Mô phỏng điều khiển mờ trượt thích nghi thứ bậc cho hệ Pendubot
Trong bài báo này, bộ điều khiển Adaptive Fuzzy Hierarchical Sliding Mode Control
(điều khiển mờ trượt thích nghi thứ bậc) được thiết kế để điều khiển bám quỹ đạo cho hệ
Pendubot. Bộ điều khiển được đặt nền tảng từ bộ điều khiển Hierarchical Sliding Mode (điều
khiển trượt thứ bậc). Bên cạnh đó, giải thuật Adaptive Fuzzy (logic mờ thích nghi) được dùng
để xấp xỉ các hàm số phi tuyến chưa biết của bộ điều khiển trượt thứ bậc với luật thích nghi
cập nhật trực tiếp theo thời gian. Độ ổn định hệ thống trong quá trính bám quỹ đạo cho trước
hình sine dưới phương pháp điều khiển trên được chứng minh theo tiêu chuẩn Lyapunov. Kết
quả mô phỏng trên Matlab một lần nữa khẳng định sự thành công của phương pháp này.
Bạn đang xem tài liệu "Mô phỏng điều khiển mờ trượt thích nghi thứ bậc cho hệ Pendubot", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Mô phỏng điều khiển mờ trượt thích nghi thứ bậc cho hệ Pendubot
Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 57 (04/2020) Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh 25 MÔ PHỎNG ĐIỀU KHIỂN MỜ TRƯỢT THÍCH NGHI THỨ BẬC CHO HỆ PENDUBOT SIMULATION OF ADAPTIVE FUZZY HIERARCHICAL SLIDING MODE CONTROL FOR PENDUBOT Võ Anh Khoa1, Huỳnh Xuân Dũng1, Nguyễn Minh Tâm1, Lê Thị Thanh Hoàng1, Huỳnh Dương Khánh Linh2, Xing Wu2, Chen Mingfang2, Nguyễn Văn Đông Hải1 1Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM, Việt Nam 2Trường Đại học Khoa học và Kỹ thuật Côn Minh, Trung Quốc Ngày toà soạn nhận bài 20/8/2019, ngày phản biện đánh giá 20/9/2019, ngày chấp nhận đăng 31/11/2019. TÓM TẮT Trong bài báo này, bộ điều khiển Adaptive Fuzzy Hierarchical Sliding Mode Control (điều khiển mờ trượt thích nghi thứ bậc) được thiết kế để điều khiển bám quỹ đạo cho hệ Pendubot. Bộ điều khiển được đặt nền tảng từ bộ điều khiển Hierarchical Sliding Mode (điều khiển trượt thứ bậc). Bên cạnh đó, giải thuật Adaptive Fuzzy (logic mờ thích nghi) được dùng để xấp xỉ các hàm số phi tuyến chưa biết của bộ điều khiển trượt thứ bậc với luật thích nghi cập nhật trực tiếp theo thời gian. Độ ổn định hệ thống trong quá trính bám quỹ đạo cho trước hình sine dưới phương pháp điều khiển trên được chứng minh theo tiêu chuẩn Lyapunov. Kết quả mô phỏng trên Matlab một lần nữa khẳng định sự thành công của phương pháp này. Từ khóa: Pendubot; Điều khiển mờ trượt thích nghi thứ bậc; Điều khiển trượt thứ bậc; logic mờ thích nghi; tiêu chuẩn Lyapunov. ABSTRACT In this paper, Adaptive Fuzzy Hierarchical Sliding Mode Control is designed to control trajectory tracking for Pendubot. A controller is based on Hierarchical Sliding Mode. Besides, Adaptive Fuzzy algorithm is used to approximate the unknown nonlinear functions of Hierarchical Sliding Mode with adaptive rules update online through time. The stability of the system through sine-trajectory tracking under that controller is proved by Lyapunov criteria. Simulation results prove again the success of this method. Keywords: Pendubot; Hierarchical Sliding Mode Control; Adaptive Fuzzy Hierarchical Sliding Mode Control; adaptive fuzzy; Lyapunov. 