Mặt đường bê tông nhựa nóng yêu cầu thi công và nghiệm thu

TCVN 8819 : 2011

bị đập vỡ.

TCVN 4197-1995 Đất xây dựng-Phương pháp xác định giới hạn chảy và giới hạn dẻo trong phòng

thí nghiệm.

TCVN 7493: 2005 Bitum-Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 7494: 2005 Bitum-Phương pháp lấy mẫu.

TCVN 7495:2005 Bitum- Phương pháp xác định độ kim lún.

TCVN 7496:2005 Bitum- Phương pháp xác định độ kéo dài.

TCVN 7497: 2005 Bitum- Phương pháp xác định điểm hóa mềm (dụng cụ vòng-và-bi).

TCVN 7498:2005 Bitum- Phương pháp thí nghiệm điểm chớp cháy và điểm cháy bằng thiết bị cốc

hở Cleveland.

TCVN 7499:2005 Bitum- Phương pháp xác định tổn thất khối lượng sau khi gia nhiệt.

TCVN 7500:2005 Bitum- Phương pháp xác định độ hòa tan trong tricloetylen.

TCVN 7501:2005 Bitum- Phương pháp xác định khối lượng riêng (phương pháp Picnometer).

TCVN 7503:2005 Bitum- Xác định hàm lượng paraphin bằng phương pháp chưng cất.

TCVN 7504: 2005 Bitum-Phương pháp xác định độ dính bám với đá.

pdf 30 trang kimcuc 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Mặt đường bê tông nhựa nóng yêu cầu thi công và nghiệm thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Mặt đường bê tông nhựa nóng yêu cầu thi công và nghiệm thu

