Một số giải pháp tối ưu hoá doanh thu và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Vietnam Airlines
Đặc điểm của vận tải hàng không.
Những u, nhợc điểm nổi bật của vận tải HK nh sau:
Ưu điểm của vận tải HK là:
- Tuyến đờng trong vận tải HK là không trung và hầu nh là đờng thẳng;
- Tốc độ của vận tải HK rất cao: Gấp 27 lần so với đờng biển, 10 lần so với ô tô
và 8 lần so với tàu hoả;
- Là ngành vận tải hiện đại và có khả năng nối kết nhiều vùng trong một quốc
gia và nhiều quốc gia trên toàn cầu mà các phơng tiện vận tải khác không làm
đợc;
- Vận tải HK diễn ra đều đặn và vòng quay vốn nhanh;
- Vận tải HK là phơng tiện giao thông hiện đại và an toàn cao [43].
Nhợc điểm của vận tải HK là:
- Cần vốn lớn để đầu t cho cơ sở hạ tầng, phơng tiện vận tải và kiểm soát
không lu. Do đó khả năng phát triển vận tải HK của một quốc gia phụ thuộc rất
nhiều vào sự hỗ trợ từ phía Nhà nớc về vốn, công nghệ và đào tạo, trong khi các
phơng tiện vận tải khác không cần nh vậy;
- Giá cớc hành khách và hàng hoá cao hơn nhiều lần các phơng tiện vận tải
khác;
- Không thích hợp cho vận chuyển các loại hàng hoá giá trị thấp, khối lợng lớn
và cồng kềnh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Một số giải pháp tối ưu hoá doanh thu và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Vietnam Airlines
Luận văn tốt nghiệp 1 Mục lục Lời mở đầu Chương 1: Khái quát về hãng hàng không quốc gia Việt Nam 1.1. Đặc điểm và vai trò của vận tải hàng không trong nền kinh tế quốc dân. 1.1.1. Đặc điểm của vận tải hàng không. 1.1.2. Những đặc tính kinh tế của sản phẩm dịch vụ hàng không. 1.1.3. Vai trò của vận tải hàng không trong nền kinh tế quốc dân. 1.2 . Hãng hàng không quốc gia Việt Nam - sự hình thành và quá trình phát triển 1.3.Cơ cấu tổ chức của hãng hàng không Việt Nam 1.4. Quan điểm phát triển của Hãng hàng không quốc gia Việt Nam 1.4.1. Dự báo thị trường vận tải hàng không Việt Nam đến năm 2010 1.4.2. Mục tiêu định huớng phát triển của Hãng hàng không quốc gia Việt Nam. 1.4.3. Chiến lược phát triển của Hãng hàng không quốc gia Việt Nam. Chương 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của hãng hàng không Việt Nam 2.1. Đối tượng và tác dụng của phân tích hoạt động kinh doanh. 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh. 2.1.2. Tác dụng của phân tích hoạt động kinh doanh trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp. 2.2. Nội dung phân tích kinh doanh 2.3.Phân tích doanh thu của hãng hàng không Việt Nam và đánh giá mức độ tăng trưởng của hãng (trong 10 năm qua) 2.4.Những khó khăn thách thức ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của hãng Hàng không quốc gia Việt Nam. 2.4.1. Phải cạnh tranh với các hàng không khác mạnh hơn. Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Luận văn tốt nghiệp 2 2.4.2. Đối mặt với tình trạng chiến tranh và dịch bệnh trong khu vực. 2.4.3. Mạng đường bay còn đơn giản. 2.4.4. Khó có thể chiếm lĩnh thị trường trong khi tiềm lực còn hạn chế. 2.4.5. Phải cạnh tranh với các phương tiện vận tải khác ngày càng phát triển. 2.4.6. Giảm dần sự hậu thuẫn của Nhà nước. 2.4.7. Chính sách vĩ mô chưa phù hợp với quy luật kinh tế thị trường. 2.5.Phân tích các yếu tố "đầu ra" 2.5.1. Xét về cơ cấu thị trường 2.5.2. Xét về cơ cấu nguồn khách. 2.6.Phân tích một số chỉ tiêu hiệu quả 2.6.1. Khái niệm về hiệu quả trong kinh doanh vận tải hàng không. 2.6.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vận tải hàng không. 2.6.2.1. Năng suất lao động bình quân 2.6.2.2. Năng lực rút ngắn thời gian của nhân viên phục vụ trực tiếp. 2.6.2.3. Doanh thu bình quân 1 hành khách vận chuyển hay 1kg hàng hoá vận tải. 2.6.2.4. Doanh thu bình quân 1 hành khách/km hay 1tấn hàng hoá/km 2.6.2.5. Lợi nhuận. 2.6.2.6. Điều kiện đảm bảo hiệu quả của tỷ giá hối đoái. 2.6.2.7. Suất hao phí vốn. 2.6.2.8. Thời hạn hoàn vốn. 2.6.2.9. Đóng góp cho hiệu quả kinh tế xã hội. 2.6.3. Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh trong vận tải hàng không. 2.7. Kết luận phân tích Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh 3.1 Một số giải pháp tối ưu hoá doanh thu và nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNA. Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Luận văn tốt nghiệp 3 3.1.1. Khắc phục tình trạng cắt khách và từ chối chuyên chở. 3.1.2. Khắc phục tình trạng chậm huỷ chuyến. 3.1.3. Khắc phục tình trạng mất cân bằng hệ số sử dụng ghế giữa các chuyến bay trên cùng một chặng bay vào mùa cao điểm. 3.1.4. Khắc phục tình trạng hệ số sử dụng ghế thấp vào mùa cao điểm. 3.1.5 Tổ chức lại việc phục vụ ăn uống cho hành khách đối với các chuyến bay tuyến ngắn. 3.2. Một số đề suất kiến nghị. 3.2.1. Đối với Chính phủ. 3.2.2. Đối với Cục HKDD Việt Nam. 3.2.3. Đối với Hãng HKQG Việt Nam. Phần kết luận Phần tài liệu tham khảo Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Luận văn tốt nghiệp 4 Phần mở đầu 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài. Xu thế toàn cầu hoá kinh tế và xu thế quốc tế (QT) hoá đời sống kinh tế ngàycàng phát triển đã kéo theo xu thế toàn cầu hoá vận tải hàng không (HK) phát triển theo điều này có thể khẳng định vận tải HK, đặc biệt là vận tải hàng không quốc tế (HKQT) là một mắt xích quan trọng của vận tải toàn cầu, và sự phát triển của nó chịu sự tác động mạnh của quá trình toàn cầu hoá kinh tế và tự do hoá thương mại. Hệ thống vận tải HK toàn cầu đã tạo ra sự kết dính liên hoàn giữa các hãng HK từ nhỏ đến lớn, và sự phát triển của hãng HK này có liên quan đến sự phát triển của hãng HK khác, đặc biệt là những hãng HK có quan hệ hợp tác QT. Mặt khác, VNA là hãng HK còn non trẻ, thực tiễn và kinh nghiệm kinh doanh của VNA còn khá thấp, nhưng cho đến nay ở nước ta chưa có nhiều công trình khoa học đi sâu vào nghiên cứu kinh nghiệm của các hãng HKQT để rút rabài học ứng dụng vào thực tiễn kinh doanh của VNA. Vì vậy, việc nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong vận tải HK của VNA trên thương trường HKQT là rất cần thiết và cấp bách. 2. Mục đích nghiên cứu. Đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh vận tải HK của hãng HK quốc gia Việt Nam (VN) trên thương trường HKQT trong điều kiện tiềm lực tài chính, năng lực và kinh nghiệm kinh doanh còn hạn chế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vấn đề hiệu quả kinh doanh trong vận tải HK đặc biệt trong kinh doanh vận tải HKQT. Phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn trong việc nghiên cứu tình hình kinh doanh của hãng HK Quốc gia Việt Nam trong khoảng thời gian từ 1994 ( 2004. 4. Phương pháp nghiên cứu. Trên quan điểm duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, quan điểm đổi mới của Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Luận văn tốt nghiệp 5 Đảng, đặt VNA trong môi trường HK mở với sự ràng buộc chặt chẽ giữa các hãng HK với nhau, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp diễn giải và quy nạp, phương pháp phân tích, so sánh để nghiên cứu đối tượng của luận án. Nhờ đó có được các giải pháp có khả năng giải quyết được những vấn đề nghiên cứu đặt ra. 5. Những đóng góp của luận văn. - Làm rõ tầm quan trọng của vận tải HK và vai trò của nó trong nền kinh tế quốc dân, trong quá trình toàn cầu hoá kinh tế và quá trình hội nhập của Việt Nam. Đặc biệt đề tài làm rõ cơ sở khoa học của hiệu quả trong kinh doanh vận tải HK, chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả trong kinh doanh vận tải HK, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả trong kinh doanh vận tải HK. - Phân tích thực trạng kinh doanh vận tải HK của VNA từ khi tham gia trong nền kinh tế thị trường, chỉ ra được những kết quả đã đạt được và những tồn tại cần giải quyết. Đặc biệt đánh giá được hiệu quả kinh doanh của VNA và rút ra được những kết luận quan trọng để xác định các vấn đề cần nghiên cứu các giải pháp. - Vận dụng hợp lý kiến thức tổng hợp của nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau để nghiên cứu và đề xuất các giải pháp có căn cứ khoa học và có tính khả thi ứng dụng vào thực tiễn kinh doanh của VNA nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNA trên thương trường. 