Mô đun Thiết kế mạng Lan

Thu thập yêu cầu của khách hàng

Mục đích của giai đoạn này là nhằm xác định mong muốn của khách hàng

trên mạng mà chúng ta sắp xây dựng. Những câu hỏi cần được trả lời trong giai đoạn

này là:

 Chúng ta thiết lập mạng để làm gì? sử dụng nó cho mục đích gì?

 Các máy tính nào sẽ được nối mạng?

 Những người nào sẽ được sử dụng mạng, mức độ khai thác sử

dụng mạng của từng người / nhóm người ra sao?

 Trong vòng 3-5 năm tới chúng ta có nối thêm máy tính vào

mạng không, nếu có ở đâu, số lượng bao nhiêu ?

Phương pháp thực hiện của giai đoạn này là chúng ta phải phỏng vấn khách

hàng, nhân viên các phòng mạng có máy tính sẽ nối mạng. Thông thường các đối

tượng mà chúng ta phỏng vấn không có chuyên môn sâu hoặc không có chuyên môn

về mạng. Cho nên chúng ta nên tránh sử dụng những thuật ngữ chuyên môn để trao

đổi với họ. Chẳng hạn nên hỏi khách hàng “ chúng ta có muốn người trong cơ quan

chúng ta gởi mail được cho nhau không?”, hơn là hỏi “ chúng ta có muốn cài đặt

Mail server cho mạng không? ”. Những câu trả lời của khách hàng thường không có

cấu trúc, rất lộn xộn, nó xuất phát từ góc nhìn của người sử dụng, không phải là góc

nhìn của kỹ sư mạng. Người thực hiện phỏng vấn phải có kỹ năng và kinh nghiệm

trong lĩnh vực này. Phải biết cách đặt câu hỏi và tổng hợp thông tin.

pdf 158 trang kimcuc 10860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Mô đun Thiết kế mạng Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Mô đun Thiết kế mạng Lan

