Hướng dẫn xây dựng nghiên cứu toàn diện về các khía cạnh môi trường của dự án

Các tác động môi trường:

Các tác động môi trường của bảo vệ thực vật được gây ra bởi tác động của của các chất

và/hoặc năng lượng tới các cơ thể sống và chức năng sinh học của chúng cũng như đất, nước và

không khí. Phạm vi nguy hại của biện pháp bảo vệ thực vật, và trong chừng mực nhất định mức

độ còn có khả năng gây nguy hại, được xác định bởi các ảnh hưởng khác nhau của chúng đến

chức năng của hệ sinh thái. Tác động xấu đến môi trường sẽ xảy ra nếu các biện pháp bảo vệ

thực vật không tính đầy đủ đến các quan tâm sinh thái. Cần nhắc lại là, mặt trái của việc áp dụng

các hoạt chất cụ thể sẽ dẫn đến tính kháng thuốc của chính loài sinh vật gây hại đó. Mặc dù các

phương pháp kiểm soát không đặc thù sẽ hạn chế sự lan toả của các sinh vật nguy hại, nhưng

chúng cũng sẽ vô tình gây hại cho hàng loạt các địch hại của các loài sinh vật nguy hại đó. Và do

vậy gây tác động tiêu cực đến tính đa dạng của các loài và các cơ chế đều tiết sinh học, tạo ra

một rủi ro là các sinh vật nguy hại sẽ tăng trưởng về số lượng nhanh hơn và hậu quả tất yếu là

cần các biện pháp bảo vệ thực vật bổ sung khác. Các ảnh hưởng đến môi trường vô sinh cũng sẽ

tương tự (ví dụ xói mòn đất gây ra bởi quá trình cày đất cho mục đích bảo vệ thực vật).

Khi kết hợp với các biện pháp canh tác khác nhau, bảo vệ thực vật sẽ mở rộng giới hạn

sinh lý sinh thái (ecophysiological) của nhiều loại cây trồng khác nhau. Trồng khoai tây hay cà

chua tại vùng đất ẩm trên cao (các vùng núi) cần thiết phải tăng cường biện pháp chống lại nấm.

Các loại thực vật cho củ và rễ (ví dụ khoai tây, khoai sọ) gây nguy hiểm cho sử dụng đất bền

vững, đặc biệt tại các vùng đất dốc, khi tính đến rủi ro xói mòn và rửa trôi dinh dưỡng.

Biện pháp bảo vệ thực vật bằng hoá học chiếm lĩnh vai trò quan trọng bởi thuốc trừ sâu có

tác dụng nhanh và dễ sử dụng. Cùng với đó là rủi ro gắn liền với sử dụng sai, ví dụ sử dụng

thuốc trừ sâu một cách không kinh tế.

pdf 415 trang kimcuc 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn xây dựng nghiên cứu toàn diện về các khía cạnh môi trường của dự án", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn xây dựng nghiên cứu toàn diện về các khía cạnh môi trường của dự án

