Nghiên cứu hiện trạng các kiểu sử dụng đất chính, tính chất đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Đồng Hỷ,tỉnh Thái Nguyên

Việc đánh giá đúng mức độ thích hợp của các loại sử dụng đất để tổ chức sử dụng hợp lý, có hiệu

quả đang là một vấn đề có tính thiết thực với tất cả các địa phương. Từ kết quả đánh giá tiềm năng

đất đai đưa ra được các giải pháp mang tính chiến lược và định hướng sử dụng đất cho tương lai để

tổ chức sử dụng đất hiệu quả và lâu bền. Đồng Hỷ là huyện miền núi nằm ở phía Bắc của tỉnh Thái

Nguyên với 15 xã và 3 thị trấn. Tổng diện tích tự nhiên của Đồng Hỷ là 45.440,6 ha. Đất sản xuất

nông nghiệp là 15.250.9 ha, chiếm 33,6% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện [1]. Huyện Đồng

Hỷ có 8 loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính với 48 kiểu sử dụng đất phổ biến gồm: Loại

sử dụng đất 2 lúa, 2 lúa -1 màu, 1 lúa, 1 lúa - 2 màu, 1 lúa -1 màu, chuyên rau, cây hàng năm, cây

lâu năm có diện tích 8.052,5 ha. Trong đó, loại sử dụng đất cây lâu năm (chè) chiếm diện tích lớn

nhất là 5.291,94 ha, tiếp đến là loại sử dụng đất 2 lúa với diện tích 4.183,89. Điều này chứng tỏ

cây chè và cây lúa là 2 cây trồng chủ đạo của huyện. Đất sản xuất nông nghiệp của huyện có 7

loại: Đất phù sa không được bồi chua, đất phù sa ngòi suối, đất nâu vàng trên phiến thạch sét, đất

nâu vàng trên phù sa cổ, đất vàng nhạt trên đá cát, đất đỏ vàng trên đá phiến sét, đất dốc tụ

pdf 9 trang kimcuc 1920
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu hiện trạng các kiểu sử dụng đất chính, tính chất đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Đồng Hỷ,tỉnh Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu hiện trạng các kiểu sử dụng đất chính, tính chất đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Đồng Hỷ,tỉnh Thái Nguyên