1. GIỚI THIỆU Pendubot là từ ghép bởi Pendulum và robot và là một mô hình nghiên cứu kinh điển trong các phòng thí nghiệm. Đây là một hệ under-actuated có ngõ vào điều khiển ít hơn số bậc tự do với đặc tính phi tuyến cao và rất khó để điều khiển với độ phi tuyến rất cao. Do đó, mô hình này được sử dụng rộng rãi để kiểm chứng các giải thuật điều khiển. Bên cạnh việc điều khiển ổn định tại chỗ, điều khiển bám quỹ đạo cũng được sử dụng cho mô hình này. Ở bài báo [1], giải thuật PID kinh điển được áp dụng để điều khiển cân bằng cho hệ tại vị trí thẳng đứng. Ngoài ra, bài báo [2] cũng dùng giải thuật LQR để điều khiển ổn định hệ tại vị trí thẳng đứng. Bài báo [3] sử dụng giải thuật trượt để điều khiển hệ bám theo quỹ đạo đặt trước. Bên cạnh đó, một số phương pháp như năng lượng [4], backstepping [5], cũng được sử dụng. Tuy nhiên, các giải thuật đã đề cập ở trên không thực sự điều khiển hệ thống để đạt được đáp ứng tốt trong trường hợp xuất hiện nhiễu hoặc các thành phần không chắc do sai số của việc đo đạc thông số mô hình. 26 Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 57 (04/2020) Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh Do đó, giải thuật thích nghi được đề xuất để giải quyết vấn đề này. Ở bài báo này, giải thuật Adaptive Fuzzy Hierarchical Sliding Mode Control (AFHSMC) được sử dụng để điều khiển bám quỹ đạo cho hệ Pendubot. Cấu trúc của bộ điều khiển AFHSMC là sự tổng hợp giữa giải thuật Hierarchical Sliding Mode Control (HSMC) dùng để tính toán tín hiệu điều khiển cho hệ và Adaptive Fuzzy dùng để xấp xỉ các hàm số phi tuyến cần thiết cho việc tính toán tín hiệu điều khiển. Bài báo trình bày các bước thiết kế bộ điều khiển AFHSMC và chứng minh tính ổn định của hệ thống. Hơn nữa, bảng luật mờ để tổng hợp giá trị ban đầu của hàm số phi tuyến cần xấp xỉ cũng được đề cập ở mục Phụ Lục. Dựa trên các tài liệu [6-9] luật mờ có thể được tạo ra ngẫu nhiên. Tuy nhiên, cách này chỉ có thể áp dụng để xấp xỉ đối với các hàm số có giá trị nhỏ do đó không thể áp dụng lên hệ Pendubot. 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC Kết cấu mô hình động lực học của pendubot được thể hiện ở Hình 1. Trong đó, đoạn đầu thanh 1 được nối với động cơ DC và đoạn đầu thành 2 được nối đồng trục với encoder và quay tự do. Hình 1. Hệ Pendubot trên tọa độ Oxy Phương trình động học của hệ được miêu tả như sau [12]: ,D q q C q q q G q (1) Với T q , 1 0 T 1 2 3 2 3 2 3 2 3 3 3 3 4 5 5 2 cos cos ( ) cos sin sin sin ( , ) sin 0 cos cos( ) ( ) cos( ) D q C q q g g G q g (2) Trong đó: 2 2 1 1 1 2 1 1cm l m l I ; 2 2 2 2 2cm l I ; 3 2 1 2cm l l ; 4 1 1 2 1cm l m l ; 5 2 2cm l ; là moment cung cấp cho động cơ được nối vào thanh 1 Bảng 1. Thông số hệ thống Kí hiệu Mô tả Giá trị 1m Khối lượng của thanh 1 0.137kg 1l Chiều dài thanh 1 0.2m 1cl Khoảng cách từ trục động cơ đến trọng tâm thanh 1 0.1m 1I Moment quán tính của thanh 1 0.0017 kg.m2 2m Khối lượng thanh 2 0.042kg 2l Chiều dài thanh 2 0.22m 2cl Khoảng cách từ trục Encoder trọng tâm thanh 2 0.105m 2I Moment quán tính thanh 2 0.00015 kg.m2 g Gia tốc trọng trường 9.8 2/m s 1b Độ rộng thanh 1 0.03m 2b Độ rộng thanh 2 0.03m sensorm Khối lượng cảm biển được gắn ở cuối thanh 1 0.1kg sensorr Bán kính của cảm biến 0.02m Trong đó, 1I và 2I được tính dựa theo công