Lựa chọn, ứng dụng xác định hiệu quả bài tập phát triển thể lực chuyên môn cho nam sinh viên chuyên ngành bóng chuyền khoa giáo dục thể chất - Đại học Huế

Bóng chuyền là một môn thể thao được

phát triển rộng rãi ở nước ta, môn Bóng chuyền

trong nhà trường được đông đảo học sinh, sinh

viên tham gia tập luyện và thi đấu, Bóng

chuyền là môn học chính trong chương trình

giáo dục thể chất của các trường nói chung và

Khoa Giáo dục thể chất (GDTC) - Đại học Huế

nói riêng. Qua khảo sát quá trình giảng dạy thể

lực chuyên môn (TLCM) cho sinh viên chuyên

ngành bóng chuyền khoa GDTC - Đại học Huế

cho thấy trình độ TLCM của sinh viên trong

cùng một khoá, khác khoá chưa đồng đều,

nhiều sinh viên trước khi kết thúc môn Bóng

chuyền, TLCM còn yếu, điều đó đã ảnh hưởng

không nhỏ đến kết quả học tập cũng như thi đấu

của sinh viên.

Nghiên cứu sử dụng các phương pháp

nghiên cứu sau: Phương pháp đọc, phân tích

tổng hợp tài liệu; phương pháp phỏng vấn, tọa

đàm; phương pháp quan sát sư phạm; phương

pháp kiểm tra sư phạm; phương pháp thực

nghiệm sư phạm; phương pháp toán học

thống kê.

pdf 8 trang kimcuc 9340
Bạn đang xem tài liệu "Lựa chọn, ứng dụng xác định hiệu quả bài tập phát triển thể lực chuyên môn cho nam sinh viên chuyên ngành bóng chuyền khoa giáo dục thể chất - Đại học Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Lựa chọn, ứng dụng xác định hiệu quả bài tập phát triển thể lực chuyên môn cho nam sinh viên chuyên ngành bóng chuyền khoa giáo dục thể chất - Đại học Huế