Nghiên cứu hiện trạng các kiểu sử dụng đất chính, tính chất đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Đồng Hỷ,tỉnh Thái Nguyên
ISSN: 1859-2171 TNU Journal of Science and Technology 197(04): 135 - 142 
 Email: jst@tnu.edu.vn 135 
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG CÁC KIỂU SỬ DỤNG ĐẤT CHÍNH, TÍNH CHẤT 
ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN ĐỒNG HỶ,TỈNH THÁI NGUYÊN 
Trần Thị Thu Hiền*, Trần Thị Hương, Đào Thị Thu Hương 
 Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật – ĐH Thái Nguyên 
TÓM TẮT 
Việc đánh giá đúng mức độ thích hợp của các loại sử dụng đất để tổ chức sử dụng hợp lý, có hiệu 
quả đang là một vấn đề có tính thiết thực với tất cả các địa phương. Từ kết quả đánh giá tiềm năng 
đất đai đưa ra được các giải pháp mang tính chiến lược và định hướng sử dụng đất cho tương lai để 
tổ chức sử dụng đất hiệu quả và lâu bền. Đồng Hỷ là huyện miền núi nằm ở phía Bắc của tỉnh Thái 
Nguyên với 15 xã và 3 thị trấn. Tổng diện tích tự nhiên của Đồng Hỷ là 45.440,6 ha. Đất sản xuất 
nông nghiệp là 15.250.9 ha, chiếm 33,6% tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện [1]. Huyện Đồng 
Hỷ có 8 loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính với 48 kiểu sử dụng đất phổ biến gồm: Loại 
sử dụng đất 2 lúa, 2 lúa -1 màu, 1 lúa, 1 lúa - 2 màu, 1 lúa -1 màu, chuyên rau, cây hàng năm, cây 
lâu năm có diện tích 8.052,5 ha. Trong đó, loại sử dụng đất cây lâu năm (chè) chiếm diện tích lớn 
nhất là 5.291,94 ha, tiếp đến là loại sử dụng đất 2 lúa với diện tích 4.183,89. Điều này chứng tỏ 
cây chè và cây lúa là 2 cây trồng chủ đạo của huyện. Đất sản xuất nông nghiệp của huyện có 7 
loại: Đất phù sa không được bồi chua, đất phù sa ngòi suối, đất nâu vàng trên phiến thạch sét, đất 
nâu vàng trên phù sa cổ, đất vàng nhạt trên đá cát, đất đỏ vàng trên đá phiến sét, đất dốc tụ. 
Từ khóa: Nghiên cứu, hiên trạng, sử dụng đất, tính chất đất, Đồng Hỷ. 
Ngày nhận bài: 26/3/2019; Ngày hoàn thiện: 10/4/2019;Ngày duyệt đăng: 22/4/2019 
RESEARCHINGTHE CURRENT STATUS OF TYPES OF MAIN LAND USE 
AND AGRICULTURAL LAND PRODUCTION PROPERTIES 
IN DONG HY DISTRICT, THAI NGUYEN PROVINCE 
Tran Thi Thu Hien
*
, Tran Thi Huong, Dao Thi Thu Huong
 College of Economics and Technology - TNU 
ABSTRACT 
The proper assessment of the appropriate level of land use types to organize the rational and 
effective use of them is a matter of practicality to all localities. The results of land potential 
assessment lead to strategic solutions and land use orientations to use land effectively and 
sustainablyfor the future. Dong Hy is a mountainous district located in the north of Thai Nguyen 
Province with 15 communes and 3 towns. The total natural area of Dong Hy is 45,440.6 ha. The 
agricultural production land is 15,250.9 ha, accounting for 33.6% of the total natural land area of 
the district. Dong Hy District has 8 main types of agricultural land use with 48 common land use 
models: The land use type of 2rice crops, 2 rice crops plus 1 non-rice crop, 1 rice crop, 1 rice crop 
plus 2 non-rice crops, 1 rice crop plus 1 non-rice crop, vegetables, annual plants and perennials 
with an area of 8052.5 ha. In particular, the type of land used for the perennial crop of tea accounts 
for the largest area of 5,291.94 ha, followed by the use of 2-rice crop land with an area of 
4,183.89. This proves that tea and rice are the two main crops of the district. The agricultural land 
of the district has 7 types: non-acidic alluvial soil, alluvial soil, yellow brown soil on clay slabs, 
yellow brown soil on ancient alluvial soil, pale yellow soil on sand stones, red soil yellow on 
shale, sloping land. 
Keywords: Research, status, land use, soil property, Dong Hy 
Received: 26/3/2019; Revised: 10/4/2019;Approved: 22/4/2019 
