Một số chỉ tiêu thị trường lao động

Về trình độ chuyên môn kỹ thuật

LLLĐ từ 15 tu i trở lên đã qua đào tạo có

bằng/chứng chỉ từ 3 t áng trở lên quý 1/2019

là 12,36 triệu người tăng gần 442 ng ìn người

so v i quý 1/2018. Trong đ n m đại học

tăng 77 ng ìn người; ngược lại, nhóm trung

cấp giảm 21 ng ìn người và n m s ấp nghề

giảm 12 ng ìn người.

Quý 1/2019, tỷ lệ LLLĐ từ 15 tu i trở lên đã

qua đào tạo có bằng cấp/chứng chỉ là 22,30%,

tăng n ẹ so v i cùng kỳ năm trư c (0,67 điểm

phần trăm và qu 4/2018 0 08 điểm phần

trăm T eo á ấp trìn độ, tỷ lệ lao động có

trìn độ đại học trở lên là 10 67 ; ao đẳng là

3,7%; trung cấp là 4,67% và s ấp nghề là

3,27%.

Hình 1. Số lƣợng LLLĐ từ 15 tuổi trở lên

theo trình độ CMKT, Q1/2018 và Q1/2019

Đơn vị: tri u ngư i

Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ-VL h ng quý.

LLLĐ trong độ tu i lao động đã qua đào

tạo có bằng/chứng chỉ từ 3 t áng trở lên quý

1/2019 là 11,82 triệu người tăng gần 524

ng ìn người so v i quý 1/2018 (4,64%).

Tỷ lệ lao động trong độ tu i lao động đã qua

đào tạo có bằng cấp/chứng chỉ là 24,20% trong

quý 1/2019, tăng n ẹ so v i cùng kỳ năm trư c

(0,86 điểm phần trăm và qu 4/2018 0 3 điểm

phần trăm .

pdf 8 trang kimcuc 4960
Bạn đang xem tài liệu "Một số chỉ tiêu thị trường lao động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Một số chỉ tiêu thị trường lao động

