Một số giải pháp tối ưu hoá doanh thu và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Vietnam Airlines

Đặc điểm của vận tải hàng không.

Những u, nhợc điểm nổi bật của vận tải HK nh sau:

Ưu điểm của vận tải HK là:

- Tuyến đờng trong vận tải HK là không trung và hầu nh là đờng thẳng;

- Tốc độ của vận tải HK rất cao: Gấp 27 lần so với đờng biển, 10 lần so với ô tô

và 8 lần so với tàu hoả;

- Là ngành vận tải hiện đại và có khả năng nối kết nhiều vùng trong một quốc

gia và nhiều quốc gia trên toàn cầu mà các phơng tiện vận tải khác không làm

đợc;

- Vận tải HK diễn ra đều đặn và vòng quay vốn nhanh;

- Vận tải HK là phơng tiện giao thông hiện đại và an toàn cao [43].

Nhợc điểm của vận tải HK là:

- Cần vốn lớn để đầu t cho cơ sở hạ tầng, phơng tiện vận tải và kiểm soát

không lu. Do đó khả năng phát triển vận tải HK của một quốc gia phụ thuộc rất

nhiều vào sự hỗ trợ từ phía Nhà nớc về vốn, công nghệ và đào tạo, trong khi các

phơng tiện vận tải khác không cần nh vậy;

- Giá cớc hành khách và hàng hoá cao hơn nhiều lần các phơng tiện vận tải

khác;

- Không thích hợp cho vận chuyển các loại hàng hoá giá trị thấp, khối lợng lớn

và cồng kềnh.

 

pdf 101 trang kimcuc 5980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Một số giải pháp tối ưu hoá doanh thu và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Vietnam Airlines", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Một số giải pháp tối ưu hoá doanh thu và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Vietnam Airlines

