Kháng sinh cấu trúc peptid
KHÁNG SINH CẤU TRÚC PEPTID
Gồm nhiều hợp chất peptid tác dụng kháng vi khuẩn theo nhiều cơ chế khác nhau.
Một số chỉ tác động trên VK gram dương, số khác chỉ tác động trên VK gram âm.
Các phân tử peptid luôn có phần phụ là acid béo.
Các peptid khó bị chuyển hóa nên ít bị đề kháng
Về phân loại: chia thành 2 nhóm chủ yếu, đó là nhóm polypeptid và nhóm glycopeptid
Kháng sinh polypeptid:
là nhóm lớn các chất có nguồn gốc tự nhiên.
Một số chất được cấu tạo chỉ gồm các aminoacid qua cầu nối amid truyền thống
Một số chất khác được cấu tạo từ các acid có nhóm amin, nối với nhau theo cách không qua cầu nối peptid truyền thống.
Chuổi peptid có thể thẳng, vòng hoặc cả thẳng và vòng.
Bacitracin và các polymycin là những kháng sinh tiêu biểu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kháng sinh cấu trúc peptid", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kháng sinh cấu trúc peptid
KHÁNG SINH CẤU TRÚC PEPTID PGS. TS. TRẦN THÀNH ĐẠO Mục tiêu Nhận diện được cấu trúc căn bản, danh pháp, phân loại Trình bày được s ự liên quan giữa cấu trúc và tác động T rình bày được những kiến thức căn bản về điều chế, tính chất lý hóa, dược lý V ận dụng được những kiến thức về phổ tác dụng, tác dụng phụ và độc tính của các kháng sinh cấu trúc polypeptid và glycopeptid trong thực hành sử dụng thuốc . KHÁNG SINH CẤU TRÚC PEPTID G ồm nhiều hợp chất peptid tác dụng kháng vi khuẩn theo nhiều cơ chế khác nhau. M ột số chỉ tác động trên VK gram dương, số khác chỉ tác động trên VK gram âm. Các phân tử peptid luôn có phần phụ là acid béo. Các peptid khó bị chuyển hóa nên ít bị đề kháng Về phân loại: chia thành 2 nhóm chủ yếu, đó là nhóm polypeptid và nhóm glycopeptid KHÁNG SINH CẤU TRÚC PEPTID Kháng sinh polyp eptid : là nhóm lớn các chất có nguồn gốc tự nhiên. Một số chất được cấu tạo chỉ gồm các aminoacid qua cầu nối amid truyền thống Một số chất khác được cấu tạo từ các acid có nhóm amin, nối với nhau theo cách không qua cầu nối peptid truyền thống. Chuổi peptid có thể thẳng, vòng hoặc cả thẳng và vòng. Bacitracin và các polymycin là những kháng sinh tiêu biểu KHÁNG SINH CẤU TRÚC PEPTID Kháng sinh g lycopeptid Bao gồm các kháng sinh có cấu trúc đa vòng (polycyclic) Cấu tạo từ các aminoacid qua liên kết peptid. Các amino acid này hầu hết có nhân thơm, loại không phổ biến và cấu hình D. Cấu trúc của polycyclic được glycosylat hóa bằng phân tử đường amino hay trung tính. Glycopeptid thân nước, acid hay kiềm và hầu như không hấp thu qua đường uống. Vancomycin và Teicoplanin là hai kháng sinh đầu tiên KHÁNG SINH CẤU TRÚC PEPTID BACITRACIN Tên Công thức X Y R Bacitracin A Bacitracin B 1 Bacitracin B 2 Bacitracin B 3 C 66 H 103 N 17 O 16 S C 65 H 101 N 17 O 16 S C 65 H 101 N 17 O 16 S C 65 H 101 N 17 O 16 S L-Ile. L-Ile. L-Val L-Ile. L-Ile. L-Ile. L-Ile. L-Val CH 3 H CH 3 CH 3 Cấu trúc hexapeptid có một nhóm thiazolidin, thu