Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng – thương mại và dịch vụ Minh Tuấn

Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng – Thương mại và Dịch vụ Minh Tuấn

Địa chỉ trụ sở chính: 415/6 - Đường 27/4, KP. Thạnh Sơn, TT. Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.  

Đăng ký kinh doanh số: 4902000614 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp.

Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh xăng dầu, thi công xây dựng các CT dân dụng, giao thông,

Các chính sách kế toán áp dụng

Chế độ kế toán áp dụng: Theo QĐ 15/QĐ-BTC

Hình thức kế toán: Kế toán tập trung

Áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính theo hình thức Chứng từ ghi sổ

Niên độ kế toán là năm (bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm)

Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Tính giá vật liệu tồn kho theo phương pháp FIFO

TSCĐ được khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng

Đối tượng và phương pháp tập hợp CPSX

Đối tượng tập hợp CPSX của Công ty là từng công trình, hạng mục công trình theo đúng đơn đặt hàng.

Công ty tập hợp chi phí theo phương pháp ghi trực tiếp đối

với tất cả các chi phí liên quan trực tiếp đến từng công trình.

Gồm các khoản mục:

 CP NVL trực tiếp: tập hợp vào TK 621

 CP NC trực tiếp: tập hợp vào TK 622

 CP MTC và CP SXC: tập hợp vào TK 627

 

ppt 39 trang kimcuc 3540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng – thương mại và dịch vụ Minh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng – thương mại và dịch vụ Minh Tuấn

Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng – thương mại và dịch vụ Minh Tuấn
 SVTH : ĐẶNG THỊ THÁI LY 
TP. HỒ CHÍ MINH 
Tháng 07/2009 
BÁO CÁO KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 
GVHD : ĐÀM THỊ HẢI ÂU 
1 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH TUẤN 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH 
NỘI DUNG TRÌNH BÀY 
1. MỞ ĐẦU 
2. TỔNG QUAN 
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 
4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
2 
MỞ ĐẦU 
3 
Tìm hiểu thực tế công tác tổ chức và hạch toán kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm của Công ty . 
Áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn nhằm củng cố và nâng cao kiến thức chuyên ngành của mình . 
Rút ra được các ưu , nhược điểm , từ đó đưa ra các giải pháp nhằm giúp công tác kế toán hoàn thiện hơn . 
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 
TỔNG QUAN 
 Giới thiệu chung về công ty : 
Tên công ty : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng – Thương mại và Dịch vụ Minh Tuấn 
Địa chỉ trụ sở chính : 415/6 - Đường 27/4, KP. Thạnh Sơn , TT. Phước Bửu , huyện Xuyên Mộc , tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .   
Đăng ký kinh doanh số : 4902000614 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp . 
Ngành nghề kinh doanh : Kinh doanh xăng dầu , thi công xây dựng các CT dân dụng , giao thông , 
4 
TỔNG QUAN 
Tổ chức bộ máy kế toán 
Kế Toán trưởng 
Kế toán tổng hợp 
Kế 
toán 
thương 
mại 
Kế 
toán 
công 
trình 
Thủ 
quỹ 
 Công 
 ty 
5 
Các chính sách kế toán áp dụng 
TỔNG QUAN 
Chế độ kế toán áp dụng : Theo QĐ 15/QĐ-BTC 
Hình thức kế toán : Kế toán tập trung 
Áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính theo hình thức Chứng từ ghi sổ 
Niên độ kế toán là năm ( bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm ) 
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 
Tính giá vật liệu tồn kho theo phương pháp FIFO 
TSCĐ được khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng 
6 
Đối tượng tập hợp CPSX của Công ty là từng công trình , hạng mục công trình theo đúng đơn đặt hàng . 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 
Đối tượng và phương pháp tập hợp CPSX 
Công ty tập hợp chi phí theo phương pháp ghi trực tiếp đối 
với tất cả các chi phí liên quan trực tiếp đến từng công trình . 
Gồm các khoản mục : 
 CP NVL trực tiếp : tập hợp vào TK 621 
 CP NC trực tiếp : tập hợp vào TK 622 
 CP MTC và CP SXC: tập hợp vào TK 627 
7 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 
Đối tượng và phương pháp tính giá thành 
Đối tượng tính Z của Công ty là công trình , HMCT 
đã xây lắp xong đến giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ 
Công ty tính giá thành theo phương thức trực tiếp . 
Khi sản phẩm hoàn thành , tổng CP theo đối tượng hạch toán chính là Z đơn vị sản phẩm . 
Tổng giá thành sản phẩm 
= 
Tổng CPSX phát sinh trong kỳ 
Công thức như sau : 
Kỳ tính giá thành được xác định khi CT xây dựng hoàn thành , 
bàn giao đưa vào sử dụng . 
8 
Kế toán chi phí NVL trực tiếp 
Đặc điểm và phương pháp quản lý NVL 
CP NVL trực tiếp sử dụng cho thi công CT bao gồm : 
	 Vật liệu chính : gạch , gỗ , cát , xi măng , sắt , thép , 
	 Vật liệu phụ : đinh , kẽm , que hàn ,.... 
Công ty theo dõi NVL chính và phụ trên cùng TK 152 
Công ty không tồn trữ NVL sẵn mà khi nhận được đơn đặt hàng 
hoặc trúng thầu Công trình thì mới tiến hành mua . 
Kế toán sử dụng TK 621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ” 
để tập hợp tất cả chi phí nguyên vật liệu đã sử dụng trực tiếp 
cho quá trình sản xuất sản phẩm 
9 
Kế toán chi phí NVL trực tiếp ( tt ) 
Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp của Công ty 
10 
Một số nghiệp vụ kinh tế cụ thể tại Công ty 
Kế toán chi phí NVL trực tiếp ( tt ) 
Ngày 02/06/09, c ăn cứ vào phiếu đề nghị vật tư đã được duyệt của công tình Tân Lâm số YC1005_TL02 ngày 25/05/2009, kế toán lập phiếu xuất kho số PX_1006.TL001 (phụ lục 01) 
	 Nợ TK 621TL	1.299.231.893 đ 
	Có TK 152TL	1.299.231.893 đ 
Đồng thời, căn cứ vào phiếu đề nghị vật tư số YC1005_TL02 đã được duyệt,kế toán tiến hành mua vật tư xuất thẳng ra công trình 
Ngày 04/06-09, sau khi nhận hàng trực tiếp tại công trình, căn cứ vào 
hóa đơn đi kèm AA/2008-T số 018820 (phụ lục 02) kế toán hạch toán: 
	 Nợ TK 621TL	8.800.000 đ 
	 Nợ TK 133	 440.000 đ 
	 Có TK 331_BT	9.240.000 đ 
11 
Nhận xét : 
Kế toán chi phí NVL trực tiếp ( tt ) 
+ Công ty sử dụng phương pháp tập hợp CP trực tiếp theo từng 
công trình nên số liệu kế toán được thể hiện một cách rõ ràng 
theo từng công trình cụ thể 
- Ưu điểm 
+ Cần vật đến đâu Công ty mua đến đó nên không bị lãng phí 
tiền vốn , đồng thời tránh thất thoát , tiêu hao và ít tốn kém chi 
phí lưu kho , bãi . 
+ Kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế đúng theo quy định 
của chế độ kế toán 
17 
Kế toán chi phí NVL trực tiếp ( tt ) 
Nhận xét : 
- Nhược điểm 
+ Công ty theo dõi chung NVL chính và NVL phụ trên cùng 
TK 152 gây khó khăn cho việc theo dõi từng loại NVL 
+ Bộ phận kế toán đã kiêm nhiệm vụ mua hàng , nhận hàng và 
ghi chép vào sổ sách , đã vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm . 
+ Công ty không dự trữ sẵn NVL nên nhiều lúc không chủ động 
được về NVL 
18 
Kế toán chi phí NC trực tiếp 
Hình thức trả lương 
Tiền lương phải trả trong tháng 
= 