Một số giải pháp tối ưu hoá doanh thu và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Vietnam Airlines
Luận văn tốt nghiệp 
 1 
Mục lục 
Lời mở đầu 
Chương 1: Khái quát về hãng hàng không quốc gia Việt Nam 
1.1. Đặc điểm và vai trò của vận tải hàng không trong nền kinh tế quốc dân. 
1.1.1. Đặc điểm của vận tải hàng không. 
1.1.2. Những đặc tính kinh tế của sản phẩm dịch vụ hàng không. 
1.1.3. Vai trò của vận tải hàng không trong nền kinh tế quốc dân. 
1.2 . Hãng hàng không quốc gia Việt Nam - sự hình thành và quá trình phát 
triển 
1.3.Cơ cấu tổ chức của hãng hàng không Việt Nam 
1.4. Quan điểm phát triển của Hãng hàng không quốc gia Việt Nam 
1.4.1. Dự báo thị trường vận tải hàng không Việt Nam đến năm 2010 
1.4.2. Mục tiêu định huớng phát triển của Hãng hàng không quốc gia Việt Nam. 
1.4.3. Chiến lược phát triển của Hãng hàng không quốc gia Việt Nam. 
Chương 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của hãng hàng 
không Việt Nam 
2.1. Đối tượng và tác dụng của phân tích hoạt động kinh doanh. 
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh. 
2.1.2. Tác dụng của phân tích hoạt động kinh doanh trong hệ thống quản lý của 
doanh nghiệp. 
2.2. Nội dung phân tích kinh doanh 
2.3.Phân tích doanh thu của hãng hàng không Việt Nam và đánh giá mức 
độ tăng trưởng của hãng (trong 10 năm qua) 
2.4.Những khó khăn thách thức ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của 
hãng Hàng không quốc gia Việt Nam. 
2.4.1. Phải cạnh tranh với các hàng không khác mạnh hơn. 
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
 For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 
 2 
2.4.2. Đối mặt với tình trạng chiến tranh và dịch bệnh trong khu vực. 
2.4.3. Mạng đường bay còn đơn giản. 
2.4.4. Khó có thể chiếm lĩnh thị trường trong khi tiềm lực còn hạn chế. 
2.4.5. Phải cạnh tranh với các phương tiện vận tải khác ngày càng phát triển. 
2.4.6. Giảm dần sự hậu thuẫn của Nhà nước. 
2.4.7. Chính sách vĩ mô chưa phù hợp với quy luật kinh tế thị trường. 
2.5.Phân tích các yếu tố "đầu ra" 
2.5.1. Xét về cơ cấu thị trường 
2.5.2. Xét về cơ cấu nguồn khách. 
2.6.Phân tích một số chỉ tiêu hiệu quả 
2.6.1. Khái niệm về hiệu quả trong kinh doanh vận tải hàng không. 
2.6.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vận tải hàng không. 
2.6.2.1. Năng suất lao động bình quân 
2.6.2.2. Năng lực rút ngắn thời gian của nhân viên phục vụ trực tiếp. 
2.6.2.3. Doanh thu bình quân 1 hành khách vận chuyển hay 1kg hàng hoá vận 
tải. 
2.6.2.4. Doanh thu bình quân 1 hành khách/km hay 1tấn hàng hoá/km 
2.6.2.5. Lợi nhuận. 
2.6.2.6. Điều kiện đảm bảo hiệu quả của tỷ giá hối đoái. 
2.6.2.7. Suất hao phí vốn. 
2.6.2.8. Thời hạn hoàn vốn. 
2.6.2.9. Đóng góp cho hiệu quả kinh tế xã hội. 
2.6.3. Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh trong vận tải 
hàng không. 
2.7. Kết luận phân tích 
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh 
3.1 Một số giải pháp tối ưu hoá doanh thu và nâng cao hiệu quả kinh doanh 
của VNA. 
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
 For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 
 3 
3.1.1. Khắc phục tình trạng cắt khách và từ chối chuyên chở. 
3.1.2. Khắc phục tình trạng chậm huỷ chuyến. 
3.1.3. Khắc phục tình trạng mất cân bằng hệ số sử dụng ghế giữa các chuyến bay 
trên cùng một chặng bay vào mùa cao điểm. 
3.1.4. Khắc phục tình trạng hệ số sử dụng ghế thấp vào mùa cao điểm. 
3.1.5 Tổ chức lại việc phục vụ ăn uống cho hành khách đối với các chuyến bay 
tuyến ngắn. 
3.2. Một số đề suất kiến nghị. 
3.2.1. Đối với Chính phủ. 
3.2.2. Đối với Cục HKDD Việt Nam. 
3.2.3. Đối với Hãng HKQG Việt Nam. 
Phần kết luận 
Phần tài liệu tham khảo 
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
 For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 
 4 
Phần mở đầu 
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài. 
Xu thế toàn cầu hoá kinh tế và xu thế quốc tế (QT) hoá đời sống kinh tế 
ngàycàng phát triển đã kéo theo xu thế toàn cầu hoá vận tải hàng không (HK) 
phát triển theo điều này có thể khẳng định vận tải HK, đặc biệt là vận tải hàng 
không quốc tế (HKQT) là một mắt xích quan trọng của vận tải toàn cầu, và sự 
phát triển của nó chịu sự tác động mạnh của quá trình toàn cầu hoá kinh tế và tự 
do hoá thương mại. Hệ thống vận tải HK toàn cầu đã tạo ra sự kết dính liên hoàn 
giữa các hãng HK từ nhỏ đến lớn, và sự phát triển của hãng HK này có liên quan 