Mô đun Thiết kế mạng Lan
1 
LỜI GIỚI THIỆU 
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số 
lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật 
trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ 
trên thế giới, lĩnh vực Công nghệ thông tin nói chung và ngành Quản trị mạng ở 
Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể. 
Chương trình dạy nghề Quản trị mạng đã được xây dựng trên cơ sở phân 
tích nghề, phần kỹ năng nghề được kết cấu theo các mô đun môn học. Để tạo 
điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên 
soạn giáo trình theo các mô đun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. 
Mô đun Thiết kế mạng Lan là mô đun đào tạo chuyên môn nghề được biên 
soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, 
nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu Thiết kế mạng Lan trong và ngoài 
nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế. 
Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm 
khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được 
hoàn thiện hơn. 
 Xin chân thành cảm ơn 
2 
MỤC LỤC 
TRANG 
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................... 1 
BÀI 1 : TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MẠNG ............................ 9 
1. Tiến trình xây dựng mạng ..................................................................... 9 
1.1. Thu thập yêu cầu của khách hàng .................................................. 9 
1.2. Phân tích yêu cầu ......................................................................... 10 
1.3. Thiết kế giải pháp ......................................................................... 10 
1.4. Cài đặt mạng ................................................................................ 12 
1.5. Kiểm thử mạng ............................................................................. 12 
1.6. Bảo trì hệ thống ............................................................................ 12 
2. Mô hình OSI. ....................................................................................... 12 
BÀI 2: CÁC CHUẨN MẠNG CỤC BỘ .............................................................. 17 
1. Phân loại mạng ................................................................................... 17 
2. Mạng cục bộ và giao thức điều khiển truy cập đường truyền ............. 17 
3. Các sơ đồ nối kết mạng LAN (LAN Topologies) ............................... 18 
4. Các loại thiết bị sử dụng trong mạng LAN .......................................... 19 
5. Các tổ chức chuẩn hóa về mạng .......................................................... 19 
6. Mạng Ethernet ..................................................................................... 20 
6.1. Lịch sử hình thành ........................................................................ 21 
6.2. Card giao tiếp mạng (NIC-Network Interface Card) ................... 22 
6.3. Một số chuẩn mạng Ethernet phổ biến ......................................... 23 
Bài tập thực hành của học viên ............................................................... 31 
BÀI 3 : CƠ SỞ VỀ CẦU NỐI .............................................................................. 33 
1. Giới thiệu về liên mạng ....................................................................... 33 
2. Giới thiệu về cầu nối ........................................................................... 34 
2.1. Cầu nối trong suốt ........................................................................ 35 
2.2. Cầu nối xác định đường đi từ nguồn ............................................ 38 
2.3. Cầu nối trộn lẫn (Mixed Media Bridge) ....................................... 40 
Bài tập thực hành của học viên ............................................................... 40 
Bài 3: Thực hiện cấu hình WNAP-7300 tính năng Bridge ................. 44 
1. Chức năng và đặc tính mới của switch ................................................ 49 
3 
2. Kiến trúc của switch ............................................................................ 50 
3. Các giải thuật hoán chuyển.................................................................. 51 
3.1. Giải thuật hoán chuyển lưu và chuyển tiếp (Store and 
Forward Switching) ..................................................................................... 51 