Mặt đường bê tông nhựa nóng yêu cầu thi công và nghiệm thu
TCVN T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A 
TCVN 8819 : 2011 
Xuất bản lần 1 
MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA NÓNG- 
YÊU CẦU THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU 
Specification for Construction of Hot Mix Asphalt 
Concrete Pavement and Acceptance 
HÀ NỘI – 2011 
TCVN 8819 : 2011 
 3 
Mục lục 
1 Phạm vi áp dụng...........................................................................................................................5 
2 Tài liệu viện dẫn............................................................................................................................5 
3 Thuật ngữ và định 
nghĩa.............................................................................................................................7 
4 Phân loại và các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với bê tông 
nhựa..........................................................7 
5 Yêu cầu về chất lượng vật liệu chế tạo bê tông nhựa 
.................................................................10 
6 Thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa...................................................................................................13 
7 Sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa tại trạm trộn..............................................................................14 
8 Thi công lớp bê tông nhựa..........................................................................................................16 
9 Công tác giám sát, kiểm tra và nghiệm thu lớp bê tông 
nhựa......................................................21 
10 An toàn lao động và bảo vệ môi trường.....................................................................................25 
Phụ lục A (quy định). Hướng dẫn thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa....................................................27 
Phụ lục B (tham khảo). Hướng dẫn chuyển đổi kích cỡ sàng trong phòng thí nghiệm sang kích cỡ 
sàng tại trạm trộn............................................................................................................................30 
TCVN 8819 : 2011 
 4 
Lời nói đầu 
TCVN 8819 : 2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 249-98 theo quy định tại khoản 
1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 khoản 
1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2008 của Chính phủ quy định 
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. 
TCVN 8819 : 2011 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên 
soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 
thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ Công bố. 
TCVN 8819 : 2011 
 5 
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8819 : 2011 
Mặt đường bê tông nhựa nóng- Yêu cầu thi công và nghiệm thu 
Specification for Construction of Hot Mix Asphalt Concrete Pavement and Acceptance 
1 Phạm vi áp dụng 
1.1 Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật về vật liệu, công nghệ chế tạo hỗn hợp, công 
nghệ thi công, kiểm tra, giám sát và nghiệm thu các lớp mặt đường bê tông nhựa (bê tông át phan) 
theo phương pháp trộn nóng rải nóng. 
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc làm mới, sửa chữa, nâng cấp mặt đường ô tô, đường phố, 
bến bãi, quảng trường. 
1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho bê tông nhựa sử dụng nhựa đường có chất phụ gia cải 
thiện, bê tông nhựa đúc, bê tông nhựa có tính năng đặc biệt (lớp phủ bê tông nhựa mỏng có độ 
nhám cao, bê tông nhựa rỗng thoát nước có độ nhám cao, Stone Matrix Asphalt). 
2 Tài liệu viện dẫn 
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn 
ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành 
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có). 
TCVN 7572-2: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử- Phần 2: Xác định thành phần hạt. 
TCVN 7572-7: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử- Phần 7: Xác định độ ẩm. 
TCVN 7572- 8: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 8: Xác định hàm lượng bùn, 
bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ. 
TCVN 7572-10: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 10: Xác định cường độ và 
hệ số hóa mềm của đá gốc. 
TCVN 7572-11: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 11: Xác định độ nén dập và 
hệ số hóa mềm của cốt liệu lớn. 