đến sự phát triển của hãng HK khác, đặc biệt là những hãng HK có quan hệ hợp 
tác QT. Mặt khác, VNA là hãng HK còn non trẻ, thực tiễn và kinh nghiệm kinh 
doanh của VNA còn khá thấp, nhưng cho đến nay ở nước ta chưa có nhiều công 
trình khoa học đi sâu vào nghiên cứu kinh nghiệm của các hãng HKQT để rút 
rabài học ứng dụng vào thực tiễn kinh doanh của VNA. 
Vì vậy, việc nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong 
vận tải HK của VNA trên thương trường HKQT là rất cần thiết và cấp bách. 
2. Mục đích nghiên cứu. 
Đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh vận tải HK 
của hãng HK quốc gia Việt Nam (VN) trên thương trường HKQT trong điều 
kiện tiềm lực tài chính, năng lực và kinh nghiệm kinh doanh còn hạn chế. 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vấn đề hiệu quả kinh doanh trong vận tải HK 
đặc biệt trong kinh doanh vận tải HKQT. 
Phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn trong việc nghiên cứu tình hình kinh 
doanh của hãng HK Quốc gia Việt Nam trong khoảng thời gian từ 1994 ( 2004. 
4. Phương pháp nghiên cứu. 
Trên quan điểm duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, quan điểm đổi mới của 
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
 For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 
 5 
Đảng, đặt VNA trong môi trường HK mở với sự ràng buộc chặt chẽ giữa các 
hãng HK với nhau, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp 
diễn giải và quy nạp, phương pháp phân tích, so sánh để nghiên cứu đối tượng 
của luận án. Nhờ đó có được các giải pháp có khả năng giải quyết được những 
vấn đề nghiên cứu đặt ra. 
5. Những đóng góp của luận văn. 
- Làm rõ tầm quan trọng của vận tải HK và vai trò của nó trong nền kinh tế quốc 
dân, trong quá trình toàn cầu hoá kinh tế và quá trình hội nhập của Việt Nam. 
Đặc biệt đề tài làm rõ cơ sở khoa học của hiệu quả trong kinh doanh vận tải HK, 
chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả trong kinh doanh vận tải HK, các nhân tố ảnh 
hưởng đến hiệu quả trong kinh doanh vận tải HK. 
- Phân tích thực trạng kinh doanh vận tải HK của VNA từ khi tham gia trong nền 
kinh tế thị trường, chỉ ra được những kết quả đã đạt được và những tồn tại cần 
giải quyết. Đặc biệt đánh giá được hiệu quả kinh doanh của VNA và rút ra được 
những kết luận quan trọng để xác định các vấn đề cần nghiên cứu các giải pháp. 
- Vận dụng hợp lý kiến thức tổng hợp của nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau để 
nghiên cứu và đề xuất các giải pháp có căn cứ khoa học và có tính khả thi ứng 
dụng vào thực tiễn kinh doanh của VNA nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh 
của VNA trên thương trường. 
6. Tên, nội dung và bố cục của luận văn. 
Tên luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh vận tải 
hàng không của hãng hàng không Quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines). 
Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và các tài liệu tham khảo, 
luận văn gồm 3 chương: 
Chương 1: Khái quát về hãng hàng không Quốc gia Việt Nam 
Chương 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của hãng HKQG Việt Nam. 
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh vận tải hàng 
không của hãng hàng không Quốc gia Việt Nam. 
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
 For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 
 6 
Chương 1 
Khái quát về hãng hàng không quốc gia Việt Nam 
1.1 Đặc điểm và vai trò của vận tải Hàng không trong nền kinh tế 
quốc dân 
1.1.1. Đặc điểm của vận tải hàng không. 
Những ưu, nhược điểm nổi bật của vận tải HK như sau: 
Ưu điểm của vận tải HK là: 
- Tuyến đường trong vận tải HK là không trung và hầu như là đường thẳng; 
- Tốc độ của vận tải HK rất cao: Gấp 27 lần so với đường biển, 10 lần so với ô tô 
và 8 lần so với tàu hoả; 
- Là ngành vận tải hiện đại và có khả năng nối kết nhiều vùng trong một quốc 
gia và nhiều quốc gia trên toàn cầu mà các phương tiện vận tải khác không làm 
được; 
- Vận tải HK diễn ra đều đặn và vòng quay vốn nhanh; 
- Vận tải HK là phương tiện giao thông hiện đại và an toàn cao [43]. 
Nhược điểm của vận tải HK là: 
- Cần vốn lớn để đầu tư cho cơ sở hạ tầng, phương tiện vận tải và kiểm soát 
không lưu. Do đó khả năng phát triển vận tải HK của một quốc gia phụ thuộc rất 
nhiều vào sự hỗ trợ từ phía Nhà nước về vốn, công nghệ và đào tạo, trong khi các 
phương tiện vận tải khác không cần như vậy; 
- Giá cước hành khách và hàng hoá cao hơn nhiều lần các phương tiện vận tải 