3.2. Giải thuật xuyên cắt (Cut-through) .............................................. 51 
3.3. Hoán chuyển tương thích (Adaptive – Switching) ...................... 51 
4. Thông lượng tổng (Aggregate throughput) ......................................... 52 
5. Phân biệt các loại Switch ..................................................................... 52 
5.1. Bộ hoán chuyền nhóm làm việc (Workgroup Switch) ................ 52 
5.2. Bộ hoán chuyến nhánh mạng (Segment Switch) ......................... 53 
5.3. Bộ hoán chuyển xương sống (Backbone Switch) ........................ 53 
5.4. Bộ hoán chuyển đối xứng (Symetric Switch) .............................. 53 
5.5. Bộ hoán chuyển bất đối xứng (Asymetric Switch) ...................... 54 
Bài tập thực hành của học viên ............................................................... 54 
BÀI 5 : CƠ SỞ VỀ ĐỊNH TUYẾN ......................................................................56 
1. Mô tả ................................................................................................... 56 
2. Chức năng của bộ chọn đường ............................................................ 57 
3. Nguyên tắc hoạt động của bộ chọn đường .......................................... 58 
3.1. Bảng chọn đường (Routing table) ............................................... 58 
3.2. Nguyên tắc hoạt động .................................................................. 59 
3.3. Vấn đề cập nhật bảng chọn đường .............................................. 60 
4. Giải thuật chọn đường ......................................................................... 60 
4.1. Chức năng của giải thuật vạch đường ......................................... 61 
4.2. Đại lượng đo lường (Metric) ....................................................... 61 
4.3. Mục đích thiết kế ......................................................................... 61 
4.4. Phân loại giải thuật chọn đường ................................................. 62 
5. Thiết kế liên mạng với giao thức IP .................................................... 64 
5.1. Xây dựng bảng chọn đường ........................................................ 64 
5.2. Đường đi của gói tin .................................................................... 66 
5.3. Giao thức phân giải địa chỉ (Address Resolution Protocol) ...... 67 
5.4. Giao thức phân giải địa chỉ ngược RARP (Reverse Address 
Resolution Protocol) ................................................................................... 70 
4 
5.5. Giao thức thông điệp điều khiển mạng Internet ICMP 
(Internet Control Message Protocol)........................................................... 70 
5.6. Giao thức chọn đường RIP (Routing Information Protocol) ..... 71 
5.7. Giải thuật vạch đường OSPF ....................................................... 74 
5.8. Giải thuật vạch đường BGP (Border Gateway Protocol) ............ 77 
Bài tập thực hành của học viên ............................................................... 83 
BÀI 6 : MẠNG CỤC BỘ ẢO (VIRTUAL LAN) ................................................ 85 
1. Giới thiệu ............................................................................................. 85 
2. Vai trò của Switch trong VLAN ......................................................... 86 
2.1. Cơ chế lọc khung (Frame Filtering) ............................................. 86 
2.2. Cơ chế nhận dạng khung (Frame Identification) ......................... 87 
3. Thêm mới, xóa, thay đổi vị trí người sử dụng mạng .......................... 87 
4. Hạn chế truyền quảng bá. ................................................................... 88 
5. Thắt chặt vấn đề an ninh mạng ........................................................... 89 
6. Vượt qua các rào cản vật lý ................................................................ 90 
7. Các mô hình cài đặt VLAN ................................................................ 90 
7.1. Mô hình cài đặt VLAN dựa trên cổng ......................................... 90 
7.2. Mô hình cài đặt VLAN tĩnh ......................................................... 91 
7.3. Mô hình cài đặt VLAN động ....................................................... 92 
8. Mô hình thiết kế VLAN với mạng đường trục ................................... 92 