6. Tên, nội dung và bố cục của luận văn. Tên luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh vận tải hàng không của hãng hàng không Quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines). Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và các tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Khái quát về hãng hàng không Quốc gia Việt Nam Chương 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của hãng HKQG Việt Nam. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh vận tải hàng không của hãng hàng không Quốc gia Việt Nam. Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Luận văn tốt nghiệp 6 Chương 1 Khái quát về hãng hàng không quốc gia Việt Nam 1.1 Đặc điểm và vai trò của vận tải Hàng không trong nền kinh tế quốc dân 1.1.1. Đặc điểm của vận tải hàng không. Những ưu, nhược điểm nổi bật của vận tải HK như sau: Ưu điểm của vận tải HK là: - Tuyến đường trong vận tải HK là không trung và hầu như là đường thẳng; - Tốc độ của vận tải HK rất cao: Gấp 27 lần so với đường biển, 10 lần so với ô tô và 8 lần so với tàu hoả; - Là ngành vận tải hiện đại và có khả năng nối kết nhiều vùng trong một quốc gia và nhiều quốc gia trên toàn cầu mà các phương tiện vận tải khác không làm được; - Vận tải HK diễn ra đều đặn và vòng quay vốn nhanh; - Vận tải HK là phương tiện giao thông hiện đại và an toàn cao [43]. Nhược điểm của vận tải HK là: - Cần vốn lớn để đầu tư cho cơ sở hạ tầng, phương tiện vận tải và kiểm soát không lưu. Do đó khả năng phát triển vận tải HK của một quốc gia phụ thuộc rất nhiều vào sự hỗ trợ từ phía Nhà nước về vốn, công nghệ và đào tạo, trong khi các phương tiện vận tải khác không cần như vậy; - Giá cước hành khách và hàng hoá cao hơn nhiều lần các phương tiện vận tải khác; - Không thích hợp cho vận chuyển các loại hàng hoá giá trị thấp, khối lượng lớn và cồng kềnh. 1.1.2 Những đặc tính kinh tế của sản phẩm dịch vụ hàng không Ngành hàng không là một ngành kinh tế kỹ thuật. Sự phát triển của nó có tác dụng hỗ trợ tích cực cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân hoặc các ngành sự nghiệp khác mang tính đặc thù cao. Nó được nhà nước ưu tiên phát triển nhằm Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Luận văn tốt nghiệp 7 đáp ứng nhu cầu giao lưu kinh tế, văn hoá, chính trị, ngoại giao nhanh nhất. Đồng thời nó cũng là ngành có đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước. Trước tiên, vận tải hàng không được coi là một ngành kinh tế với các đặc tính như sau: - Phân biệt chất lượng sản phẩm khó: Các hãng hàng không thường xuyên phải đương đầu với một thực tế rằng trong quan điểm của hành khách thì sự khác biệt giữa ghế ngồi của hãng này với hãng khác, cũng như loại máy bay này với máy bay khác là rất nhỏ nếu các hãng này có thời gian bay như nhau. Chính bản thân phần vận chuyển hàng không đã tạo ra những sản phẩm khá đồng nhất. Đối với khách hàng, ghế ngồi của các hãng hàng không rất giống nhau và dường như không có sự phân biệt đối với chỗ dành cho vận chuyển hàng hoá. Thậm chí nếu có sự khác biệt đó tồn tại thì nó cũng bị giảm thiểu tới mức tối đa qua các chuyến bay quốc tế hoặc các hiệp định hàng không song phương cũng sẽ nhằm vào việc tiêu chuẩn hoá các sản phẩm hàng không và chất lượng dịch vụ của các hãng này. Dù nếu như những sự bắt buộc ngoại cảnh này không tồn tại thông qua cạnh tranh và các động lực kinh tế thì thực tế các hãng hàng không cũng sử dụng chủng loại máy bay tương đương giống nhau, có nghĩa là các hãng hàng không cuối cùng sẽ đưa ra các sản phẩm tương đương. Chính bản chất đồng nhất của các sản phẩm hàng không làm tăng gấp đôi sự cạnh tranh + Thứ nhất: trong thị trường