khác; 
- Không thích hợp cho vận chuyển các loại hàng hoá giá trị thấp, khối lượng lớn 
và cồng kềnh. 
1.1.2 Những đặc tính kinh tế của sản phẩm dịch vụ hàng không 
Ngành hàng không là một ngành kinh tế kỹ thuật. Sự phát triển của nó có tác 
dụng hỗ trợ tích cực cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân hoặc các ngành 
sự nghiệp khác mang tính đặc thù cao. Nó được nhà nước ưu tiên phát triển nhằm 
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
 For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 
 7 
đáp ứng nhu cầu giao lưu kinh tế, văn hoá, chính trị, ngoại giao nhanh nhất. 
Đồng thời nó cũng là ngành có đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước. Trước 
tiên, vận tải hàng không được coi là một ngành kinh tế với các đặc tính như sau: 
- Phân biệt chất lượng sản phẩm khó: 
Các hãng hàng không thường xuyên phải đương đầu với một thực tế rằng trong 
quan điểm của hành khách thì sự khác biệt giữa ghế ngồi của hãng này với hãng 
khác, cũng như loại máy bay này với máy bay khác là rất nhỏ nếu các hãng này 
có thời gian bay như nhau. Chính bản thân phần vận chuyển hàng không đã tạo 
ra những sản phẩm khá đồng nhất. Đối với khách hàng, ghế ngồi của các hãng 
hàng không rất giống nhau và dường như không có sự phân biệt đối với chỗ dành 
cho vận chuyển hàng hoá. Thậm chí nếu có sự khác biệt đó tồn tại thì nó cũng bị 
giảm thiểu tới mức tối đa qua các chuyến bay quốc tế hoặc các hiệp định hàng 
không song phương cũng sẽ nhằm vào việc tiêu chuẩn hoá các sản phẩm hàng 
không và chất lượng dịch vụ của các hãng này. Dù nếu như những sự bắt buộc 
ngoại cảnh này không tồn tại thông qua cạnh tranh và các động lực kinh tế thì 
thực tế các hãng hàng không cũng sử dụng chủng loại máy bay tương đương 
giống nhau, có nghĩa là các hãng hàng không cuối cùng sẽ đưa ra các sản phẩm 
tương đương. 
 Chính bản chất đồng nhất của các sản phẩm hàng không làm tăng gấp đôi 
sự cạnh tranh 
+ Thứ nhất: trong thị trường cạnh tranh nó thúc đẩy các hãng hàng không nỗ lực 
hết sức làm sao cho sản phẩm của mình khác biệt với sản phẩm của hãng cạnh 
tranh. Để làm được điều này đầu tiên họ đưa những máy bay thuộc thế hệ mới 
vào khai thac, tần suất bay cao hơn, chi phí nhiều hơn cho xuất ăn trên máy bay 
và tăng cường quảng cáo cũng như việc lập kế hoạch bay sao cho đảm bảo lịch 
bay. 
+ Thứ hai: bản chất đồng nhất của sản phẩm hàng không làm cho các hãng hàng 
không hoàn toàn mới có thể xâm nhập thị trường, thâm nhập những đường bay 
hiện tại khá dễ dàng. 
- Tính khó thâm nhập 
Do đặc tính của vận tải hàng không là dùng phương tiện máy bay trên không và 
khi một hãng hàng khoong muốn bay thì phải xin phép nước có sở hữu đường 
bay. Có tình trạng cạnh tranh về giá cả giữa các hãng hàng không. 
- Xu hướng độc quyền hoá 
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
 For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 
 8 
Do sự cạnh tranh trong hoạt động kinh tế hàng không ngày càng gia tăng đe doạ 
phá sản hàng loạt các hãng hàng không yếu kém và uy hiếp đến anh ninh, an 
toàn. Do đó, xu thế cần có sự can thiệp hỗ trợ của nhà nước để bảo vệ quyền lợi 
của hãng hàng không quốc gia, và hỗ trợ tích cực để hãng hàng không quốc gia 
có thể cạnh tranh với bên ngoài giành ưu thế về kinh tế. Mặc dù có nhiều lý do 
ủng hộ cho hình thức sở hữu tư nhân của các hãng hàng không như: 
+ Nới lỏng hoá luật ngoại tệ 
+ Tránh gánh nặng tài chính cho chính phủ trong việc mở rộng đầu tư 
+ Vấn đề hiệu quả trong các hoạt động kinh doanh 
 Tuy nhiên ý kiến duy trì sở hữu nhà nước vẫn còn chiếm ưu thế do: 
+ Mục đích thu lợi nhuận 
+ Thu ngoại tệ mạnh cho nhà nước 
+ Hãng hàng không quốc gia đại diện cho đất nước 
+ Trợ giúp cho các ngành du lịch 
+ Trợ giúp cho các ngành sản xuất máy bay 
+ Tạo ra đội ngũ cán bộ lỹ thuật cao và chất lượng, tạo mối liên hệ với nước 
ngoài và dự trữ chiến lược máy bay 
Hầu hết các hãng hàng không quốc gia được thành lập khi Chính phủ nhìn 
nhận nó trong lợi ích cao nhất của đất nước khi có một hãng hàng không quốc 
gia của riêng mình. ý tưởng để Chính phủ sở hữu và vận hành các hãng hàng 
không cũng ở trong tầm nhìn của nhiều quốc gia. Một sỗ hãng hàng không quốc 
tế trước đây do Nhà nước sở hữu nay được tư nhân hoá hoàn toàn hoặc từng 
phần, cũng có một số hãng hàng không do Nhà nước sở hữu cũng đang chờ được 
tư nhân hoá trong tương lai gần. 
Ngoài những đặc tính kinh tế trên vận tải hàng không còn có các đặc tính 
khác: 