Bài tập thực hành của học viên ............................................................... 93 
BÀI 7: DANH SÁCH ĐIỀU KHIỂN TRUY CẬP .............................................. 98 
1. Khái niệm Điều khiển truy cập. ..................................................... 98 
2. Các vai trò trong điều khiển truy cập ............................................ 100 
BÀI 8 : THIẾT KẾ MẠNG CỤC BỘ LAN ....................................................... 112 
1. Giới thiệu tiến trình thiết kế mạng LAN .......................................... 112 
2. Lập sơ đồ thiết kế mạng .................................................................... 113 
2.1. Phát triển sơ đồ mạng ở tầng vật lý ............................................ 113 
2.2. Nối kết tầng 2 bằng switch ......................................................... 116 
2.3. Thiết kế mạng ở tầng 3 ............................................................... 119 
2.4. Xác định vị trí đặt Server ........................................................... 120 
2.5. Lập tài liệu cho tầng 3 ................................................................ 121 
5 
Bài tập thực hành của học viên ............................................................. 122 
BÀI 9 : SỬ DỤNG PHẦN MỀM MICROSOFT VISIO ĐỂ THIẾT KẾ SƠ ĐỒ 
MẠNG ........................................................................................................................ 124 
1. Giới thiệu chung ............................................................................... 124 
2. Làm việc với Ms. Visio .................................................................... 125 
2.1. Mở và thoát khỏi Visio .............................................................. 125 
2.2. Tạo mới, lưu, đóng và mở lại bản vẽ ......................................... 125 
2.3. Thay đổi cửa sổ màn hình và các thanh công cụ ....................... 126 
2.4. Các thao tác cơ bản .................................................................... 127 
3. Sơ đồ thực tế ..................................................................................... 127 
3.1. Sơ đồ tổ chức trong doanh nghiệp ............................................. 127 
3.2. Sơ đồ mạng máy tính. ................................................................ 137 
3.3. Sơ đồ kiến trúc mặt bằng. .......................................................... 143 
BÀI 10 : XÂY DỰNG MẠNG LAN .............................................................. 149 
1. Yêu cầu kỹ thuật ............................................................................... 149 
1.1.Khả năng mở rộng ....................................................................... 149 
1.2. Hiệu năng ................................................................................... 149 
1.3. Khả năng quản trị ....................................................................... 149 
1.4. Tính bảo mật .............................................................................. 149 
1.5. An toàn dữ liệu ........................................................................... 149 
1.6. Giá thành .................................................................................... 149 
1.7. Bảo vệ đầu tư ............................................................................. 150 
1.8. Tính tương thích ......................................................................... 150 
1.9. Tính mềm dẻo ............................................................................ 150 
2. Mô hình mạng LAN .......................................................................... 150 
3. Phương án thiết kế mạng LAN ......................................................... 150 
3.1.Mục đích và yêu cầu thiết kế ...................................................... 150 
3.2. Cơ sở thiết kế mạng ................................................................... 151 
3.3. Lựa chọn các giải pháp .............................................................. 151 
3.4. Phương án triển khai .................................................................. 151 
3.5. Lựa chọn thiết bị mạng .............................................................. 152 
4. Tổ chức người sử dụng ..................................................................... 152 
6 