Lựa chọn, ứng dụng xác định hiệu quả bài tập phát triển thể lực chuyên môn cho nam sinh viên chuyên ngành bóng chuyền khoa giáo dục thể chất - Đại học Huế
28 BÀI BÁO KHOA HỌC 
LỰA CHỌN, ỨNG DỤNG XÁC ĐỊNH HIỆU QUẢ BÀI TẬP PHÁT TRIỂN 
THỂ LỰC CHUYÊN MÔN CHO NAM SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH BÓNG CHUYỀN 
KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT - ĐẠI HỌC HUẾ 
TS. Nguyễn Ngọc Long1, TS. Lê Trần Quang2 
1Trường Đại học TDTT Đà Nẵng 
2Khoa GDTC - Đại học Huế 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Bóng chuyền là một môn thể thao được 
phát triển rộng rãi ở nước ta, môn Bóng chuyền 
trong nhà trường được đông đảo học sinh, sinh 
viên tham gia tập luyện và thi đấu, Bóng 
chuyền là môn học chính trong chương trình 
giáo dục thể chất của các trường nói chung và 
Khoa Giáo dục thể chất (GDTC) - Đại học Huế 
nói riêng. Qua khảo sát quá trình giảng dạy thể 
lực chuyên môn (TLCM) cho sinh viên chuyên 
ngành bóng chuyền khoa GDTC - Đại học Huế 
cho thấy trình độ TLCM của sinh viên trong 
cùng một khoá, khác khoá chưa đồng đều, 
nhiều sinh viên trước khi kết thúc môn Bóng 
chuyền, TLCM còn yếu, điều đó đã ảnh hưởng 
không nhỏ đến kết quả học tập cũng như thi đấu 
của sinh viên. 
Nghiên cứu sử dụng các phương pháp 
nghiên cứu sau: Phương pháp đọc, phân tích 
tổng hợp tài liệu; phương pháp phỏng vấn, tọa 
đàm; phương pháp quan sát sư phạm; phương 
pháp kiểm tra sư phạm; phương pháp thực 
nghiệm sư phạm; phương pháp toán học 
thống kê. 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
1. Xác định test đánh giá TLCM cho nam 
sinh viên chuyên ngành Bóng chuyền Khoa 
GDTC - Đại học Huế 
Qua quá trình nghiên cứu, bằng phương 
pháp phỏng vấn nghiên cứu đã lựa chọn được 
09 test đánh giá trình độ thể lực chuyên môn 
cho nam sinh viên chuyên ngành Bóng chuyền 
khoa GDTC - Đại học Huế, gồm có: 
1. Chạy 9 - 3 - 6 - 3 - 9 (s). 
2. Bật với có đà (cm). 
3. Chạy cây thông (s). 
4. Lộn xuôi kết hợp chạy đà bật nhảy ném 
bóng nhồi bằng 2 tay qua lưới (s). 
Tóm tắt: Bằng các phương pháp nghiên cứu thường quy, chúng tôi lựa chọn bài tập nhằm 
phát triển thể lực chuyên môn cho nam sinh viên chuyên ngành bóng chuyền khoa Giáo dục thể 
chất - Đại học Huế, làm căn cứ để giảng viên điều chỉnh trong quá trình giảng dạy. Đó là vấn 
đề cần được quan tâm. Kết quả nghiên cứu chúng tôi đã lựa chọn được 29 bài tập đảm bảo tính 
khoa học và ứng dụng cho đối tượng nghiên cứu trong quá trình thực nghiệm. 
Từ khóa: Bài tập, phát triển, thể lực chuyên môn, sinh viên chuyên ngành bóng chuyền, 
khoa Giáo dục thế chất - Đại học Huế 
Abstract: By regular research methods, we make professional fitness for volleyball male 
students, Faculty of Physical Education, Hue University, as a basis for teachers to adjust in 