Một số chỉ tiêu thị trường lao động
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 21, quý 1 năm 2019 1 
1. Một số chỉ tiêu chủ yếu 
Bảng 1. Một số chỉ tiêu kinh tế và thị trƣờng lao động chủ yếu 
Chỉ tiêu 
2018 2019 
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 
1 Tố độ tăng t ng sản p m trong nư DP 7,4 6,7 6,9 7,3 6,8 
2 Tăng trưởng kim ngạ xuất k u (% so với cùng kỳ 
năm trước) 
22,0
16,0
**
 13,9 8,6 4,7 
3 Vốn đầu tư toàn xã ội trên DP (%) 32,2
32,9
**
 35,9 33,5
* 
32,2 
4 C ỉ số giá tiêu dùng (% so với cùng kỳ năm trước) 2,82
3,29
**
 4,14 3,44 2,63 
5 Lự lượng lao động (tri u ngư i) 55,10 55,12 55,41 55,64 55,43 
6 Tỷ lệ t am gia lự lượng lao động (%) 76,71 76,55 76,94 77,21 76,58 
7 Tỷ lệ lao động qua đào tạo ằng ấp/ ứng ỉ (%) 21,63 21,85 22,24 22,22 22,30 
8 Số người việ làm (tri u ngư i) 53,99 54,02 54,30 54,53 54,32 
9 Tỷ lệ lao động làm ng ưởng lư ng trên t ng số người 
 việ làm (%) 
43,52 43,80 43,81 45,14 46,31 
10 Tỷ lệ việ làm trong ngàn n ng ng iệp l m ng iệp và 
t uỷ sản NLTS trên t ng việ làm (%) 
38,56 38,21 37,84 36,53 35,53 
11 T u n ập ìn qu n t áng ủa lao động làm ng 
 ưởng lư ng (tri u đồng) 
5,79 5,62 5,78 5,88 6,82 
12 Số người t ất ng iệp trong độ tu i lao động 
(nghìn ngư i) 
1.067,1 1.061,5 1.070,0 1.062,4 1.059,1 
13 Tỷ lệ t ất ng iệp trong độ tu i lao động (%) 2,20 2,19 2,20 2,17 2,17 
14 Tỷ lệ t ất ng iệp k u vự t àn t ị (%) 3,12 3,09 3,09 3,10 3,10 
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Số li u thống kê và Số li u Điều tra Lao động - Vi c m h ng u 
 (*) số li u cả năm; (**) số li u 6 tháng đầu năm. 
T ng sản ph m trong nư c (GDP) quý 1/2019 
tăng 6 8% so v i cùng kỳ năm trư c, tuy thấp 
 n mứ tăng của qu 1/2018 n ưng ao n 
mứ tăng của quý 1 á năm từ 2011 – 2017. 
Động lự tăng trưởng là ngành công nghiệp chế 
biến, chế tạo v i mứ tăng 12 4%. 
Thị trường lao động tiếp tục được cải thiện. 
Tỷ lệ lao động qua đào tạo tăng; tỷ lệ lao động 
làm ng ưởng lư ng và t u n ập của người 
lao động tăng; tỷ lệ lao động làm việc trong khu 
vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giảm; 
tỷ lệ thất nghiệp duy trì ở mức thấp. 
Bộ Lao động – Thƣơng binh 
và Xã hội 
BẢN TIN CẬP NHẬT 
THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM 
Số 21, quý 1 năm 2019 
Tổng cục Thống kê 
PHẦN 1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG 
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 21, quý 1 năm 2019 2 
2. Dân số từ 15 tuổi trở lên và lực lƣợng 
lao động 
Quý 1/2019, dân số từ 15 tu i trở lên là 
72,93 triệu người tăng 0 76% so v i quý 
1/2018; nữ tăng 1 06 ; khu vực thành thị tăng 
3,21%. 
Quy m LLLĐ từ 15 tu i trở lên là 55,43 
triệu người tăng 0 6% so v i quý 1/2018; nữ 
tăng 0 44 ; khu vực thành thị tăng 4 16 
Bảng 2. Quy mô và tỷ lệ tham gia LLLĐ của 
dân số từ 15 tuổi trở lên 
2018 2019 
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 
1. Dân số 15 tuổi trở lên (Tr ngư i) 
Chung 72,37 72,51 72,52 72,67 72,93 
Nam 35,39 35,50 35,55 35,76 35,55 
Nữ 36,98 37,02 36,97 36,91 37,37 
T àn t ị 26,17 26,07 26,15 26,78 27,00 
Nông thôn 46,21 46,44 46,36 45,89 45,92 
2. LLLĐ (Tr ngư i) 
Chung 55,10 55,12 55,41 55,64 55,43 
Nam 28,78 28,83 29,00 29,10 29,00 