5. Phòng và diệt Virus ........................................................................... 152 
6. Dây cáp cho mạng ............................................................................. 152 
7. Thiết bị điện ...................................................................................... 154 
7.1. Thiết bị điện bảo vệ điện áp ....................................................... 154 
7.2. Các thiết bị khác: ........................................................................ 154 
8. Định hướng xây dựng hệ thống ......................................................... 154 
8.1. Tổ chức duy trì hệ thống ............................................................ 155 
8.2. Kế hoạch bảo trì hệ thống .......................................................... 155 
9. Kế hoạch đào tạo và hướng dẫn sử dụng .......................................... 156 
9.1. Đào tạo sử dụng .......................................................................... 156 
9.2. Đào tạo các chương trình ứng dụng ........................................... 156 
9.3. Đào tạo việc cập nhật thông tin .................................................. 157 
9.4. Khả năng mở rộng hệ thống ....................................................... 157 
Bài tập thực hành của học viên ............................................................. 157 
7 
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN 
THIẾT KẾ MẠNG LAN 
Mã số mô đun: MĐ 23 
Thời gian mô đun: 75giờ (Lý thuyết: 29 giờ; Thực hành: 46 giờ) 
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: 
* Vị trí của mô đun: Mô đun được bố trí sau khi học sinh học xong mô đun Mạng 
máy tính, Lắp ráp và cài đặt máy tính, Tin học văn phòng. 
* Tính chất của mô đun: Là mô đun kỹ thuật cơ sở. 
II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN: 
* Kiến thức: 
Trình bày được các khái niệm, định nghĩa về mạng LAN; WAN; VLAN; giao 
thức truy nhập đường truyền và danh sách truy cập. 
Phát biểu được chức năng, nguyên tắc hoạt động của bộ định tuyến; Switch; Các 
lớp mạng trong mô hình OSI; danh sách truy nhập và mạng VLAN 
Trình bày được trình tự thiết kế một hệ thống mạng; các chuẩn kết nối mạng cụ ... g, chia các phòng bằng mô hình tường. 
146 
Hình 8.38- xây dựng các phòng 
Về cơ bản đã hoàn tất thiết kế mặt bằng, tiếp theo chúng ta cần kẻ các 
đường kích thước 
trên bản vẽ. Tại thẻ Home, click vào biểu tượng đường kẻ ở mục Tools 
hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+6. 
Hình 8.39- vẽ các đường kẻ 
Tiếp theo,tại thẻ Home, click vào biểu tượng Line bên mục Shape. Click 
Arrows 
và chọn đường kẻ có hai đầu đều là mũi tên. 
147 
Hình 8.40- chọn kiểu đường kẻ 
148 
Hình 8.41- vẽ các đường kích thước 
Sau đó, điền các giá trị kích thước bên trên các đường vẽ. 
Hình 8.42- đưa các gía trị kích thước lên 
149 
BÀI 10 : XÂY DỰNG MẠNG LAN 
Mục tiêu: 
- Mô tả được quy trình thiết kế một hệ thống mạng; 
- Xác định được cách đấu cáp cho các thiết bị phần cứng; 
- Đọc được bảng vẽ thi công mạng; 
- Cài đặt được hệ điều hành mạng; 
- Cài đặt, cấu hình được các dịch vụ mạng; 
- Cấu hình được các giao thức mạng; 
- Xây dựng được các phương án bảo mật mạng; 
- Lập được nhật kí thi công mạng; 
- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính. 
1. Yêu cầu kỹ thuật 
Mục tiêu: 
- Xác định được các yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế hệ thống mạng 
1.1.Khả năng mở rộng 
Mạng phải có khả năng mở rộng trong tương lai: ví dụ có thể nối tới các phòng 
máy khác và có thể nối mạng toàn trường và Internet 
1.2. Hiệu năng 
Hệ thống mạng phải có tốc độ làm việc cao, cung cấp được các dịch vụ kịp thời 
cho người dùng. 
1.3. Khả năng quản trị 
Quản trị mạng bằng các phần mềm sử dụng giao thức chuẩn cho phép người 
quản lý mạng theo dõi toàn bộ hoạt động của mạng, của các thiết bị và người dùng 
trên toàn mạng. 
1.4. Tính bảo mật 
Mạng phải có tính bảo mật cao, có nhiều biện pháp thông tin trên mạng. Mạng 
phải chống lại được các hiện tượng lấy cắp hay thay đổi thông tin. 
1.5. An toàn dữ liệu 
An toàn dữ liệu là một yêu cầu quan trọng đối với một mạng, nó phải đảm bảo 
dữ liệu được bảo vệ tránh mất mát, hư hỏng dữ liệu. 
1.6. Giá thành 
Vấn đề giá thành là một vấn đề phải được coi trọng khi xây dựng hệ thống thông 
tin. Giá thành của một mạng được tính trên nhiều phương diện: 
150 