được từ sự lên men của Bacillus licheniformis hoặc B. subtilis . Thành phần: hỗn hợp bacitracin A, B1, B2 và B3, trong đó loại A ~ 40 %. BACITRACIN Kiểm nghiệm Định tính Sắc ký lớp mỏng (phát hiện bằng ninhydrin) Phản ứng với CuSO 4 trong môi trường kiềm cho màu tím Thử tinh khiết T hành phần % tổng A, B1, B2 và B3 phải ≥ 7 0 %, B acitracin A ≥ 40 %. Định lượng PP vi sinh vật, dùng bacitracin kẽm chuẩn làm chất đối chiếu . Dạng sử dụng: bacitracin sulfat Zn BACITRACIN Phaûn öùng amino acid vôùi ninhydrin BACITRACIN Phoå khaùng khuaån Bacitracin coù hoaït tính toát treân caàu khuaån gram döông . Phoå khaùng khuaån bao goàm caû Treponema pallidum . Hoaït tính khaùng khuaån ñoâi khi tính baèng ñôn vò quoác teá (1 IU = 18,2 mg cheá phaåm chuaån). BACITRACIN Cơ chế tác động Bacitracin tác động bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào của VK: Do ưc chế sinh tổng hợp peptidoglycan ở giai đoạn sau (giai đoạn dephosphoryl hóa) Làm rối loạn chức năng thấm qua màng sinh chất của tế bào vi khuẩn. BACITRACIN Dược động học Hấp thu kém qua da, ruột, màng phổi và bao hoạt dịch, không hấp thu qua đường uống. Thời gian bán hủy là 1,5 giờ. Bài xuất qua thận, khoảng 30 % dạng tự do còn hoạt tính. Độc tính cao trên thận và thần kinh nên chỉ dùng tại chỗ. BACITRACIN Chỉ định Bacitracin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng về mắt, miệng và tai mũi họng. Dạng dùng Thuốc mỡ và thuốc mỡ tra mắt chứa 400-500 IU/g Dung dịch 100-200 IU/ml pha trong dd NaCl để bơm vào khớp, vết thương, khoang phổi. VANCOMYCIN Vancomycin là một glycopeptid gồm 3 vòng, kết hợp với 1 phân tử đường disaccharid. VANCOMYCIN Liên quan cấu trúc – tác động Một heptapeptid thẳng gồm 5 acid amin ở vị trí 2, 4, 5. 6, 7 mang vòng thơm; 2 acid amin ở vi trí 1 và 3 là acid amin béo: N-methyl leucin và acid amino aspartic; Một disaccarid ở vị trí 4 được tạo thành từ một phân tử glucose và một phân tử vancosamin. Hoạt tính chủ yếu ở phần aglycol peptid của phân tử. Đường vancosamin có vai trò kết hợp thuốc với receptor. VANCOMYCIN Cơ chế tác động Vancomycin có 3 cơ chế tác động riêng biệt, điều này làm cho thuốc có khả năng chống sự đề kháng VK. ức chế sự tổng hợp thành vi khuẩn gram dương gia tăng tính thấm của màng tế bào ức chế sự tổng hợp của acid ribonucleic. Vancomycin có tác động diệt khuẩn Vancomycin keát hôïp raát chaët vôùi phaân töû acyl-D-alanyl-D-alanin, traïm cuoái cuûa ñôn vò caáu taïo neân thaønh teá baøo vi khuaån, do ñoù laøm cho teá baøo bò ly giaûi. VANCOMYCIN Phổ kh á ng khuẩn Phổ kh á ng khuẩn hẹp, giới hạn ở vi khuẩn Gram (+) : Tụ cầu : S . aureus , Staphylococcus coagulase negative. .. Li ê n cầu: Strep . pyrogenes , pneumoniae, viridans, bovis ... Cầu khuẩn đường ruột: Enterococcus faecalis, E. faecium Corynebacterie g â y bệnh: C. diphtheriae Clostridium: C. difficile, C. perfringens VK kỵ khí gram (+) khác: Peptococcus, Peptostreptococcus. VANCOMYCIN