* Corresponding author: Tel: 0389 307327; Email:Thuhiencdkt2@gmail.com 
Trần Thị Thu Hiền và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ĐHTN 197(04): 135 - 142 
 Email: jst@tnu.edu.vn 136 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Huyện Đồng Hỷ có quỹ đất nông nghiệp khá 
lớn, điều kiện thiên nhiên ở đây tương đối 
thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp. 
Để góp phần sử dụng nguồn tài nguyên đất 
hợp lý, lâu bền và để nâng cao đời sống của 
người dân trên địa bàn huyện. Việc đi sâu 
nghiên cứu tiềm năng, đánh giá chất lượng 
đất sản xuất nông nghiệp và đánh giá hiệu quả 
các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp là 
một vấn đề có ý nghĩa chiến lược và cấp thiết. 
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Nội dung nghiên cứu 
(i) Đặc điểm đất đai của huyện Đồng Hỷ, 
tỉnh Thái Nguyên. 
(ii) Nghiên cứu hiện trạng các kiểu sử dụng đất 
chính, tính chất đất sản xuất nông nghiệp trên 
địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. 
Phương pháp nghiên cứu 
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: 
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn 
sau: Bản đồ thổ nhưỡng được thu thập từ sở 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh 
Thái Nguyên, phòng nông nghiệp, phòng Tàì 
nguyên và Môi trường huyện Đồng Hỷ; Niên 
giám thống kê huyện Đồng Hỷ năm 2017 
được thu thập tại Chi cục thống kê huyện 
Đồng Hỷ; bản quy hoạch sử dụng đất đến 
năm 2020 huyện Đồng Hỷ được thu thập tại 
văn phòng UBND huyện Đồng Hỷ 
Số liệu sơ cấp được thu thập chủ yếu từ các 
nguồn số liệu sau: Các hộ nông dân trong 
vùng nghiên cứu; các cá nhân có kinh nghiệm 
trong sản xuất nông nghiệp 
Đồng Hỷ có địa hình mang đặc điểm chung 
của vùng đồi núi, đó là địa hình chia cắt, thấp 
dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam, độ cao 
trung bình 80 m so với mặt nước biển và phân 
thành 3 tiểu vùng rõ rệt: 
Bảng 1. Phân vùng sinh thái nông nghiệp theo đơn vị hành chính 
Tiểu 
vùng 
Đơn vị 
hành chính 
Diện tích 
tự nhiên (ha) 
Diện tích đất SX 
nông nghiệp (ha) 
Cơ sở để phân vùng 
1 
Xã Tân Long 4.114,70 1.217,02 
Có địa hình đồi, núi thấp, 
chia cắt mạnh, tạo ra nhiều 
khe suối hiểm trở, có độ cao 
trung bình khoảng 120 m so 
mới mực nước biển. 
Xã Văn Lăng 6.416,30 842,62 
Xã Hòa Bình 1.244,80 461,75 
Xã Quang Sơn 1.401,90 431,58 
Xã Minh Lập 1.825,60 1.042,30 
TỔNG 15.003,30 3.995,27 
2 
Xã Văn Hán 6.546,90 2.331,57 
Có địa hình đồi gò, xen kẽ 
các cánh đồng, độ cao trung 
bình dưới 80 m so với mực 
nước biển. Đất đai thích hợp 
cho phát triển các cây lương 
thực, cây lâu năm. 
Xã Cây Thị 4.054,80 549,69 
Xã Hợp Tiến 5.443,50 1.384,26 
Xã Nam Hòa 2.478,20 1274,50 
Xã Tân Lợi 2.020,10 531,24 
Xã Khe Mo 3.016,90 1271,12 
Xã Hóa Trung 1.189,50 715,57 
Thị Trấn Sông Cầu 1.046,60 659,51 
TỔNG 25.796,5 8.717,50 
3 
Xã Hóa Thượng 1.338,40 562,84 
Là tiểu vùng có địa hình thấp, 
tương đối bằng phẳng, nhiều 
cánh đồng rộng lớn, thuận lợi 
cho sản xuất nông nghiệp 
Thị Trấn Chùa Hang 302,10 120,78 
Xã Linh Sơn 1.550,10 856,04 
Xã Huống Thượng 814,80 562,84 
Thị Trấn Trại Cau 635,50 205,07 
TỔNG 4.640,90 2.538,13 
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đồng Hỷ) [1] 
Trần Thị Thu Hiền và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ĐHTN 197(04): 135 - 142 
 Email: jst@tnu.edu.vn 137 
Bảng 2. Số nông hộ được điều tra theo các loại sử 
dụng đất phổ biến của huyện Đồng Hỷ 
Ký hiệu LUT Số hộ (hộ) 
I 2 lúa 52 
II 2 lúa - 1 màu 26 
III 1 lúa - 2 màu 8 
IV 1 lúa 4 
V 1 lúa - 1 màu 15 
VI Chuyên rau 6 
VII Cây hàng năm 4 
VIII Cây lâu năm (chè) 65 
- Phương pháp điều tra, bổ sung chỉnh lý bản 
đồ đất tỷ lệ 1/25.000 và lấy mẫu đất phân 
tích: Thừa kế kết quả điều tra xây dựng bản 
đồ đất tỷ lệ 1/50.000 toàn tỉnh, có bổ sung 
trên bản đồ tỷ lệ 1/25.000 toàn huyện Đồng 