 Giá thành ban đầu bao gồm chi phí cho việc cài đặt, chi phí đầu tư 
thiết bị, phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng... 
 Chi phí định kỳ: Chi phí duy trì hệ thống thông tin 
 Chi phí thay mới thiết bị: Khi một số thiết bị đã quá cũ mà chi phí 
cho việc sửa chữa cao hơn việc thay mới. 
 Chi phí bảo dưỡng: Chi phí cho các dịch vụ, cho việc sắp xếp lại 
thông tin, chi phí cho việc sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị... 
1.7. Bảo vệ đầu tư 
Đảm bảo khi nâng cấp và mở rộng mạng cần dùng được những thiết bị đã và 
đang có như máy tính, máy chủ, switch/hub, chương trình điều khiển mạng... 
1.8. Tính tương thích 
Mạng phải có tính tương thích cao cho phép chạy được tất cả những phần mềm 
thông dụng, cho phép ghép nối các mạng khác nhau trong hệ thống cũng như nối ra 
quốc tế. 
1.9. Tính mềm dẻo 
Cho phép dễ dàng thay đổi kiến trúc, vị trí lắp đặt máy của mạng. Cho phép thay 
đổi được các phần mềm ứng dụng cũng như phần mềm hệ thống cho mạng và cho 
từng máy trạm. 
2. Mô hình mạng LAN 
Mục tiêu: 
- Lựa chọn mô hình mạng cho phù hợp 
Ta chọn loại mô hình mạng nào trong các Sơ đồ kết nối mạng: 
2.1. Sơ đồ BUS tuyến tính 
2.2. Sơ đồ mạng hình sao 
2.2.1.Mô hình mạng hình sao tập trung 
2.2.2.Mô hình mạng hình sao phân tán 
2.3. Sơ đồ tổ hợp 
3. Phương án thiết kế mạng LAN 
Mục tiêu: 
- Xác định được mục đích yêu cầu thiết kế 
- Lựa chọn giải pháp 
- Xác định phương án triển khai và lựa chon trang thiết bị 
3.1.Mục đích và yêu cầu thiết kế 
 Xây dựng hạ tầng mạng 
 Đảm bảo cho bao nhiêu người làm việc 
151 
 Xây dựng hệ thống Mạng nội bộ 
 Hệ thống làm việc ổn định, an toàn và hiệu năng cao 
 Đảm bảo an toàn 
 Đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật 
 Đảm bảo kết nối tốt với các phòng máy khác, trong Trường và 
ngược lại 
 Có thể kết nối Intemet 
3.2. Cơ sở thiết kế mạng 
 Cơ cấu tổ chức và bố trí 
 Giải pháp mạng tiên tiến 
 Chuẩn 10/100BaseTX cho Server và trạm làm việc 
 Tận dụng các thiết bị sẵn có 
3.3. Lựa chọn các giải pháp 
3.3.1 Các giải pháp đặt thiết bị máy chủ 
 Giải pháp các thiết bị đặt tập trung tại phòng máy chủ 
 Dễ vận hành và quản lý 
 Không phù hợp với các phòng ban 
 Giải pháp các thiết bị đặt phân tán 
 Phù hợp với các phòng ban 
 Dễ mở rộng hệ thống cáp mạng 
3.3.2 Cáp mạng: 
 Cáp quang: 
 An toàn, giải thông cao, chống nhiễu tốt, đi được xa 
 Thi công phức tạp 
 Cáp xoắn UTP: 
 Dễ thi công 
 Không đi được xa, không chống được nhiễu, giải thông thấp hơn 
cáp quang. 
3.4. Phương án triển khai 
 Hệ thống đi cáp 
Đi chìm trong tường, trần và sàn hay đi nổi 
 Hệ thống Tủ Cabinet 
Tủ trung tâm đặt tại đâu 
152 
3.5. Lựa chọn thiết bị mạng 
Mạng LAN gồm các thiết bị sau: 
 Máy chủ cung cấp công tác bình thường: lưu File, dữ liệu, in ấn. 
 Máy chủ Database (tuỳ thuộc vào đặc thù từng đơn vị) 
 Switch/hub 24 ports l0/100Mbps 
 Các máy trạm 
 Các máy in Laser mạng 
 Các thiết bị nối mạng tương ứng 
4. Tổ chức người sử dụng 
Tên người sử dụng truy cập mạng được sử dụng khi: Truy cập các máy chủ phục 
vụ cho công việc. Tên này được quản lý trong hệ điều hành của máy chủ. 
5. Phòng và diệt Virus 
Mục tiêu: 
- Đảm bảo an toàn cho hệ thống 
Virus là một trong những nguyên nhân nguy hiểm cho việc bảo đảm an toàn 
mạng. Khả năng lây lan từ các đĩa mềm, từ các các sinh sinh, từ việc truyền qua mạng. 
Do đó việc phòng và diệt virus trở nên rất quan trọng. 
Chúng ta có nhiều cách để phòng chống virus: 
 Giới hạn quyền truy nhập của người sử dụng, ví dụ như cho 
quyền cấm ghi vào các thư mục, file quan trọng 
 Kiểm tra virus trước khi sử dụng đĩa mềm 
 Người quản trị mạng có thể sử dụng 2 tên trên mạng. Một tên sử 
dụng với tư cách người làm việc bình thường. Một tên sử dụng khi cần làm 
công việc quản trị mạng. Điều này tránh cho việc lây virus qua chính người 
quản trị mạng. 
 Trong trường hợp có máy bị lây virus có thể có nhiều cách: 
 Lây ở máy làm việc: Diệt ngay tại máy. Có thể sử dụng trạm quản 
trị mạng để diệt virus trên trạm làm việc đó ngay từ trung tâm quản trị mạng. 
 Lây trong mạng: cấm tất cả các người sử dụng truy cập mạng, tiến 
hành diệt virus từ một máy quản trị sau đó dùng máy đó diệt virus trên máy chủ. 
Tiếp theo diệt virus trên các trạm làm việc khác. 
6. Dây cáp cho mạng 
Mục tiêu: 
- Thực hiện theo sơ đồ đi dây của bảng vẽ thi công 
- Đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và thẩm mỹ 