Nữ 26,32 26,29 26,41 26,54 26,44 
T àn t ị 17,74 17,75 17,78 18,40 18,48 
Nông thôn 37,36 37,38 37,62 37,24 36,95 
3. Tỷ lệ tham gia LLLĐ* (%) 
 76,71 76,55 76,94 77,21 76,58 
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ- L h ng u 
* Chỉ tính những ngư i hi n đang m vi c tại Vi t Nam 
Quý 1/2019, tỷ lệ t am gia LLLĐ ủa dân số từ 
15 tu i trở lên là 76,58%, giảm so v i cùng kỳ 
năm trư c và quý 4/2018. 
Về trình độ chuyên môn kỹ thuật 
LLLĐ từ 15 tu i trở lên đã qua đào tạo có 
bằng/chứng chỉ từ 3 t áng trở lên quý 1/2019 
là 12,36 triệu người tăng gần 442 ng ìn người 
so v i quý 1/2018. Trong đ n m đại học 
tăng 77 ng ìn người; ngược lại, nhóm trung 
cấp giảm 21 ng ìn người và n m s ấp nghề 
giảm 12 ng ìn người. 
Quý 1/2019, tỷ lệ LLLĐ từ 15 tu i trở lên đã 
qua đào tạo có bằng cấp/chứng chỉ là 22,30%, 
tăng n ẹ so v i cùng kỳ năm trư c (0,67 điểm 
phần trăm và qu 4/2018 0 08 điểm phần 
trăm T eo á ấp trìn độ, tỷ lệ lao động có 
trìn độ đại học trở lên là 10 67 ; ao đẳng là 
3,7%; trung cấp là 4,67% và s ấp nghề là 
3,27%. 
Hình 1. Số lƣợng LLLĐ từ 15 tuổi trở lên 
theo trình độ CMKT, Q1/2018 và Q1/2019 
Đơn vị: tri u ngư i 
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ-VL h ng quý. 
LLLĐ trong độ tu i lao động đã qua đào 
tạo có bằng/chứng chỉ từ 3 t áng trở lên quý 
1/2019 là 11,82 triệu người tăng gần 524 
ng ìn người so v i quý 1/2018 (4,64%). 
Tỷ lệ lao động trong độ tu i lao động đã qua 
đào tạo có bằng cấp/chứng chỉ là 24,20% trong 
quý 1/2019, tăng n ẹ so v i cùng kỳ năm trư c 
(0,86 điểm phần trăm và qu 4/2018 0 3 điểm 
phần trăm . 
Hình 2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có 
bằng/chứng chỉ của LLLĐ từ 15 tuổi trở lên 
và LLLĐ trong độ tuổi lao động, Q1/2018, 
Q4/2018 và Q1/2019 
Đơn vị: % 
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ-VL h ng quý. 
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 21, quý 1 năm 2019 3 
3. Việc làm 
Quý 1/2019, số người có việc làm là 54,32 
triệu, giảm 207 71 ng ìn người (0,38%) so v i 
qu 4/2018 n ưng vẫn tăng 329 75 ng ìn người 
(0,61%) so v i cùng kỳ năm 2018 
Tỷ trọng người có việc làm là nữ chiếm 
47 75 tăng 0 14 điểm phần trăm so v i quý 
4/2018); khu vực thành thị chiếm 33,02% t ng 
số người đang làm việ tăng 0 27 điểm phần 
trăm so v i quý 4/2018). 
Bảng 3. Số lƣợng và cơ cấu việc làm 
 2018 2019 
 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 
1. Số lƣợng (triệu người) 
 53,99 54,02 54,30 54,53 54,32 
2. Cơ cấu (%) 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 
a. Giới tính 
Nam 52,27 52,42 52,38 52,39 52,25 
Nữ 47,73 47,58 47,62 47,61 47,75 
b. Thành thị/nông thôn 
T àn t ị 31,89 31,88 31,78 32,75 32,02 
Nông thôn 68,11 68,12 68,22 67,25 66,98 
c. Ngành kinh tế 
NLTS 38,56 38,21 37,84 36,53 35,53 
CN-XD 26,59 26,62 26,53 27,76 28,58 
Dị vụ 34,85 35,17 35,63 35,71 35,89 
d. Vị thế công việc 
C ủ sở 2,23 2,11 2,12 2,07 3,08 
Tự làm 39,17 39,02 38,91 38,15 35,44 
LĐ gia đìn 15,07 15,06 15,15 14,64 15,14 
LĐ LCHL 43,52 43,80 43,81 45,14 46,31 
XV HTX và 
KXĐ 
0,01 0,01 0,01 0,01 0,02 
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ-VL h ng quý. 
Quý 1/2019, cả nư c có 25,16 triệu người 
làm ng ưởng lư ng chiếm 46,31% t ng số 