cạnh tranh nó thúc đẩy các hãng hàng không nỗ lực hết sức làm sao cho sản phẩm của mình khác biệt với sản phẩm của hãng cạnh tranh. Để làm được điều này đầu tiên họ đưa những máy bay thuộc thế hệ mới vào khai thac, tần suất bay cao hơn, chi phí nhiều hơn cho xuất ăn trên máy bay và tăng cường quảng cáo cũng như việc lập kế hoạch bay sao cho đảm bảo lịch bay. + Thứ hai: bản chất đồng nhất của sản phẩm hàng không làm cho các hãng hàng không hoàn toàn mới có thể xâm nhập thị trường, thâm nhập những đường bay hiện tại khá dễ dàng. - Tính khó thâm nhập Do đặc tính của vận tải hàng không là dùng phương tiện máy bay trên không và khi một hãng hàng khoong muốn bay thì phải xin phép nước có sở hữu đường bay. Có tình trạng cạnh tranh về giá cả giữa các hãng hàng không. - Xu hướng độc quyền hoá Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Luận văn tốt nghiệp 8 Do sự cạnh tranh trong hoạt động kinh tế hàng không ngày càng gia tăng đe doạ phá sản hàng loạt các hãng hàng không yếu kém và uy hiếp đến anh ninh, an toàn. Do đó, xu thế cần có sự can thiệp hỗ trợ của nhà nước để bảo vệ quyền lợi của hãng hàng không quốc gia, và hỗ trợ tích cực để hãng hàng không quốc gia có thể cạnh tranh với bên ngoài giành ưu thế về kinh tế. Mặc dù có nhiều lý do ủng hộ cho hình thức sở hữu tư nhân của các hãng hàng không như: + Nới lỏng hoá luật ngoại tệ + Tránh gánh nặng tài chính cho chính phủ trong việc mở rộng đầu tư + Vấn đề hiệu quả trong các hoạt động kinh doanh Tuy nhiên ý kiến duy trì sở hữu nhà nước vẫn còn chiếm ưu thế do: + Mục đích thu lợi nhuận + Thu ngoại tệ mạnh cho nhà nước + Hãng hàng không quốc gia đại diện cho đất nước + Trợ giúp cho các ngành du lịch + Trợ giúp cho các ngành sản xuất máy bay + Tạo ra đội ngũ cán bộ lỹ thuật cao và chất lượng, tạo mối liên hệ với nước ngoài và dự trữ chiến lược máy bay Hầu hết các hãng hàng không quốc gia được thành lập khi Chính phủ nhìn nhận nó trong lợi ích cao nhất của đất nước khi có một hãng hàng không quốc gia của riêng mình. ý tưởng để Chính phủ sở hữu và vận hành các hãng hàng không cũng ở trong tầm nhìn của nhiều quốc gia. Một sỗ hãng hàng không quốc tế trước đây do Nhà nước sở hữu nay được tư nhân hoá hoàn toàn hoặc từng phần, cũng có một số hãng hàng không do Nhà nước sở hữu cũng đang chờ được tư nhân hoá trong tương lai gần. Ngoài những đặc tính kinh tế trên vận tải hàng không còn có các đặc tính khác: - Tập trung vốn nhiều - Mang tính chất phát triển lâu dài - Ngành vận tải hàng không có thể gặp các vấn đề về tài chính do áp dụng kỹ thuật mới dẫn đến tình trạng nhiều dung lượng hơn cầu - Tỷ lệ lãi và vốn góp cao Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Luận văn tốt nghiệp 9 - Tính chu kỳ: mỗi hãng hàng không đều phát triển có tính chu kỳ thường là 3 năm tăng trưỏng, 2 năm dừng, 2 năm suy thoái và tiếp đến lại là 3 năm tăng trưởng. Ngành còn mang các đặc tính của dịch vụ quốc tế như: việc thâm nhập vào thị trường quốc tế, qui định về các chính sách giá của các tổ chức hàng không quốc tế .v.v. Thực hiện chuyên chở các hành khách trong nước và nước ngoài từ lãnh thổ nước mình tới các nước khác. 1.1.3 Vai trò của vận tải hàng không trong nền kinh tế quốc dân Vận tải nói chung và vận tải hàng không nói riêng có vai trò rất quan trọng và có tác dụng to lớn đối với nền kinh tế quốc dân của mỗi quốc gia, cũng như đối với nền kinh tế thế giới, đặc biệt góp phần thúc đẩy tiến trình buôn bán quốc tế, du lịch quốc tế và hội nhập giữa các nước trong một khu vực và giữa các khu vực trên thế giới. Hệ thống vận tải hàng không nó phục vụ tất cả các lĩnh vực của đời sỗng xã hội như sản xuất, lưu thông, tiêu dùng. quốc phòng, do đó nó phản ánh trình độ phát triển của một nước. Cũng như các phương tiện vận tải khác, vận tải hàng không là yếu tố quan trọng của lưu thông. C.Mác nói” Lưu thông có nghĩa là hành trình thực tế của hàng hoá trong không gian được giải quyết bằng vận