- Tập trung vốn nhiều 
- Mang tính chất phát triển lâu dài 
- Ngành vận tải hàng không có thể gặp các vấn đề về tài chính do áp dụng kỹ 
thuật mới dẫn đến tình trạng nhiều dung lượng hơn cầu 
- Tỷ lệ lãi và vốn góp cao 
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
 For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 
 9 
- Tính chu kỳ: mỗi hãng hàng không đều phát triển có tính chu kỳ thường là 3 
năm tăng trưỏng, 2 năm dừng, 2 năm suy thoái và tiếp đến lại là 3 năm tăng 
trưởng. 
Ngành còn mang các đặc tính của dịch vụ quốc tế như: việc thâm nhập vào 
thị trường quốc tế, qui định về các chính sách giá của các tổ chức hàng không 
quốc tế .v.v. Thực hiện chuyên chở các hành khách trong nước và nước ngoài từ 
lãnh thổ nước mình tới các nước khác. 
1.1.3 Vai trò của vận tải hàng không trong nền kinh tế quốc dân 
 Vận tải nói chung và vận tải hàng không nói riêng có vai trò rất quan 
trọng và có tác dụng to lớn đối với nền kinh tế quốc dân của mỗi quốc gia, cũng 
như đối với nền kinh tế thế giới, đặc biệt góp phần thúc đẩy tiến trình buôn bán 
quốc tế, du lịch quốc tế và hội nhập giữa các nước trong một khu vực và giữa các 
khu vực trên thế giới. Hệ thống vận tải hàng không nó phục vụ tất cả các lĩnh vực 
của đời sỗng xã hội như sản xuất, lưu thông, tiêu dùng. quốc phòng, do đó nó 
phản ánh trình độ phát triển của một nước. Cũng như các phương tiện vận tải 
khác, vận tải hàng không là yếu tố quan trọng của lưu thông. C.Mác nói” Lưu 
thông có nghĩa là hành trình thực tế của hàng hoá trong không gian được giải 
quyết bằng vận tải. Vận tải là sự tiếp tục của qúa trình lưu thông và vì quá trình 
lưu thông ấy”. Như vậy, vai trò của vận tải hàng không trong nền kinh tế quốc 
dân biểu hiện khá rõ nét ở hai khía cạnh sau: 
- Vận tải hàng không là chất xúc tác đặc biệt thúc đẩy nền kinh tế quốc dân và 
mối quan hệ kinh tế quốc tế phát triển 
 Thưc tế cho thấy sự phát triển của ngành hàng không kéo theo sự phát triển của 
nhiều lĩnh vực kinh tế khác, là ngành có nhiều đóng góp ngoại tệ cho Nhà nước, 
là nơi dự trữ và cung cấp đội ngũ cán bộ có trình độ, có kỹ thuật phục vụ cho 
quốc phòng, là phương tiện vận tải duy nhát có khả năng nối kết nhiều vùng 
trong một quốc  ... ới; áp dụng hệ thống pháp lý về khai thác và bảo dưỡng tiên tiến của JAA 
(Châu âu); FAA (Mỹ) tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động HKDD, 
tạo sự tin tưởng, yên tâm cho các tổ chức tín dụng, ngân hàng, chủ đầu tư và 
người cho thuê phương tiện vận tải. 
- Xây dựng thủ tục đơn giản hoá xuất nhập cảnh, và biện pháp tổng thể 
nhằm biến Việt Nam thành một đất nước du lịch có khả năng cạnh tranh cao về 
chương trình du lịch, giá vé và chất lượng dịch vụ trong khu vực. 
- Hiện đại hoá trang thiết bị và các biện pháp kiểm tra an ninh và hải quan 
không trực diện tại các sân bay QT của Việt Nam taọ môi trường thoả mái cho 
hành khách. 
- Nhà nước có chính sách tiền lương thoả đáng để khuyến khích và thu hút 
lực lượng lao động đặc thù của HK là người lái và thợ kỹ thuật để giảm bớt thuế 
của nước ngoài. 
- Nhà nước hỗ trợ một số dự án không hoàn lại của nước ngoài cho VNA 
để xây dựng một trung tâm đào tạo và được phân bổ chỉ tiêu đào tạo người lái, 
thợ kỹ thuật, cán bộ quản lý nghiệp vụ, đặc biệt là các trung tâm đào tạo của các 
nước phát triển. 
3.2.2. Đối với cục hàng không dân dụng Việt Nam. 
- Tiếp tục áp dụng chính sách không tải, các chính sách thương quyền đa 
phương, song phương theo hướng tự do hoá có kiểm soát, theo các nội dung, tiến 
độ phù hợp với năng lực của VNA, khẳng định các nguyên tắc cạnh tranh lành 
mạnh để bảo vệ quyền lợi hợp lý của các hãng HK nước ngoài trong chia sẻ thị 
trường QT, quyền lợi của người tiêu dùng, của Chính phủ Việt Nam và của 
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
 For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 
 93 
VNA. Đồng thời cùng với VNA đề nghị Nhà nước tạo điều kiện cho VNA từng 
bước được quyền điều chỉnh và tiến tới bãi bỏ kiểm soát giá vé nội địa, có chính 
sách để mở rộng các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải HK, chuẩn 
bị đủ điều kiện để VNA hội nhập thị trường chung ASEAN từ năm 2003 - 2006 
và các tổ chức QT khác những năm tiếp theo. 
- Sớm hoàn chỉnh đề án quy hoạch tổng thể mạng sân bay toàn quốc trình 
Chính phủ phê duyệt để VNA có cơ sở xây dựng kế hoạch phát triển chiến lược 
kinh doanh tại thị trường nội địa và kế hoạch phát triển đội máy bay. 