thức sau: 2 2 2 21 1 1 1 1 1 12 sensor sensor cI m l b m r l 2 22 2 2 2 1 12 I m l b (3) Tuy nhiên ngõ vào không phù hợp với mô hình thực tế với ngõ vào là điện áp cung Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 57 (04/2020) Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh 27 cấp cho motor V. Do đó, sẽ được thay thế thông qua phương trình quan hệ giữa và V như sau: b b t m m K K K V R R (4) Bảng 2. Thông số động cơ Kí hiệu Mô tả Giá trị mR Điện trở phần ứng 6.8 bK Hằng số phản điện 0.065 /Nm A tK Hằng số moment 0.065 /Nm A L Điện cảm motor 0.25H mJ Quán tính motor 20.0001 /Nm kgm Từ (1), phương trình động lực học của hệ thống có thể viết lại dưới dạng như sau: 2 1 1 1 4 2 2 2 x f x g x F d x f x g x F d (5) Với 1x , 2x , 3x , 4x Để đơn giản, 1f x , 1g x , 2f x và 2g x được viết gọn lại thành 1f , 1g , 2f và 2g . 3. BỘ ĐIỀU KHIỂN AFHSMC 3.1 Thiết kế bộ điều khiển Định nghĩa 2 mặt trượt ứng với góc thanh 1 và góc thanh 2 như sau: 1 1 1 1s e c e 2 2 2 2s e c e (6) Trong đó, i i ide x x , i i ide x x với 1,2i và 1c , 2c là hằng số. Biến idx là giá trị đặt mong muốn của ix . Đạo hàm 2 mặt trượt (6) theo thời gian t và cho bằng 0, luật điều khiển cho từng mặt trượt thu được như sau: 1 1 1 1 1 1 d eq f c e x u g 2 2 2 2 2 2 d eq f c e x u g (7) Giả sử 1: Để có thể tính toán được 1equ , 2equ (6) thì 1g , 2g hữu hạn và khác 0. Luật điều khiển chung để ổn định cho toàn hệ thống được tổng hợp từ luật điều khiển của các mặt trượt và khóa điều khiển. Luật điều khiển chung này được định nghĩa như sau: 1 2 weq eq su u u u (8) Định nghĩa một mặt trượt tổng hợp 2 mặt trượt con ở (6) như sau: 1 1 2 2S a s a s (9) Trong đó, 1a , 2a là hằng số và lớn hơn 0. Đạo hàm S theo thời gian t , ta thu được: 1 1 2 2S a s a s 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 d d a f g u x c e a f g u x c e (10) Thế luật điều khiển (8) vào (10), ta thu được 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 1 1 2 2 1 2 w d d eq eq s S a c e f x a c e f x a g a g u u u (11) Đặt (S) KSS Qsign (12) Trong đó, Q và S là hằng số dương. Từ (11) và (12), switching control tìm được như sau: 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 1 1 2 2 1 2 1 [ (S) KS] sw d d eq eq u a c e f x a g a g a c e f x a g a g u u Qsign (13) Sau khi tìm được wsu , 1equ , 2equ , ta thế (6), (13) vào (8), luật điều khiển chung cho toàn hệ thống như sau: 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 1 [ (S) KS] d d u a c e f x a g a g a c e f x Qsign (14) 28 Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 57 (04/2020) Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh Để giảm hiện tượng chattering hàm sign(.) sẽ được thay thế bằng hàm sat(.) (S) S S sat S sign otherwise (15) Khi đó, (14) trở thành 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 1 [ (S) KS] d d u a c e f x a g a g a c e f x Qsat (16) Ở (16), luật điều khiển bằng giải thuật HSMC đã được tìm ra. Tuy nhiên, trong thực tế sẽ xuất hiện nhiễu bên ngoài hoặc các thành phần không chắc chắn gây ra bởi sai số trong đo đạc thông số hệ thống nên dẫn đến việc tính toán các hàm phi tuyến f x và g x bị sai. Do đó, bộ điều khiển Adaptive Fuzzy được đề xuất xấp xỉ các hàm số này. Bởi vì