TCVN 7572-12: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 12: Xác định độ hao mòn khi 
va đập của cốt liệu lớn trong máy Los Angeles. 
TCVN 7572-13: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 13: Xác định hàm lượng hạt 
thoi dẹt trong cốt liệu lớn. 
TCVN 7572-17: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 17: Xác định hàm lượng hạt 
mềm yếu, phong hóa. 
TCVN 7572-18: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 18: Xác định hàm lượng hạt 
TCVN 8819 : 2011 
 6 
bị đập vỡ. 
TCVN 4197-1995 Đất xây dựng-Phương pháp xác định giới hạn chảy và giới hạn dẻo trong phòng 
thí nghiệm. 
TCVN 7493: 2005 Bitum-Yêu cầu kỹ thuật. 
TCVN 7494: 2005 Bitum-Phương pháp lấy mẫu. 
TCVN 7495:2005 Bitum- Phương pháp xác định độ kim lún. 
TCVN 7496:2005 Bitum- Phương pháp xác định độ kéo dài. 
TCVN 7497: 2005 Bitum- Phương pháp xác định điểm hóa mềm (dụng cụ vòng-và-bi). 
TCVN 7498:2005 Bitum- Phương pháp thí nghiệm điểm chớp cháy và điểm cháy bằng thiết bị cốc 
hở Cleveland. 
TCVN 7499:2005 Bitum- Phương pháp xác định tổn thất khối lượng sau khi gia nhiệt. 
TCVN 7500:2005 Bitum- Phương pháp xác định độ hòa tan trong tricloetylen. 
TCVN 7501:2005 Bitum- Phương pháp xác định khối lượng riêng (phương pháp Picnometer). 
TCVN 7503:2005 Bitum- Xác định hàm lượng paraphin bằng phương pháp chưng cất. 
TCVN 7504: 2005 Bitum-Phương pháp xác định độ dính bám với đá. 
TCVN 8860-1: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 1: Xác định độ ổn định, độ dẻo 
Marshall. 
TCVN 8860-4: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 4: Xác định tỷ trọng rời lớn nhất, khối 
lượng riêng của bê tông nhựa ở trạng thái rời. 
TCVN 8860-5: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 5: Xác định tỷ trọng khối, khối lượng 
thể tích của bê tông nhựa đã đầm nén. 
TCVN 8860-7: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 7: Xác định độ góc cạnh của cát. 
TCVN 8860-8: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 8: Xác định hệ số độ chặt lu lèn. 
TCVN 8860-9: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 9: Xác định độ rỗng dư. 
TCVN 8860-10: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 10: Xác định độ rỗng cốt liệu. 
TCVN 8860-12: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 12: Xác định độ ổn định còn lại của bê 
tông nhựa. 
TCVN 8820:2011 Hỗn hợp bê tông nhựa nóng-Thiết kế theo phương pháp Marshall. 
TCVN 8864: 2011 Mặt đường ô tô- Xác định độ bằng phẳng mặt đường bằng thước dài 3,0 mét. 
TCVN 8865: 2011 Mặt đường ô tô- Phương pháp đo và đánh giá xác định độ bằng phẳng theo chỉ 
số độ gồ ghề quốc tế IRI. 
TCVN 8866:2011 Mặt đường ô tô-Xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát-Thử 
nghiệm. 
TCVN 8819 : 2011 
 7 
TCVN 8817-1:2011 Nhũ tương nhựa đường axit- Phần 1-Yêu cầu kỹ thuật. 
TCVN 8818-1:2011 Nhựa đường lỏng- Phần 1-Yêu cầu kỹ thuật. 
AASHTO T 176 Standard Method of Test for Plastic Fines in Graded Aggregates and Soils by Use 
of the Sand Equivalent Test (Phương pháp xác định hệ số đương lượng cát –ES của đất và cốt 
liệu). 
AASHTO T 324-04 Standard Method of Test for Hamburg Wheel-Track Testing of Compacted Hot-
Mix Asphalt (HMA) (Phương pháp xác định độ hằn lún vệt bánh xe của mẫu bê tông nhựa nóng đã 
đầm nén bằng thiết bị Hamburg Wheel-Track). 
3 Thuật ngữ và định nghĩa 
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ sau: 
3.1 Mặt đường bê tông nhựa nóng (Hot Mix Asphalt Concrete Pavement ) 
Mặt đường (bao gồm 1 lớp hoặc 1 số lớp có chiều dày quy định) được chế tạo từ hỗn hợp bê tông 
nhựa nóng. 
3.2 Hỗn hợp bê tông nhựa nóng (Hot Mix Asphalt-HMA ) 
Hỗn hợp bao gồm các cốt liệu (đá dăm, cát, bột khoáng) có tỷ lệ phối trộn xác định, được sấy nóng 
và trộn đều với nhau, sau đó được trộn với nhựa đường theo tỷ lệ xác định qua thiết kế. Hỗn hợp 
bê tông nhựa nóng được chế tạo tại trạm trộn. 
3.3 Cỡ hạt lớn nhất (Maximum Size of Aggregate) 
Cỡ sàng nhỏ nhất mà lượng lọt qua cỡ sàng đó là 100%. 
Tiêu chuẩn này sử dụng hệ sàng mắt vuông ASTM để thí nghiệm thành phần hạt cốt liệu và biểu 
thị đường cong cấp phối theo kích cỡ hạt cốt liệu. 
3.4 Cỡ hạt lớn nhất danh định (Nominal Maximum Size of Aggregate) 
Cỡ sàng lớn nhất mà lượng sót riêng biệt trên cỡ sàng đó không lớn hơn 10%. 
3.5 Hàm lượng nhựa (Asphalt Content) 
Lượng nhựa đường trong hỗn hợp bê tông nhựa, tính theo phần trăm của khối lượng hỗn hợp bê 
tông nhựa (bao gồm cốt liệu đá dăm, cát, bột khoáng, nhựa đường). 