Hỷ sau khi có điều chỉnh lại địa giới hành 
chính tỷ lệ 1/10.000 huyện Đồng Hỷ. Qua 
trình điều tra, chỉnh lý bản đồ đất áp dụng tiêu 
chuẩn Việt Nam (TCVN 8409-2012). Sau đó 
phúc tra tính chất đất cho huyện Đồng Hỷ 
theo phương pháp: Điều tra, đào, mô tả và lấy 
mẫu đất theo tuyến: Tổng số phẫu diện điều 
tra là 150, trong đó có 15 phẫu diện chính 
được phân tích toàn phẫu diện. Ngoài các 
mẫu đất lấy theo tầng phát sinh, nghiên cứu 
đã lấy mẫu đất hỗn hợp tầng mặt để phân tích 
các chỉ tiêu như pHKCl, hàm lượng hữu cơ 
(OM%), lân dễ tiêu: mg P2O5/100 g đất, kali 
dễ tiêu K2O/100g đất. 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
Đặc điểm đất đai của huyện Đồng Hỷ, tỉnh 
Thái Nguyên 
Đồng Hỷ có địa hình mang đặc điểm chung 
của vùng miền núi, đó là địa hình chia cắt, 
thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam, độ 
cao trung bình 80m so với mặt nước biển và 
phân thành 3 vùng rõ rệt [2]: 
- Vùng Đông Bắc: Có địa hình núi cao, chia 
cắt mạnh, tạo ra nhiều khe suối hiểm trở, có 
độ cao trung bình khoảng 120 m so với mực 
nước biển. Đất đai vùng này chủ yếu được sử 
dụng cho mục đích phát triển lâm nghiệp, cây 
công nghiệp dài ngày, chăn nuôi đại gia súc 
(Vùng 1). 
- Vùng Tây Nam: Có địa hình đồi núi thấp, 
xen kẽ các cánh đồng, độ cao trung bình dưới 
80 m so với mực nước biển. Đất đai thích hợp 
cho phát triển các cây lương thực, cây công 
nghiệp (Vùng 2). 
- Vùng ven sông Cầu: Là vùng có địa hình 
thấp, tương đối bằng phẳng, nhiều cánh đồng 
rộng lớn, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp 
(Vùng 3). 
Nghiên cứu hiện trạng các kiểu sử dụng 
đất chính, tính chất đất sản xuất nông 
nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh 
Thái Nguyên 
Các kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp 
chính theo từng tiểu vùng ở huyện Đồng Hỷ 
Các loại sử dụng đất hiện có của huyện được 
thu thập trên cơ sở những tài liệu tổng hợp 
của huyện và kết quả điều tra trực tiếp ở các 
hộ gia đình tại các địa điểm nghiên cứu đại 
diện cho 3 tiểu vùng kinh tế sinh thái. Kết quả 
điều tra hiện trạng sử dụng đất với các loại 
hình sử dụng đất khác nhau được thể hiện: 
Bảng 3. Các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính theo từng tiểu vùng của huyện Đồng Hỷ 
Loại đất 
Loại sử dụng đất 
nông nghiệp 
Kiểu sử dụng đất nông nghiệp Ký hiệu 
Diện tích 
(ha) 
 Tiểu vùng 1 
P, D 
2 Lúa Lúa xuân - lúa mùa LUT 1 547,99 
2 Lúa – Màu 
Lúa xuân – lúa mùa – lạc đông LUT 2 105,21 
Lúa xuân - lúa mùa – khoai tây đông LUT 3 53,51 
Lúa xuân - lúa mùa – đậu tương đông LUT 4 115,10 
1 Lúa Lúa mùa LUT 5 105,22 
1 Lúa - Màu 
Lúa mùa – lạc xuân LUT 6 211,67 
Lúa mùa - ngô LUT 7 139,95 
Fa, Fs, 
Fp, Fq 
Cây hàng năm Chuối, gừng (Cây dược liệu) LUT 8 541,06 
Cây công nghiệp Cây chè LUT 9 824,69 
P, D 
2 Lúa Lúa xuân - lúa mùa LUT 1 849,01 
2 Lúa – Màu 
Lúa xuân - lúa mùa - ngô đông LUT2 156,51 
Lúa xuân - lúa mùa – khoai lang đông LUT3 139,66 
Trần Thị Thu Hiền và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ĐHTN 197(04): 135 - 142 
 Email: jst@tnu.edu.vn 138 
Lúa xuân- lúa mùa - đỗ tương đông LUT4 115,23 
Lúa xuân- lúa mùa - rau đông LUT5 121,15 
1 Lúa – 2 màu 
Lúa xuân - ngô - rau LUT6 203,57 
Lạc xuân – lúa mùa – rau đông LUT7 152,89 
1 lúa Lúa mùa LUT 8 197,28 
1 Lúa - Màu Lúa mùa – lạc xuân LUT 9 202,52 
 Tiểu vùng 2 
 Lúa mùa - đậu tương xuân LUT 10 207,67 
Chuyên rau 
Rau xuân – rau hè – rau đông LUT 11 142,58 
Lạc - đậu tương - rau các loại LUT 12 135,82 
Fa, Fs, 
Fp, Fq 
Cây hàng năm 
Mía LUT 13 103,91 
Riềng LUT 14 64,36 
Cây công nghiệp Cây chè LUT 15 3.804,59 
 Tiểu vùng 3 
P, D 
2 Lúa Lúa xuân - lúa mùa LUT 1 786,89 
2 Lúa – Màu 
Lúa xuân - lúa mùa - đỗ tương LUT 2 114,34 
Lúa xuân - lúa mùa - cà chua đông LUT 3 68,17 
Lúa xuân- lúa mùa - ngô đông LUT 4 75,51 
