự án mới đem lại hiệu quả kinh tế. 
- Tỉ số giữa thu lợi và chi phí (benefit-cost rate): L
C
 . Khi 
λ > 1, dự án có hiệu quả và λ càng lớn thì hiệu quả càng cao. 
- Thời hạn thu hồi vốn ( payback period): Thời hạn thu hồi 
vốn N* là thời gian để tổng thu lợi hoàn trả hết các chi phí bỏ 
ra L(N*) = C(N*). Thời hạn thu hồi vốn càng ngắn càng tốt. 
3. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU CHO NHÀ MÁY 
ĐIỆN GIÓ BẠC LIÊU 
Sản lượng điện năng 
Theo công thức (1) với số liệu tần suất xuất hiện (bảng 2) 
và đặc tính công suất bảng 3 (hình 2) tính được sản lượng điện 
do một tuabin gió sản sinh ra toàn năm (T = 8760 giờ) 
là 529420kWh. Nếu sản lượng của các tuabin như nhau thì sản 
lượng cả năm là 62 x 5295420kWh = 328,316GWh. 
Tính toán sản lượng điện cho toàn bộ 62 tuabin gió 
được thực hiện bằng Chương trình phần mềm Wasp 
10.0/Winpro 2.8 được nhà cung cấp thiết bị tuabin gió (Tập 
đoàn GE Hoa kỳ) cung cấp. Số liệu vào chương trình đã 
được cung cấp trên đĩa CD, bao gồm đặc tính công suất 
gió, vận tốc gió tại điểm lắp đặt, tọa độ bố trí của tuabin. 
Kết quả tính toán thể hiện ở bảng 4. Sản lượng điện 
hàng hóa (Net energy) hàng năm là 326,543GWh, đã trừ 
hao hụt do vận hành nội bộ, do lưới và các tương tác giữa 
các tuabin (2,80%). 
Bảng 4. Sản lượng điện các tuabin điện gió tại nhà máy điện gió Bạc Liêu 
Tuabin 
Net Energy; 
MWh/year 
Tuabin 
Net Energy; 
MWh/year 
1 5340 32 5293 
2 5238 33 5246 
3 5359 34 5218 
4 5324 35 5266 
5 5263 36 5259 
6 5260 37 5235 
7 5274 38 5226 
8 5369 39 5278 
9 5224 40 5276 
10 5197 41 5222 
11 5250 42 5208 
12 5350 43 5260 
13 5214 44 5255 
14 5247 45 5194 
15 5214 46 5226 
16 5361 47 5244 
17 5180 48 5327 
18 5252 49 5403 
19 5202 50 5329 
 CÔNG NGHỆ 
 Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ● Số 50.2019 14
KHOA HỌC
20 5361 51 5286 
21 5187 52 5277 
22 5229 53 5205 
23 5269 54 5206 
24 5338 55 5242 
25 5238 56 5231 
26 5236 57 5237 
27 5343 58 5373 
28 5345 59 5235 
29 5262 60 5243 
30 5242 61 5256 
31 5325 62 5294 
 ∑ 326 543 
Tính toán các chỉ tiêu 
* Số liệu 
- Tổng sản lượng điện năng (Net energy) của 62 tuabin 
điện gió là: 326,563GWh/năm; 
- Tổng vốn đầu tư [3]: 5200 tỷ VNĐ, bao gồm: chi phí xây 
dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi hoàn giải phóng mặt 
bằng, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, 
chi phí khác, chi phí dự phòng; 
- Chiết khấu (lãi suất) r = 6,6%; 
- Thuế VAT: 10% doanh thu chịu thuế; 
- Thời gian khấu hao 25 năm; 
- Tỷ số chi phí vận hành b = 5% so với vốn; 
- Tạm tính 22800VND/USD. 
 - Với giá mua điện tại gốc [3]: 9,89 USD cent/kWh , 
tương ứng 2254,92 đ/kWh. Giá bán điện theo thống kê, 
tăng hàng năm α = 5%; 
- Hệ số phác thải khí CO2 là 0,615kg CO2/kWh (α1), giá xử 
lý 50cent USD/tấn CO2, tương đương 11,4 đ/kgCO2 (g2) 
* Tính toán các chỉ tiêu 
 - Tổng thu lợi quy về hiện tại, công thức (4): 
L = 11,976.109 VNĐ 
 - Tổng chi phí quy về hiện tại, công thức (5): 
C = 9,698.109 VNĐ 
 - Suất chi phí cho 1 kWh, công thức (6): 
g = 1703 VNĐ/kWh. Giá chấp nhận 
- Giá trị hiện thời thực (net present value): 
 PV = L – C = 2,278.109 VND > 0 - dự án có lãi 
- Tỉ số giữa thu lợi và chi phí (benefit-cost rate): 
 λ = 1,349 > 1 - dự án có hiệu quả. 
- Thời hạn thu hồi vốn (payback period): N* = 19. 
Từ năm thứ 20 trở đi bắt đầu thu lãi đến hết 25 năm. 
4. KẾT LUẬN 
1) Để tính toán chính xác sản lượng điện của nhà máy 
điện gió phát điện cần phân tích đúng hướng quét vuông 
góc với mặt quét cánh quạt động cơ gió, tiềm năng gió của 
hướng gió đã xác định cũng như đặc tính công suất của 
động cơ gió. 
2) Phân tích và tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật 
đối với công trình điện từ NLM&TT nói chung, nhà máy điện 
gió nói riêng phải xét đến các yếu tố: chiều hướng tăng giá 
điện cũng giảm phát thải khí CO2, xu hướng giảm vốn đầu 
từ, như các chính sách năng lượng của nhà nước (giảm VAT, 
hỗ trợ vốn,...). Có như vậy mới tạo cơ hội cạnh tranh với 
nguồn điện lưới. 
3) Nhà máy điện gió Bạc Liêu là một công trình vĩ đại về 
nguồn năng lượng tái tạo tại Việt Nam, đạt các chỉ tiêu khả 
quan: suất chi phí 1 kWh là 1703 đ/kWh, giá có thể cạnh 
tranh với điện lưới; thời hạn thu hội vốn (payback period) là 
19 năm, dưới tuổi thọ của công trình (25 năm) 
Nhà máy Điện gió Bạc Liêu không những có thể cạnh 
tranh được với điện lưới mà đóng vai trò rất lớn cho phát 
triển vùng Đồng bằng Sông Cửu Long về cân bằng công 
suất điện, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo công ăn việc làm 
cho nhân dân. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. Phạm Văn Hòa, 2005. “Tính toán Kinh tế - Kỹ thuật việc sử dụng các 
nguồn năng lượng mới và tái tạo”. Giáo trình dùng cho học viên cao học ngành Hệ 
thống điện; Lưu hành nội bộ Đại học Bách khoa Hà Nội. 
[2]. RISO “Measurement Summary No.Riso-I-3191, June 2011- Win Turbine 
V100-2.0MW VCS”, Power Curve Measurement, Carried out in accordance to IEC 
61400-12-1. 
[3]. Công ty TNHH Xây dựng -Thương mại - Du lịch Cônglý, “Dự án đầu tư xây 
dựng công trình Nhà máy điện gió tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2”, Cà Mau-2012. 
[4]. The World Bank 

File đính kèm:

  • pdfphan_tich_hieu_qua_kinh_te_doi_voi_nha_may_dien_gio_bac_lieu.pdf