3.6 Hàm lượng nhựa tối ưu (Optimum Asphalt Content) 
Hàm lượng nhựa được xác định khi thiết kế bê tông nhựa, ứng với một tỷ lệ phối trộn cốt liệu đã 
chọn, và thỏa mãn tất cả các yêu cầu kỹ thuật quy định với cốt liệu và bê tông nhựa được chỉ ra tại 
Tiêu chuẩn này. 
3.7 Độ rỗng dư (Air Voids) 
Tổng thể tích của tất cả các bọt khí nhỏ nằm giữa các hạt cốt liệu đã được bọc nhựa trong hỗn 
hợp bê tông nhựa đã đầm nén. Độ rỗng dư được biểu thị bằng phần trăm của thể tích mẫu hỗn 
hợp bê tông nhựa đã đầm nén. 
3.8 Độ rỗng cốt liệu (Voids in The Mineral Aggregate) 
TCVN 8819 : 2011 
 8 
Thể tích của khoảng trống giữa các hạt cốt liệu của hỗn hợp BTN đã đầm nén, thể tích này bao 
gồm độ rỗng dư và thể tích nhựa có hiệu. Độ rỗng cốt liệu được biểu thị bằng phần trăm của thể 
tích mẫu hỗn hợp bê tông nhựa đã đầm nén. 
4 Phân loại và các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa 
4.1 Phân loại bê tông nhựa: 
4.1.1 Theo độ rỗng dư, bê tông nhựa được phân ra 2 loại: 
 Bê tông nhựa chặt (viết tắt là BTNC): có độ rỗng dư từ 3% đến 6%, dùng làm lớp mặt trên và 
lớp mặt dưới. Trong thành phần hỗn hợp bắt buộc phải có bột khoáng; 
 Bê tông nhựa rỗng (viết tắt là BTNR): có độ rỗng dư từ 7% đến 12% và chỉ dùng làm lớp móng. 
4.1.2 Theo kích cỡ hạt lớn nhất danh định của bê tông nhựa chặt, được phân ra 4 loại: 
 Bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 9,5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 12,5 mm), viết 
tắt là BTNC 9,5; 
 Bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 12,5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 19 mm), viết 
tắt là BTNC 12,5; 
 Bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 19 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 25 mm), viết 
tắt là BTNC 19; 
 Bê tông nhựa cát, có cỡ hạt lớn nhất danh định là 4,75 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 9,5 mm), viết 
tắt là BTNC 4,75. 
Giới hạn về thành phần cấp phối hỗn hợp cốt liệu (thí nghiệm theo TCVN 7572-2: 2006) và 
phạm vi áp dụng của các loại BTNC quy định tại Bảng 1. 
Bảng 1 - Cấp phối hỗn hợp cốt liệu bê tông nhựa chặt (BTNC) 
Quy định BTNC 9,5 BTNC 12,5 BTNC 19 BTNC 4,75 
1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm 9,5 12,5 19 4,75 
2. Cỡ sàng mắt vuông, mm Lượng lọt qua sàng, % khối lượng 
25 - - 100 - 
19 - 100 90÷100 - 
12,5 100 90÷100 71÷86 - 
9,5 90÷100 74÷89 58÷78 100 
4,75 55÷80 48÷71 36÷61 80÷100 
2,36 36÷63 30÷55 25÷45 65÷82 
1,18 25÷45 21÷40 17÷33 45÷65 
0,600 17÷33 15÷31 12÷25 30÷50 
0,300 12÷25 11÷22 8÷17 20÷36 
0,150 9÷17 8÷15 6÷12 15÷25 
0,075 6÷10 6÷10 5÷8 8÷12 
TCVN 8819 : 2011 
 9 
Quy định BTNC 9,5 BTNC 12,5 BTNC 19 BTNC 4,75 
3. Hàm lượng nhựa đường tham 
khảo, % khối lượng hỗn hợp bê tông 
nhựa 
5,2÷6,2 5,0÷6,0 4,8÷5,8 6,0÷7,5 
4. Chiều dầy lớp bê tông nhựa hợp 
lý (sau khi lu lèn), cm 
4÷5 5÷7 6÷8 3÷5 
5. Phạm vi nên áp dụng Lớp mặt trên Lớp mặt trên 
hoặc lớp mặt 
dưới 
Lớp mặt dưới Vỉa hè, làn 
dành cho xe 
đạp, xe thô sơ 
4.1.3 Theo kích cỡ hạt lớn nhất danh định với bê tông nhựa rỗng, được phân thành 3 loại: 
 Bê tông nhựa rỗng có cỡ hạt lớn nhất danh định là 19 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 25 mm), viết 
tắt là BTNR 19; 
 Bê tông nhựa rỗng có cỡ hạt lớn nhất danh định là 25 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 31,5 mm), viết 
tắt là BTNR 25; 
 Bê tông nhựa rỗng có cỡ hạt lớn nhất danh định là 37,5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 50 mm), viết 
tắt là BTNR 37,5. 
Giới hạn về thành phần cấp phối hỗn hợp cốt liệu (thí nghiệm theo TCVN 7572-2: 2006) và 
phạm vi áp dụng của các loại BTNR quy định tại Bảng 2. 
Bảng 2 - Cấp phối hỗn hợp cốt liệu bê tông nhựa rỗng (BTNR) 
Quy định BTNR 19 BTNR 25 BTNR 37,5 
1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm 19 25 37,5 
2. Cỡ sàng mắt vuông, mm Lượng lọt qua sàng, % khối lượng 
50 - - 100 
37,5 - 100 90÷100 
25 100 90÷100 - 
19 90÷100 - 40÷70 
12,5 - 40÷70 - 
9,5 40÷70 - 18÷48 
4,75 15÷39 10÷34 6÷29 
2,36 2÷18 1÷17 0÷14 
1,18 - - - 
0,600 0÷10 0÷10 0÷8 
0,300 - - - 
0,150 - - - 
0,075 - - - 
3. Hàm lượng nhựa đường tham khảo, 
% khối lượng hỗn hợp bê tông nhựa 
4,0÷5,0 3,5÷4,5 3,0÷4,0 
4. Chiều dầy lớp bê tông nhựa hợp lý 8÷10 10÷12 12÷16 
TCVN 8819 : 2011 
 10 
Quy định BTNR 19 BTNR 25 BTNR 37,5 
(sau khi lu lèn), cm 
5. Phạm vi nên áp dụng Lớp móng trên Lớp móng Lớp móng 
4.2 Cấp phối hỗn hợp cốt liệu của BTNC và BTNR khi thiết kế phải nằm trong giới hạn quy định 