the teaching process. That is the issue that needs attention. The results of our study have 
selected 29 exercises to ensure the science and application of subjects in the experimental 
process. 
Keywords: exercises, development, conditioning, volleyball student, Faculty of Physical 
Education, Hue University... 
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ THAO (Số 09 - 9/2019) 29 
5. Nằm sấp chống đẩy trong 1 phút (lần). 
6. Bật nhảy đập bóng liên tục ở vị trí số 4 có 
người tung trong 1 phút (lần). 
7. Treo gập bụng thang gióng 15 s (lần). 
8. Ném bóng nhồi (1kg) bằng một tay ra 
xa (m). 
9. Nhảy dây 2 phút (lần). 
Các test trên chúng tôi đã kiểm định bằng 
phương pháp retest và so sánh mối tương quan 
về thành tích học tập của các sinh viên với 
thành tích kiểm tra các test, kết quả cho thấy 
các test đã đảm bảo về tính thông báo và độ tin 
cậy. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đã xây dựng 
thang điểm phân loại cho từng test. 
2. Lựa chọn các bài tập phát triển TLCM 
cho nam sinh viên chuyên ngành Bóng 
chuyền Khoa GDTC - Đại học Huế 
Thông qua phân tích, tham khảo tài liệu 
chuyên môn của các tác giả trong và ngoài 
nước, nghiên cứu đã đưa ra 38 bài tập phát triển 
TLCM cho nam sinh viên chuyên ngành Bóng 
chuyền Khoa GDTC - Đại học Huế. Để đảm 
bảo tính khách của bài tập được lựa chọn. 
Chúng tôi tiến hành phỏng vấn 30 chuyên gia, 
giảng viên, HLV chuyên về bóng chuyền về 
hiệu quả sử dụng các bài tập phát triển TLCM 
cho đối tượng nghiên cứu. Kết quả được trình 
bày ở Bảng 1. 
Bảng 1. Kết quả phỏng vấn lựa chọn bài tập nhằm phát triển TLCM 
cho nam sinh viên chuyên ngành bóng chuyền Khoa GDTC - Đại học Huế (n = 30) 
Bài tập 
Số ý kiến lựa chọn 
Kết quả phỏng vấn theo mức độ ưu tiên 
Ưu tiên 1 Ưu tiên 2 Ưu tiên 3 
n % n % n % n % 
Bài tập 1 27 90,00 24 80,89 2 7,41 1 3,7 
Bài tập 2 29 96,67 25 86,22 2 6,90 2 6,9 
Bài tập 3 25 83,33 20 80,00 3 12,00 2 8,0 
Bài tập 4 24 80,00 20 83,33 2 8,33 2 8,33 
Bài tập 5 22 73,33 18 81,82 2 9,09 2 9,09 
Bài tập 6 26 86,67 22 73,33 2 13,04 2 8,70 
Bài tập 7 26 86,67 20 76,92 3 11,54 3 11,54 
Bài tập 8 27 90,00 20 74,07 3 11,11 4 14,81 
Bài tập 9 25 83,33 19 76,00 3 12,00 3 12,00 
Bài tập 10 23 76,67 18 78,26 3 13,04 2 8,70 
Bài tập 11 26 86,67 20 76,92 3 11,54 3 11,54 
Bài tập 12 24 80,00 19 79,17 2 8,33 2 8,33 
Bài tập 13 24 80,00 20 83,33 2 8,33 2 8,33 
Bài tập 14 26 86,67 20 76,92 3 11,54 3 11,54 
Bài tập 15 28 93,33 23 82,14 3 10,71 2 7,14 
Bài tập 16 26 86,67 20 76,92 3 11,54 3 11,54 
Bài tập 17 24 80,00 18 75,00 4 16,67 2 8,33 
30 BÀI BÁO KHOA HỌC 
Bài tập 18 29 96,67 23 79,31 3 10,34 3 10,34 
Bài tập 19 28 93,33 23 82,14 3 10,71 2 7,14 
Bài tập 20 27 90,00 22 81,48 3 11,11 2 7,41 
Bài tập 21 25 83,33 19 76,00 3 12,00 3 12,00 
Bài tập 22 22 73,33 17 77,3 3 14,00 2 9 
Bài tập 23 26 86.67 20 76,92 3 11,54 3 11,54 