lao động có việ làm tăng 545 38 ng ìn người 
(2,2 %) so v i quý 4/2018. 
Số lượng và tỷ lệ lao động làm việc trong 
khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 
(NLTS) tiếp tục giảm. Quý 1/2019, cả nư c có 
19,30 triệu người đang làm việc trong khu vực 
này, giảm 620 ng ìn người so v i quý 4/2018 và 
1,52 triệu người so v i cùng kỳ năm 2018. Tỷ lệ 
lao động trong khu vực NLTS chiếm 35,53%, 
giảm so v i quý 4/2018 (36,53%) và cùng kỳ 
năm 2018 (38,56%). 
Hai ngành có số lao động tăng n iều nhất so 
v i quý 4/2018 và cùng kỳ năm 2018 là: “C ng 
nghiệp chế biến, chế tạo”, và “vận tải k o ãi” 
Hai ngành có số lao động giảm nhiều nhất cả hai 
kỳ so sán là “NLTS” và “ iáo dụ và đào tạo”. 
Hai ngành có số lượng lao động giảm so v i quý 
4/2018 n ưng tăng so v i cùng kỳ năm 2018 là 
“Dịch vụ lưu trú ăn uống” và “Xây dựng” (xem 
Hình 3). 
Hình 3. Biến động lao động làm việc trong 
một số ngành quý 1/2019 so với quý 4/2018 và 
quý 1/2018 
Đơn vị: Nghìn ngư i 
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ- L h ng u . 
Thời gian làm việc bình quân trong tuần cao 
nhất ở các nhóm: Thợ thủ công và thợ vận hành 
máy móc; khu vự nư c ngoài và ngoài nhà 
nư c; ngành công nghiệp - xây dựng. 
Hình 4: Thời gian làm việc bình quân 
trong tuần 
Đơn vị: Gi /tuần 
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ- L h ng u . 
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 21, quý 1 năm 2019 4 
4. Thu nhập của lao động làm công hƣởng 
lƣơng 
Quý 1/2019, tổng thu nhập bình quân tháng 
từ tất cả các công việc ủa lao động làm ng 
 ưởng lư ng đạt 6 94 triệu đồng T ng t u n ập 
 ủa nam ao n 830 ng ìn đồng so v i t ng t u 
n ập ủa nữ k oảng á này giữa t àn t ị và 
n ng t n là 1 48 triệu đồng; thu nhập ủa n m 
 trìn độ đại ọ trở lên là ao n ất ao n ủa 
n m k ng ằng ấp ứng ỉ là 4 65 triệu 
đồng 
Hình 5. Tổng thu nhập bình quân tháng 
của lao động làm công hƣởng lƣơng từ tất cả 
công việc, quý 1/2019 
Đơn vị: tri u đồng 
Nguồn: TCTK (2019), Điều tra LĐ- L h ng u . 
Quý 1/2019, thu nhập của lao động làm công 
hưởng lương từ công việc chính đạt ìn qu n 
6,82 triệu đồng/t áng tăng 944 ng ìn đồng 
 16 06 so v i qu 4/2018 và tăng 1 3 triệu 
đồng 17 87 so v i ùng kỳ năm 2018 
Bảng 4. Thu nhập bình quân tháng của lao 
động làm công hưởng lương từ công việc chính 
 Đơn vị: tri u đồng 
 2018 2019 
 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 
Chung 5,79 5,62 5,78 5,88 6,82 
Nam 6,05 5,92 6,07 6,18 6,87 
Nữ 5,43 5,22 5,39 5,47 6,09 
T àn t ị 6,86 6,56 6,76 6,85 7,29 
Nông thôn 5,03 4,95 5,09 5,18 5,74 
Không có CMKT 4,89 4,80 4,94 5,04 4,26 
S ấp 6,95 6,51 6,61 6,58 8,02 
Trung cấp 5,66 5,57 6,02 6,08 6,52 
Cao đẳng 6,29 6,12 6,22 6,35 6,84 
ĐH trở lên 8,35 7,87 8,09 8,27 8,93 
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ- L h ng u 
So v i qu trư và ùng kỳ năm 2018 mứ 
t u n ập này tăng ở ầu ết á n m trong đ 
 ao n ất là n m trìn độ s ấp tăng 1 4 
triệu đồng so v i qu 4/2018 và tăng 1 07 triệu 
đồng so v i qu 1/2018 trừ n m lao động 
k ng CMKT t u n ập giảm giảm 780 
ng ìn đồng so v i qu 4/2018 và 634 ng ìn 
đồng so v i qu 1/2018 ảng 4 
Xét theo ngành, t u n ập ìn qu n t áng từ 
 ng việ ín ao n ất là ủa ngàn dị vụ 
(7,11 triệu đồng) và t ấp n ất là ngàn NLTS 