Hướng dẫn xây dựng nghiên cứu toàn diện về các khía cạnh môi trường của dự án
LỜI NÓI ĐẦU 
Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường, hoạt động bảo vệ môi trường nói chung và đánh 
giá tác động môi trường nói riêng đã được triển khai rộng khắp trên toàn quốc. Từ năm 1994 đến 
nay, hàng nghìn các dự án phát triển đã tiến hành đánh giá tác động môi trường (ĐTM), báo cáo 
ĐTM của các dự án này đã được thẩm định và phê duyệt bởi các Bộ ở Trung ương và các địa 
phương cấp tỉnh. 
Thời gian qua, với sự trợ giúp tài chính từ Hợp phần “Kiểm soát ô nhiễm các vùng đông 
dân nghèo” thuộc Chương trình hợp tác Việt Nam Đan Mạch về môi trường giai đoạn 2005-2010, 
Cục Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường, Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi 
trường (trước đây là Vụ Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên 
và Môi trường) đã phối hợp cùng các chuyên gia xây dựng và ban hành hướng dẫn kỹ thuật lập 
báo cáo ĐTM cho một số loại hình dự án phát triển: 
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu/cụm công nghiệp; 
- Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt; 
- Trạm xử lý nước thải đô thị; 
- Nhà máy sản xuất xi măng; 
- Nhà máy nhiệt điện; 
- Nhà máy sản xuất thép; 
- Nhà máy sản xuất giấy và bột giấy 
Tuy nhiên, theo Phụ lục ban hành kèm theo số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 
2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của 
Luật Bảo vệ môi trường, số lượng các loại hình dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo ĐTM là 
rất lớn, khoảng 162 loại. 
Sổ tay ĐTM, được biên dịch từ các nguồn tài liệu quốc tế và chỉnh lý cho phù hợp với điều 
kiện của Việt Nam, giới thiệu về đánh giá tác động môi trường cho các dự án phát triển theo các 
nhóm ngành, lĩnh vực. Sổ tay ĐTM, bao gồm 02 (hai) tập, cung cấp cho các nhà quản lý, các 
chuyên gia, các nhà khoa học hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi trường cách nhận biết các tác 
động môi trường chính; các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của các nhóm 
loại hình dự án kèm theo danh mục các tài liệu tham khảo. 
Cục Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường xin được giới thiệu Sổ tay ĐTM cho 
nhiều đối tượng khác nhau để sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường của các hoạt 
động phát triển. Trong quá trình áp dụng vào thực tế, nếu có khó khăn, vướng mắt xin kịp thời 
phản ánh về Cục Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường theo địa chỉ: 
Cục Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường 
83 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội 
Điện thoại: 844-37734246 
Fax: 844-37734916 
Tập II: NÔNG NGHIỆP, KHAI THÁC MỎ/NĂNG LƯỢNG, 
THƯƠNG MẠI/CÔNG NGHIỆP 
Hướng dẫn xây dựng nghiên cứu toàn diện về các khía cạnh 
môi trường của dự án 
MỤC LỤC 
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................................. i 
I. NÔNG NGHIỆP ........................................................................................................................ 18 
1. Canh tác nông nghiệp ................................................................................................................ 18 
1.1. Phạm vi ............................................................................................................................... 18 
1.2. Tác động môi trường và các phương pháp bảo vệ ............................................................. 18 
1.2.1. Các tác động môi trường ............................................................................................. 19 
1.2.1.1. Đất ............................................................................................................................ 19 
1.2.1.2. Nước. ........................................................................................................................ 20 
1.2.1.3. Không khí ................................................................................................................. 20 
1.2.1.4. Sinh quyển ................................................................................................................ 20 
1.2.2. Phương pháp bảo vệ .................................................................................................... 21 
1.2.2.1. Điều kiện chung ....................................................................................................... 21 