Lúa xuân- lúa mùa - hoa LUT 5 34,88 
1 Lúa – 2 màu 
Lúa xuân - rau - cà chua đông LUT 6 54,95 
Lúa xuân - rau xanh hè - rau xanh đông LUT 7 51,21 
Lúa xuân - rau xanh hè - bí xanh đông LUT 8 53,72 
Lúa xuân - dưa bở hè - cà chua đông LUT 9 40,53 
Lúa xuân - đậu xanh hè - rau xanh đông LUT 10 42,87 
Lúa xuân - rau xanh hè - hoa LUT 11 28,67 
1 Lúa Lúa mùa LUT 12 35,01 
1Lúa - Màu 
Lúa mùa – ngô đông LUT 13 28,51 
Lúa mùa – rau xanh đông LUT 14 23,30 
Chuyên rau 
Rau xanh xuân - rau xanh hè - rau xanh đông LUT 15 143,51 
Cà chua xuân – rau xanh hè – ngô đông LUT 16 118,82 
Cà chua xuân – rau xanh hè – bí xanh đông LUT 17 106,26 
Rau xanh xuân- rau xanh hè - bí xanh đông LUT 18 141,19 
Ớt LUT 19 62,05 
Cây hàng năm 
Củ đậu LUT 20 103,37 
Sắn LUT 21 320,73 
Ổi LUT 22 75,85 
Fa, Fs, 
Fp, Fq 
Cây lâu năm 
Táo LUT 23 12,30 
Chè LUT 24 662,66 
Bảng 4. Các loại đất sản xuất nông nghiệp của huyện Đồng Hỷ 
Loại đất Ký Hiệu Diện tích (ha) 
NHÓM ĐẤT PHÙ SA P 1.712,50 
Đất phù sa không được bồi trung tính ít chua Pc 605,70 
Đất phù sa ngòi suối Py 1.106,80 
NHÓM ĐẤT ĐỎ VÀNG F 11.041,37 
Đất nâu vàng trên phiến thạch sét Fe 569,85 
Đất đỏ vàng trên đá phiến sét Fs 8.141,59 
Đất nâu vàng trên phù sa cổ Fp 733,59 
Đất vàng nhạt trên đá cát Fq 1.596,34 
NHÓM ĐẤT DỐC TỤ D 2.497,03 
Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ D 2.497,03 
Tổng 15.250,90 
(Nguồn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thái Nguyên) [3] 
Trần Thị Thu Hiền và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ĐHTN 197(04): 135 - 142 
 Email: jst@tnu.edu.vn 139 
Tính chất đất sản xuất nông nghiệp trên địa 
bàn huyện Đồng Hỷ 
Đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn toàn 
huyện nằm trên 3 nhóm đất phát sinh chính [4]: 
Nhóm đất phù sa (FLUVISOLS-P) 
a. Đất phù sa không được bồi chua (Dystric 
Fluvisols-Pc) 
Có diện tích không đáng kể 605,70 ha, tập 
trung ở 3 xã có sông Cầu chảy qua là: Linh 
Sơn, Minh Lập, Huống Thượng, phân bố 
không liên tục dọc theo hai bên bờ sông 
suối lớn nhưng ở bậc thềm cao hơn đất phù 
sa được bồi hàng năm. Thành phần cơ giới 
của loại đất này từ thịt trung bình đến thịt 
nhẹ, tầng đất mịn dày trên 100 cm là chủ 
yếu, đất khá tơi xốp. Đa số diện tích loại đất 
này được sử dụng trồng cây lương thực như 
ngô, lúa và trồng rau màu phục vụ tiêu dùng 
trong và ngoài huyện. Hình thái phẫu diện 
khá đồng nhất, chuyển lớp từ từ theo màu 
sắc. Để minh họa xin nêu số liệu phân tích 
một số tính chất liên quan đến việc nhận 
diện đơn vị phụ này là phẫu diện ĐH - 15 
tại xóm Bầu, xã Huống Thượng, huyện 
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. 
Kết quả phân tích phẫu diện 
b. Đất phù sa ngòi suối (Dystric Fluvisols - Py) 
Đất phù sa ngòi suối có diện tích 1.106,80 ha, 
phân bố ven một số suối ở 4 xã: Hòa Bình, 
Minh Lập, Văn Lăng, Linh Sơn và Nam Hòa; 
đất thường có địa hình không bằng phẳng do 
tốc độ dòng chảy lớn, sản phẩm phù sa thô 
hơn vùng hạ lưu nên đất thường có thành 
phần cơ giới nhẹ lẫn nhiều sỏi sạn và các sản 
phẩm hữu cơ khác. Mặt khác, do vật liệu 
không được cuốn theo nước xa nên sản phẩm 
bồi tích không đều như đất phù sa sông và 
mang ảnh hưởng rõ của đất hình thành từ sản 
phẩm phong hóa của các loại đá ở các đồi núi 
xung quanh. Để minh họa xin nêu số liệu 
phân tích một số tính chất liên quan đến việc 
nhận diện đơn vị phụ này là phẫu diện ĐH - 
14 tại xóm Cây Sơn, xã Linh Sơn, huyện 
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. 
Mô tả phẫu diện 
0 - 25 cm: Màu nâu xám, ẩm, cấu trúc khá tơi xốp, TPCG thịt pha sét, có ổ 
cát xen trong tầng đất, chuyển lớp từ từ. 
25 - 70 cm: Màu nâu sáng, hơi vàng, ẩm, tơi xốp, TPCG thịt pha sét, cấu trúc 
cục, phiến mỏng, chặt, ít lỗ hổng. 
70 -120 cm: Màu nâu đỏ, ẩm, tơi xốp, TPCG thịt pha sét, nhiều hang mối 
kiến lẫn 
Mô tả phẫu diện 