 4 28 triệu đồng Xét t eo ng ề t u n ập ìn 
qu n t áng từ ng việ ín ao n ất là ủa 
ng ề quản l 10 2 triệu đồng t ấp n ất là lao 
động giản đ n 4 51 triệu đồng 
Hình 6. Thu nhập bình quân tháng của lao 
động làm công hƣởng lƣơng từ công việc 
chính chia theo ngành, nghề, quý 1/2019 
Đơn vị: tri u đồng 
Nguồn: TCTK (2019), Điều tra LĐ- L h ng u . 
Quý 1/2019, thu nhập bình quân một giờ làm 
việc của lao động làm công hưởng lương từ 
công việc chính là 36 ng ìn đồng C ên lệ 
t u n ập ìn qu n giờ từ ng việ ín giữa 
n m ao n ất và n m t ấp n ất: 
- K u vự t àn t ị là 41 ng ìn đồng ao gấp 
1 31 lần k u vự n ng t n; 
- Nam là 37 ng ìn đồng ao gấp 1 08 lần so v i 
nữ; 
- Đại ọ trở lên là 51 ng ìn đồng ao gấp 1 75 
lần n m k ng CMKT 
- Ngàn dị vụ là 41 ng ìn đồng ao gấp 1 72 
lần so v i ngàn NLTS; 
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 21, quý 1 năm 2019 5 
- Lao động quản l là 59 ng ìn đồng ao gấp 
2 43 lần lao động giản đ n; 
- K u vự n à nư là 46 ng ìn đồng ao gấp 
1 76 lần k u vự á t ể ộ gia đìn 
5. Thất nghiệp và thiếu việc làm 
a. Thất nghiệp 
Quý 1/2019, cả nư 1 059 ng ìn người 
trong độ tu i thất nghiệp, giảm 3 28 ng ìn người 
so v i quý 4/2018 và giảm 7 98 ng ìn người so 
v i quý 1/2018. Tỷ lệ thất nghiệp của lao động 
trong độ tu i là 2,17% - k ng t ay đ i so v i 
qu trư n ưng thấp n so v i cùng kỳ năm 
2018. 
Bảng 5. Số lượng và tỷ lệ lao động trong độ 
tuổi thất nghiệp theo giới tính, thành thị/nông 
thôn và nhóm tuổi 
 2018 2019 
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 
I. Số lƣợng (nghìn ngƣời) 
Chung 1.067,1 1.061,5 1.070,0 1.062,4 1.059,1 
Nam 539,2 493,9 537,7 507,0 591,5 
Nữ 527,9 567,6 532,3 555,3 467,7 
T àn t ị 505,6 501,8 505,5 524,2 525,9 
Nông thôn 561,5 559,7 564,4 538,2 533,2 
Thanh niên 
(15-24) 
510,8 511,2 527,8 391,7 449,9 
Người l n ≥25) 556,3 550,3 542,2 670,7 609,3 
II. Tỷ lệ (%) 
Chung 2,20 2,19 2,20 2,17 2,17 
Nam 2,04 1,87 2,02 1,90 2,22 
Nữ 2,40 2,58 2,40 2,49 2,10 
T àn t ị 3,13 3,09 3,09 3,10 3,10 
Nông thôn 1,73 1,74 1,75 1,68 1,67 
Thanh niên 
(15-24) 
7,07 7,10 7,29 5,62 6,29 
Người l n ≥25 1,35 1,33 1,31 1,60 1,46 
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ- L h ng u 
Quý 1/2019 có 449,9 nghìn thanh niên thất 
nghiệp (chiếm 42,48% t ng số người thất 
nghiệp tăng 58 22 ng ìn người so v i quý 
4/2018 n ưng giảm 60 89 ng ìn người so v i 
quý 1/2018. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên 
trong quý 1/2019 là 6,29%, k ng t ay đ i so 
v i qu trư n ưng t ấp n so v i cùng kỳ 
năm trư c. 
Số người thất nghiệp trìn độ “ ao đẳng” 
là 65 1 ng ìn người, giảm 16 3 ng ìn người so 
v i qu 4/2018 và 23 61 ng ìn người so v i quý 
1/2018. Nhóm trìn độ “trung ấp” là 52,7 nghìn 
người, giảm tư ng ứng 16 07 ng ìn người và 
13,93 ng ìn người N m trìn độ “đại học trở 
lên” là 124 5 ng ìn người, giảm tư ng ứng 
11 32 và 17 83 ng ìn người N m trìn độ “s 
cấp nghề” là 18 1 ng ìn người, giảm tư ng ứng 
là 8,92 ng ìn người và 2 07 ng ìn người. 
Tỷ lệ thất nghiệp giảm mạnh nhất ở nhóm có 
trìn độ “ ao đẳng” giảm 0 82 điểm phần trăm 
so v i qu 4/2018 và 1 17 điểm phần trăm so 
v i quý 1/2018, còn 3,28% vào quý 1/2019. Các 
nhóm còn lại mứ độ giảm không nhiều. Tỷ lệ 