Tất cả các hệ thống dây cáp mạng đều được lắp đặt đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ 
thuật quốc tế đồng thời đảm bảo tính mỹ thuật, phù hợp với kiến trúc của phòng máy. 
153 
Toàn bộ quá trình đi dây, các thiết bị đấu nối, cáp và các connector đều đạt tiêu 
chuẩn quốc tế hợp thành một hệ thống cáp mạng có cấu trúc: “Structured Cabling 
System". Cáp mạng đi từ các Hub & Switch đặt trong Cabinet (tủ mạng) 
Nếu hệ thống dùng Patch Panel thì cũng phải đặt trong tủ mạng sau đó đi các 
trạm làm việc thông qua các các Wallplate. 
Từ Wall Plate đến các trạm làm việc là một đoạn cáp gọi là Drop Cable có 2 đầu 
RJ45. Đoạn cáp này có thể tháo ra lắp vào dễ dàng để có thể thay thế với chiều dài 
khác nhau cho phù hợp với vị trí giữa trạm làm việc và Wallplate, nhờ phương pháp 
này mà các trạm làm việc có thể dịch chuyển dễ dàng trong một phòng mà không phải 
đi lại dây cáp mạng. 
Patch Panel là một loại thiết bị đầu nối cho phép người sử dụng có thể thay đổi 
dễ dàng việc đấu nối giữa các trạm làm việc với các thiết bị mạng. Mỗi Patchpanel có 
24, 48 hoặc 96 cổng. Tuỳ theo số trạm làm việc tại mỗi khu vực ta chọn số lượng và 
loại Patch Panel thích hợp. 
Sau khi thi công hệ thống cáp mạng, cán bộ kỹ thuật phải hoàn thiện các công 
việc sau: 
 Đánh nhãn (lablel): Đánh số trên cáp mạng của từng máy hoặc các 
Wallplate, cổng trên Pathpanel, cổng trên Hub, Switch sao cho thuận tiện cho 
việc quản lý, bảo dưỡng và thay đổi nếu cần thiết. 
 Đo kiểm tra các thông số kỹ thuật bằng đồng hồ chuyên dụng với những 
chỉ tiêu sau: 
o Trở kháng (impredance) (dB) 
o Độ suy giảm tín hiệu (dB) 
o Chiều dài dây 
o Độ nhiễu crross (dB) 
o Thông lượng thực tế (bandwith) 
 Sơ đồ hoàn công: Thể hiện về vật lý toàn bộ các quá trình đi dây mạng, 
đánh nhãn trên sơ đồ đối với các máy hoặc Wall plate, Patch Panel, Hub, Switch, 
các hồ sơ thông số về việc đo kiểm tra đối với các cổng trên mạng. 
 Dưới đây sơ đồ nguyên lý đi dây cáp cho một Cabinet (tủ hub) . 
154 
File Server
Workstation
Workstation
Workstation
WallPlate
WallPlate
WallPlate
Patch PanelCABINET
Switch
Hub
7. Thiết bị điện 
Mục tiêu: 
- Đảm bảo đúng tiêu chuẩn và công suất sử dụng 
7.1. Thiết bị điện bảo vệ điện áp 
Để đảm bảo an toàn dữ liệu (không bị mất dữ liệu khi bị mất điện đột ngột), cần 
phải trang bị thiết bị lưu điện UPS cho: 
 Các máy chủ: cần dùng loại Online công suất lớn 2000VA. 
 Các máy trạm và các thiết bị đầu kết nối mạng (hub, switch): chỉ cần 
dùng ổn áp (LiOA) công suất tuỳ vào số lượng máy. 
Mục đích của thiết bị điên: 
 Bảo vệ chống lại sự tăng điện áp của lưới điện. 
 Bảo vệ chống lại sự quá tải. 
 Tiết kiệm năng lượng. 
 Biết khi quá tải 
7.2. Các thiết bị khác: 
 Trang bị quạt thông gió 
 Điều hoà nhiệt độ 
 Quạt trần 
 Điện đủ sáng 
8. Định hướng xây dựng hệ thống 
Mục tiêu: 
- Xác định được đinh hướng xây dựng hệ thống 
155 
- Lập được nhật kí thi công mạng; 
8.1. Tổ chức duy trì hệ thống 
Về mặt công nghệ rất dễ dàng xây dựng mạng, tuy nhiên một mạng muốn tồn tại 
và phát triển phải có thông tin. Thông tin là phán hồn của hệ thống, cập nhật và duy trì 
thông tin của mạng. Cần có người thực hiện các công việc sau: 
 Duy trì kỹ thuật cho hệ thống 
 Đảm bảo mỹ thuật cho hệ thống 
 Kiểm soát thông tin : Đảm bảo tính chính xác thông tin 
Tất nhiên hệ thống không thể chỉ đầu tư ban đầu mà còn phải có kinh phí đầu 
tư để duy trì hệ thống để tổ chức mua và nâng cấp khi cần. 
8.2. Kế hoạch bảo trì hệ thống 
Việc bảo trì hệ thống là một phần quan trọng để đảm bảo an toàn mạng và tăng 
tuổi thọ làm việc của mạng. Với một kế hoạch bảo trì tốt, có thể dự đoán, phát hiện và 
sửa chữa những lỗi xảy ra trên mạng. Trong phần này sẽ nghiên cứu các khía cạnh của 
việc bảo trì hệ thống. 
8.2.1. Ghi lại hoạt động mạng 
Tất cả các hoạt động của mạng như cấu hình, việc xử lý và các hiện tượng xảy ra 
trên mạng cần được ghi lại trên máy tính cũng như trên giấy. Các thông tin này cần 
được phân tích thườngnhật để phòng chống và sửa chữa các lỗi của mạng. Các thông 
tin này cũng được sử dụng để mở rộng mạng và phòng chống các lỗi xảy ra khi thiết 
kế. Các hoạt động này có thể được ghi dưới dạng một bảng như sau: 
Tên thiết 
bị 
Mã số Vị trí Lỗi-Sự 
kiện 
Bất cứ thông tin nào về các thiết bị này sẽ được ghi lại trong phần lỗi. Thông tin 
sẽ được lưu theo tháng. 
8.2.2. Kiểm tra hàng năm 