tải. Vận tải là sự tiếp tục của qúa trình lưu thông và vì quá trình lưu thông ấy”. Như vậy, vai trò của vận tải hàng không trong nền kinh tế quốc dân biểu hiện khá rõ nét ở hai khía cạnh sau: - Vận tải hàng không là chất xúc tác đặc biệt thúc đẩy nền kinh tế quốc dân và mối quan hệ kinh tế quốc tế phát triển Thưc tế cho thấy sự phát triển của ngành hàng không kéo theo sự phát triển của nhiều lĩnh vực kinh tế khác, là ngành có nhiều đóng góp ngoại tệ cho Nhà nước, là nơi dự trữ và cung cấp đội ngũ cán bộ có trình độ, có kỹ thuật phục vụ cho quốc phòng, là phương tiện vận tải duy nhát có khả năng nối kết nhiều vùng trong một quốc ... ới; áp dụng hệ thống pháp lý về khai thác và bảo dưỡng tiên tiến của JAA (Châu âu); FAA (Mỹ) tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động HKDD, tạo sự tin tưởng, yên tâm cho các tổ chức tín dụng, ngân hàng, chủ đầu tư và người cho thuê phương tiện vận tải. - Xây dựng thủ tục đơn giản hoá xuất nhập cảnh, và biện pháp tổng thể nhằm biến Việt Nam thành một đất nước du lịch có khả năng cạnh tranh cao về chương trình du lịch, giá vé và chất lượng dịch vụ trong khu vực. - Hiện đại hoá trang thiết bị và các biện pháp kiểm tra an ninh và hải quan không trực diện tại các sân bay QT của Việt Nam taọ môi trường thoả mái cho hành khách. - Nhà nước có chính sách tiền lương thoả đáng để khuyến khích và thu hút lực lượng lao động đặc thù của HK là người lái và thợ kỹ thuật để giảm bớt thuế của nước ngoài. - Nhà nước hỗ trợ một số dự án không hoàn lại của nước ngoài cho VNA để xây dựng một trung tâm đào tạo và được phân bổ chỉ tiêu đào tạo người lái, thợ kỹ thuật, cán bộ quản lý nghiệp vụ, đặc biệt là các trung tâm đào tạo của các nước phát triển. 3.2.2. Đối với cục hàng không dân dụng Việt Nam. - Tiếp tục áp dụng chính sách không tải, các chính sách thương quyền đa phương, song phương theo hướng tự do hoá có kiểm soát, theo các nội dung, tiến độ phù hợp với năng lực của VNA, khẳng định các nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh để bảo vệ quyền lợi hợp lý của các hãng HK nước ngoài trong chia sẻ thị trường QT, quyền lợi của người tiêu dùng, của Chính phủ Việt Nam và của Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Luận văn tốt nghiệp 93 VNA. Đồng thời cùng với VNA đề nghị Nhà nước tạo điều kiện cho VNA từng bước được quyền điều chỉnh và tiến tới bãi bỏ kiểm soát giá vé nội địa, có chính sách để mở rộng các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải HK, chuẩn bị đủ điều kiện để VNA hội nhập thị trường chung ASEAN từ năm 2003 - 2006 và các tổ chức QT khác những năm tiếp theo. - Sớm hoàn chỉnh đề án quy hoạch tổng thể mạng sân bay toàn quốc trình Chính phủ phê duyệt để VNA có cơ sở xây dựng kế hoạch phát triển chiến lược kinh doanh tại thị trường nội địa và kế hoạch phát triển đội máy bay. - Đề nghị Nhà nước có chính sách ưu đãi để nhanh chóng xây dựng sân bay Đà Nẵng hoặc Chu Lai trở thành trung tâm trung chuyển hàng hoá QT khu vực. - Nhanh chóng đầu tư trang thiết bị hiện đại cho các sân bay trọng điểm và các sân bay dự bị cho từng vùng ứng với 3 sân bay quốc tế NBA, ĐNA, TSN để đủ tiêu chuẩn hoạt động 24/24 giờ, bảo đảm khai thác an toàn và hiệu quả. - Có chính sách ưu đãi thuê bao cơ sở hạ tầng tại các cảng HK, đặc biệt là các cảng HK quốc tế NBA, ĐNA, TSN. 3.2.3. Đối với Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam. - Sớm hoàn chỉnh cơ cấu tổ chức trình cục HK và Nhà nước phê duyệt theo mô hình tập đoàn kinh tế và lấy VNA làm trọng tâm. - Mở rộng thị trường, tăng năng lực cạnh tranh phải lấy hiệu quả kinh tế làm thước đo phát triển. - Tăng cường hợp tác QT trên quan điểm các bên cũng có lợi. - Triển khai chiến lược phát triển của Tổng Công ty HK thành các dự án khả thi, đặc biệt trong các lĩnh vực: Vốn, phát triển đội máy bay, kỹ thuật công nghệ sửa chữa bảo dưỡng máy bay và đào tạo. - Xây dựng dự án thuê Công ty nước ngoài tiến hành tổng kiểm toán các hoạt động kinh doanh VNA nhằm học hỏi và tạo tiền đề cho công tác quản lý tài chính. Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Luận văn tốt nghiệp 94 Kết luận Từ kết quả nghiên cứu có thể rút ra những kết luận sau: 1. Vận tải HK, đặc biệt là vận tải HKQT là một mắt xích quan trọng của vận tải toàn cầu. Sự phát triển của ngành HK ngày nay gắn chặt với quá trình toàn cầu hoá kinh tế, nên VNA mặc dù là hãng HK còn non trẻ, nhưng vẫn là một điểm nối của hệ thống vận tải HK toàn cầu, sự phát triển của nó chịu sự tác động mạnh của quá trình toàn cầu hoá kinh tế và quá trình Việt Nam hội nhập vào khu vực và thế giới. 2. Vốn, đội máy bay, nguồn nhân lực và trình độ người lao động của Hãng hàng không quốc gia Việt Nam tăng đáng kể là thành tích đáng khích lệ để VNA tự tin hoà nhập vào môi trường kinh doanh mang tính toàn cầu ngày càng phát triển. 3. Sản lượng vận chuyển hành khách và vận tải hàng hoá ngày càng tăng, đặc biệt là cơ cấu tỷ trọng doanh thu của vận chuyển hành khách và vận tải hàng hoá QT luôn cao hơn nội địa. Sản xuất kinh doanh ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, đa dạng hoá các hình thức liên doanh liên kết, và đa phương hoá quan hệ hợp tác kinh doanh. 4. Đầu tư vào năng lực vận tải và dịch vụ thương mại HK được ưu tiên hàng đầu. Sản xuất kinh doanh dịch vụ vận tải HK đi vào chuyên môn hoá từng bước theo tiêu chuẩn QT, chất lượng dịch vụ được nâng lên đáng kể bước đầu đã khẳng định được vị trí của VNA trong khu vực. Tuy vậy, xem xét lại ta thấy còn nhiều vấn đề hạn chế và tồn tại cần giải quyết là: 1. VNA là hãng HK ở dưới mức trung bình trong khu vực và yếu trên thế giới. Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Luận văn tốt nghiệp 95 2. Cơ cấu tổ chức còn bất cập chưa phù hợp với môi trường kinh doanh mang tính toàn cầu. Nguồn nhân lực đang ở trong tình trạng mất cân đối cả về cơ cấu lực lượng lao động lẫn trình độ người lao động. 3. Tiềm lực tài chính, năng lực vận tải và năng lực kinh doanh còn có khoảng cách khá xa so với các hãng HK trong khu vực và thế giới. 4. Cho đến thời điểm này Việt Nam vẫn chưa có dấu hiệu trở thành cửa ngõ HK khu vực và chưa có khả năng thu hút hoạt động vận tải HK trở thành một trung tâm trung chuyển HK trong khu vực. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNA trong môi trường vận tải HK toàn cầu, cần phải thực hiện các giải pháp chủ yếu sau: 1. Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực vận tải của Hãng HK Quốc gia Việt Nam trên thương trường HKQT gồm giải pháp về vốn và phát triển đội máy bay. Trong đó giải pháp về vốn được xem xét là quan trọng nhất trong tất cả các giải pháp mà VNA cần thực hiện. 2. Các giải pháp nhằm phát triển quan hệ QT của Hãng HK Quốc gia Việt Nam. Đây là những giải pháp chiến lược về công tác tiếp thị, mở rộng phạm vi hoạt động trên thương trường HKQT, liên minh HK - du lịch, phát triển hình thức chuyên chở hàng hoá bằng Container, và liên kết vận tải đa phương thức. 3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực vật lực của Hãng HK Quốc gia Việt Nam như: cải cách cơ cấu quản lý nguồn nhân lực HK, đào tạo nguồn nhân lực. Đây là những giải pháp giải quyết các vấn đề nội tại về con người của VNA nhằm từng bước phù hợp với môi trường kinh doanh hiện đại. 4. Các biện pháp nhằm tăng doanh thu và giảm chi phí của VNA trong quá trình hội nhập bằng việc ứng dụng những bài học thực tiễn của các hãng HK làm ăn có hiệu quả trong khu vực trên thế giới về mô hình tối ưu trên mạng bán toàn cầu nhằm: khắc phục tình trạng khách mang lại thu nhập thấp lấy chỗ của khách mang lại thu nhập cao, khắc phục tình trạng ghế trống khi khởi hành và tình trạng cát khách và tự chối chuyên chở, khắc phục tình trạng mất cân bằng hệ số Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Luận văn tốt nghiệp 96 sử dụng ghế giữa các chuyến bay cùng chặng vào mùa cao điểm, khắc phục tình trạng hệ số sử dụng ghế thấp vào mùa thấp điểm, và tổ chức lại việc phục vụ ăn uống cho hành khách đối với các chuyến bay tuyến ngắn. Tuy vậy, để đạt được mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNA trên thương trường HKQT, và mục tiêu từng bước xây dựng Việt Nam trở thành cửa ngõ HK và trung tâm trung chuyển HK trong khu vực, ngoài sự nỗ lực của chính bản thân VNA, thì chiến lược phát triển tổng thể ngành HK sự hỗ trợ của Nhà nước và các cơ quan quản lý Nhà nước có vai trò quyết định đến sự phát triển của VNA trên thường trường HKQT. Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Luận văn tốt nghiệp 97 Tài liệu tham khảo Tiếng Việt: 1. Báo cáo tổng kết thực hiện kế hoạch năm 1997 - Tổng Công ty hàng không Việt Nam (1997). 2. Báo cáo tổng kết thực hiện kế hoạch năm 1998 - Tổng Công ty hàng không Việt Nam (1998). 3. Báo cáo tổng kết thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm 2004 - Tổng Công ty hàng không Việt Nam, 2004. 4. Báo cáo đội máy bay năm 2004 - Ban kế hoạch đầu tư - tổng Công ty hk Việt Nam, 2004. 5. Báo cáo tài chính năm 2003 - Ban tài chính kế toán - Tổng Công ty hàng không Việt Nam 2003. 6. Báo cáo tài chính năm 2004 - Ban tài chính kế toán - Tổng Công ty hàng không Việt Nam, 2004. 7. Báo cáo cơ cấu thị trường năm 2004 Ban kế hoạch thị trường - Tổng Công ty hàng không Việt Nam. 8. Bản tin của Vietnam Airlines phát hành ngày 15/2/1998. 9. Vũ Đình Bách - Lương Xuân Quỳ - Marketing lý luận và nghệ thuật ứng xử trong kinh doanh - NXB Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp - Hà Nội, 1992. 10. Nguyễn Duy Bột - Đinh Xuân Trình - Thương mại quốc tế - NXB thống kê Hà Nội 1993. 11. Cục hàng không dân dụng Việt Nam - Hệ thống các văn bản pháp luật về hàng không dân dụng - Tập III - NXB thống kê Hà Nội - 2001. 12. Lưu Ngọc Cơ - Nguyễn Dưỡng - Ngô Văn Thứ - Mô hình toán kinh tế - Bộ môn điều khiển kinh tế - trường Đại học kinh tế Quốc dân, 1997. Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Luận văn tốt nghiệp 98 13. Công ước Chicago năm 1944. 14. Công ước Vác-sa-va 1929. 15. Công ước Guadalajara 1961. 16. Cục hàng không dân dụng Việt Nam - Những vấn đề cơ bản về chiến lược phát triển Ngành hàng không dân dụng Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ XXI - Hà Nội, 08/1999. 17. Hoàng Văn Châu (chủ biên) - Các công ước quốc tế về vận tải và hàng hải - Nhà XB giao thông vận tải, Hà Nội - 1999. 18. Vũ Thu Giang (biên tập) - Những vấn đề cơ bản về kinh tế học Vĩ mô - Bộ môn kinh tế học Vĩ Mô - Trường Đại học kinh tế Quốc dân, 1997. 19. Ngô Đình Giao (chủ biên) - Kinh tế học vi mô - Bộ môn kinh tế vi mô - Trường đại học kinh tế quốc dân. Nhà xuất bản giáo dục, 1997. 20. Nguyễn Tiến Hoàng - Điều tiết giá cả trong cơ chế thị trường - Nhà XB thống kê Hà Nội 1995. 21. Nguyễn Đình Hương - Thuật ngữ thiết yếu về kinh tế thị trường - Nhà XB khoa học xã hội - 1993. 22. Hướng dẫn chỉ tiêu tổng hợp (ban hành theo ICAO) - Tổng Công ty HKVN-1996. 23. Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heninl Weibrich - Những vấn đề cốt yếu trong quản lý. Nhà XB khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 1992, tr 271. 24. Jane's Airport và ACI Repỏt - An toàn bay một vấn đề luôn được quan tâm hàng đầu. Tạp chí hàng không Việt Nam số 9- 12/98 Tr.18. 25. Trần Bá Khoa - Tiềm năng con người trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Báo Nd 26. Lịch bay của Vietnam Airlines 26/10/03-28/3/04, kế hoạch bay tại Vietnam Airlines và tổng số dặm các chặng bay theo nguồn của ICAO cung cấp. 27. C.Mác-Ănghen - Lênin - Bàn về giao thông vận tải - Nhà XB sự thật Hà Nội. Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Luận văn tốt nghiệp 99 28. Một số vấn đề quản trị kinh doanh - Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản chính trị quốc gia, 1996. 29. Lương Hoài Nam - Thử tìm giải pháp thị trường trong bối cảnh khủng hoảng khu vực, Tạp chí hàng không Việt Nam số (88) 10/1998, tr.9-10. 