thất nghiệp ở á n m trìn độ “đại học trở 
lên” “trung ấp” và “s ấp” tư ng ứng là 
2,16%; 2,26% và 1,04% vào quý 1/2019. 
Hình 7. Số lƣợng lao động trong độ tuổi 
thất nghiệp theo cấp trình độ 
Đơn vị: nghìn ngư i 
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ- L h ng u 
Quý 1/2019, tỷ lệ thất nghiệp cao nhất ở vùng 
Đồng bằng sông Cửu Long là 2 79 tăng 0 25 
điểm phần trăm so v i qu trư và tăng 0 45 
điểm phần trăm so v i cùng kỳ năm trư c. Tiếp 
đến, tỷ lệ thất nghiệp ở vùng Bắc Trung bộ và 
Duyên hải miền Trung Đ ng Nam Bộ Đồng 
Bằng sông Hồng và Tây Nguyên lần lượt là 
2,64%, 2,43%, 1,68% và 1,27%. Trung du và 
miền núi phía Bắc là vùng có tỷ lệ thất nghiệp 
thấp nhất 0,02%. 
S cấp Trung Cao Đại 
 nghề cấp đẳng học 
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 21, quý 1 năm 2019 6 
b. Thiếu việc làm 
Quý 1/2019, cả nư 577 2 ng ìn lao động 
trong độ tu i thiếu việc làm1 tăng 34 ng ìn 
người so v i qu 4/2018 n ưng giảm 141 nghìn 
người so v i cùng kỳ năm trư c. Tỷ lệ thiếu việc 
làm của lao động trong độ tu i là 1 21 tăng 
0 08 điểm phần trăm so v i qu trư n ưng 
giảm 0 31 điểm phần trăm so v i cùng kỳ năm 
trư trong đ tỷ lệ thiếu việc làm khu vực 
nông thôn là 1,53%, khu vực thành thị là 0,6%. 
Trong t ng số người thiếu việc làm, 82,94% 
là lao động nông thôn; 70,76% làm việc trong 
ngành nông lâm thủy sản. 
Số giờ làm việc bình quân một tuần của lao 
động thiếu việc làm là 21,58 giờ, giảm 2,87 giờ 
so v i qu trư c và chỉ bằng 47,75% t ng số giờ 
làm việ ìn qu n ủa lao động cả nư c (45,19 
giờ/tuần). 
Hình 8. Số lƣợng và tỷ lệ thiếu việc làm của lao 
động trong độ tuổi 
Nguồn: TCTK (2018, 2019), Điều tra LĐ-VL h ng quý. 
6. Kết nối cung cầu lao động 
T ng hợp thông tin về nhu cầu tuyển dụng và 
nhu cầu tìm việc từ c ng t ng tin điện tử việc làm 
của Bộ LĐ-TB&XH trong qu 1/2019 n ư sau: 
- Về nhu cầu tuyển dụng lao động: 
Có 148,0 nghìn chỗ làm việ được các doanh 
nghiệp đăng tuyển tăng 30 7 ng ìn người 
(26,2%) so v i quý 4/2018. 
1Người thiếu việ làm là người mà trong tuần điều tra có 
thời gian làm việ dư i 35 giờ, có mong muốn và sẵn sàng 
làm thêm. 
Nhu cầu tuyển dụng lao động nữ chiếm 
63,3% t ng số, tăng 4 1 điểm % so v i quý 
4/2018 (59,2%) 
Nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp 
“ngoài n à nư ” iếm 76 7 tăng 0 2 điểm % 
so v i quý 4/2018. 
Hình 9. Nhu cầu tuyển dụng theo loại hình 
doanh nghiệp 
Đơn vị: % 
Nguồn: ILSSA tổng hợp từ cổng thông tin đi n tử vi c làm 
của Bộ LĐTBXH 
- Về nhu cầu tìm việc làm: 
Số người đăng k trên ng t ng tin điện tử 
việc làm của Bộ không nhiều, 8 3 ng ìn người 
trong quý 1/2019, trong đ lao động nữ là 3,5 
ng ìn người (chiếm 42 9 người có bằng 
trung cấp và ao đẳng có nhu cầu tìm việc làm 
lần lượt là 2 5 và 2 0 ng ìn người (30,5% và 
24 8 Người trìn độ đại học trở lên chiếm 
16 5 và người tìm việc không có bằng cấp 
chiếm 19,7%. 
 Bảng 6. Nhu cầu tìm việc của ngƣời lao động trên 
cổng thông tin điện tử việc làm 
Đơn vị: % 
 2018 2019 
 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 
Tổng 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 
Theo giới tính 
Nam 55,3 53,0 53,5 54,0 57,1 
Nữ 44,7 47,0 46,5 46,0 42,9 
Theo CMKT 
Không bằng 23,3 22,3 22,4 19,8 19,7 