- Đề nghị Nhà nước có chính sách ưu đãi để nhanh chóng xây dựng sân 
bay Đà Nẵng hoặc Chu Lai trở thành trung tâm trung chuyển hàng hoá QT khu 
vực. 
- Nhanh chóng đầu tư trang thiết bị hiện đại cho các sân bay trọng điểm và 
các sân bay dự bị cho từng vùng ứng với 3 sân bay quốc tế NBA, ĐNA, TSN để 
đủ tiêu chuẩn hoạt động 24/24 giờ, bảo đảm khai thác an toàn và hiệu quả. 
- Có chính sách ưu đãi thuê bao cơ sở hạ tầng tại các cảng HK, đặc biệt là 
các cảng HK quốc tế NBA, ĐNA, TSN. 
3.2.3. Đối với Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam. 
- Sớm hoàn chỉnh cơ cấu tổ chức trình cục HK và Nhà nước phê duyệt 
theo mô hình tập đoàn kinh tế và lấy VNA làm trọng tâm. 
- Mở rộng thị trường, tăng năng lực cạnh tranh phải lấy hiệu quả kinh tế 
làm thước đo phát triển. 
- Tăng cường hợp tác QT trên quan điểm các bên cũng có lợi. 
- Triển khai chiến lược phát triển của Tổng Công ty HK thành các dự án 
khả thi, đặc biệt trong các lĩnh vực: Vốn, phát triển đội máy bay, kỹ thuật công 
nghệ sửa chữa bảo dưỡng máy bay và đào tạo. 
- Xây dựng dự án thuê Công ty nước ngoài tiến hành tổng kiểm toán các 
hoạt động kinh doanh VNA nhằm học hỏi và tạo tiền đề cho công tác quản lý tài 
chính. 
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
 For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 
 94 
Kết luận 
Từ kết quả nghiên cứu có thể rút ra những kết luận sau: 
1. Vận tải HK, đặc biệt là vận tải HKQT là một mắt xích quan trọng của 
vận tải toàn cầu. Sự phát triển của ngành HK ngày nay gắn chặt với quá trình 
toàn cầu hoá kinh tế, nên VNA mặc dù là hãng HK còn non trẻ, nhưng vẫn là 
một điểm nối của hệ thống vận tải HK toàn cầu, sự phát triển của nó chịu sự tác 
động mạnh của quá trình toàn cầu hoá kinh tế và quá trình Việt Nam hội nhập 
vào khu vực và thế giới. 
2. Vốn, đội máy bay, nguồn nhân lực và trình độ người lao động của Hãng 
hàng không quốc gia Việt Nam tăng đáng kể là thành tích đáng khích lệ để VNA 
tự tin hoà nhập vào môi trường kinh doanh mang tính toàn cầu ngày càng phát 
triển. 
3. Sản lượng vận chuyển hành khách và vận tải hàng hoá ngày càng tăng, 
đặc biệt là cơ cấu tỷ trọng doanh thu của vận chuyển hành khách và vận tải hàng 
hoá QT luôn cao hơn nội địa. Sản xuất kinh doanh ngày càng được mở rộng theo 
hướng đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, đa dạng hoá các hình thức liên doanh 
liên kết, và đa phương hoá quan hệ hợp tác kinh doanh. 
4. Đầu tư vào năng lực vận tải và dịch vụ thương mại HK được ưu tiên 
hàng đầu. Sản xuất kinh doanh dịch vụ vận tải HK đi vào chuyên môn hoá từng 
bước theo tiêu chuẩn QT, chất lượng dịch vụ được nâng lên đáng kể bước đầu đã 
khẳng định được vị trí của VNA trong khu vực. 
Tuy vậy, xem xét lại ta thấy còn nhiều vấn đề hạn chế và tồn tại cần giải 
quyết là: 
1. VNA là hãng HK ở dưới mức trung bình trong khu vực và yếu trên thế 
giới. 
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
 For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 
 95 
2. Cơ cấu tổ chức còn bất cập chưa phù hợp với môi trường kinh doanh 
mang tính toàn cầu. Nguồn nhân lực đang ở trong tình trạng mất cân đối cả về 
cơ cấu lực lượng lao động lẫn trình độ người lao động. 
3. Tiềm lực tài chính, năng lực vận tải và năng lực kinh doanh còn có 
khoảng cách khá xa so với các hãng HK trong khu vực và thế giới. 
4. Cho đến thời điểm này Việt Nam vẫn chưa có dấu hiệu trở thành cửa 
ngõ HK khu vực và chưa có khả năng thu hút hoạt động vận tải HK trở thành 
một trung tâm trung chuyển HK trong khu vực. 
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNA trong môi trường vận tải HK 
toàn cầu, cần phải thực hiện các giải pháp chủ yếu sau: 
1. Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực vận tải của Hãng HK Quốc gia 
Việt Nam trên thương trường HKQT gồm giải pháp về vốn và phát triển đội máy 
bay. Trong đó giải pháp về vốn được xem xét là quan trọng nhất trong tất cả các 
giải pháp mà VNA cần thực hiện. 
2. Các giải pháp nhằm phát triển quan hệ QT của Hãng HK Quốc gia Việt 
Nam. Đây là những giải pháp chiến lược về công tác tiếp thị, mở rộng phạm vi 
hoạt động trên thương trường HKQT, liên minh HK - du lịch, phát triển hình 
thức chuyên chở hàng hoá bằng Container, và liên kết vận tải đa phương thức. 
3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực vật lực 
của Hãng HK Quốc gia Việt Nam như: cải cách cơ cấu quản lý nguồn nhân lực 
HK, đào tạo nguồn nhân lực. Đây là những giải pháp giải quyết các vấn đề nội 