Mức lương ngày 
* 
Số ngày làm việc trong tháng 
Công ty hiện đang áp dụng hình thức trả lương theo thời gian 
Trả lương làm thêm giờ : 
Lương làm thêm 
= 
Mức lương ngày/8 
* 
Số giờ làm thêm 
19 
Hình thức trả lương 
Kế toán chi phí NC trực tiếp ( tt ) 
Tiền lương được thanh toán 1 lần vào cuối tháng đối 
với cán bộ quản lý , công nhân viên văn phòng 
 Đối với công nhân trực tiếp sản xuất sẽ được trả lương 
 2 tuần 1 lần . 
 Các khoản trích theo lương theo quy định chỉ thực hiện 
đối với cán bộ quản lý , công nhân viên văn phòng . 
- Người lao động trực tiếp thường là công nhân thuê ngoài 
nên không thực hiện các khoản trích theo lương 
Kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp để tập 
hợp toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp tham gia thi công CT 
20 
Sơ đồ hạch toán chi phí NC trực tiếp 
Kế toán chi phí NC trực tiếp ( tt )’ 
21 
Những nghiệp vụ kinh tế cụ thể phát sinh tại Công ty : 
Kế toán chi phí NC trực tiếp ( tt ) 
Ngày 16/6/2009, căn cứ vào BCC do đội trưởng đội thi công CT 
Trường THCS Tân Lâm gửi về , kế toán lập bảng thanh toán tiền 
nhân công đợt 1 và hạch toán chi phí NC trực tiếp phải trả : 
Nợ TK 622TL	86.855.000 đ 
	 Có TK 334TL	 86.855.000 đ 
Kế toán lập phiếu chi PC1006-090 để chi tiền lương cho công nhân : 
	 Nợ TK 334TL	86.855.000 đ 
	 Có TK 111	86.855.000 đ 
Thanh toán lương đợt 2 cũng tương tự . 
22 
Nhận xét : 
Kế toán chi phí NC trực tiếp ( tt ) 
 Công ty hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng 
cụ thể và theo từng công trình giúp Công ty quản lý và kiểm soát 
chặt chẽ hơn về chi phí nhân công . 
- Trả lương theo ngày công làm việc thực tế là hình thức trả lương 
 đơn giản , dễ tính và phù hợp với công nhân thuê ngoài . 
Tuy nhiên bảng thanh toán tiền lương chưa có chữ ký của Giám 
 đốc như vậy là chưa phù hợp với quy định 
25 
Kế toán chi phí SXC 
CP SXC liên quan đến CT nào thì tập hợp trực tiếp cho CT đó . 
Công ty không có đội MTC riêng biệt , mọi CP phát sinh liên quan đến hoạt động của MTC đều được hạch toán vào CP SXC. 
Công ty tính khấu hao TSCĐ là năm , theo phương pháp khấu hao đường thẳng 
Nguyên tắc hạch toán 
Mức khấu hao TB năm 
= 
Nguyên giá TSCĐ 
Thời gian sử dụng 
26 
Sơ đồ hạch toán CP SXC 
27 
Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể tại Công ty : 
Kế toán chi phí SXC ( tt ) 
Ngày 12/06/2009 hóa đơn 0012684 chi phí giao tế phục vụ CT Trường 
THCS Tân Lâm , kế toán hạch toán : ( phụ lục 10) 
	 Nợ TK 627TL 	3.350.000 đ 
	 Có TK	 331TTT	3.350.000 đ 
Ngày 30/06/2009 căn cứ hóa đơn 1661960 và 1661975 tiền nước phục 
 vụ công trình Trường THCS Tân Lâm ( phụ lục 11) , kế toán hạch toán : 
	 Nợ TK 627TL	977.000 đ	 
	 Nợ TK 133 	 48.850 đ 
	 Có TK 331N	1.025.850 đ 
28 
Nhận xét : 
Kế toán chi phí SXC ( tt ) 
- Công ty không sử dụng TK 623 – “Chi phí sử dụng MTC” để tập hợp 
các CP liên quan đến việc sử dụng máy móc thi công mà lại hạch toán 
chung vào TK 627 – “Chi phí sản xuất chung ” như vậy là không đúng 
với quy định của chế độ kế toán , đồng thời sẽ gây khó khăn cho BGĐ 
khi muốn theo dõi riêng từng khoản mục CP. 
- Công ty tập hợp chi phí SXC theo từng công trình và sử dụng phương 
pháp tập hợp trực tiếp qua đó số liệu được thể hiện một cách rõ ràng , 
cụ thể 
31 
Định kỳ cuối tháng , từ những CP liên quan đến giá thành SP, kế toán tiến hành kết chuyển vào Tài khoản Chi phí SXKD DD 154 
Kế toán tổng hợp , phân bổ , kết chuyển CP SX 
Cụ thể kết chuyển CP tháng 06 năm 2009: 
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp : 
	 Nợ TK 154TL	1.371.612.550 đ 
	 Có TK 621TL	1.371.612.550 đ 
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp : 
	 Nợ TK 154TL	170.880.000 đ 
	 Có TK 622TL	170.880.000 đ 
K ết chuy ển chi phí SXC: 
	Nợ TK 154TL	52.043.443 đ 
	 Có TK 627TL	52.043.443 đ 
32 
Tính giá thành sản phẩm 
Số dư cuối kỳ của TK 154 lũy kế đến tháng 10 năm 2009 ta có được giá thành của Công trình . Kế toán lập phiếu tính giá thành : 
35 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 
Kết luận 
- Công ty có bộ máy tổ chức quản lý và bộ phận kế toán tương đối 
 gọn nhẹ , năng động , hình thức kế toán tập trung phù hợp với đặc 
 điểm SXKD của Công ty 
Công ty sử dụng PMKT tự xây dựng theo hình thức Chứng từ 
ghi sổ giúp cho việc hạch toán kế toán nhanh chóng , kịp thời và 
 chính xác 
 Về ưu điểm : 
36 
Kết luận ( tt ) 
 Về nhược điểm : 
Công ty không sử dụng Sổ Chi Tiết mà chỉ sử dụng Sổ Cái , tuy 
 nhiên Sổ Cái của Công ty lại mang bản chất của Sổ Chi Tiết 
 Công ty không có bộ phận chuyên cung ứng vật tư cho công 
trình thi công 
Khi hạch toán CP sử dụng MTC Công ty không sử dụng 
TK 623 – “Chi phí sử dụng MTC” mà hạch toán chung 
vào TK 627 – “Chi phí sản xuất chung ” 
37 
Kiến nghị 
Công ty nên tổ chức thêm bộ phận cung ứng vật tư , BP kế toán nên bố trí thêm 1 số vị trí kế toán . 
- Công ty nên chỉnh sửa tên của Sổ Cái thành Sổ Chi Tiết cho 
 phù hợp với bản chất của Sổ hơn , đồng thời nên đưa vào sử 
 dụng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 
- Công ty nên đưa vào sử dụng TK 623 để theo dõi các khoản 
chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử dụng MTC. 
38 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN 
SỰ QUAN TÂM THEO DÕI CỦA THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN 

File đính kèm:

  • pptkhoa_luan_ke_toan_tap_hop_chi_phi_va_tinh_gia_thanh_san_pham.ppt