Bài tập 24 27 90,00 20 74,07 3 11,11 4 14,81 
Bài tập 25 27 90,00 22 81,48 3 11,11 2 7,41 
Bài tập 26 21 70,00 18 85,71 2 9,59 1 4,76 
Bài tập 27 26 86,67 20 76,92 3 11,54 3 11,54 
Bài tập 28 23 76,67 18 78,26 3 13,04 2 8,70 
Bài tập 29 20 66,67 17 85,00 2 10,00 1 5 
Bài tập 30 22 73,33 18 81,82 2 9,09 2 9,09 
Bài tập 31 25 83,33 19 76,00 3 12,00 3 12,00 
Bài tập 32 24 80,00 19 79,17 2 8,33 2 8,33 
Bài tập 33 21 70,00 18 85,71 2 9,59 1 4,76 
Bài tập 34 27 90,00 20 74,07 3 11,11 4 14,81 
Bài tập 35 24 80,00 20 83,33 2 8,33 2 8,33 
Bài tập 36 29 96,67 25 86,22 2 6,90 2 6,90 
Bài tập 37 24 80,00 18 75,00 4 16,67 2 8,33 
Bài tập 38 22 73,33 17 77,3 3 14 2 9 
Qua kết quả phỏng ở Bảng 1, chúng tôi đã 
thống kê và lựa chọn được 29 bài tập mà các 
chuyên gia, giảng viên, HLV đồng ý đạt tỷ lệ 
80% trở lên phần lớn đều xếp ở mức độ ưu tiên 1 
được chúng tôi xây dựng trong tiến trình thực 
nghiệm để ứng dụng cho đối tượng nghiên cứu 
trong quá trình thực nghiệm. 
3. Kết quả thực nghiệm 
3.1. Kết quả kiểm tra trước thực nghiệm 
Trước khi tiến hành thực nghiệm, chúng tôi 
kiểm tra thành tích ban đầu của 2 nhóm thực 
nghiệm và nhóm đối chứng với mỗi nhóm 
15 sinh viên lớp bóng chuyền khoa GDTC - Đại 
học Huế, các đối tượng này được chúng tôi lựa 
chọn ngẫu nhiên. Kết quả kiểm tra được trình 
bày ở Bảng 2. 
Từ kết quả thu được ở Bảng 2 cho thấy, kết 
quả kiểm tra ở các test lựa chọn giữa 2 nhóm 
thực nghiệm và đối chứng không có sự khác 
biệt đáng kể, ttính< tbảng = 2,131 ở ngưỡng xác 
suất P > 0,05), điều đó chứng tỏ rằng, trước khi 
tiến hành thực nghiệm, trình độ thể lực chuyên 
môn của 2 nhóm là đồng đều nhau. 
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ THAO (Số 09 - 9/2019) 31 
Bảng 2. Kết quả kiểm tra các Test đánh giá trình độ TLCM 
của đối tượng nghiên cứu trước thực nghiệm 
TT Test 
Kết quả kiểm tra (  x ) 
|ttính| 
P Nhóm ĐC 
(n = 15) 
Nhóm TN 
(n = 15) 
1 Chạy 9 - 3 - 6 - 3 - 9 (s). 9,78 0,43 9,58 0,46 1,230 >0,05 
2 Bật với có đà (cm). 65,73 14,07 67,60 14,14 0,363 >0,05 
3 Chạy cây thông (s). 24,91 0,66 24,65 0,73 1,023 >0,05 
4 Lộn xuôi kết hợp chạy đà bật nhảy ném bóng nhồi bằng 2 tay qua lưới (s). 5,77 0,68 5,45 0,72 1,251 >0,05 
5 Nằm sấp chống đẩy trong 1 phút (lần). 30,32 3,27 30,89 3,29 0,177 >0,05 
6 Bật nhảy đập bóng liên tục ở vị trí số 4 có 
người tung trong 1 phút (lần). 13,11 2,13 13,01 2,17 1,251 >0,05 
7 Treo gập bụng thang gióng 15 s (lần). 10,37 1,25 11,07 1,16 1,590 >0,05 
8 Ném bóng nhồi (1 kg) bằng một tay ra xa (m). 28,87 2,90 30,33 1,94 1,621 >0,05 
9 Nhảy dây 2 phút (lần). 124,18 11,52 125 11,52 0,286 >0,05 
3.2. Kết quả kiểm tra sau 04 tháng 
thực nghiệm 
Sau thời gian thực nghiệm 04 tháng - thời 
điểm kết thúc học kỳ III, nghiên cứu tiến hành 
kiểm tra đánh giá trình độ thể lực chuyên môn 