tương ứng tại Bảng 1 và Bảng 2. Đường cong cấp phối cốt liệu thiết kế phải đều đặn, không được 
thay đổi từ giới hạn dưới của một cỡ sàng lên giới hạn trên của cỡ sàng kế tiếp hoặc ngược lại. 
4.3 Hàm lượng nhựa đường tối ưu của BTNC và BTNR (tính theo % khối lượng hỗn hợp bê tông 
nhựa) được chọn trên cơ sở thiết kế hỗn hợp theo phương pháp Marshall, sao cho các chỉ tiêu kỹ 
thuật của mẫu bê tông nhựa thiết kế thoả mãn các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu tại Bảng 3 đối với 
BTNC và Bảng 4 đối với BTNR. Trình tự thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa theo phương pháp 
Marshall theo hướng dẫn tại TCVN 8820:2011 và tại Phụ lục A. 
Bảng 3 - Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa chặt (BTNC) 
Chỉ tiêu 
Quy định 
Phương pháp thử BTNC19; 
BTNC12,5; 
BTNC 9,5 
BTNC 4,75 
1. Số chày đầm 75 x 2 50 x 2 
TCVN 8860-1:2011 2. Độ ổn định ở 60
0
C, 40 phút, kN ≥ 8,0 ≥ 5,5 
3. Độ dẻo, mm 2÷4 2÷4 
4. Độ ổn định còn lại, % ≥ 75 ≥ 75 TCVN 8860-12:2011 
5. Độ rỗng dư, % 3÷6 3÷6 TCVN 8860-9:2011 
6. Độ rỗng cốt liệu (tương ứng với độ 
rỗng dư 4%), % 
 ≥ 17 TCVN 8860-10:2011 
- Cỡ hạt danh định lớn nhất 9,5 mm ≥ 15 
- Cỡ hạt danh định lớn nhất 12,5 
mm 
≥ 14 
- Cỡ hạt danh định lớn nhất 19 mm ≥ 13 
7
(*)
. Độ sâu vệt hằn bánh xe (phương 
pháp HWTD-Hamburg Wheel 
Tracking Device), 10000 chu kỳ, áp 
lực 0,70 MPa, nhiệt độ 50
0 
C, mm 
≤ 12,5 AASHTO T 324-04 
 (*): Chỉ kiểm tra đối với các công trình đặc biệt theo yêu cầu của Chủ đầu tư. Có thể đầm tạo mẫu 
theo phương pháp Marshall cải tiến (TCVN 8860-1:2011). 
Bảng 4 - Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa rỗng (BTNR) 
Chỉ tiêu 
Quy định 
Phương pháp thử 
BTNR 19, BTNR 25 BTNR 37,5 
(*)
1. Số chày đầm 50 x 2 75 x 2 TCVN 8860-1:2011 
TCVN 8819 : 2011 
 11 
Chỉ tiêu 
Quy định 
Phương pháp thử 
BTNR 19, BTNR 25 BTNR 37,5 
(*)
2. Độ ổn định ở 60
0
C, 40 min, kN ≥5,5 ≥12,5
 (**) 
3. Độ dẻo, mm 2÷4 3÷6 
4. Độ ổn định còn lại, % ≥ 65 ≥65 TCVN 8860-12:2011 
5. Độ rỗng dư, % 7÷12 7÷12 TCVN 8860-9:2011 
 (*)
: Thử nghiệm theo phương pháp Marshall cải tiến. 
(**) : 
Thời gian ngâm mẫu là 60 phút. 
5 Yêu cầu về chất lượng vật liệu chế tạo bê tông nhựa 
5.1 Đá dăm 
5.1.1 Đá dăm được nghiền từ đá tảng, đá núi. Không được dùng đá xay từ đá mác nơ, sa thạch 
sét, diệp thạch sét. 
5.1.2 Riêng với BTNR được dùng cuội sỏi nghiền vỡ, nhưng không được quá 20% khối lượng là 
cuội sỏi gốc silíc. 
5 ... kiểm tra Yêu cầu 
1. Độ bằng phẳng IRI Toàn bộ chiều dài, các làn xe Theo quy định tại TCVN 8865:2011 
2. Độ bằng phẳng đo bằng thước 3 m 
(khi mặt đường có chiều dài ≤ 1 Km) 
25 m / 1 làn xe Theo quy định tại TCVN 8864:2011 
TCVN 8819 : 2011 
 25 
9.6.3 Độ nhám mặt đường: Tiêu chuẩn nghiệm thu quy định tại Bảng 15. 
Bảng 15 - Tiêu chuẩn nghiệm thu độ nhám mặt đường 
Hạng mục Mật độ kiểm tra Yêu cầu 
Độ nhám mặt đường theo phương 
pháp rắc cát 
5 điểm đo / 1 Km/ 1làn Theo quy định tại TCVN 8866:2011 
9.6.4 Độ chặt lu lèn: Hệ số độ chặt lu lèn (K) của các lớp bê tông nhựa không được nhỏ hơn 0,98 . 
K = tn / o 
Trong đó: 
- tn: Khối lượng thể tích trung bình của bê tông nhựa sau khi thi công ở hiện trường, g/cm
3 
(xác định trên mẫu khoan); 
- o: Khối lượng thể tích trung bình của bê tông nhựa ở trạm trộn tương ứng với lý trình kiểm 
tra, g/cm3 (xác định trên mẫu đúc Marshall tại trạm trộn theo quy định tại Bảng 11 hoặc trên 
mẫu bê tông nhựa lấy từ các lý trình tương ứng được đúc chế bị lại). 
Mật độ kiểm tra: 2500 m2 mặt đường (hoặc 330 m dài đường 2 làn xe) / 1 tổ 3 mẫu khoan (sử 
dụng mẫu khoan đã xác định chiều dày theo quy định ở Bảng 13). 
9.6.5 Thành phần cấp phối cốt liệu, hàm lượng nhựa đường lấy từ mẫu nguyên dạng ở mặt 
đường tương ứng với lý trình kiểm tra phải thoả mãn công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa đã 
được phê duyệt với sai số nằm trong quy định ở Bảng 8. Mật độ kiểm tra: 2500 m2 mặt đường/ 1 
mẫu (hoặc 330 m dài đường 2 làn xe/ 1 mẫu). 
9.6.6 Độ ổn định Marshall kiểm tra trên mẫu khoan: sử dụng mẫu khoan đã xác định chiều dầy và 
độ chặt để xác định. Độ ổn định Marshall phải ≥ 75% giá trị độ ổn định quy định ở Bảng 3 và Bảng 
4 tương ứng với loại bê tông nhựa. Độ dẻo, độ rỗng dư xác định từ mẫu khoan phải nằm trong giới 
hạn cho phép (Bảng 3 và Bảng 4). 
9.6.7 Sự dính bám giữa lớp bê tông nhựa với lớp dưới phải tốt, được nhận xét đánh giá bằng mắt 
tại các mẫu khoan. 
9.6.8 Chất lượng các mối nối được đánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng phẳng, 