tại về con người của VNA nhằm từng bước phù hợp với môi trường kinh doanh 
hiện đại. 
4. Các biện pháp nhằm tăng doanh thu và giảm chi phí của VNA trong quá 
trình hội nhập bằng việc ứng dụng những bài học thực tiễn của các hãng HK làm 
ăn có hiệu quả trong khu vực trên thế giới về mô hình tối ưu trên mạng bán toàn 
cầu nhằm: khắc phục tình trạng khách mang lại thu nhập thấp lấy chỗ của khách 
mang lại thu nhập cao, khắc phục tình trạng ghế trống khi khởi hành và tình 
trạng cát khách và tự chối chuyên chở, khắc phục tình trạng mất cân bằng hệ số 
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
 For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 
 96 
sử dụng ghế giữa các chuyến bay cùng chặng vào mùa cao điểm, khắc phục tình 
trạng hệ số sử dụng ghế thấp vào mùa thấp điểm, và tổ chức lại việc phục vụ ăn 
uống cho hành khách đối với các chuyến bay tuyến ngắn. 
Tuy vậy, để đạt được mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNA 
trên thương trường HKQT, và mục tiêu từng bước xây dựng Việt Nam trở thành 
cửa ngõ HK và trung tâm trung chuyển HK trong khu vực, ngoài sự nỗ lực của 
chính bản thân VNA, thì chiến lược phát triển tổng thể ngành HK sự hỗ trợ của 
Nhà nước và các cơ quan quản lý Nhà nước có vai trò quyết định đến sự phát 
triển của VNA trên thường trường HKQT. 
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
 For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 
 97 
Tài liệu tham khảo 
Tiếng Việt: 
1. Báo cáo tổng kết thực hiện kế hoạch năm 1997 - Tổng Công ty hàng 
không Việt Nam (1997). 
2. Báo cáo tổng kết thực hiện kế hoạch năm 1998 - Tổng Công ty hàng 
không Việt Nam (1998). 
3. Báo cáo tổng kết thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm 2004 - Tổng 
Công ty hàng không Việt Nam, 2004. 
4. Báo cáo đội máy bay năm 2004 - Ban kế hoạch đầu tư - tổng Công ty hk 
Việt Nam, 2004. 
5. Báo cáo tài chính năm 2003 - Ban tài chính kế toán - Tổng Công ty 
hàng không Việt Nam 2003. 
6. Báo cáo tài chính năm 2004 - Ban tài chính kế toán - Tổng Công ty 
hàng không Việt Nam, 2004. 
7. Báo cáo cơ cấu thị trường năm 2004 Ban kế hoạch thị trường - Tổng 
Công ty hàng không Việt Nam. 
8. Bản tin của Vietnam Airlines phát hành ngày 15/2/1998. 
9. Vũ Đình Bách - Lương Xuân Quỳ - Marketing lý luận và nghệ thuật 
ứng xử trong kinh doanh - NXB Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp - Hà Nội, 
1992. 
10. Nguyễn Duy Bột - Đinh Xuân Trình - Thương mại quốc tế - NXB 
thống kê Hà Nội 1993. 
11. Cục hàng không dân dụng Việt Nam - Hệ thống các văn bản pháp luật 
về hàng không dân dụng - Tập III - NXB thống kê Hà Nội - 2001. 
12. Lưu Ngọc Cơ - Nguyễn Dưỡng - Ngô Văn Thứ - Mô hình toán kinh tế 
- Bộ môn điều khiển kinh tế - trường Đại học kinh tế Quốc dân, 1997. 
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
 For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 
 98 
13. Công ước Chicago năm 1944. 
14. Công ước Vác-sa-va 1929. 
15. Công ước Guadalajara 1961. 
16. Cục hàng không dân dụng Việt Nam - Những vấn đề cơ bản về chiến 
lược phát triển Ngành hàng không dân dụng Việt Nam trong những năm đầu thế 
kỷ XXI - Hà Nội, 08/1999. 
17. Hoàng Văn Châu (chủ biên) - Các công ước quốc tế về vận tải và hàng 
hải - Nhà XB giao thông vận tải, Hà Nội - 1999. 
18. Vũ Thu Giang (biên tập) - Những vấn đề cơ bản về kinh tế học Vĩ mô 
- Bộ môn kinh tế học Vĩ Mô - Trường Đại học kinh tế Quốc dân, 1997. 
19. Ngô Đình Giao (chủ biên) - Kinh tế học vi mô - Bộ môn kinh tế vi mô 
- Trường đại học kinh tế quốc dân. Nhà xuất bản giáo dục, 1997. 
20. Nguyễn Tiến Hoàng - Điều tiết giá cả trong cơ chế thị trường - Nhà 
XB thống kê Hà Nội 1995. 
21. Nguyễn Đình Hương - Thuật ngữ thiết yếu về kinh tế thị trường - Nhà 
XB khoa học xã hội - 1993. 
22. Hướng dẫn chỉ tiêu tổng hợp (ban hành theo ICAO) - Tổng Công ty 
HKVN-1996. 
23. Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heninl Weibrich - Những vấn đề cốt 
yếu trong quản lý. Nhà XB khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 1992, tr 271. 
24. Jane's Airport và ACI Repỏt - An toàn bay một vấn đề luôn được quan 
tâm hàng đầu. Tạp chí hàng không Việt Nam số 9- 12/98 Tr.18. 
25. Trần Bá Khoa - Tiềm năng con người trong sự nghiệp công nghiệp 
hoá, hiện đại hoá. Báo Nd 
26. Lịch bay của Vietnam Airlines 26/10/03-28/3/04, kế hoạch bay tại 
Vietnam Airlines và tổng số dặm các chặng bay theo nguồn của ICAO cung cấp. 
27. C.Mác-Ănghen - Lênin - Bàn về giao thông vận tải - Nhà XB sự thật 