hàm f x và g x là phi tuyến và giả rằng những hàm số chưa biết. Do đó, fuzzy thích nghi được sử dụng để xấp xỉ các hàm số này. ˆ | ff x và ˆ | gg x là xấp xỉ của f x và g x bằng fuzzy. Ngõ ra của fuzzy sử dụng phương pháp giải mờ trọng tâm được diễn tả như sau: ˆ | i i T i f ff x x , 1,2i ˆ | i i T i g gg x x , 1,2i (17) Trong đó, i M f R và i M g R là vector tham số được cập nhật liên tục theo thời gian bằng luật thích nghi (). M là tổng luật mờ của bộ fuzzy. x là hàm fuzzy cơ bản và được định nghĩa bởi (18). 1 1 1 (x ) (x ) l i l i n i iFl M n l i iF x (18) Với (x )l i iF là hàm liên thuộc của tập mờ, n là tổng hàm liên thuộc được định nghĩa trên tập mờ. Luật thích nghi để điều chỉnh vector thông số if và ig được chọn như sau: 1 1 1 1 2 2 2 2 1 1 2 2 ; ; ; f f g g f f g g a S x a S x u a S x a S x u (19) Định nghĩa vector thông số tối ưu * if , * ig với 1,2i . Các thông số này chỉ được dùng cho mục đích phân tích tính ổn định và được trình bày như sau: * ˆarg min sup | i i fi fi x f i f i x f x f x * ˆarg min sup | i i gi gi x g i g i x g x g x (20) Với | i i i i M f f f fR N | 0 i i i i M g g g gR N Giả sử rằng if và ig không bao giờ vượt qua giới hạn if và ig . Định nghĩa vector thông số sai số giữa if và * if như sau: * i i if f f ; * i i ig g g (21) Từ đó, ta có thể định nghĩa vector sai số xấp xỉ như sau: 1 1 2 2 * * 1 1 1 1 1 * * 2 2 2 2 2 ˆ ˆ| | ˆ ˆ| | f g f g w a f x f x g x g x u a f x f x g x g x u (22) Cuối cùng, thay thế f và g bởi ˆif và ˆ ig vào luật điều khiển (16) ta tìm được luật điều khiển cho bộ điều khiển AFHSMC như sau: 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 1 ˆ[ ˆ ˆ ˆ (S) KS] d d u a c e f x a g a g a c e f x Qsat (23) Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 57 (04/2020) Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh 29 3.2 Chứng minh tính ổn định Biến đổi luật điều khiển (23) trở thành như sau: 1 1 1 2 1 1 1 1 2 2 1 1 1 1 2 2 ˆˆ ˆ ˆ d d a c e a c e a g a g u a f x a f x Qsat S KS (24) Thế (24) vào đạo hàm của S (11) và cộng trừ w ở (22), ta thu được: 1 2 1 2 1 1 2 2 1 1 2 2 1 1 2 2 1 1 1 2 2 2 1 1 2 2 * * 1 1 1 2 2 2 * * 1 1 1 2 2 2 ˆ ˆ| | ˆ ˆ| | ˆ ˆ ˆ ˆ| | | | ˆ ˆ ˆ ˆ| | | | f f g g f f f f g g g g a g x a g x S a f x f x a f x f x u Qsat S KS w w a g x a g x a f x f x a f x f x a g x g x u a g x g x u Qsat S KS w (25) Đặt 1 1 1 2 2 2 1 1 1 2 2 2 * * * * , , , f f f f f f g g g g g g (26) Đạo hàm (26), vì 1 * f , 2 * f , 1 * g , 2 * g là hằng số nên ta được: 1 1f f , 2 2f f , 1 1g g , 2 2g g Kết hợp (17) và (26) thế vào (25), ta được: 1 2 1 2 1 2 1 2 T T T f f g T g S a x a x a x u a x u Qsat S KS w (27) Định nghĩa hàm Lyapunov như sau: 1 1 2 2 1 2 1 1 2 2 1 2 21 1 1( 2 1 1 ) 0 T T f f f f f f T T g g g g g g V S (28) Đạo hàm V theo thời gian: 1 1 2 2 1 1 2 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 1 2 2 1 1 2 2 1 2 1 2 1 1 1 2 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 T T T T T T f f f f g g g g f f f f g g T T T T T T g g f f f f g g g g f f g g T f f V SS a S x a S x a S x u a S x u Q S KSS wS a S x 1 2 2 1 1 2 1 2 2 2 2 1 2 1 1 1 T T f f f g g f g T g g g a S x a S x a S x Q S KSS wS (29) Thế luật thích nghi đã chọn ở (19) vào (29), ta được V Q S KSS wS 0V Q w S KSS (30) Từ (28) và (30), ta đã chứng minh thỏa mãn tiêu chuẩn Lyapunov. Do đó, hệ thống kín ổn định. 4. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG Mô phỏng giải thuật AFHSMC đối với hệ Pendubot và thông số hệ thống, thông số động cơ đã được đề cập ở Bảng 1 và Bảng 2. Ta tiến hành mô phỏng 2 trường hợp không có nhiễu tác động và có nhiễu tác động lên hệ thống. Giả sử nhiễu có dạng như sau: 1 0.2sin 0.5d t rad 2 0.5sind t rad . 30 Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 57 (04/2020) Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh Ở phương trình động lực học của hệ (5) if và ig ( 1,2i ) là các hàm phụ thuộc các biến 1x , 2x , 3x và 4x . Do đó, các biến này sẽ được chọn làm ngõ vào của bộ Fuzzy. Trong đó, 1x , 2x , 3x , 4x . Hàm liên thuộc của 1x , 2x , 3x và 4x được mô tả ở Hình 2-5. Hàm liên thuộc của 1f , 1g , 2f và được mô tả ở Hình 6-9. Để đơn giản, mỗi ngõ vào gồm 3 hàm liên thuộc. Với càng nhiều hàm liên thuộc, ngõ ra của bộ Fuzzy sẽ tốt hơn. Nhưng hệ quả là, số lượng luật mờ cũng tăng lên rất nhiều dẫn đến việc tính toán mất nhiều tài nguyên hơn. Ví dụ, 81 luật mờ sẽ được thành lập đối với trường hợp 4 ngõ vào gồm 3 hàm liên thuộc và 625 với trường hợp 4 ngõ vào gồm 5 hàm liên thuộc. Bên cạnh đó, miền giá trị của mỗi ngõ vào sẽ bao quát các giá trị của mỗi biến trong quá trình bám quỹ đạo. Hình 2. Hàm liên thuộc của 1x Hình 3. Hàm liên thuộc của 2x Hình 4. Hàm liên thuộc của 3x Hình 5. Hàm liên thuộc của 4x Hình 6. Hàm liên thuộc của 1f Hình 7. Hàm liên thuộc của 1g Hình 8. Hàm liên thuộc của 2f Hình 9. Hàm liên thuộc của 2g Giá trị ban đầu của 1 0f , 1 0g , 2 0f và 2 0g được tổng hợp từ các luật mờ. Bảng luật mờ được thành lập dựa theo tài liệu [10] và được đề cập ở phần Phụ Lục. Giả sử ban đầu các biến trạng thái của hệ Pendubot ở vị trí đứng yên hướng xuống 1 2 3 4, , x , 0,0,0,0 T T x x x và thông số bộ điều khiển SMC cùng với hằng số thích nghi được chọn như sau: 1 3.42a ; 2 1.73a ; 1 2.76c ; 2 8.23c ; 6.75Q ; 0.6K ; 1 9f ; 1 0.06g ; 2 9f ; 2 0.4g (31) Quỹ đạo mong muốn để thanh 1 bám theo được chọn có dạng hình sin như sau: 1 0.52sin(0.42 t)dx . Mục tiêu điều khiển là để thanh 1 bám theo đạo mong muốn trong khi đó thanh 2 vẫn giữ ở vị trí thằng đứng. Ta có 3x là góc giữa thanh 2 và thanh 1. Do đó, 3x sẽ được thay bằng 3 1x x , lúc này góc của thanh 2 sẽ so với vị trí thẳng đứng. Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 57 (04/2020) Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh 31 Kết quả mô phỏng của hệ thống khi chưa có nhiễu tác động được thể hiện ở Hình 10- 11 và trường hợp khi có nhiễu tác động được thể hiện ở Hình 12-13. Hình 10. Đáp ứng của thanh 1 bám theo quỹ đạo mong muốn khi chưa có nhiễu Hình 11. Đáp ứng của con lắc khi bám quỹ đạo với giải thuật khi chưa có nhiễu Hình 12. Đáp ứng của thanh 1 bám theo quỹ đạo mong muốn khi có nhiễu Hình 13. Đáp ứng của con lắc khi bám quỹ đạo với giải thuật khi có nhiễu Từ Hình 10-11 cho thấy bộ điều khiển đã xấp xỉ thành công hàm số chưa biết với bảng luật mờ được tạo ra và điều khiển hệ bám theo quỹ đạo đặt trước rất tốt. Hình 12- 13 thể hiện đáp ứng của hệ thống cho có nhiễu ngoài tác động vào, tuy