của 2 nhóm thông qua các test đã lựa chọn. Kết 
quả thu được như trình bày ở Bảng 3. 
Bảng 3. Kết quả kiểm tra các Test đánh giá giá trình độ TLCM của đối tượng nghiên cứu 
sau 4 tháng thực nghiệm 
TT Test 
Kết quả kiểm tra (  x ) |ttính| P 
Nhóm ĐC 
(n = 15) 
Nhóm TN 
(n = 15) 
1. Chạy 9 - 3 - 6 - 3 - 9 (s). 8,93 0,44 8,56 0,47 1,616 >0,05 
2. Bật với có đà (cm). 68,53 14,15 75,91 9,26 2,182 >0,05 
3. Chạy cây thông (s). 23,89 0,76 23,13 0,88 2,482 >0,05 
4. Lộn xuôi kết hợp chạy đà bật nhảy ném bóng nhồi bằng 2 tay qua lưới (s). 5,21 0,76 4,87 0,81 1,364 >0,05 
5. Nằm sấp chống đẩy trong 1 phút (lần) 31,03 3,32 32,75 3,89 2,348 >0,05 
6. Bật nhảy đập bóng liên tục ở vị trí số 4 có 
người tung trong 1 phút (lần) 13,84 2,34 15,72 3,23 1,464 >0,05 
7. Treo gập bụng thang gióng 15 s (lần). 11,57 1,36 12,27 1,28 1,798 >0,05 
8. Ném bóng nhồi (1 kg) bằng một tay ra xa (m). 30,33 2,84 32,96 2,98 1,634 >0,05 
9. Nhảy dây 2 phút (lần). 128,73 12,03 130,73 12,32 2,266 >0,05 
32 BÀI BÁO KHOA HỌC 
Từ kết quả thu được ở Bảng 3 cho thấy: Hầu 
hết ở các test kiểm tra vẫn chưa có sự khác biệt 
đáng kể, (ttính < tbảng = 2,131 ở ngưỡng xác suất 
P > 0,05), còn lại 4/10 test đã có sự khác biệt 
(ttính> tbảng = 2,131) ở ngưỡng xác suất P < 0,05. 
Hay nói một cách khác, việc ứng dụng các bài 
tập phát triển thể lực chuyên môn mà nghiên cứu 
lựa chọn bước đầu đã mang lại tính hiệu quả 
trong việc phát triển thể lực chuyên môn cho 
sinh viên Bóng chuyền khoa GDTC - Đại học 
Huế. 
3.3. Kết quả kiểm tra sau 08 tháng 
thực nghiệm 
Sau thời gian thực nghiệm 08 tháng, các 
đối tượng nghiên cứu đã được trang bị một 
cách tương đối đầy đủ về năng lực chuyên môn, 
kỹ - chiến thuật, thể lực cũng như tâm lý và 
phát triển tố chất thể lực chuyên môn trong 
chương trình giảng dạy - huấn luyện môn học 
Bóng chuyền (của năm học thứ hai), nghiên cứu 
tiến hành kiểm tra đánh giá trình độ thể lực 
chuyên môn của đối tượng nghiên cứu ở 2 
nhóm thực nghiệm và đối chứng. Kết quả thu 
được như trình bày ở Bảng 4, 5, 6. 7. 
Từ kết quả thu được ở các Bảng 3, 4, 5, 6, 7 
cho thấy: Ở tất cả các nội dung kiểm tra đánh 
giá trình độ TLCM của 2 nhóm thực nghiệm và 
đối chứng đã có sự khác biệt rõ rệt, ttính đều 
>tbảng = 2,131 ở ngưỡng xác suất P < 0,05. Hay 
nói một cách khác, việc ứng dụng các bài tập 
mà nghiên cứu lựa chọn đã tỏ rõ tính hiệu quả 
trong việc phát triển thể lực chuyên môn cho 
nam sinh viên Bóng chuyền khoa GDTC - Đại 
học Huế. 
Bảng 4. Kết quả kiểm tra các Test đánh giá trình độ TLCM của đối tượng nghiên cứu 
sau 8 tháng thực hiện 
TT Test 
Kết quả kiểm tra (  x ) 
|ttính| P Nhóm ĐC 
(n = 15) 
Nhóm TN 
(n = 15) 
1. Chạy 9 - 3 - 6 - 3 - 9 (s). 8,71 0,43 7,69 1,03 4,099 <0,05 
2. Bật với có đà (cm). 71,35 11,15 79,73 14,25 4,372 <0,05 
3. Chạy cây thông (s). 22,65 1,32 21,38 1,97 2,203 <0,05 