0 - 17 cm: Màu xám nâu, khô, chặt, TPCG thịt pha sét, cấu trúc cục, 
phiến, chặt, dính và dẻo khi ướt có ít dễ cây hàng năm, chuyển tầng rõ 
theo màu sắc và độ đá lẫn. 
17 - 38 cm: Màu xám vàng, khô, chặt, TPCG thịt pha sét, đá đang phong 
hóa màu đỏ 20%, chặt, dính và dẻo khi ướt. 
>38 cm: Đá đang phong hóa > 70%, rất ít xốp, chặt, dính và dẻo khi ướt. 
Kết quả phân tích phẫu diện 
Nhóm đất đỏ vàng (ACRISOLS) 
a. Đất đỏ vàng trên đá phiến sét (Ferralic Acrisols-Fs) 
Đất đỏ vàng trên đá phiến sét có diện tích 8.141,59 ha. Đất được hình thành do quá trình phong 
hoá tự nhiên của đá trầm tích lục nguyên (đá phiến sét và đá biến chất). Đất phân bố chủ yếu ở 
địa hình đồi bát úp với độ dốc khác nhau. Đây là loại đất chiếm diện tích lớn có ở tất cả các xã 
thuộc huyện (nhiều nhất ở TT. Sông Cầu, xã Khe Mo, xã Văn Hán). Loại đất này đóng vai trò 
chiến lược trong phát triển cây chè, cây ăn quả, cây công nghiệp của huyện. Để minh họa xin nêu 
số liệu phân tích một số tính chất liên quan đến việc nhận diện đơn vị đất này là phẫu diện ĐH - 
05 tại xóm 4, thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. 
ĐH-15 
ĐH-14 
Trần Thị Thu Hiền và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ĐHTN 197(04): 135 - 142 
 Email: jst@tnu.edu.vn 140 
Bảng 5. Một số tính chất vật lý, hóa học đất phẫu diện ĐH – 15 
Tầng 
(cm) pHKcl 
OM 
(%) 
Tổng số ( % ) Dễ tiêu (mg/100g đất) Cation trao đổi ( mel/100g đất) Al3+ Fe d đ Thành phần cấp hạt ( % ) 
N P2O5 K2O P2O5 K2O Ca
++ 
Mg
++ 
CEC (me/100g đất) (mg/100gđất) Cát Limon Sét 
0 - 25 3,17 4,19 0,257 0,091 2,67 10,3 2,6 0,92 0,12 16,31 1,76 35,97 24,02 47,33 28,65 
25 - 70 3,21 1,19 0,089 0,052 3,68 1,7 2,3 0,62 0,11 12,32 2,36 38,60 22,14 45,97 31,89 
70 - 120 3,22 0,62 0,056 0,047 3,92 1,4 2,4 0,55 0,14 12,37 1,82 22,16 21,28 45,30 33,42 
Bảng 6. Một số tính chất vật lý, hóa học đất phẫu diện ĐH - 14 
Tầng 
(cm) 
pHKCl 
OM 
(% ) 
Tổng số (%) 
Dễ tiêu 
(mg/100g đất) 
 Cation trao đổi 
(mel/100g đất) 
Al
3+
(me/100g 
đất) 
Fe dđ 
(mg/100g 
đất) 
Thành phần cấp hạt (%) 
N P2O5 K2O P2O5 K2O Ca
++ 
Mg
++ 
CEC Cát Limon Sét 
0 – 17 3,82 2,84 0,173 0,062 2,28 8,4 2,2 2,47 0,19 10,41 1,44 48,04 20,71 42,27 37,02 
17 – 38 3,86 3,15 0,201 0,082 2,33 2,9 3,4 3,39 0,18 10,74 0,98 34,84 18,47 46,81 34,72 
Bảng 7. Một số tính chất vật lý, hóa học đất phẫu diện ĐH - 05 
Tầng 
(cm) 
pHKCl 
OM 
(% ) 
Tổng số ( % ) Dễ tiêu (mg/100gđất) Cation trao đổi ( mel/100g đất) Al3= 
(me/100g đất) 
Fe d đ 
(mg/100g đất) 
Thành phần cấp hạt ( % ) 
N P2O5 K2O P2O5 K2O Ca
++ 
Mg
++ 
CEC Cát Limon Sét 
0 – 15 3,80 4,91 0,285 0,106 0,40 11,0 5,5 3,72 0,45 16,79 1,28 37,55 14,10 51,04 34,86 
15 – 35 3,69 2,69 0,184 0,068 0,27 2,4 1,1 1,79 0,06 11,26 1,44 43,11 13,28 50,22 36,50 
35 – 90 3,63 1,03 0,084 0,048 0,33 1,4 0,7 2,69 0,06 8,78 1,36 7,22 12,02 45,31 42,67 
90 – 120 3,82 0,83 0,072 0,066 0,81 2,0 0,7 2,09 0,03 6,55 0,80 3,51 17,99 43,94 38,07 
Bảng 8. Một số tính chất vật lý, hóa học đất phẫu diện ĐH - 02 
Tầng 
(cm) 
pHKCl 
OM 
(%) 
Tổng số ( % ) Dễ tiêu (mg/100g đất) Cation trao đổi ( lme/100g đất) Al3+ 
(me/100g đất) 
Fe
2+ 
(mg/100g đất) 
Thành phần cấp hạt ( % ) 
N P2O5 K2O P2O5 K2O Ca
++ 
Mg
++ 
CEC Cát Limon Sét 
0 – 15 3,51 1,86 0,145 0,024 0,09 1,9 0,6 1,33 0,12 7,32 1,56 7,63 39,30 34,40 26,30 
15 – 30 3,58 1,71 0,123 0,031 0,08 5,1 1,5 1,64 0,09 7,46 1,40 15,67 44,82 35,90 19,28 
30 – 60 3,49 0,72 0,067 0,031 0,12 2,1 1,1 1,17 0,09 7,92 1,68 4,42 35,15 30,57 34,28 
Bảng 9. Một số tính chất vật lý, hóa học đất phẫu diện ĐH - 12 
Tầng 
(cm) 
pHKCl 
OM 
(%) 
Tổng số ( % ) Dễ tiêu (mg/100g đất) Cation trao đổi ( mel/100g đất) Al3+ 
(me/100g đất) 
Fe d đ 
(mg/100g đất) 
Thành phần cấp hạt ( % ) 
N P2O5 K2O P2O5 K2O Ca
++ 
Mg
++ 
CEC Cát Limon Sét 
0 – 20 3,84 1,14 0,089 0,058 1,18 1,9 3,0 0,92 0,35 5,85 0,96 13,95 18,41 47,44 34,15 