không rỗ mặt, không bị khấc, không có khe hở. 
9.7 Hồ sơ nghiệm thu bao gồm những nội dung sau: 
- Kết quả kiểm tra chấp thuận vật liệu khi đưa vào công trình; 
- Thiết kế sơ bộ; 
- Thiết kế hoàn chỉnh; 
- Biểu đồ quan hệ giữa tốc độ cấp liệu (tấn/giờ) và tốc độ băng tải (m/phút) cho đá dăm và cát. 
- Thiết kế được phê duyệt- công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa; 
- Hồ sơ của công tác rải thử, trong đó có quyết định của Tư vấn về nhiệt độ lu lèn, sơ đồ lu, số 
lượt lu trên một điểm 
- Nhật ký từng chuyến xe chở hỗn hợp bê tông nhựa: khối lượng hỗn hợp, nhiệt độ của hỗn hợp 
khi xả từ thùng trộn vào xe, thời gian rời trạm trộn, thời gian đến công trường, nhiệt độ hỗn hợp 
khi đổ vào máy rải; thời tiết khi rải, lý trình rải; 
TCVN 8819 : 2011 
 26 
- Hồ sơ kết quả kiểm tra theo các yêu cầu quy định từ Bảng 10 đến Bảng 15. 
10 An toàn lao động và bảo vệ môi trường 
10.1 Tại trạm trộn hỗn hợp bê tông nhựa 
10.1.1 Phải triệt để tuân theo các quy định về phòng cháy, chống sét, bảo vệ môi trường, an toàn 
lao động, an toàn sử dụng điện hiện hành. 
10.1.2 Ở các nơi có thể xảy ra đám cháy (kho, nơi chứa nhựa đường, nơi chứa nhiên liệu, máy 
trộn...) phải có sẵn các dụng cụ chữa cháy, thùng đựng cát khô, bình bọt dập lửa, bể nước và các 
lối ra phụ. 
10.1.3 Nơi nấu nhựa đường phải cách xa các công trình xây dựng dễ cháy và các kho tàng khác 
ít nhất là 50 m. Những chỗ có nhựa đường rơi vãi phải được dọn sạch và rắc cát. 
10.1.4 Bộ phận lọc bụi của trạm trộn phải hoạt động tốt. 
10.1.5 Khi vận hành máy ở trạm trộn cần phải: 
- Kiểm tra các máy móc và thiết bị; 
- Khởi động máy, kiểm tra sự di chuyển của nhựa đường trong các ống dẫn, nếu cần thì phải 
làm nóng các ống, các van cho nhựa đường chảy được; 
- Chỉ khi máy móc chạy thử không tải trong tình trạng tốt mới đốt đèn khò ở trống sấy. 
10.1.6 Trình tự thao tác khi đốt đèn khò phải tiến hành tuân theo chỉ dẫn của trạm trộn. Khi mồi 
lửa cũng như điều chỉnh đèn khò phải đứng phía cạnh buồng đốt, không được đứng trực diện với 
đèn khò. 
10.1.7 Không được sử dụng trống rang vật liệu có những hư hỏng ở buồng đốt, ở đèn khò, cũng 
như khi có hiện tượng ngọn lửa len qua các khe hở của buồng đốt phụt ra ngoài trời. 
10.1.8 Ở các trạm trộn hỗn hợp bê tông nhựa điều khiển tự động cần theo các quy định: 
- Trạm điều khiển cách xa máy trộn ít nhất là 15 m; 
- Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra các đường dây, các cơ cấu điều khiển, từng bộ phận máy 
móc thiết bị trong máy trộn; 
- Khi khởi động phải triệt để tuân theo trình tự đã quy định cho mỗi loại trạm trộn từ khâu cấp vật 
liệu vào trống sấy đến khâu tháo hỗn hợp đã trộn xong vào thùng. 
10.1.9 Trong lúc kiểm tra cũng như sửa chữa kỹ thuật, trong các lò nấu, thùng chứa, các chỗ ẩm 
ướt chỉ được dùng các ngọn đèn điện di động có điện thế 12 V. Khi kiểm tra và sửa chữa bên 
trong trống rang và thùng trộn hỗn hợp phải để các bộ phận này nguội hẳn. 
10.1.10 Mọi người làm việc ở trạm trộn bê tông nhựa đều phải học qua một lớp về an toàn lao 
động và kỹ thuật cơ bản của từng khâu trong dây chuyền công nghệ chế tạo hỗn hợp bê tông 
nhựa ở trạm trộn, phải được trang bị quần áo, kính, găng tay, dày bảo hộ lao động tuỳ theo từng 
phần việc. 
10.1.11 Ở trạm trộn phải có y tế thường trực, đặc biệt là sơ cứu khi bị bỏng, có trang bị đầy đủ 
các dụng cụ và thuốc men mà cơ quan y tế đã quy định. 
10.2 Tại hiện trường thi công bê tông nhựa 
TCVN 8819 : 2011 
 27 
10.2.1 Trước khi thi công phải đặt biển báo "Công trường" ở đầu và cuối đoạn đường thi công, bố 
trí người và biển báo hướng dẫn đường tránh cho các loại phương tiện giao thông trên đường; quy 
định sơ đồ chạy đến và chạy đi của ô tô vận chuyển hỗn hợp, chiếu sáng khu vực thi công nếu 
làm đêm. 
10.2.2 Công nhân phục vụ theo máy rải, phải có ủng, găng tay, khẩu trang, quần áo lao động phù 
hợp với công việc phải đi lại trên hỗn hợp có nhiệt độ cao. 
10.2.3 Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra tất cả các máy móc và thiết bị thi công, sửa chữa điều 
chỉnh để máy làm việc tốt. Ghi vào sổ nhật ký thi công về tình trạng và các hư hỏng của máy và 
báo cho người chỉ đạo thi công ở hiện trường kịp thời. 
10.2.4 Đối với máy rải hỗn hợp bê tông nhựa phải chú ý kiểm tra sự làm việc của băng tải cấp 
liệu, đốt nóng tấm là. Trước khi hạ phần treo của máy rải phải trông chừng không để có người 
đứng kề sau máy rải. 
Phụ lục A 
(quy định) 
Hướng dẫn thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa 
