Ngân hàng trung ương - Nguyễn Vĩnh Hùng

Giai đoạn 1 : Giai đoạn ra đời ngân hàng phát hành độc quyền.

 Từ cuối thế kỷ 17 trở về trước, hoạt động ngân hàng mang 2 đặc trưng:

Các ngân hàng hoạt động độc lập, không ràng buộc lẫn nhau.

Mỗi ngân hàng đều có chức năng: nhận ký thác, cho vay, chiết khấu thương phiếu, phát hành giấy bạc

 Đến thế kỷ 18, sản xuất phát triển, lưu thông hàng hóa được mở rộng làm cho các ngân hàng phát triển làm 2 loại :

Ngân hàng trung gian .

Ngân hàng phát hành .

 

ppt 21 trang kimcuc 8520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng trung ương - Nguyễn Vĩnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ngân hàng trung ương - Nguyễn Vĩnh Hùng

Ngân hàng trung ương - Nguyễn Vĩnh Hùng
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
CH ƯƠ NG VI NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠ NG  
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
I . Quá trình ra đ ời của NHTW  
	 Quá trình ra đ ời của NHTW qua 2 giai đ oạn : 
Giai đ oạn 1 : Giai đ oạn ra đ ời ngân hàng phát hành đ ộc quyền . 
Giai đ oạn 2 : Giai đ oạn ngân hàng phát hành đ ộc quyền phát triển thành NHTW 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
Giai đ oạn 1 : Giai đ oạn ra đ ời ngân hàng phát hành đ ộc quyền. 
 	Từ cuối thế kỷ 17 trở về tr ư ớc, hoạt đ ộng ngân hàng mang 2 đ ặc tr ư ng: 
Các ngân hàng hoạt đ ộng đ ộc lập, không ràng buộc lẫn nhau. 
Mỗi ngân hàng đ ều có chức n ă ng: nhận ký thác, cho vay, chiết khấu th ươ ng phiếu, phát hành giấy bạc  
	Đến thế kỷ 18, sản xuất phát triển, l ư u thông hàng hóa đư ợc mở rộng làm cho các ngân hàng phát triển làm 2 loại : 
Ngân hàng trung gian . 
Ngân hàng phát hành . 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
	Giai đ oạn 2: 
	Giai đ oạn ngân hàng phát hành đ ộc quyền phát triển thành NHTW . 
	Lúc đ ầu việc phát hành giấy bạc tập trung vào ngân hàng duy nhất - ngân hàng phát hành đ ộc quyền - thuộc sở hữu t ư nhân. 
	Sau cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 các n ư ớc lần l ư ợt quốc hữu hóa ngân hàng phát hành đ ộc quyền. 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
	Cana đ a quốc hữu hóa ngân hàng phát hành n ă m 1938, Đức n ă m 1939, Pháp quốc hữu hóa ngân hàng phát hành theo đ ạo luật 2/12/1945 (hiệu lực từ ngày 1/1/1946), Anh quốc hữu hóa ngân hàng phát hành theo đ ạo luật 14/2/1946  
	Khái niệm “Ngân hàng trung ươ ng” đ ã ra đ ời thay thế cho khái niệm “Ngân hàng phát hành đ ộc quyền”. Ngoài chức n ă ng phát hành, NHTW có chức n ă ng quản lý Nhà n ư ớc về hoạt đ ộng tiền tệ –tín dụng - ngân hàng. 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
II. Mô hình tổ chức NHTW 
1. Ngân hàng trung ươ ng đ ộc lập với chính phủ 
Chính phủ không có quyền can thiệp vào hoạt đ ộng của NHTW, đ ặc biệt là trong việc xây dựng và thực thi chánh sách tiền tệ. 
Tiêu biểu cho mô hình này là Hệ Thống Dự Trữ Liên Bang Hoa Kỳ và Ngân Hàng Dự Trữ Liên Bang Đức. 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
2. NHTW trực thuộc Chính phủ 
Chính phủ có ảnh h ư ởng rất lớn đ ối với NHTW thông qua việc bổ nhiệm các thành viên của bộ máy quản trị và đ iều hành ngân hàng trung ươ ng, thậm chí Chính phủ còn can thiệp trực tiếp vào việc xây dựng và thực thi chánh sách tiền tệ. 
Mô hình này đư ợc áp dụng ở nhiều n ư ớc, ví dụ Nhật bản, Anh ,Việt nam 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
III . Chức n ă ng của NHTW 
1 . NHTW là trung tâm phát hành tiền và đ iều tiết l ư u thông tiền tệ 
Giấy bạc ngân hàng do ngân hàng trung ươ ng đ ộc quyền phát hành. 
Hoạt đ ộng cung ứng tiền của NHTW tác đ ộng một cách trực tiếp đ ến đ ộ t ă ng, giảm của tổng cung tiền tệ trong nền kinh tế. 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
Phát hành qua kênh ngân sách Nhà n ư ớc 
Phát hành qua thị tr ư ờng mở bằng việc tham gia mua bán chứng khóan trên thị tr ư ờng tiền tệ. 