20– 50 3,88 0,57 0,050 0,049 1,38 1,4 2,3 1,07 0,50 5,60 0,92 5,62 19,95 40,20 39,85 
50 – 80 3,91 0,41 0,033 0,048 1,47 2,6 1,5 1,00 0,47 5,35 0,98 2,91 20,36 37,13 42,51 
80 – 120 3,80 1,65 0,117 0,058 1,02 3,2 6,2 1,01 0,35 6,57 1,28 22,37 21,05 48,89 30,06 
Trần Thị Thu Hiền và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ĐHTN 197(04): 135 - 142 
 Email: jst@tnu.edu.vn 141 
Mô tả phẫu diện 
0 - 15 cm: Màu nâu hơi vàng, ẩm, chặt, TPCG thịt pha sét và limon, nhiều 
rễ chè lẫn 10% cớ 1 - 2 cm, chuyển tầng rõ theo màu sắc, ít xốp, có hang 
15 - 35 cm: Màu nâu vàng, ẩm, chặt, TPCG thịt pha sét và limon, nhiều rễ 
chè lẫn 5%, chuyển lớp từ từ về màu sắc và độ chặt. 
35 - 90 cm: Màu đỏ vàng, ẩm, chặt, TPCG sét, đá lẫn đang phong hóa 3%, 
rễ chè lẫn 3%, chuyển tầng rõ theo màu sắc 
90 - 120 cm: Màu vàng đỏ, ẩm, chặt, TPCG thịt pha sét và limon, cục khối 
có ít kết von, đá lẫn đang phong hóa 10%. 
Kết quả phân tích phẫu diện 
b. Đất vàng nhạt trên đá cát (Haplic Acrisols-Fq) 
Loại đất vàng nhạt trên đá cát có diện tích 1.569,34 ha, phân bố chủ yếu ở các xã phía Đông Nam 
của huyện như Cây Thị, Hóa Trung, Hợp Tiến, TT Trại Cau đất hình thành trên đá cát, có nguồn 
gốc trầm tích, màu xám sáng, khi phong hóa cho loại đất có thành phần cơ giới nhẹ, sáng màu, 
kết cấu kém, khả năng thấm thoát nước nhanh, hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh.. Để minh họa 
xin nêu số liệu phân tích một số tính chất liên quan đến việc nhận diện đơn vị đất này là phẫu 
diện ĐH - 02 tại Tổ 3, TT Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. 
Mô tả phẫu diện 
0 - 15 cm: màu vàng nâu, khô, chặt, TPCG cát pha sét, cấu trúc hạt rời rạc, đá 
lẫn 3%, chuyển tầng rõ theo màu sắc, lẫn nhiều dễ cây, sỏi sạn nhỏ. 
15 - 30 cm: màu vàng nhạt, khô, chặt, TPCG cát pha thịt, lẫn dễ cây có đá lẫn, 
chuyển tầng từ từ theo độ đá lẫn. 
30 - 60 cm: màu vàng đỏ có lẫn vệt đỏ sẫm của đá đang phong hóa, TPCG thịt 
pha sét. 
> 60 cm: màu vàng đỏ, thịt pha sét, ẩm, nhiều mảnh mẫu chất mềm. 
Kết quả phân tích phẫu diện 
c. Đất nâu vàng trên phù sa cổ (Ferralic Acrisols-Fp) 
Đất nâu vàng trên phù sa cổ ở huyện Đồng Hỷ có diện tích 733,59 ha, tập trung chủ yếu ở phía 
Tây huyện như xã Văn Lăng, Minh Lập và Nam Hòa. Đất Fp chủ yếu hình thành trên địa hình gò 
đồi, lượn sóng nhẹ, độ dốc 3 - 8o với tầng dày > 70 cm. Loại đất này hình thành trên nền mẫu 
chất phù sa cổ. Để minh họa xin nêu số liệu phân tích một số tính chất liên quan đến việc nhận 
diện đơn vị đất này là phẫu diện ĐH - 12 tại xóm Tân Thịnh, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh 
Thái Nguyên. 
Mô tả phẫu diện 
0 - 20 cm: Màu nâu vàng, ẩm, chặt, TPCG thịt pha sét, pha limon, có nhiều rễ chè 
và xoan lẫn 10%, chuyển tầng rõ theo màu sắc. 
20 - 50 cm: Màu nâu vàng, ẩm, chặt, TPCG sét, rễ chè và xoan lẫn 7%, chuyển 
tầng rõ theo màu sắc. 
50 - 80 cm: Màu đỏ vàng, ẩm, chặt, TPCG sét - nặng, ít chất lẫn, chuyển tầng từ 
từ theo màu sắc. 
80 - 120 cm: Màu đỏ vàng, ẩm, chặt, TPCG pha sét - nặng. 
Kết quả phân tích phẫu diện 
Nhóm đất dốc tụ (GLEYSOLS-D) 
Nhóm đất dốc tụ có một loại đất là: Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ phân bố đều ở hầu hết tất 
cả các xã có diện tích 2.497,03 ha. Đất được hình thành ở các thung lũng, xung quanh là đồi núi 
khép kín, địa hình khó thoát nước, hàng năm được bồi tụ các sản phẩm từ các sườn đồi núi xung 
quanh đưa xuống. Để minh họa xin nêu số liệu phân tích một số tính chất liên quan đến việc nhận 
diện đơn vị đất này là phẫu diện ĐH - 10 tại xóm Thái Hưng, xã Văn Hán, huyện Đồng Hỷ, tỉnh 
Thái Nguyên. 
ĐH-02 
ĐH-12 
Trần Thị Thu Hiền và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ĐHTN 197(04): 135 - 142 
 Email: jst@tnu.edu.vn 142 
Mô tả phẫu diện 
0 - 20 cm: màu xám nâu, thịt, nhão, lẫn xác thực vật, rễ lúa, cấu trúc cục phiến, 