1.2.2.2. Sinh thái nông trại .................................................................................................... 22 
1.3. Những lưu ý trong phân tích và đánh giá của các tác động môi trường ............................ 24 
1.4. Sự tương tác với các khu vực khác .................................................................................... 26 
1.5. Tóm lược đánh giá môi trường liên quan. .......................................................................... 26 
1.6. Tài liệu tham khảo .............................................................................................................. 27 
2. Bảo vệ thực vật .......................................................................................................................... 31 
2.1. Phạm vi ............................................................................................................................... 31 
2.2. Các tác động môi trường và biện pháp bảo vệ ................................................................... 33 
2.2.1. Tổng quan về bảo vệ thực vật ..................................................................................... 33 
2.2.2. Các phương pháp bảo vệ thực vật đặc trưng ............................................................... 34 
2.2.2.1. Các phương pháp vật lý ............................................................................................ 34 
2.2.2.2. Các phương pháp hoá học ........................................................................................ 35 
2.2.2.3. Các phương pháp công nghệ sinh học ...................................................................... 38 
2.2.2.4. Các biện pháp sinh học ............................................................................................. 39 
2.2.2.5. Các phương pháp tổng hợp ...................................................................................... 39 
2.3. Các lưu ý trong phân tích và đánh giá tác động môi trường .............................................. 40 
2.4. Sự tương tác với các khu vực/lĩnh vực khác ...................................................................... 40 
 2
2.5. Tóm lược đánh giá tác động môi trường liên quan ............................................................ 41 
2.6. Tài liệu tham khảo .............................................................................................................. 41 
3. Lâm nghiệp ................................................................................................................................ 46 
3.1. Phạm vi ............................................................................................................................... 46 
3.1.1. Tổng quan .................................................................................................................... 46 
3.1.2. Các lĩnh vực ................................................................................................................ 46 
3.1.2.1. Qui hoạch/sản xuất sinh học ..................................................................................... 46 
3.1.2.2. Xác lập loại cây trồng ............................................................................................... 47 
3.1.2.3. Sử dụng cây cối ........................................................................................................ 48 
3.1.2.4. Các kỹ thuật thu hoạch ............................................................................................. 50 
3.2. Các tác động môi trường và biện pháp bảo vệ ................................................................... 53 
3.2.1. Các tác động đặc thù của từng lĩnh vực đến môi trường ............................................. 53 
3.2.2. Các chiến lược bảo vệ đặc thù theo lĩnh vực ............................................................... 53 
3.3. Các lưu ý trong phân tích và đánh giá tác động môi trường .............................................. 54 
3.4. Sự tương tác với các khu vực/lĩnh vực khác ...................................................................... 56 
3.4.1. Các bổ sung ................................................................................................................. 56 
3.4.2. Môi trường xã hội ........................................................................................................ 57 
3.5. Tóm lược đánh giá tác động môi trường liên quan ............................................................ 57 