quá trình bám quỹ đạo bị ảnh hưởng nhưng hệ vẫn bám theo được quỹ đạo đặt ra. 5. KẾT LUẬN Trong nghiên cứu này, hệ Pendubot được xem xét trở thành đối tượng nghiên cứu và giải thuật AFHSMC đã áp dụng điều khiển bám quỹ đạo thành công cho hệ trong môi trường mô phỏng Ngoài ra, bài báo trình bày phương pháp thiết kế bộ điều khiển AFHSMC và chứng minh tính ổn định của hệ thống khi được điều khiển bởi bộ điều khiển AFHSMC. Bên cạnh đó, các bảng mờ được thành lập để xấp xỉ các giá trị ban đầu cho các hàm phi tuyến chưa biết. Với giải thuật AFHSMC, hệ thống có thể bám theo quỹ đạo đặt trước ngay cả ở trường hợp có nhiễu từ bên ngoài tác động vào. Việc thành lập luật mờ để xấp xỉ giá trị ban đầu cho hàm số cũng rất quan trọng khi hàm số có giá trị lớn như ở hệ Pendubot. 32 Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 57 (04/2020) Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Edgar Sanchez, Victor Flores, Real-time fuzzy PI + PD control for an underactuated robot, IEEE international Symposium on Intelligent Control, Pp. 137-141, 2002. [2] Jianfeng Xu, Huzhen Song, The Study on Pendubot Control Linear Quadratic Regulator and Particle Swarm Optimization, Journal of Digital Information Management, Vol. 11, Pp. 16-24, 2013. [3] Jorge Serrano-Heredia, Alexander G. Loukianov and Eduardo Bayro-Corrochano, Sliding Mode Block Control Regulation of the Pendubot, IEEE Conference on Decision and Control and European Control Conference, Pp. 8249-8254, 2011. [4] Isabelle Fantoni, Rogelio Lozano, and Mark W. Spong, Energy Based Control of the Pendubot, IEEE Transactions on Automatic Control, Vol. 45, 2000. [5] Shubhobrata Rudra, Ranjit Kumar Barai, Design of block backstepping based nonlinear state feedback controller for pendubot, IEEE First International Conference on Control, Measurement and Instrumentation, 2016. [6] Li-Xin Wang, A Course in Fuzzy Systems and Control, Prentice-Hall Inc, ISBN: 0135408822, 1997. [7] Li-Xin Wang, Stable Adaptive Fuzzy Control of Nonlinear Systems, IEEE Transactions on fuzzy systems, Vol. 1, 1993. [8] Chih-Lyang Hwang, Chiang-Cheng Chiang, and Yao-Wei Yeh, Adaptive Fuzzy Hierarchical Sliding-Mode Control for the Trajectory Tracking of Uncertain Under- Actuated Nonlinear Dynamic Systems, IEEE Transactions on Fuzzy Systems, Vol. 22, Pp. 286 – 299, 2014. [9] Faten Baklouti, Sinda Aloui, and Abdessattar Chaari, Adaptive Fuzzy Sliding Mode Tracking Control of Uncertain Underactuated Nonlinear Systems: A Comparative Study, Journal of Control Science and Engineering 2016. [10] Li-Xin Wang and Jerry M. Mendel, Generating Fuzzy Rules by Learning form Examples, IEEE Transactions on systems, Man and Cybernetics, Vol. 22, 1992. [11] Salim Labiod, Mohamed Seghir Boucherit, Thierry Marie Guerra, Adaptive Fuzzy Control of A Class of MIMO Nonlinear Systems, Fuzzy Sets and Systems, Vol. 151, Pp. 59 – 77, 2005. [12] Daniel J. Block and Mark W.Spong, Mechanical Design and Control of the Pendubot, SAE Technical 951199, 1995. Tác giả chịu trách nhiệm bài viết: Võ Anh Khoa Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM Email: 16151036@student.hcmute.edu.vn Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 57 (04/2020) Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh 33 PHỤ LỤC Bảng 3. Luật mờ khởi tạo ban đầu của hàm 1f STT x1 x2 x3 x4 f1 STT x1 x2 x3 x4 f1 STT x1 x2 x3 x4 f1 1 NE NE NE NE NB 28 ZE NE NE NE ZE 55 PO NE NE NE PB 2 NE NE NE ZE NB 29 ZE NE NE ZE ZE 56 PO NE NE ZE ZE 3 NE NE NE PO NB 30 ZE NE NE PO ZE 57 PO NE NE PO PS 4 NE NE ZE NE NB 31 ZE NE ZE NE ZE 58 PO NE ZE NE NS 5 NE NE ZE ZE NB 32 ZE NE ZE ZE PS 59 PO NE ZE ZE ZE 6 NE NE ZE PO NB 33 ZE NE ZE PO PM 60 PO NE ZE PO PS 7 NE NE PO NE NB 34 ZE NE PO NE ZE 61 PO NE PO NE ZE 8 NE NE PO ZE NB 35 ZE NE PO ZE PS 62 PO NE PO ZE PS 9 NE NE PO PO NB 36 ZE NE PO PO PM 63 PO NE PO PO PM 10 NE ZE NE NE NB 37 ZE ZE NE NE NS 64 PO ZE NE NE NM 11 NE ZE NE ZE NB 38 ZE ZE NE ZE ZE 65 PO ZE NE ZE NS 12 NE ZE NE PO NB 39 ZE ZE NE PO PS 66 PO ZE NE PO ZE 13 NE ZE ZE NE NB 40 ZE ZE ZE NE NS 67 PO ZE ZE NE NM 14 NE ZE ZE ZE NB 41 ZE ZE ZE ZE ZE 68 PO ZE ZE ZE NS 15 NE ZE ZE PO NB 42 ZE ZE ZE PO ZE 69 PO ZE ZE PO ZE 16 NE ZE PO NE NB 43 ZE ZE PO NE ZE 70 PO ZE PO NE NM 17 NE ZE PO ZE NB 44 ZE ZE PO ZE ZE 71 PO ZE PO ZE NS 18 NE ZE PO PO NB 45 ZE ZE PO PO ZE 72 PO ZE PO PO ZE 19 NE PO NE NE NB 46 ZE PO NE NE ZE 73 PO PO NE NE NB 20 NE PO NE ZE NB 47 ZE PO NE ZE ZE 74 PO PO NE ZE NM 21 NE PO NE PO NB 48 ZE PO NE PO ZE 75 PO PO NE PO NS 22 NE PO ZE NE NB 49 ZE PO ZE NE ZE 76 PO PO ZE NE NB 23 NE PO ZE ZE NB 50 ZE PO ZE ZE ZE 77 PO PO ZE ZE NN 24 NE PO ZE PO NB 51 ZE PO ZE PO ZE 78 PO PO ZE PO NS 25 NE PO PO NE NB 52 ZE PO PO NE ZE 79 PO PO PO NE NM 26 NE PO PO ZE NB 53 ZE PO PO ZE ZE 80 PO PO PO ZE NM 27 NE PO PO PO NB 54 ZE PO PO PO ZE 81 PO PO PO PO NS Bảng 4. Luật mờ khởi tạo ban đầu của hàm 1g STT x1 x2 x3 x4 g1 STT x1 x2 x3 x4 g1 STT x1 x2 x3 x4 g1 1 NE NE NE NE 3 28 ZE NE NE NE 11 55 PO NE NE NE 1 2 NE NE NE ZE 3 29 ZE NE NE ZE 11 56 PO NE NE ZE 1 3 NE NE NE PO 3 30 ZE NE NE PO 11 57 PO NE NE PO 1 4 NE NE ZE NE 3 31 ZE NE ZE NE 11 58 PO NE ZE NE 4 5 NE NE ZE ZE 2 32 ZE NE ZE ZE 11 59 PO NE ZE ZE 2 6 NE NE ZE PO 2 33 ZE NE ZE PO 11 60 PO NE ZE PO 3 7 NE NE PO NE 1 34 ZE NE PO NE 11 61 PO NE PO NE 3 8 NE NE PO ZE 1 35 ZE NE PO ZE 11 62 PO NE PO ZE 4 9 NE NE PO PO 1 36 ZE NE PO PO 11 63 PO NE PO PO 3 10 NE ZE NE NE 4 37 ZE ZE NE NE 11 64 PO ZE NE NE 1 11 NE ZE NE ZE 4 38 ZE ZE NE ZE 11 65 PO ZE NE ZE 1 12 NE ZE NE PO 3 39 ZE ZE NE PO 11 66 PO ZE NE PO 1 13 NE ZE ZE NE 2 40 ZE ZE ZE NE 11 67 PO ZE ZE NE 2 14 NE ZE ZE ZE 2 41 ZE ZE ZE ZE 11 68 PO ZE ZE ZE 2 15 NE ZE ZE PO 2 42 ZE ZE ZE PO 11 69 PO ZE ZE PO 2 16 NE ZE PO NE 1 43 ZE ZE PO NE 11 70 PO ZE PO NE 3 17 NE ZE PO ZE 1 44 ZE ZE PO ZE 11 71 PO ZE PO ZE 3 18 NE ZE PO PO 1 45 ZE ZE PO PO 11 72 PO ZE PO PO 3 19 NE PO NE NE 3 46 ZE PO NE NE 11 73 PO PO NE NE 1 20 NE PO NE ZE 3 47 ZE PO NE ZE 11 74 PO PO NE ZE 1 21 NE PO NE PO 3 48 ZE PO NE PO 11 75 PO PO NE PO 1 22 NE PO ZE NE 2 49 ZE PO ZE NE 11 76 PO PO ZE NE 4 23 NE PO ZE ZE 2 50 ZE PO ZE ZE 11 77 PO PO ZE ZE 2 24 NE PO ZE PO 2 51 ZE PO ZE PO 11 78 PO PO ZE PO 3 25 NE PO PO NE 1 52 ZE PO PO NE 11 79 PO PO PO NE 3 26 NE PO PO ZE 1 53 ZE PO PO ZE 11 80 PO PO PO ZE 4 27 NE PO PO PO 1 54 ZE PO PO PO 11 81 PO PO PO PO 3 34 Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 57 (04/2020) Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh Bảng 5. Luật mờ khởi tạo ban đầu của hàm 2f STT x1 x2 x3 x4 f2 STT x1 x2 x3 x4 f2 STT x1 x2 x3 x4 f2 1 NE NE NE NE PS 28 ZE NE NE NE ZE 55 PO NE NE NE NB 2 NE NE NE ZE PS 29 ZE NE NE ZE ZE 56 PO NE NE ZE NB 3 NE NE NE PO PS 30 ZE NE NE PO ZE 57 PO NE NE PO NB 4 NE NE ZE NE PB 31 ZE NE ZE NE ZE 58 PO NE ZE NE NB 5 NE NE ZE ZE PB 32 ZE NE ZE ZE ZE 59 PO NE ZE ZE NB 6 NE NE ZE PO PB 33 ZE NE ZE PO ZE 60 PO NE ZE PO NB 7 NE NE PO NE PB 34 ZE NE PO NE ZE 61 PO NE PO NE NB 8 NE NE PO ZE PB 35 ZE NE PO ZE ZE 62 PO NE PO ZE NB 9 NE NE PO PO PB 36 ZE NE PO PO ZE 63 PO NE PO PO NB 10 NE ZE NE NE PS 37 ZE ZE NE NE ZE 64 PO ZE NE NE NB 11 NE ZE NE ZE PS 38 ZE ZE NE ZE ZE 65 PO ZE NE ZE NB 12 NE ZE NE PO PS 39 ZE ZE NE PO ZE 66 PO ZE NE PO NB 13 NE ZE ZE NE PB 40 ZE ZE ZE NE ZE 67 PO ZE ZE NE NB 14 NE ZE ZE ZE PB 41 ZE ZE ZE ZE ZE 68 PO ZE ZE ZE NB 15 NE ZE ZE PO PB 42 ZE ZE ZE PO ZE 69 PO ZE ZE PO NB 16 NE ZE PO NE PB 43 ZE ZE PO NE ZE 70 PO ZE PO NE NB 17 NE ZE PO ZE PB 44 ZE ZE PO ZE ZE 71 PO ZE PO ZE NB 18 NE ZE PO PO PB 45 ZE ZE PO PO ZE 72 PO ZE PO PO NB 19 NE PO NE NE PS 46 ZE PO NE NE ZE 73 PO PO NE NE NB 20 NE PO NE ZE PB 47 ZE PO NE ZE ZE 74 PO PO NE ZE NB 21 NE PO NE PO PS 48 ZE PO NE PO ZE 75 PO PO NE PO NB 22 NE PO ZE NE PB 49 ZE PO ZE NE ZE 76 PO PO ZE NE NB 23 NE PO ZE ZE PB 50 ZE PO ZE ZE ZE 77 PO PO ZE ZE NB 24 NE PO ZE PO PB 51 ZE PO ZE PO ZE 78 PO PO ZE PO NB 25 NE PO PO NE PB 52 ZE PO PO NE ZE 79 PO PO PO NE NB 26 NE PO PO ZE PB 53 ZE PO PO ZE ZE 80 PO PO PO ZE NB 27 NE PO PO PO PB 54 ZE PO PO PO ZE 81 PO PO PO PO NS Bảng 6. Luật mờ khởi tạo ban đầu của hàm 2g STT x1 x2 x3 x4 g2 STT x1 x2 x3 x4 g2 STT x1 x2 x3 x4 g2 1 NE NE NE NE 3 28 ZE NE NE NE 11 55 PO NE NE NE 1 2 NE NE NE ZE 3 29 ZE NE NE ZE 11 56 PO NE NE ZE 1 3 NE NE NE PO 3 30 ZE NE NE PO 11 57 PO NE NE PO 1 4 NE NE ZE NE 5 31 ZE NE ZE NE 11 58 PO NE ZE NE 2 5 NE NE ZE ZE 2 32 ZE NE ZE ZE 11 59 PO NE ZE ZE 1 6 NE NE ZE PO 2 33 ZE NE ZE PO 11 60 PO NE ZE PO 4 7 NE NE PO NE 1 34 ZE NE PO NE 11 61 PO NE PO NE 4 8 NE NE PO ZE 1 35 ZE NE PO ZE 11 62 PO NE PO ZE 4 9 NE NE PO PO 1 36 ZE NE PO PO 11 63 PO NE PO PO 4 10 NE ZE NE NE 5 37 ZE ZE NE NE 11 64 PO ZE NE NE 1 11 NE ZE NE ZE 4 38 ZE ZE NE ZE 11 65 PO ZE NE ZE 1 12 NE ZE NE PO 3 39 ZE ZE NE PO 11 66 PO ZE NE PO 1 13 NE ZE ZE NE 2 40 ZE ZE ZE NE 11 67 PO ZE ZE NE 2 14 NE ZE ZE ZE 2 41 ZE ZE ZE ZE 11 68 PO ZE ZE ZE 2 15 NE ZE ZE PO 2 42 ZE ZE ZE PO 11 69 PO ZE ZE PO 2 16 NE ZE PO NE 1 43 ZE ZE PO NE 11 70 PO ZE PO NE 3 17 NE ZE PO ZE 1 44 ZE ZE PO ZE 11 71 PO ZE PO ZE 3 18 NE ZE PO PO 1 45 ZE ZE PO PO 11 72 PO ZE PO PO 3 19 NE PO NE NE 3 46 ZE PO NE NE 11 73 PO PO NE NE 1 20 NE PO NE ZE 3 47 ZE PO NE ZE 11 74 PO PO NE ZE 1 21 NE PO NE PO 3 48 ZE PO NE PO 11 75 PO PO NE PO 1 22 NE PO ZE NE 2 49 ZE PO ZE NE 11 76 PO PO ZE NE 4 23 NE PO ZE ZE 2 50 ZE PO ZE ZE 11 77 PO PO ZE ZE 2 24 NE PO ZE PO 2 51 ZE PO ZE PO 11 78 PO PO ZE PO 3 25 NE PO PO NE 1 52 ZE PO PO NE 11 79 PO PO PO NE 3 26 NE PO PO ZE 1 53 ZE PO PO ZE 11 80 PO PO PO ZE 4 27 NE PO PO PO 1 54 ZE PO PO PO 11 81 PO PO PO PO 3
File đính kèm:
- mo_phong_dieu_khien_mo_truot_thich_nghi_thu_bac_cho_he_pendu.pdf