Hà Nội. 
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
 For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 
 99 
28. Một số vấn đề quản trị kinh doanh - Học viện chính trị Quốc gia Hồ 
Chí Minh. Nhà xuất bản chính trị quốc gia, 1996. 
29. Lương Hoài Nam - Thử tìm giải pháp thị trường trong bối cảnh khủng 
hoảng khu vực, Tạp chí hàng không Việt Nam số (88) 10/1998, tr.9-10. 
30. Phan Công Nghĩa - Thống kê kinh tế - Nhà XB thống kê Hà Nội - 
1999. 
31. Nghị quyết Đảng bộ hàng không dân dụng Việt Nam lần thứ nhất - 
1995. 
32. Nghị định thư Hague 1955. 
33. Nghị định 04/CP ngày 27/01/1996 của Chính phủ. 
34. Niên giám thống kê 1997-Nhà XB thống kê Hà Nội, 1998. 
35. Niên giám thống kê 1998-Nhà XB thống kê Hà Nội, 1999. 
36. Anh Phan - Toàn cầu hoá đào tạo kinh doanh. Thời báo tài chính Việt 
Nam số 47 ngày 20/11/1997, tr.11. 
37. Vũ Phán - Kinh tế các ngành sản xuất vật chất - Nhà XB giáo dục - 
1996. 
38. Lê Du Phong - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong điều kiện hội nhập 
với khu vực và thế giới - Nhà XB chính trị quốc gia Hà Nội, 1999. 
39. Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp 
thứ 11 - Luật thương mại. 
40. Quyết định số 19/TTNN-ĐTT ngày 19/9/1998 của Thanh tra Nhà nước 
về một số vụ việc của Tổng Công ty hàng không Việt Nam. 
41. Fafael Cohen - Hàng không Việt Nam cần nâng chất lượng dịch vụ. 
Báo Tuổi trẻ số 61/1998 (2808) ngày 28/5/1998 Tr.3 
42. Nguyễn Anh Tuấn - Cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ ở khu vực 
nguyên nhân và tác động - nhà XB chính trị quốc gia Hà Nội, 1999. 
43. Tạp chí thế thế giới vi tính - PC World Vietnam - Công nghệ thông tin 
và người lãnh đạo - Thành phố Hồ Chí Minh 1999, tr.109. 
44. Tạp chí hàng không Việt Nam - số tháng 7/1998. 
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
 For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 
 100 
45. Tổng Công ty hàng không Việt Nam - Chiến lược phát triển của Tổng 
Công ty hàng không Việt Nam giai đoạn 1999 - 2010 - Hà Nội, tháng 7 năm 
1998. 
46. Nguyễn Thị Xuân Thải - Nguyễn Văn Tuyên - Phát huy những nhân tố 
truyền thống của dân tộc trong kinh doanh dịch vụ ở nước ta hiện nay - Nhà XB 
chính trị quốc gia Hà Nội, 1999. 
47. Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 8 ngày 18/2/97. Tr.4. 
48. Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 20 ngày 13/5/97. 
Tr.10. 
49 Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 39 ngày 23/9/97. 
Tr.15. 
50. Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 09 ngày 3/6/98. 
Tr.10. 
51. Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 12 ngày 24/6/98. 
Tr.4. 
52. Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 16 ngày 15/8/98. 
Tr.7. 
53. Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 19 ngày 27/7/98. 
Tr.8. 
54. Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 23 ngày 14/8/98. 
Tr.5. 
55. Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 42 ngày 14/11/98. 
Tr.12. 
56. Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 4/1999. Tr.11. 
57. Viện khoa học hàng không - Học viện chính trị Quốc gia - Thông tin những 
vấn đề lý luận số 16 tháng 8/2000. Tr.22. 
58. An Yên - Đào Tạo mất cân đối - Thời báo kinh tế ngày 31/5/1997. 
Tiếng Anh: 
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
 For evaluation only.
Luận văn tốt nghiệp 
 101 
59. Jan Carlzon - Moments of truch. Perennial Library, Harper & Row, 
Publishers 1989. 
60. R.E.Cury-Oprimun Seat Allocation with Fare Classes Nested by Origin and 
Destination. Transportation Science, Aug 1990. 
61. Dr. Hugh Dunleavy - Overbooking Control IATA 6th Yield Management 
Conference, Barcelona 1994. 
62. IATA-Airport Handling Manual - 17th Effective 1 April 1997. 
63. K.Littlewod - Forecasting and control of Passenger Bookings. AGIFORS 
Symposium Proceedings, Oct 1972. 
64. K.Wang - Optimun Seat Alloccation for Multi - Leg Flights with Multiple 
Fare Types. AGIFORS Sym posium Proceddings. Oct 1983. 
65. Stepphen Shaw - Air Transport - School of Busuness Studies City of London 
Polytechnic-Pitman Publishing ty Ltd-128 Long Acre London WC2E9AN. 
66. Thy Son - Vietnam Airlines - Tourism Relationship - Vietnam Business 
magazine No.20* November 16-30,1999, Tr.32. 
67. World Economic Outlook. September 1998,IMF. 
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
 For evaluation only.

File đính kèm:

  • pdfmot_so_giai_phap_toi_uu_hoa_doanh_thu_va_nang_cao_hieu_qua_k.pdf