3.6. Tài liệu tham khảo .............................................................................................................. 57 
Phụ lục: Giải thích một số thuật ngữ ......................................................................................... 61 
4. Chăn nuôi .................................................................................................................................. 63 
4.1. Phạm vi ............................................................................................................................... 63 
4.2. Các tác động môi trường và biện pháp bảo vệ ................................................................... 63 
4.2.1. Các dạng quản lý chăn nuôi ........................................................................................ 63 
4.2.1.1. Chỉ sử dụng đồng cỏ ................................................................................................. 63 
4.2.1.2. Sử dụng đồng cỏ và có bổ sung thêm thức ăn .......................................................... 65 
4.2.1.3. Sản xuất cỏ khô ........................................................................................................ 65 
4.2.1.4. Chuồng, trại .............................................................................................................. 66 
4.2.2. Các hệ thống chăn nuôi ............................................................................................... 66 
4.2.2.1. Trại nuôi súc vật (Ranches- ở Mỹ, Canada) ............................................................. 66 
4.2.2.2. Hệ thống đồng cỏ ..................................................................................................... 67 
4.2.2.3. Chăn nuôi ở qui mô nhỏ ........................................................................................... 69 
4.2.4. Các trang trại lớn với quá trình chăn nuôi thâm canh (chăn nuôi thương mại) .......... 71 
4.3. Các lưu ý trong phân tích và đánh giá tác động môi trường .............................................. 72 
4.4. Sự tương tác với các khu vực/lĩnh vực khác ...................................................................... 72 
 3
4.5. Tóm lược đánh giá tác động môi trường liên quan ............................................................ 73 
4.6. Tài liệu tham khảo .................................................................................................................. 73 
5. Dịch vụ thú y ............................................................................................................................. 75 
5.1. Phạm vi ............................................................................................................................... 75 
5.2. Các tác động môi trường và biện pháp bảo vệ ................................................................... 75 
5.2.1. Kiểm soát dịch bệnh .................................................................................................... 76 
5.2.1.1. Khám và chữa bệnh .................................................................................................. 76 
5.2.1.2. Phòng bệnh (prophylaxis) ........................................................................................ 76 
5.2.1.3. Kiểm soát sinh vật trung gian (Vector control) ........................................................ 77 
5.2.1.4. Kiểm soát dịch bệnh ................................................................................................. 79 
5.2.1.5. Kiểm soát các bệnh có thể lây lan sang người ......................................................... 79 
5.2.2. Các hoạt động tại phòng thí nghiệm ............................................................................ 79 
5.2.2.1. Chuẩn đoán tại phòng thí nghiệm ............................................................................ 79 
5.2.2.2. Sản xuất vaccine ....................................................................................................... 80 
5.2.2.3. Phân tích chất thải .................................................................................................... 80 
5.2.3. Thụ tinh nhân tạo và cấy phôi ..................................................................................... 80 
5.2.4. Kiểm tra thực phẩm ..................................................................................................... 80 