A.1 Thiết kế sơ bộ 
TCVN 8819 : 2011 
 28 
A.1.1 Thí nghiệm xác định thành phần hạt của từng loại vật liệu: đá dăm, cát và bột khoáng (sau 
khi vật liệu đã thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật tương ứng quy định tại 5.1; 5.2 và 4.3 ). Tính giá trị 
thành phần hạt trung bình trên từng cỡ sàng của đá dăm, cát (trên cơ sở 5 kết quả phân tích thành 
phần hạt) và bột khoáng (trên cơ sở 2 kết quả phân tích thành phần hạt). 
A.1.2 Căn cứ vào kết quả thành phần hạt trung bình trên từng cỡ sàng của từng loại cốt liệu, tính 
toán tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu để lựa chọn đường cong cấp phối hỗn hợp cốt liệu thoả 
mãn yêu cầu tại Bảng 1 hoặc Bảng 2 tương ứng với mỗi loại bê tông nhựa thiết kế. 
A.1.3 Căn cứ tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu vừa chọn tại A.1.2, chuẩn bị khoảng 25 kg hỗn 
hợp cốt liệu, sấy khô, sàng thành các cỡ hạt riêng biệt. Phối trộn các cỡ hạt lại thành 20 phần hỗn 
hợp riêng biệt, mỗi phần khoảng 1100 gam để tạo thành 5 tổ mẫu, mỗi tổ 4 mẫu khi thí nghiệm 
theo phương pháp Marshall thông thường. Với loại bê tông nhựa thí nghiệm theo phương pháp 
Marshall cải tiến, chuẩn bị khối lượng mẫu hỗn hợp cốt liệu khoảng 80 kg để phối trộn thành 20 
phần hỗn hợp riêng biệt, mỗi phần khoảng 4000 g. 
A.1.4 Cho nhựa đường vào trong tủ sấy và gia nhiệt đến nhiệt độ trộn được quy định (Bảng 9). 
Cho hỗn hợp cốt liệu vào một tủ sấy khác và nung nóng đến nhiệt độ cao hơn nhiệt độ trộn là 
15oC. 
A.1.5 Trộn 5 tổ mẫu hỗn hợp cốt liệu (mỗi tổ 4 mẫu) với 5 hàm lượng nhựa đường (tính theo tổng 
khối lượng hỗn hợp bê tông nhựa) thay đổi khác nhau 0,5% xung quanh hàm lượng nhựa đường 
tham khảo. Với mỗi tổ mẫu, 3 mẫu sẽ được đầm trong khuôn Marshall và 1 mẫu không đầm sẽ 
được thí nghiệm xác định tỷ trọng lớn nhất và khối lượng riêng bê tông nhựa. 
A.1.6 Xác định tỷ trọng lớn nhất của bê tông nhựa của 5 mẫu hỗn hợp bê tông nhựa tương ứng 
với 5 tỷ lệ nhựa đường. 
CHÚ THÍCH A1: 
Có thể chỉ cần thí nghiệm xác định một giá trị tỷ trọng lớn nhất của hỗn hợp BTN tương ứng với hàm lượng 
nhựa đường tối ưu dự kiến (thường nằm tại khỏang giữa của hàm lượng nhựa đường tham khảo). Sau đó 
sử dụng kết quả này để tính các giá trị tỷ trọng lớn nhất của hỗn hợp BTN ứng với các hàm lượng nhựa 
đường khác. Trường hợp này, chỉ cần chế tạo 2 mẫu hỗn hợp BTN với hàm lượng nhựa đường tối ưu dự 
kiến, thí nghiệm xác định tỷ trọng lớn nhất và lấy giá trị trung bình. 
A.1.7 Đầm 5 tổ mẫu (mỗi tổ 3 mẫu) theo phương pháp Marshall với số lần đầm quy định (Bảng 3 
hoặc Bảng 4) tương ứng với 1 loại bê tông nhựa thiết kế. Nhiệt độ đầm mẫu tuân theo quy định 
(Bảng 9). 
A.1.8 Thí nghiệm xác định khối lượng thể tích bê tông nhựa của các mẫu đã đầm. Tính khối lượng 
thể tích bê tông nhựa trung bình (g/cm3), độ rỗng dư trung bình (%), độ rỗng cốt liệu trung bình (%) 
cho mỗi tổ mẫu. 
A.1.9 Ngâm mẫu đã đầm trong bể ổn nhiệt ở nhiệt độ 60oC với thời gian quy định, sau đó nén trên 
máy nén Marshall để xác định độ ổn định và độ dẻo Marshall. Tính giá trị độ ổn định trung bình, độ 
dẻo trung bình cho mỗi tổ mẫu. 
A.1.10 Chọn hàm lượng nhựa đường tối ưu theo Marshall: từ kết quả thí nghiệm của 5 tổ mẫu, 
thiết lập các đồ thị quan hệ giữa hàm lượng nhựa đường với các chỉ tiêu: độ ổn định trung bình, 
độ dẻo trung bình, độ rỗng dư trung bình, độ rỗng cốt liệu trung bình, khối lượng thể tích trung 
bình. Căn cứ các giá trị quy định tại Bảng 3 hoặc Bảng 4, xác định khoảng hàm lượng nhựa đường 
thoả mãn cho từng chỉ tiêu: độ ổn định ở 600C, độ dẻo, độ rỗng dư, độ rỗng cốt liệu. Xác định 
khoảng hàm lượng nhựa đường thoả mãn tất cả các chỉ tiêu trên. Giá trị hàm lượng nhựa đường 
nằm giữa khoảng hàm lượng nhựa thoả mãn tất cả các chỉ tiêu trên thường được chọn làm hàm 
lượng nhựa tối ưu theo Marshall. Với bê tông nhựa chặt, nên chọn hàm lượng nhựa đường tối ưu 
sao cho giá trị độ rỗng dư khoảng 4%. Xác định giá trị khối lượng thể tích bê tông nhựa tương ứng 
với hàm lượng nhựa đường tối ưu làm cơ sở để tính độ chặt đầm nén K. 
A.1.11 Chuẩn bị 2 mẫu hỗn hợp bê tông nhựa với thành phần hạt như A.1.2, với hàm lượng nhựa 
đường tối ưu đã xác định tại A.1.10, đúc 2 mẫu Marshall để xác định độ ổn định còn lại và tính độ 
ổn định còn lại trung bình của 2 mẫu. Nếu độ ổn định còn lại trung bình thoả mãn yêu cầu quy định 
TCVN 8819 : 2011 
 29 
tại Bảng 3 hoặc Bảng 4 tương ứng với loại bê tông nhựa thiết kế thì hàm lượng nhựa đường tối ưu 