Dược động học Vancomycin thực tế không hấp thu qua đường uống Dùng uống trong điều trị viêm ruột màng giả do Clostridium difficile , viêm ruột do tụ cầu S. aureus . Phân phối tốt vào hoạt dịch, dịch màng phổi, dịch màng trong tim và dịch cổ trướng. Thấm qua dịch màng não tùy mức độ viêm và tuổi tác Phân bố vào mô xương kém khi không có viêm và trung bình trong trường hợp có sự hiện diện của sự viêm. VANCOMYCIN Tác dụng phụ Tác dụng phụ thường gặp nhất là viêm tĩnh mạch (13%). Độc tính trên tai hiếm, thường gặp ở bệnh nhân bị suy thận hoặc điều trị song song với một thuốc gây độc ở tai khác. Độc tính trên thận gây ra do vancomycin thì rất hiếm, nhưng gia tăng đáng kể khi dùng kết hợp với aminosid. VANCOMYCIN Chỉ định Nhiễm trùng nặng do S . aureus hoặc S . coagulase negative đề kháng methicillin Nhiễm trùng Streptococcus nặng ở những bệnh nhân dị ứng với beta lactamin (viêm màng trong tim). Nhiễm trùng những mầm gram dương đa đề kháng khác Viêm ruột do Clostridium difficile Dự phòng viêm màng trong tim do vi khuẩn ở những bệnh nhân dị ứng với beta lactamin hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng ở bệnh nhân bị ung thư. TEICOPLANIN Cấu trúc Phức hợp của nhiều phân tử lipoglycopeptid gồm 5 phân tử chính. Có một cấu trúc chung heptapeptid, kết nối với 3 đường Nhánh thế R của glucosamin là một acid béo cấu tạo từ 9-11 C. TEICOPLANIN Liên quan cấu trúc-tác động Clor gắn trên aglycol quyết định t ác dụng kháng khuẩn Nhóm diphenyl ether đóng góp vào hoạt tính kháng khuẩn. Phổ kháng khuẩn Phổ kháng khuẩn tương tự vancomycin. Diệt khuẩn đối với đa số VK gram dương Staphylococcus Trụ khuẩn đối với Enterococcus, và các Listeria. Kết hợp với aminosides, imipenem và fosfomycin, teicoplanin thể hiện tác động đồng vận in vitro trên cầu khuẩn G+ TEICOPLANIN Chỉ định Teicoplanin có ưu điểm hơn vancomycin trong sử dụng Thời gian bán hủy dài hơn; Hấp thu tốt hơn trong mô mềm, đặc biệt là xương; Có thể dùng đường tiêm bắp; Độc tính tai và thận kém. Dùng trong những trường hợp nhiễm trùng mãn tính xương và mô mềm, nhiễm trùng do thẩm phân màng bụng. Dự phòng, đặc biệt trước khi phẫu thuật tim hay chỉnh hình, phòng ngừa nhiễm trùng do viêm màng trong tim POLYMYXIN Giới thiệu chung Được ly trích vào năm 1947 từ Bacillus polymixa . Cấu trúc gồm 10 peptid (decapeptid) Decapeptid chứa một vòng heptapeptid và một chuỗi thân dầu ở vị trí N tận cùng, gồm 8-9 nguyên tử carbon. Decapeptid chứa từ 5 - 6 acid -diamino butyric (Dab). Vòng heptapeptid được gắn kết bởi những -amino và carboxylic của acid -diaminobutyric trên chuỗi acid béo. 8 Polymixin A, B1, B2, D1, E1, E2, S, T1.. Có tác dụng. Chỉ sử dụng trong điều trị Polymixin B (B1 và B2), và polymycin E2 (Colistin). POLYMYXIN Polymycin B sulfat Colistin Tính chất lý hóa Các polymixin sulfat (B và E) là những muối do proton hóa 5 nhóm amin L-Dab chất tẩy rửa cation độc