5.2.4.1. Kiểm tra thịt ............................................................................................................. 80 
5.2.4.2. Vệ sinh thực phẩm .................................................................................................... 80 
5.3. Các lưu ý trong phân tích và đánh giá tác động môi trường .............................................. 81 
5.4. Sự tương tác với các khu vực/lĩnh vực khác ...................................................................... 81 
5.6. Tài liệu tham khảo .............................................................................................................. 82 
6. Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ................................................................................................ 83 
6.1. Phạm vi ............................................................................................................................... 83 
6.2. Các tác động môi trường và biện pháp bảo vệ ................................................................... 84 
6.2.1. Các trại nuôi cá thủ công qui mô nhỏ .......................................................................... 84 
6.2.2. Nuôi trồng thuỷ sản qui mô nhỏ .................................................................................. 85 
6.2.3. Sử dụng các hồ nhân tạo để nuôi cá và nuôi trồng thuỷ sản ....................................... 86 
6.2.4. Nghề cá trong khu vực 200 dặm đặc quyền kinh tế .................................................... 87 
6.2.5. Sử dụng rừng ngập mặn để nuôi cá và nuôi trồng thuỷ sản ........................................ 88 
6.3. Các lưu ý trong phân tích và đánh giá tác động môi trường .............................................. 88 
6.4. Sự tương tác với các khu vực/lĩnh vực khác ...................................................................... 89 
6.5. Tóm lược đánh giá tác động môi trường liên quan ............................................................ 90 
6.6. ... ông phải là nước cứng nhưng mà phải sạch) được đòi hỏi cho ngành dệt nhuộm (quá trình giặt 
và nhuộm) – một chất lượng mà không thường xuyên đạt tới trong nước mặt, nước suối hoặc 
nước máy. Nước thải rửa có nguồn gốc từ sự hoàn nguyên trong các nhà máy xử lý thường có 
hàm lượng muối cao và phải được cung cấp một phần hoặc hoàn toàn cho các nhà máy xử lý với 
nước sản xuất. 
• Vận chuyển 
Vận chuyển hàng hóa: Sự chu chuyển nguyên vật liệu lớn dẫn đến một dòng vận chuyển 
hàng hóa không thay đổi để cung cấp các nguyên liệu, mang các hàng hóa đã hoàn thành đi và 
vận chuyển trong các nhà máy từ giai đoạn gia công đến giai đoạn khác. 
Vận chuyển hành khách: Các nhà máy dệt thường hoạt động một hệ thống từ 2 đến 3 ca, 
và thời gian đổi ca có thể dẫn đến sự kẹt xa và các vấn đề khác. 
Sự tham khảo được thực hiện để các tóm tắt môi trường về Quy hoạch vị trí cho Thương 
mại và Công nghiệp, và Quy hoạch Giao thông vận tải, cho thông tin về các tác động môi trường 
và các biện pháp bảo vệ môi trường. 
• Các nhân tố Kinh tế - xã hội và Văn hóa – xã hội 
Ngày nay, các nhà máy sản xuất vải, tức là các giai đoạn sản xuất sợi dệt của dệt, đan và 
hoàn thiện, là các hoạt động đòi hỏi phải có vốn lớn (ngược lại, quá trình theo sao trong ngành 
may mặc, nơi mà các bản kê khai hóa đơn tiền lương cho một tỷ lệ cao của các chi phí). 
Vốn đầu vào cao nghĩa là các nhà máy phải hoạt động, đặc biệt là trong ngành quay sợi và 
dệt, trong 3 ca và thỉnh thoảng thậm chí là hoạt động 4 ca suốt 24 tiếng, và trong nhiều ngành 
vào cuối tuần nữa. Trong một sự hoạt động trung bình theo chiều dọc, tức là với một nhà máy 
kéo sợi, nhà máy dệt và hoàn thiện, và với một sự sản xuất khoảng 6 triệu m vải/năm, khoảng 
300 người hiện đang làm việc 3 ca ở các nước công nghiệp hóa. 
 409
Tỷ lệ phụ nữ làm việc đã giảm mạnh, nhưng tuy nhiên cấu trúc gia đình truyền thống bị 
ảnh hưởng nhiều bởi chế độ làm việc nhiều ca. Hơn nữa, cơ cấu nhân sự đã được dịch chuyển 
theo hướng những người công nhân công nghiệp được đào tạo, sự đào tạo thêm định kỳ là cần 
thiết thậm chí cho cả nhân viên giám sát. 
Khung pháp chế và các lựa chọn cho việc thi hành các quy định tại từng quốc gia có một 
ảnh hưởng đáng kể lên các tác động của nhà máy dệt lên môi trường. 
Mặt khác, các quy định do luật pháp quy định và sự thi hành của họ đối với nước, không 
khí và đất sạch và cho việc sử dụng năng lượng hợp lý, và các quy định khác để đáp ứng các yêu 