chuyển lớp từ từ. 
20 - 45 cm: màu nâu đen, thịt pha sét, chặt, cấu trúc phiến, ít dễ cây, chuyển lớp rõ. 
45 - 120 cm: xám đen, thịt pha sét, nhưng lẫn dăm thạch anh, glây trung bình. 
Kết quả phân tích phẫu diện 
Bảng 10. Một số tính chất vật lý, hóa học đất phẫu diện ĐH - 10 
Tầng 
(cm) 
pHKCl 
OM 
(%) 
Tầng số ( % ) 
Dễ tiêu 
(mg/100g 
đất) 
Cation trao đổi ( 
mel/100g đất) 
Al
3+ 
(me/1
00g 
đất)
Fe d 
đ 
(mg/1
00g 
đất) 
Thành phần cấp hạt ( % 
) 
N 
P2O5 K2O P2O5 K2O 
Ca
+
+ 
Mg
+
+ CEC 
2-
0.02 
0.02-
0.002 
< 
0.002 
0 – 
20 
4,91 2,48 0,260 0,08 0,35 8,0 2,6 1,10 0,33 10,17 1,40 40,57 29,60 45,44 24,96 
20– 
45 
4,89 1,40 0,183 0,07 0,37 7,1 1,9 0,77 0,20 9,29 1,88 40,58 24,61 42,85 32,54 
45 – 
120 
4,92 0,26 0,190 0,06 0,37 6,1 0,8 0,77 0,14 7,29 1,92 5,89 24,81 38,87 36,32 
Việc phân các tầng đất khác nhau tại các phẫu diện vì mỗi loại đất có đặc điểm, tính chất. hình 
thái phẫu diện khác nhau. 
KẾT LUẬN 
- Đồng Hỷ là huyện miền núi nằm ở phía Bắc 
của tỉnh Thái Nguyên với 15 xã và 3 thị trấn. 
Đất sản xuất nông nghiệp của huyện có 7 loại: 
Đất phù sa không được bồi chua, đất phù sa 
ngòi suối, đất nâu vàng trên phiến thạch sét, 
đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất vàng nhạt 
trên đá cát, đất đỏ vàng trên đá phiến sét, đất 
dốc tụ. 
- Huyện Đồng Hỷ có 8 loại sử dụng đất sản 
xuất nông nghiệp chính với 48 kiểu sử dụng 
đất phổ biến gồm: Loại sử dụng đất 2 lúa, 2 
lúa -1 màu, 1 lúa, 1 lúa - 2 màu, 1 lúa -1 màu, 
chuyên rau, cây hàng năm, cây lâu năm có diện 
tích 8.052,5 ha. Trong đó, loại sử dụng đất cây 
lâu năm (chè) chiếm diện tích lớn nhất là 
5.291,94 ha, tiếp đến là loại sử dụng đất 2 lúa 
với diện tích 4.183,89. Điều này chứng tỏ cây 
chè và cây lúa là 2 cây trồng chủ đạo của huyện. 
- Nhóm đất phù sa của huyện có diện tích 
không lớn, độ phì đất còn ở mức khá và trung 
bình khá. Là nhóm đất có vai trò quan trọng 
trong sản xuất lúa nước, cây màu và cây hàng 
năm của huyện, động thời là diện tích để phát 
triển trồng lúa, rau, màu phục vụ nhu cầu tiêu 
thụ trong và ngoài huyện; đất đỏ vàng của 
huyện có độ phì tự nhiên kém, đất phản ứng 
chua đến rất chua, tầng đất dày chiếm diện 
tích lớn rất phù hợp với phát triển sản xuất 
nông nghiệp. Để cây trồng có năng suất và 
chất lượng cần tích cực đầu tư thâm canh tăng 
cường bón phân đa lượng N, P, K nhằm sử 
dụng đất lâu bền; Đất dốc tụ của huyện đa số 
là chua và rất chua, hàm lượng hữu cơ khá, N 
tổng số khá, nhưng lân thấp. Một số nơi chưa 
chủ động được việc tiêu nước. Đa phần diện 
tích trên loại đất này được sử dụng canh tác 
lúa nước. Nhìn chung nhóm đất này trồng lúa 
nước 2 vụ ở khu vực gần trung tâm huyện do 
chú ý cải tạo nên năng suất lúa đạt khá cao, 
một số nơi đất dốc tụ không đọng nước hoặc 
khô hạn trong mùa khô hanh hiện đang trồng 
cây hàng năm như rau, đậu đỗ, lạc và ngô. 
Sản xuất trên loại đất này cần lưu ý khắc phục 
những hạn chế như độc tố sét, nhôm di động, 
thiếu lân và kali nặng. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. Phòng Tài nguyên và Môi trường Đồng Hỷ, 
Báo cáo kiểm kê đất đai năm 2075, Đồng Hỷ, 
2017. 
[2]. UBND huyện Đồng Hỷ, Quy hoạch sử dụng 
đất đến năm 2020 huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên. 
[3]. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh 
Thái Nguyên, Báo cáo thyết minh bản đồ đất của 
tỉnh Thái Nguyên, 2005. 
[4]. Nguyễn Thế Đặng, Đất đồi núi Việt Nam, Nxb 
Nông nghiệp Hà Nội, tr. 115 – 117, 2003. 
[5]. Chi cục thống kê huyện Đồng Hỷ, Niên giám 
thống kê huyện Đồng Hỷ năm 2017, tr. 32, 2017. 
ĐH-10 
Trần Thị Thu Hiền và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ĐHTN 197(04): 135 - 142 
 Email: jst@tnu.edu.vn 143 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_hien_trang_cac_kieu_su_dung_dat_chinh_tinh_chat_d.pdf