tính cao Io on hóa trị 2 , acid và base mạnh bất hoạt sulfat polymixin B. Colistin bền trong dung dịch có pH từ 5,5-8 và polymixin B bền ở pH trung tính. Tương kỵ trong dung dịch với nhiều kháng sinh như beta lactam, chloramphenicol, novobiocin, kanamycin.và với những thuốc khác như:, prednison, phenobarbital. POLYMYXIN Hoạt tính kháng khuẩn Tất cả các polymixin có cùng phổ kháng khuẩn gram âm Tác động trên Enterobacterie như: E. coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter , Salmonella spp , Shigella spp , không tác động trên Proteus spp, và Serratia marcescen. Hoạt tính tốt trên P. aeruginosae, Acinetobacter, H. influenzae , Polymixin B là phân tử có hoạt tính kháng khuẩn tốt nhất. POLYMYXIN Cơ chế tác động Các polymyxin kết hợp với lớp phospholipid màng bào tương của vi khuẩn làm rối loạn sự sắp xếp lớp lipoprotein của màng bào tương: thay đổi tính thấm chọn lọc qua màng các thành phần tế bào thoát ra ngoài và VK bị tiêu diệt. Các polymycin là những chất diệt khuẩn. POLYMYXIN Dược động học Không hấp thu qua ruột. Thuốc có thể xâm nhập vào một số mô của cơ thể: thận, tim, não, gan và cơ, nhưng không vào được dịch não tủy. Thời gian bán thải khoảng 6 giờ, Thải trừ qua thận dưới dạng có hoạt tính. Khoảng 60 % liều uống có thể tìm thấy trong nước tiểu. Khi suy thận nên giảm liều dùng. POLYMYXIN Chỉ định Chỉ dùng khi các thuốc khác không có hiệu quả. Viêm màng não do P. aeruginosa và H. influenzae , Nhiễm trùng máu do P. aeruginosa , E. aerogenes , Klebsiella pneumoniae , Nhiễm trùng đường tiểu nặng do P. aeruginosa Phòng và trị nhiễm trùng mắt do nhiễm P. aeruginosa , trong các nhiễm trùng tại chỗ (kết hợp với neomycin, gramicidin và bacitracin) Colistin uống trong điều trị nhiễm trùng đường ruột. Polymycin B có độc tính cao hơn colistin nên dùng tại chỗ POLYMYXIN Tác dụng phụ Thường gặp là viêm thận ống - mô kẽ (tiểu albumin, hồng cầu, bạch cầu), ngừng thuốc kịp thời sẽ hồi phục. Các tai biến thần kinh khi dùng thuốc quá liều hoặc ở người suy thận do sự tích tụ thuốc. Các triệu chứng thường gặp như tê đầu chi, tê vùng quanh miệng, chóng mặt, buồn nôn, rối loạn tri giác, nhược cơ toàn thân kèm theo mất phản xạ gân xương, nặng có thể ngưng hô hấp. POLYMYXIN Tài liệu tiếng Việt Đại học Y Dược TPHCM, Bộ môn Hóa Dược, Hóa Dược 1 (2009), nhà xuất bản Giáo dục. Đại Học Dược Hà nội, Hóa Dược (1998), nhà xuất bản Y Học. Tài liệu tiếng nước ngoài Alfred Burger, D.J. Abraham, Burger's Medicinal Chemistry and Drug Discovery , John Wiley & Sons Inc, (2003) Applied Therapeutics -The Clinical Use of Drugs, 4th Ed. (1990) Burke A. Cunha, Antibiotic essentials , 7 th edition, Physicians’ Press (2008) Goodman & Gilman. The Textbook of Therapeutic Basic (2009) Graham L. Patrick, An introduction to medicinal chemistry , Oxford University Press – (2005) KHÁNG SINH PEPTID Tài liệu tham khảo
File đính kèm:
- khang_sinh_cau_truc_peptid.ppt