cầu của người lao động về điều kiện làm việc. Do đó việc đề cập đến cũng phải được thực hiện 
các điều khoản về môi trường và an toàn công nghiệp là không thích đáng hoặc đơn giản là 
không tồn tại, làm việc quá nhiều giờ, mức lương thấp và lao động trẻ em. Các yếu tố này đều có 
ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của những người trực tiếp bị ảnh hưởng, và tình hình kinh 
tế của ngành dệt may nói chung. 
16.3. Các lưu ý trong phân tích và đánh giá tác động môi trường 
16.3.1. Kiểm soát ô nhiễm không khí 
Trong một thời gian dài, bụi mịn trong các nhà máy dệt có thể gây hại cho đường hô hấp 
và phổi, dẫn đến một bệnh gọi là bệnh phổi nhiễm bụi bông. Vì lí do này, các nước công nghiệp 
quy định nồng độ bụi tối đa, nhưng khác nhau ở mỗi nước và cũng được đo lường và đánh giá 
bởi các phương pháp khác nhau (giới hạn tối đa thuộc nghề nghiệp – các giá trị MAK) trong các 
quy định FRG và OSHA ở nước Mỹ), ví dụ: 
- Đức, Thụy Điển: 1.5mg/m3 tổng hàm lượng bụi. 
- Mỹ, Úc: 0.5mg/ m3 bụi mịn. 
- Hà Lan: 15 µm trong các đề án sơ bộ 0.2mg/ m3 bụi mịn trong nhà máy kéo sợi. 
- Anh: 0.5mg/ m3 tổng lượng bụi. 
- Thụy Điển: không có sợi. 
Đối với các chất khí chủ yếu khác tạo thành mối nguy hiểm cho sức khỏe, các giới hạn 
nghề nghiệp cũng cần được áp dụng. 
Bảng 2 – Các nguồn phát thải khí thải chính trong quá trình hoàn tất sản phẩm dệt 
Quá trình/tạo thành 
chất nền 
Các chất thải ra Ghi chú/biện pháp ngăn chặn 
Sấy và định hình nhiệt của 
các sản phẩm kết cấu tổng 
hợp trong quá trình rửa 
sạch chúng. 
Các thành phần dầu khoáng từ
sự bay hơi của dầu rửa. 
Đối với các hàng hóa được rửa sạch, 
0.3% trọng lượng của hàng hóa, vì 
hàm lượng chất béo còn dư của các 
sản phẩm. Việc xả lọc với tải trọng 
cao từ: làm nguội và tách hóa chất, 
rửa khí hoặc đốt cháy tiếp. 
Nhuộm phân tán tại áp 
suất khí quyển 
Phần tử mang (các hợp chất 
của halogen thơm ) 
Di chuyển đến đóng của nhà máy HT 
và quá trình thermosol (không có chất 
mang) thường có thể có. Có thể được 
loại bỏ bởi các tháp rửa khí công suất 
lớn hoặc đốt cháy tiếp. 
Sấy khô và định hình sau 
khi in. 
Các thành phần chứa benzen 
từ hàm lượng nhũ tương của 
quá trình in màu. 
Phần lớn bị ảnh hưởng bởi các tác 
nhân làm trương benzen tự do. Được 
loại bỏ bởi các thiết bị lọc bằng than 
 410
hoạt tính hoặc đốt cháy tiếp. 
Sấy và định hình sau khi 
nhuộm và sau khi hoàn 
thành việc chống thấm 
nước. 
Khói và mùi (chất làm mềm 
nước cation, một số thuốc 
nhuộm v.v), parafin 
Đặc biệt, nơi nhiệt độ cao được sử 
dụng (quá trình thermosol), chất hữu 
cơ có thể bay hơi hoặc thăng hoa. Có 
thể loại bỏ một phần bởi không khí 
làm sạch với các chất phụ gia hóa học 
có hoạt động hấp thụ. 
Sấy khô sau khi hoàn tất 
quá trình keo tổng hợp 
(melamin, amino-
formaldehyde ngưng tụ sơ 
bộ) 
Formaldehyde Gây tác hại sinh lý, nhưng một vấn đề
khó khăn hơn giai đoạn nhờ có các 
tác nhân làm ướt formaldehyde thấp. 
Chỉ được sử dụng cho một vài vật 
phẩm. 
Sấy khô sau khi xử lý 
bằng dung môi 
Bao gồm các dung môi Trước khi làm sạch, làm sạch thứ cấp 
và quá trình in sau xử lý. Được loại 
bỏ bằng cách ngưng tụ và bộ lọc than 
hoạt tính. 
16.3.2. Kiểm soát tiếng ồn 
Tiếng ồn là một vấn đề nghiêm trọng trong các nhà máy quay sợi và dệt. Như đã đề cập ở 
trên trong phần 2.2, mức độ ồn từ 70 đến 110 dB(A) là phổ biến. 
Ngày nay, để ngăn chặn bất cứ các tác động bất lợi đến sức khỏe, bảo vệ thính giác cá 
nhân (các nút bịt lỗ tai, bộ phận bảo vệ tai) phải được cung cấp từ 85 dB(A) và cần thiết từ 90 
dB(A). 
16.3.3. Kiểm soát ô nhiễm nước 
• Các thông số ô nhiễm nước thải 
Các chất tìm thấy trong nước thải được phân loại theo tỷ lệ có thể được kết tủa và có thể bị 
oxy hóa sinh học hoặc hóa học. Các hợp chất clor hữu cơ và các chất độc hại cũng được tính đến 
một mức độ nhất định, ví dụ vài kim loại nặng được sử dụng trong ngành dệt ở quá trình hoàn tất. 
Các thông số ô nhiễm chính được mô tả trong bản tóm tắt sau: 
Đối với xả nước thải gián tiếp, các yêu cầu về công nghệ hiện đại được áp dụng, và đối với 
xả thải trực tiếp những yêu cầu thông thường về các Luật được chấp nhận cũng được áp dụng. 
- Các yêu cầu theo công nghệ hiện đại (đối với việc xả thải trực tiếp hay gián tiếp): 
o Cu 0.5 mg/l. 
o AOX 0.5 mg/l. 
o Cr VI 0.5 mg/l. 
o HHHC 0.1 mg/1. 
o Ni 0.5 mg/l. 
o Clo tự do 0.3 mg/l. 
o Pb 0.5 mg/l. 
o HC 15.0 mg/l. 
o Zn 0.2 mg/l. 
 411
o Sunfua 1.0 mg/l. 
o Sn 2.0 mg/l. 
o Sunfit 1.0 mg/l. 
o Màu: vàng 436 nm 7m – 1. 
o Đỏ 525 nm 5m – 1. 