đã chọn theo A.1.10 là hợp lý, chuyển sang giai đoạn thiết kế hoàn chỉnh. 
A.2 Thiết kế hoàn chỉnh 
A.2.1 Đưa băng tải cấp đá dăm và cát của trạm trộn vào vận hành. Thiết lập đường cong quan hệ 
giữa tốc độ cấp liệu (tấn/giờ) và tốc độ băng tải (mét/phút) cho đá dăm và cát. Xác định giá trị độ 
ẩm của vật liệu để đưa vào hiệu chỉnh cho chính xác. Khi thiết lập đường cong quan hệ, phải có ít 
nhất 3 giá trị ứng với các tốc độ băng tải bằng: 20 %, 50 % và 70 % của tốc độ tối đa. Phải điều 
chỉnh sao cho kích thước của cửa phễu bằng hoặc lớn hơn 3 lần kích thước hạt lớn nhất của cốt 
liệu. 
A.2.2 Đưa toàn bộ trạm trộn vào vận hành thử tương tự như khi sản xuất đại trà nhưng chỉ khác là 
không trộn cốt liệu với nhựa đường và bột đá. Căn cứ vào kết quả tại A.2.1, tính toán tốc độ băng 
tải cho đá dăm, cát để đạt được tỷ lệ đá dăm, cát đã xác định tại A.1.2. 
A.2.3 Khi trạm trộn đã ở trong trạng thái hoạt động ổn định, lấy mẫu cốt liệu từ các phễu dự trữ cốt 
liệu nóng, lấy mẫu bột khoáng để phân tích thành phần hạt, tính toán tỷ lệ phối hợp giữa các loại 
cốt liệu sao cho đường cong cấp phối hỗn hợp cốt liệu tương tự như A.1.2. Tiến hành thiết kế mẫu 
theo Marshall. Trình tự tiến hành thí nghiệm xác định đường cong cấp phối và hàm lượng nhựa 
đường tối ưu theo Marshall theo quy định từ A.1.1 đến A.1.10. 
A.2.4 Chuẩn bị 2 mẫu hỗn hợp bê tông nhựa với thành phần hạt và hàm lượng nhựa đường tối 
ưu chọn theo A.2.3, đúc 2 mẫu Marshall để xác định độ ổn định còn lại và tính độ ổn định còn lại 
trung bình của 2 mẫu. Nếu độ ổn định còn lại trung bình thoả mãn yêu cầu quy định ở Bảng 3 hoặc 
Bảng 4 tương ứng với loại bê tông nhựa thiết kế thì hàm lượng nhựa đường tối ưu đã chọn tại 
A.2.3 là hợp lý, chuyển sang giai đoạn sản xuất thử và rải thử. 
CHÚ THÍCH A2: 
Đối với trạm trộn liên tục thì thiết kế hoàn chỉnh cũng chính là thiết kế sơ bộ nên không cần phải thực hiện 
bước A.2.3 và A.2.4 mà tiến hành như sau: 
- Thiết lập đường cong quan hệ giữa tốc độ cấp cốt liệu (tấn/giờ) với tốc độ băng tải (m/phút) cho từng 
loại cốt liệu, tương tự như mô tả tại A.2.1. 
- Căn cứ vào kết quả của thiết kế sơ bộ, điều chỉnh tốc độ các băng tải cho phù hợp với tỷ lệ phối trộn 
của mỗi loại cốt liệu. 
- Cho hệ thống cấp cốt liệu hoạt động, chờ tới khi hệ thống đã hoạt động ổn định thì tiến hành lấy mẫu 
hỗn hợp cốt liệu trước khi đưa vào tang sấy (cũng chính là thùng trộn). Nếu cấp phối của mẫu hỗn hợp 
cốt liệu này phù hợp với cấp phối của hỗn hợp cốt liệu trong thiết kế sơ bộ thì việc điều chỉnh tốc độ 
băng tải đạt yêu cầu – kết thúc giai đoạn thiết kế hoàn chỉnh. 
A.3 Xác lập công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa 
A.3.1 Sản xuất thử: trên cơ sở kết quả của công tác thiết kế hoàn chỉnh, sản xuất thử bê tông 
nhựa tại trạm trộn với khối lượng từ 60 đến 100 tấn. 
A.3.2 Kiểm tra chất lượng hỗn hợp bê tông nhựa sản xuất thử: kiểm tra sự phù hợp của thành 
phần hạt, hàm lượng nhựa, chỉ tiêu Marshall so với thiết kế hoàn chỉnh. 
A.3.3 Rải thử: rải bê tông nhựa trên đoạn đường có chiều dài tối thiểu 100 m, chiều rộng tối thiểu 
2 vệt máy rải. Triển khai phương án thi công đã dự kiến: vật liệu tưới dính bám, hoặc thấm bám; tỷ 
lệ tưới dính bám, hoặc thấm bám; thời gian cho phép rải lớp bê tông nhựa sau khi tưới vật liệu 
dính bám hoặc thấm bám; chiều dầy rải lớp bê tông nhựa chưa lu lèn; nhiệt độ rải; nhiệt độ lu lèn 
bắt đầu và kết thúc; sơ đồ lu lèn của các loại lu khác nhau, số lượt lu cần thiết để đạt được độ chặt 
lu lèn. 
A.3.4 Kiểm tra chất lượng bê tông nhựa sau rải thử: độ chặt lu lèn, chiều dày, độ bằng phẳng, độ 
nhám bề mặt sau khi thi công. 
A.3.5 Nếu kết quả thí nghiệm trong phòng và hiện trường chỉ ra rằng hỗn hợp bê tông nhựa khi 
sản xuất thử phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 3 hoặc Bảng 4 tương ứng với loại 
BTNC, BTNR, và có thể thi công bằng các phương tiện hiện có, đảm bảo yêu cầu về độ chặt, 
TCVN 8819 : 2011 
 30 
chiều dày, độ bằng phẳng... thì Nhà thầu trình công thức chế tạo bê tông nhựa (theo hướng dẫn 
tại 6.3.3) để Tư vấn và Chủ đầu tư phê duyệt. 
Phụ lục B 
(tham khảo) 
TCVN 8819 : 2011 
 31 
Hướng dẫn chuyển đổi kích cỡ sàng trong phòng thí nghiệm 
về kích cỡ sàng tương ứng tại trạm trộn 
Kích cỡ sàng thí nghiệm 
(mm) 
Kích cỡ sàng của trạm trộn (mm) 
2,36 2,5 
4,75 6 
9,5 11 
12,5 14 
19.0 22 
25,0 29 
31,5 35 
37,5 41 
50 57 

File đính kèm:

  • pdfmat_duong_be_tong_nhua_nong_yeu_cau_thi_cong_va_nghiem_thu.pdf