Phát hành qua các giao dịch thị tr ư ờng vàng và ngoại tệ 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
2. NHTW là ngân hàng của các ngân hàng 
Mở tài khoản và nhận tiền gởi của các ngân hàng trung gian 
Cấp tín dụng cho các ngân hàng trung gian 
Q uản lý nhà n ư ớc đ ối với hệ thống ngân hàng 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
3. NHTW là ngân hàng của Nhà n ư ớc 
NHTW thuộc sỡ hữu nhà n ư ớc. 
NHTW nhận tiền gởi của kho bạc nhà n ư ớc. 
Làm đ ại lý phát hành các loại trái phiếu nhà n ư ớc. 
Quản lý dự trữ quốc gia và 
Cho chính phủ vay đ ể cân bằng thu – chi ngân sách . 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
IV. Chính sách tiền tệ và vai trò quản lý vĩ mô của NHTW 
	1 . Khái niệm về chính sách tiền tệ (Money Policy) 
	 Là tổng hòa những ph ươ ng thức mà ngân hàng trung ươ ng thông qua các công cụ tiền tệ tác đ ộng đ ến khối l ư ợng tiền trong l ư u thông, nhằm phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của đ ất n ư ớc trong một thời kỳ nhất đ ịnh. 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
	2 . Mục tiêu của chính sách tiền tệ 
	Mục tiêu cuối cùng (goal, target): 
	- Phát triển kinh tế 
	 - Tạo công ă n việc làm 
	 - Kiểm soát lạm phát 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
	 Thực hiện mục tiêu cuối cùng, NHTW phải xác đ ịnh các mục tiêu trung gian của chiùnh sách tiền tệ. Mục tiêu trung gian th ư ờng đư ợc các NHTW sử dụng là các khối tiền tệ M1, M2, M3 và lãi suất. 
	Các mục tiêu trung gian này lại đư ợc chi tiết hóa bằng những mục tiêu hoạt đ ộng . 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
Dự trữ bắt buộc 
Thị tr ư ờng mở 
Lãi suất tái chiết khấu 
C ơ số tiền 
MB 
M1 
M2 
M3 
Lãi suất 
Tỷ lệ lạm 
phát 
Tỷ lệ thất 
nghiệp 
Tỷ lệ GDP 
Những công cụ 
Những mục tiêu 
hoạt đ ộng 
Những mục 
tiêu trung gian 
n 
Mục tiêu 
cuối cùng 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
3. Những công cụ đ ể thực thi chính sách tiền tệ 
3.1. Dự trữ bắt buộc 
	Dự trữ bắt buộc là phần tiền gởi mà các ngân hàng trung gian phải đư a vào dự trữ tại NHTW theo luật đ ịnh. 
	T ă ng hoặc giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, NHTW có thể hạn chế hoặc bành tr ư ớng khối tiền tệ mà hệ thống ngân hàng có khả n ă ng cung ứng cho nền kinh tế. 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
3.2. Lãi suất 
- NHTW kiểm soát trực tiếp lãi suất thị tr ư ờng 
Bằng cách quy đ ịnh : 
Lãi suất tiền gởi và lãi suất cho vay theo từng kỳ hạn; hoặc 
Sàn lãi suất tiền gởi và trần lãi suất cho vay đ ể tạo nên khung lãi suất giới hạn. 
Công bố lãi suất c ơ bản cộng với biên đ ộ giao dịch 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
- Ngân hàng trung ươ ng áp dụng chính sách tự do hoá : 
Công bố lãi suất c ơ bản đ ể h ư ớng dẫn lãi suất thị tr ư ờng. 
Sử dụng công cụ lãi suất tái cấp vốn và kết hợp với lãi suất thị tr ư ờng mở đ ể can thiệp và đ iều chỉnh lãi suất thị tr ư ờng. 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
3.3. Thị tr ư ờng mở (Open market) 
	Phản ánh việc ngân hàng trung ươ ng mua hoặc bán chứng từ có giá trên thị tr ư ờng tài chính, nhằm đ ạt đ ến mục tiêu đ iều chỉnh l ư ợng tiền trong l ư u thông. 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
	 Thị tr ư ờng mở có một số ư u đ iểm : 
NHTW có thể chủ đ ộng tiến hành mà không phải phụ thuộc vào nhu cầu của các ngân hàng trung gian . 
Nghiệp vụ này t ươ ng đ ối linh hoạt và chính xác, có thể đư ợc sử dụng ở bất kỳ mức đ ộ nào. . 
Dễ dàng đư ợc đ ảo ng ư ợc lại khi có một sai lầm xảy ra trong lúc tiến hành. 
Có thể đư ợc hoàn thành nhanh chóng, không gây nên những chậm trễ về mặt hành chính. 
TS Nguyễn Vĩnh Hùng 
3.4. Tỷ giá hối đ oái 
NHTW có thể ấn đ ịnh tỷ giá cố đ ịnh, hoặc thả nổi tỷ giá vận đ ộng theo quan hệ cung – cầu ngoại hối trên thị tr ư ờng hối đ oái. 

File đính kèm:

  • pptngan_hang_trung_uong_nguyen_vinh_hung.ppt