S ấp 10,7 9,0 9,6 7,9 8,5 
Trung cấp 29,0 31,3 29,2 30,2 30,5 
Cao đẳng 21,6 19,5 20,4 23,0 24,8 
Đại học trở 
lên 
15,4 17,8 18,5 19,0 16,5 
Nguồn: ILSSA tổng hợp từ cổng thông tin đi n tử vi c làm 
của Bộ LĐTBXH 
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 21, quý 1 năm 2019 7 
Quý 1/2019, cả nư 141 432 người nộp hồ s đề nghị ưởng trợ cấp thất nghiệp 
(TCTN) tăng 22 477 người (18,9%) so v i cùng kỳ năm 2018 và giảm 24 687 người (14,9%) 
so v i quý 4/2018. 
Nguyên nhân thất nghiệp: 36,4% do hết hạn hợp đồng lao động HĐLĐ ợp đồng làm việc 
 HĐLV oặc hai bên thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ HĐLV; 18 7 do ấm dứt HĐLĐ HĐLV 
trư c thời hạn; 12 8 do đ n p ư ng ấm dứt HĐLĐ HĐLV; 6 4 do doan ng iệp, t chức 
giải thể, phá sản t ay đ i ấu; 2,1% do bị xử lý kỷ luật, bị sa thải và 23,6% do những 
nguyên nhân khác. 
Người lao động thất nghiệp chủ yếu là lao động ph thông chiếm 66,4%; lao động thất 
nghiệp trìn độ đại họ và trên đại học chiếm 13,7%; người lao động thất nghiệp trong lĩn 
vự may t êu và á lĩn vực liên quan chiếm 31,5%. 
Trong quý 1/2019, số người có quyết địn ưởng TCTN là 120 666 người; số người đượ tư 
vấn gi i thiệu việ làm là 279 784 người, trong đ số người được gi i thiệu việc làm là 32.425 
người (chiếm 26,9% số người có quyết địn ưởng TCTN); Số người thất nghiệp có quyết định 
hỗ trợ học nghề là 7 798 người (chiếm 6,5% số người có quyết địn ưởng TCTN). 
Bảng 7. Tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp 
Đơn vị tính: ngư i 
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 
Số người nộp hồ s đề nghị ưởng 
TCTN 
118.955 260.306 228.207 166.119 141.432 
Số người có quyết địn ưởng TCTN 
hàng tháng 
107.547 230.087 243.135 182.804 120.666 
Số người chuyển ưởng TCTN 845 1.028 1.540 1.265 1.105 
Số người thất nghiệp đượ tư vấn, 
GTVL 
225.048 390.509 427.907 346.965 279.784 
Trong đó: Số ngư i được GTVL 26.507 57.447 54.586 40.552 32.425 
Số người thất nghiệp có quyết định hỗ 
trợ học nghề 
7.055 9.256 11.929 9.737 7.798 
Nguồn: Cục Vi c làm (2018, 2019) 
Số doanh nghiệp được cấp phép hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nư ngoài đến hết quý 
1/2019 là 373 doanh nghiệp. 
T ng số lao động đi làm việc ở nư ngoài trong qu 1/2019 là 32 343 lao động (34,6% lao 
động nữ Trong đ t ị trường Nhật Bản: 19 056 lao động 58 9 Đài Loan: 10 976 lao động 
(33,9%), Hàn Quố : 977 lao động (3%), Ả rập - Xê út: 284 lao động (0,9%) và các thị trường khác. 
Trong quý 1/2019, các TTDVVL đã t chứ được 272 phiên giao dịch việ làm tăng 4 p iên so 
v i cùng kỳ năm 2018 Số lượt người đượ tư vấn, gi i thiệu việc làm là 720.610 lượt người tăng 
4 356 lượt người so v i cùng kỳ năm 2018 giảm 62 194 lượt người so v i qu 4/2018 trong đ 
 239 256 lượt người nhận được việc làm do các TTDVVL gi i thiệu và cung ứng (giảm 11.513 
lượt người so v i qu 4/2018 và tăng 14 967 lượt người so v i cùng kỳ năm 2018 
Bảo hiểm thất nghiệp 
Đƣa ngƣời lao động đi làm việc có thời hạn ở nƣớc ngoài theo hợp đồng 
PHẦN 2. KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG 
Giới thiệu việc làm qua các Trung tâm dịch vụ việc làm (TTDVVL) của ngành LĐ-TB&XH 
Bản tin Cập nhật thị trường lao động hằng qu số 21, quý 1 năm 2019 8 