Tất cả mạng nên được kiểm tra chính thức hàng năm. Việc kiểm tra này bao gồm 
tất cả các thiết bị trên mạng (cable, card mạng...) và tình trạng của mạng sẽ được so 
sánh với tình trạng mạng của năm trước. Việc kiểm tra này cần phải được lên kế hoạch 
để ngừng đến mức tối thiểu các hoạt động làm việc của mạng. 
8.2.3. Cơ chế thay thế thiết bị 
Mạng sẽ trở nên chậm chạp không đảm bảo tốc độ xử lý khi một trong số các 
thiết bị của nó hết hạn sử dụng. Các thiết bị có tỷ lệ lỗi cao nên được thay thế. Một 
chính sách thay thế tốt sẽ đảm bảo các hoạt động của mạng. Tuy nhiên nên tránh việc 
không tương thích giữa các thiết bị. 
8.2.4. Chính sách mở rộng 
156 
Mạng sẽ được mở rộng trong tương lai, việc mở rộng có thể là thêm dịch vụ hay 
tăng số lượng người sử dụng. Do đó phải xây dựng một kế hoạch mở rộng bao gồm cả 
việc thiết kế lại để đảm bảo tốc dộ xử lý mạng cũng như tránh những lỗi xảy ra trong 
tương lai. Việc mở rộng cũng tránh ảnh hưởng đến hoạt động thường ngày của mạng. 
9. Kế hoạch đào tạo và hướng dẫn sử dụng 
9.1. Đào tạo sử dụng 
Việc đào tạo sử dụng mạng được chia thành 2 loại đào tạo quản trị mạng vào đào 
tạo sử dụng mạng. Công việc đào tạo sử dụng mạng rất quan trọng nó cho phép quản 
lý và sử dụng mạng có hiệu quả, tránh được những lỗi Cơ bản trong việc sử dụng 
mạng. 
9.1.1.Đào tạo quản trị mạng 
Đối tượng: Cán bộ quản lý mạng, nội dung được đề cập trong đào tạo quản trị 
mạng là: 
 Giải thích Cơ cấu tổ chức mạng, chế độ quản lý thiết bị mạng 
 Các vấn đề Cơ bản của quản trị mạng và tổ chức sử dụng mạng 
 Cách mở rộng thêm các trạm làm việc, bổ sung hồ sơ kỹ thuật mạng 
 Biện pháp xử lý các tình huống trục trặc nếu có 
 Cài đặt, khai thác sử dụng các máy in mạng 
 Quản lý bảo mật hệ thống 
 Thực hiện Backup hệ thống 
9.1.2.Đào tạo sử dụng mạng LAN 
Đối tượng: Tất cả các những người sử dụng máy tinh trên mạng. 
Nội dung đào tạo: 
 Hướng dẫn sử dụng máy tính 
 Hướng dẫn sử dụng mạng 
9.2. Đào tạo các chương trình ứng dụng 
Việc sử dụng và triển khai các chương trình ứng dụng sẽ bao gồm quản trị các 
chương trình đó và sử dụng các chương trình. 
9.2.1. Đào tạo quản trị các ứng dụng 
Đối tượng: Cán bộ quản lý mạng 
Nội dung được đề cập trong đào tạo quản trị: 
 Giới thiệu chương trình 
 Hướng dẫn cách cài đặt 
 Hướng dẫn quản trị 
 Biện pháp xử lý các tình huống trục trặc nếu có 
 Hướng dẫn bảo mật hệ thống 
157 
9.2.2. Đào tạo sử dụng chương trình ứng dụng 
Đối tượng: Tất cả các những người sử dụng chương trình ứng dụng. 
Nội dung được đào tạo: 
 Hướng dẫn cài đặt chương trình 
 Hướng dẫn các chức năng 
 Hướng dẫn sử dụng chương trình 
9.3. Đào tạo việc cập nhật thông tin 
Việc cập nhật thông tin là việc làm dể duy trì hệ thống thông tin 
Đối tượng: Tất cả những người tham gia trên mạng 
Nội dung đào tạo: 
 Giới thiệu quy trình cập nhật thông tin 
 Dạy cách nhập thông tin, trình bày thông tin. 
9.4. Khả năng mở rộng hệ thống 
Hệ thống có thể mở rộng theo những hướng sau: 
 Kết nối Intemet 
 Kết nối các mạng LAN của các đơn vị thành viên vào hệ thống bằng các 
đường điện thoại hay đường truyền số liệu khác. 
 Phát triển các thông tin cho mạng phục vụ hoạt động 
Bài tập thực hành của học viên 
Câu 1: Nêu các yêu cầu khi xây dựng mạng 
Câu 2: Trình bày các phương án thiết kê mạng lan 
Câu 3: Nêu các định hướng khi xây dựng hệ thống 
Câu 4: Nêu kế hoạch đào tạo và hướng dẫn sử dụng 
Bài tập Triển khai xây dựng, thiết kế và quản trị hệ thống mạng LAN 
Yêu cầu thiết kế 
- Xây dựng hạ tầng mạng 
- Đảm bảo số lượng người làm việc 
- Xây dựng hệ thống Mạng nội bộ 
- Hệ thống làm việc ổn định, an toàn và hiệu năng cao 
- Đảm bảo an toàn 
- Đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật 
- Đảm bảo kết nối tốt với các phòng máy khác, bên trong mạng và ngược 
lại 
- Có thể kết nối Intemet
158 
TÀI LIỆU CẦN THAM KHẢO: 
 [1]. KS. Nguyễn Công Sơn, Hướng Dẫn Quản Trị Mạng Microsoft 
Windows Server 2003, nhà xuất bản: Tổng Hợp TP. Hồ Chí Minh, năm 
2005 
 [2]. Th.s Ngô Bá Hùng, Giáo trình thiết kế và cài đặt mạng, năm 2002 
 [3]. Trung tâm Điện toán và Truyền số liệu KV1, Giáo trình Thiết 
kế và xây dựng mạng LAN và WAN; 
 [4]. Internetworking Design Basic, copyright Cisco Pree2003 
 [5]. Ethernet Network: Design, Implementtation, Operation, 
Management. Gilbert Held. Copyright 2003 John Wiley & Sons, Ltd. 

File đính kèm:

  • pdfmo_dun_thiet_ke_mang_lan.pdf