4. Lộn xuôi kết hợp chạy đà bật nhảy ném bóng nhồi bằng 2 tay qua lưới (s). 5,05 0,23 4,12 0,98 3,578 <0,05 
5. Nằm sấp chống đẩy trong 1 phút (lần). 33,15 3,78 35,25 3,89 2,213 <0,05 
6. Bật nhảy đập bóng liên tục ở vị trí số 4 có 
người tung trong 1 phút (lần). 14,01 2,97 16,06 3,78 2,543 <0,05 
7. Treo gập bụng thang gióng 15s (lần). 12,89 1,19 13,21 1,27 2,575 <0,05 
8. Ném bóng nhồi (1kg) bằng một tay ra xa (m). 31,1 2,62 37,12 3,32 3,325 <0,05 
9. Nhảy dây 2 phút (lần). 129,97 14,11 139,97 14,20 2,967 <0,05 
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ THAO (Số 09 - 9/2019) 33 
Bảng 5. Kết quả so sánh tự đối chiếu các Test đánh trình độ TLCM trước và sau thực nghiệm 
của 2 nhóm đối tượng nghiên cứu 
TT Test 
Nhóm đối chứng (n = 15) 
(tbảngvới P<0,05 = 2,131) |ttính| 
Nhóm thực nghiệm 
(n = 15) 
(tbảngvới P<0,05 = 2,131) 
|ttính| P 
Trước TN Sau TN Trước TN Sau TN 
1. Chạy 9 - 3 - 6 - 3 - 9 (s) 9,78 0,43 8,71 0,43 6,815 9,58 0,46 7,69 1,03 8,990 <0,05 
2. Bật với có đà (cm) 65,73 14,07 71,35 11,15 2,205 67,60 14,14 79,73 14,25 2,317 <0,05 
3. Chạy cây thông (s) 24,91 0,66 22,65 1,32 5,931 24,65 0,73 21,38 1,97 2,496 <0,05 
4. 
Lộn xuôi kết hợp chạy đà 
bật nhảy ném bóng nhồi 
bằng 2 tay qua lưới (s) 
5,77 0,68 5,05 0,23 3,885 5,45 0,72 4,12 0,98 4,236 <0,05 
5. 
Nằm sấp chống đẩy trong 
1 phút (lần) 
30,32 3,27 33,15 3,78 4,199 30,89 3,29 35,25 3,89 6,859 <0,05 
6. 
Bật nhảy đập bóng liên 
tục ở vị trí số 4 có người 
tung trong 1 phút (lần) 
13,11 2,13 14,01 2,97 1,999 13,01 2,17 16,06 3,78 4,730 <0,05 
7. 
Treo gập bụng thang 
gióng 15s (lần) 
10,37 1,25 12,89 1,19 2,723 11,07 1,16 13,21 1,27 2,307 <0,05 
8. 
Ném bóng nhồi (1kg) 
bằng một tay ra xa (m) 
28,87 2,90 31,1 2,62 2,240 30,33 1,94 37,12 3,32 2,445 <0,05 
9. Nhảy dây 2 phút (lần) 124,18 11,52 129,97 14,11 2,205 125 11,52 139,97 14,20 2,935 <0,05 
Bảng 6. Nhịp độ tăng trưởng của các Test đánh giá trình độ TLCM của nhóm đối chứng 
qua các giai đoạn của quá trình thực nghiệm (n = 15) 
TT Test 
Kết quả kiểm tra qua các giai đoạn thực 
nghiệm (  x ) 
Nhịp độ tăng 
trưởng (W%) 
Trước TN (1) 
Sau TN 
4 tháng (2) 
Sau TN 
8 tháng (3) 
W1-2 W2-3 W1-3 
1. Chạy 9 - 3 - 6 - 3 - 9 (s). 9,78 0,43 8,93 0,44 8,71 0,43 -9,09 -2,49 -11,57 
2. Bật với có đà (cm). 65,73 14,07 68,53 14,15 71,35 11,15 4,17 4,03 8,2 
3. Chạy cây thông (s). 24,91 0,66 23,89 0,76 22,65 1,32 -4,18 -5,33 -9,5 
4. 
Lộn xuôi kết hợp chạy đà bật 
nhảy ném bóng nhồi bằng 2 tay 
qua lưới (s). 
5,77 0,68 5,21 0,76 5,05 0,23 -10,2 -3,12 -13,31 
34 BÀI BÁO KHOA HỌC 
5. 
Nằm sấp chống đẩy trong 1 phút 
(lần) 
30,32 3,27 31,03 3,32 33,15 3,78 2,31 6,61 8,92 
6. 
Bật nhảy đập bóng liên tục ở vị 
trí số 4 có người tung trong 
1 phút (lần) 
13,11 2,13 13,84 2,34 14,01 2,97 5,42 1,22 6,64 
7. 
Treo gập bụng thang gióng 15s 