Quý 2/2019, Chính phủ đ y mạnh giải 
ng n đầu tư ng tạo hiệu ứng lan tỏa đối v i 
đầu tư tư n n Vốn đầu tư trực tiếp nư c 
ngoài tiếp tục khởi sắc. Xu ư ng khởi nghiệp 
tiếp tụ là kên uy động nguồn vốn cho nền 
kinh tế. Qu 2/2019 DP ư tín tăng 
6,71% so v i cùng kỳ năm trư c. 
Theo Navigos (Báo cáo nhu cầu tuyển 
dụng nhân sự cấp trung và cấp cao tại thị 
trường Việt Nam quý 1/2019), xu ư ng các 
doanh nghiệp đa quốc gia mở văn p òng tại 
Việt Nam trong lĩn vực thực ph m nư c giải 
k át ia rượu và mỹ ph m dẫn đến việ tăng 
mạnh nhu cầu tuyển dụng các vị trí liên quan 
đến khối Kinh doanh và Marketing. Các vị trí 
thuộc khối văn p òng ỗ trợ ũng n u ầu 
tuyển dụng tăng bao gồm các vị trí n ư: N n 
sự, Hành chính, Tài chính, Kế toán. Bên cạnh 
đ làn s ng dịch chuyển các dây chuyền, nhà 
máy từ Trung Quốc vào thị trường Việt Nam 
dẫn đến nhu cầu tuyển dụng nhiều ở vị trí 
Giám sát và Quản lý. 
Dự báo quý 2/2019, t ng số việc làm sẽ đạt 
54,58 triệu tăng 262 ng ìn người tăng 0 48 
so v i qu 1/2019 và tăng 1 04 so v i cùng 
kỳ năm 2018 Tỷ lệ thất nghiệp chung 
khoảng 2%. 
Sản xuất công nghiệp chuyển biến tích 
cực, nhu cầu lao động tăng ở một số ngành: 
chế biến, chế tạo 87 ng ìn người); xây dựng 
 340 ng ìn người), bán buôn bán lẻ 
 300 ng ìn người). 
Bên cạn đ một số ngành sẽ có nhu cầu 
lao động giảm n ư: Lao động trong nông, lâm 
nghiệp và thủy sản giảm khoảng 200 nghìn 
người, ngàn k ai k oáng 9 ng ìn người), 
hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm (80 
nghìn người). 
Tình hình tham gia: Trong quý 1/2019, t ng số người tham gia BHXH trên toàn quốc là 
14 795 ng ìn người tăng 875 ng ìn người (5,91% so v i cùng kỳ năm 2018) Trong đ : số 
người tham gia BHXH bắt buộ là 14 500 ng ìn người tăng 5 66% so v i cùng kỳ năm 2018; số 
người tham gia BHXH tự nguyện là 295 ng ìn người tăng 18 64 so v i cùng kỳ năm 2018. 
Tỷ lệ người tham gia BHXH so v i lự lượng lao động là 26,59%. 
Tình hình giải quyết các chế độ BHXH: Trong quý 1/2019, toàn quốc có trên 2,8 triệu lượt 
người đượ ưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong đ : 30.352 lượt người đượ ưởng chế 
độ bảo hiểm xã hội hằng t áng; 142 134 lượt người ưởng trợ cấp 1 lần và 2.662.515 lượt người 
 ưởng chế độ ốm đau t ai sản dưỡng sức phục hồi sức khỏe). 
Bảng 8. Tình hình tham gia bảo hiểm xã hội 
 Chỉ tiêu Đơn vị Q1/2018 Q1/2019 
Tổng số ngƣời tham gia Ng ìn người 13.920 14.795 
Tỷ lệ t am gia so v i LLLĐ % 25,26 26,95 
C ấu t eo: 
Bắt uộ % 98,28 98,00 
Tự nguyện % 1,72 2,00 
Nguồn: Bảo hiểm Xã hội Vi t Nam (2018, 2019). 
Bảo hiểm xã hội 
Bản tin này được thực hiện v i sự phối hợp của T ng Cục Thống kê và sự tham gia của một số đ n vị trong Bộ LĐ-TB&XH: Viện Khoa 
họ Lao động và Xã hội, Vụ Bảo hiểm Xã hội, Cục Việc làm, Cục Quản l Lao động ngoài nư c, T ng cục Giáo dục nghề nghiệp, Trung 
tâmThông tin. 
Chịu tr ch nhiệm uất bản: 
BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI 
Để biết thêm thông tin chi tiết xin liên hệ: 
BAN BIÊN TẬP BẢN TIN THỊ TRƯỜN LAO ĐỘNG 
Điện thoại: 024.39361807 Email: bantinTTLD@molisa.gov.vn Website:  
PHẦN 3. TRIỂN VỌNG THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG 

File đính kèm:

  • pdfmot_so_chi_tieu_thi_truong_lao_dong.pdf