30. Phan Công Nghĩa - Thống kê kinh tế - Nhà XB thống kê Hà Nội - 1999. 31. Nghị quyết Đảng bộ hàng không dân dụng Việt Nam lần thứ nhất - 1995. 32. Nghị định thư Hague 1955. 33. Nghị định 04/CP ngày 27/01/1996 của Chính phủ. 34. Niên giám thống kê 1997-Nhà XB thống kê Hà Nội, 1998. 35. Niên giám thống kê 1998-Nhà XB thống kê Hà Nội, 1999. 36. Anh Phan - Toàn cầu hoá đào tạo kinh doanh. Thời báo tài chính Việt Nam số 47 ngày 20/11/1997, tr.11. 37. Vũ Phán - Kinh tế các ngành sản xuất vật chất - Nhà XB giáo dục - 1996. 38. Lê Du Phong - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong điều kiện hội nhập với khu vực và thế giới - Nhà XB chính trị quốc gia Hà Nội, 1999. 39. Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ 11 - Luật thương mại. 40. Quyết định số 19/TTNN-ĐTT ngày 19/9/1998 của Thanh tra Nhà nước về một số vụ việc của Tổng Công ty hàng không Việt Nam. 41. Fafael Cohen - Hàng không Việt Nam cần nâng chất lượng dịch vụ. Báo Tuổi trẻ số 61/1998 (2808) ngày 28/5/1998 Tr.3 42. Nguyễn Anh Tuấn - Cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ ở khu vực nguyên nhân và tác động - nhà XB chính trị quốc gia Hà Nội, 1999. 43. Tạp chí thế thế giới vi tính - PC World Vietnam - Công nghệ thông tin và người lãnh đạo - Thành phố Hồ Chí Minh 1999, tr.109. 44. Tạp chí hàng không Việt Nam - số tháng 7/1998. Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Luận văn tốt nghiệp 100 45. Tổng Công ty hàng không Việt Nam - Chiến lược phát triển của Tổng Công ty hàng không Việt Nam giai đoạn 1999 - 2010 - Hà Nội, tháng 7 năm 1998. 46. Nguyễn Thị Xuân Thải - Nguyễn Văn Tuyên - Phát huy những nhân tố truyền thống của dân tộc trong kinh doanh dịch vụ ở nước ta hiện nay - Nhà XB chính trị quốc gia Hà Nội, 1999. 47. Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 8 ngày 18/2/97. Tr.4. 48. Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 20 ngày 13/5/97. Tr.10. 49 Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 39 ngày 23/9/97. Tr.15. 50. Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 09 ngày 3/6/98. Tr.10. 51. Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 12 ngày 24/6/98. Tr.4. 52. Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 16 ngày 15/8/98. Tr.7. 53. Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 19 ngày 27/7/98. Tr.8. 54. Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 23 ngày 14/8/98. Tr.5. 55. Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 42 ngày 14/11/98. Tr.12. 56. Viện khoa học hàng không - Thông tin hàng không số 4/1999. Tr.11. 57. Viện khoa học hàng không - Học viện chính trị Quốc gia - Thông tin những vấn đề lý luận số 16 tháng 8/2000. Tr.22. 58. An Yên - Đào Tạo mất cân đối - Thời báo kinh tế ngày 31/5/1997. Tiếng Anh: Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Luận văn tốt nghiệp 101 59. Jan Carlzon - Moments of truch. Perennial Library, Harper & Row, Publishers 1989. 60. R.E.Cury-Oprimun Seat Allocation with Fare Classes Nested by Origin and Destination. Transportation Science, Aug 1990. 61. Dr. Hugh Dunleavy - Overbooking Control IATA 6th Yield Management Conference, Barcelona 1994. 62. IATA-Airport Handling Manual - 17th Effective 1 April 1997. 63. K.Littlewod - Forecasting and control of Passenger Bookings. AGIFORS Symposium Proceedings, Oct 1972. 64. K.Wang - Optimun Seat Alloccation for Multi - Leg Flights with Multiple Fare Types. AGIFORS Sym posium Proceddings. Oct 1983. 65. Stepphen Shaw - Air Transport - School of Busuness Studies City of London Polytechnic-Pitman Publishing ty Ltd-128 Long Acre London WC2E9AN. 66. Thy Son - Vietnam Airlines - Tourism Relationship - Vietnam Business magazine No.20* November 16-30,1999, Tr.32. 67. World Economic Outlook. September 1998,IMF. Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only.
File đính kèm:
- mot_so_giai_phap_toi_uu_hoa_doanh_thu_va_nang_cao_hieu_qua_k.pdf