(lần). 
10,37 1,25 11,57 1,36 12,89 1,19 10,94 10,79 21,67 
8. 
Ném bóng nhồi (1kg) bằng một 
tay ra xa (m). 
28,87 2,90 30,33 2,84 31,1 2,62 4,93 2,51 7,44 
9. Nhảy dây 2 phút (lần). 124,18 11,52 128,73 12,03 129,97 14,11 3,6 0,96 4,56 
Bảng 7. Nhịp độ tăng trưởng của các Test đánh giá trình độ TLCM của nhóm thực nghiệm 
qua các giai đoạn của quá trình thực nghiệm (n = 15) 
TT Test 
Kết quả kiểm tra qua các giai đoạn 
thực nghiệm (  x ) 
Nhịp độ 
tăng trưởng (W%) 
Trước TN (1) 
Sau TN 04 
tháng (2) 
Sau TN 08 
tháng (3) 
W1-2 W2-3 W1-3 
1. Chạy 9 - 3 - 6 - 3 - 9 (s). 9,58 0,46 8.56 0,47 7,69 1,03 -11,25 -10,71 -21,89 
2. Bật với có đà (cm). 67,60 14,14 75.91 9,26 79,73 14,25 11,58 4,91 16,47 
3. Chạy cây thông (s). 24,65 0,73 23,13 0,88 21,38 1,97 -6,36 -7.86 -14,21 
4. 
Lộn xuôi kết hợp chạy đà bật 
nhảy ném bóng nhồi bằng 2 tay 
qua lưới (s). 
5,45 0,72 4,87 0,81 4,12 0,98 -11,24 -16,69 -27,8 
5. 
Nằm sấp chống đẩy trong 1 
phút (lần). 
30,89 3,29 32,75 3,89 35,25 3,89 5,85 7,35 13,18 
6. 
Bật nhảy đập bóng liên tục ở 
vị trí số 4 có người tung trong 
1 phút (lần). 
13,01 2,17 15.72 3.23 16.06 3.78 18,87 2,14 20,98 
7. 
Treo gập bụng thang gióng 15 
s (lần). 
11,07 1,16 12,27 1,28 13,21 1,27 10,28 7,38 17,63 
8. 
Ném bóng nhồi (1 kg) bằng 
một tay ra xa (m). 
30,33 1,94 32,96 2,98 37.12 3.32 8,31 11,87 20,13 
9. Nhảy dây 2 phút (lần). 125 11.52 130,73 12,32 139.97 14.20 7,73 6,83 14,54 
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ THAO (Số 09 - 9/2019) 35 
KẾT LUẬN 
Qua quá trình nghiên cứu nghiên cứu đã lựa 
chọn được 29 bài tập phát triển TLCM cho nam 
sinh viên chuyên ngành bóng chuyền khoa 
GDTC Đại học Huế. Qua quá trình thực nghiệm 
sư phạm với thời gian 08 tháng, nghiên cứu đã 
xác định được hiệu quả rõ rệt của hệ thống các 
bài tập đã lựa chọn ứng dụng trong giảng dạy 
nhằm phát triển tố chất TLCM của nhóm thực 
nghiệm so với nhóm đối chứng, thể hiện ở sự 
khác biệt về các test kiểm tra (ttính > tbảng ở 
ngưỡng xác xuất P < 0,05). 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Aulic I.V (1982), Đánh giá trình độ luyện tập thể thao, NXB TDTT, Hà Nội. 
[2] Harre D. (1996), Học thuyết huấn luyện, Dịch: Trương Anh Tuấn, Bùi Thế Hiển, NXB TDTT, 
Hà Nội. 
[3] Nguyễn Ngọc Long, Nguyễn Xuân Hùng, Lê Hoàng Dũng, Trần Xuân Tầm (2015), Giáo trình 
Bóng chuyền”, NXB Thông tin và Truyền thông, Hà Nội. 
[4] Phomin E.V (1987), “Nghiên cứu sức mạnh các nhóm cơ chính của các VĐV bóng chuyền”, 
Bản tin Khoa học kỹ thuật TDTT, (8), tr. 17. 
[5] Nguyễn Văn Sơn, Nguyễn Thị Hùng, Giao Thị Kim Đông (2013), Giáo trình Toán học thống 
kê trong TDTT, NXB Thông tin và Truyền thông, Hà Nội. 
Bài nộp ngày 15/5/2019, phản biện ngày 24/5/2019, duyệt in ngày 30/5/2019 

File đính kèm:

  • pdflua_chon_ung_dung_xac_dinh_hieu_qua_bai_tap_phat_trien_the_l.pdf