o Xanh dương 620 nm 3m – 1. 
- Các yêu cầu chung: 
o Nhiệt độ lớn nhất 35oC tại điểm xả thải. 
o pH 6 – 9 tại điểm xả thải. 
o chất rắn lắng được 1.0 ml/l sau 0.5h lắng. 
o Mùi: không có mùi khó chịu. 
o Màu không thể nhìn thấy sự đổi màu của nước thải. 
Các chữ viết tắt: 
- COD: nhu cầu oxy hóa học. 
- BOD5: nhu cầu oxy sinh học trong 5 ngày. 
- TF: độc tính cho cá. 
- AOX hấp thụ liên kết halogen hữu cơ. 
- HHHC các hydrocacbon halogen hóa rất dễ bay hơi. 
- HC hydrocacbon. 
- EDTA axit ethylenediaminetetraacetic. 
- NTA axit nitrilotriacetic. 
- PVP polyvinylpyrrolidon. 
Các chất, hợp chất sau đâycó thể không được thải như nước thải hoặc với nước thải: 
- các hợp chất crom VI từ quá trình oxy hóa của thuốc nhuộm có sunfua. 
- các chất mang chloro-organic. 
- các dung môi halogen hữu cơ. 
- asen và thủy ngân và các hợp chất của chúng từ việc sử dụng như các chất bảo quản. 
- chất ô nhiễm đậm đặc, như là dư lượng còn lại, các tác nhân của ngành dệt với dư lượng 
cao, bột nhão in ấn, dư lượng của các chất hóa học được sử dụng, các chất phụ trợ cho ngành dệt 
may và các chất nhuộm từ những trống nhuộm. 
- các chất có hoạt tính bề mặt mà không đáp ứng các yêu cầu của WRMG [luật liên quan 
đến tính tương thích với môi trường của các tác nhân tẩy rửa và làm sạch]. 
Tất cả các chất phải được thu gom, tái chế với tính kỹ thuật khả thi hoặc đổ bỏ đúng chỗ. 
Đối với các dòng thải cục bộ, đặc biệt từ các khu vực sau: rũ hồ, tẩy trắng, in ấn, nhuộm, 
dệt, vật liệu bao gói và rập ghim, đóng gáy (backing), cùng với làm sạch trống, các ngưỡng giá 
trị được áp dụng ở trên mà sự xử lý là cần thiết. Nếu các quá trình khác được thực hiện liên tiếp 
 412
trong một thiết bị cơ khí riêng lẻ, nước thải từ mỗi cái đó phải được xử lý như một dòng thải cục 
bộ. 
Các ngưỡng giá trị đối với các dòng thải cục bộ dưới đây mà việc xử lý là cần thiết: 
- AOX 3.0 mg/l. 
- Cr 2.0 mg/l. 
- HHHC 1.0 mg/l. 
- Cr (VI) 0.5 mg/l. 
- HC 50.0 mg/l. 
- Zn 10.0 mg/l. 
- Cu 2.0 mg/l. 
- Sn 10.0 mg/l. 
- Ni 2.0 mg/l. 
Ngưỡng giá trị cho AOX đối với việc tẩy trắng bằng clo để đạt được một màu trắng đặc 
biệt và tạo nỉ bề mặt của len là 8 mg/l. 
16.4. Sự tương tác với các khu vực/lĩnh vực khác 
Trong khi, bên cạnh các nguyên vật liệu thô, ngành công nghiệp dệt có mối liên hệ gần gũi 
với nhà máy sản xuất (sợi tự nhiên), công nghiệp sợi (sợi tổng hợp) và công nghiệp hóa chất (hóa 
chất, các thuốc nhuộm, chất phụ gia), chúng hoạt động trên khía cạnh hàng hóa được mô tả bởi 
những sự tương tác của chúng với công nghiệp may mặc sau đó. 
16.5. Tóm lược đánh giá tác động môi trường liên quan 
Trong các dự án đầu tư vào ngành công nghiệp dệt một loạt tiêu chuẩn liên quan về 
phương diện môi trường phải được tính đến ngay giai đoạn quy hoạch vị trí. Ở các nước sản xuất 
nguyên liệu thô đặc biệt sự quan tâm cụ thể phải dành cho các ảnh hưởng của việc sản xuất 
nguyên liệu. Sự quan tâm sớm và đầy đủ của các nhóm người dân bị ảnh hưởng, trong trường 
hợp này cụ thể là phụ nữ, có thể giúp giải quyết bất cứ vấn đề nào có thể phát sinh. 
Sự chú ý đặc biệt phải được dành cho các tác động môi trường của việc làm sạch lông cừu 
thô và các nhà máy dệt. Trong khi vần đề trước được đề ra bởi mức độ lớn của sự ô nhiễm nước 
thải, các dự án nhà máy dệt do đó phải được tính đến sự tiêu thụ nước và năng lượng lớn nhất, 
việc sử dụng hóa chất rộng rãi, sự ô nhiễm nước thải và khí thải từ quá trình cụ thể và việc xả 
thải. Về mặt này, những người bảo vệ môi trường công nghiệp phải được trang bị. 
Công nghệ tiên tiến hiện tại trong các quy trình, việc lắp đặt quy trình, các nhà máy cung 
cấp và xử lý, cùng với các nhà máy có liên quan, và sự thực hiện của chúng, phối hợp để đảm 
bảo rằng tiếng ồn của ngành dệt về mặt môi trường hoàn toàn có thể có ở tất cả các giai đoạn sản 
xuất. 
Sự quan tâm đến các tác động môi trường mang tính kinh tế - xã hội của các dự án ngành 
dệt may sự đề cập nên được thực hiện các thủ tục nghiêm ngặt hơn liên quan đến trình độ chuyên 
môn củ nhân viên. Tính chất của các công nghệ hiện đại là cần nguồn vốn lớn, việc quay sợi, các 
nhà máy dệt và đan được tự động hóa rộng rãi dẫn đến sự tăng lên tột độ của máy móc hoạt động 
với cấp số nhân, do đó sự hoạt động nhiều ca, thường là 7 ngày/tuần, là chỉ tiêu. 
Toàn bộ khu vực kinh tế - xã hội và văn hóa – xã hội các hình thức hoạt động và khung 
luật pháp của chúng phải được xem xét một cách cẩn thận. 
 413
16.6. Tài liệu tham khảo 
(1) Düring, G.: VDI-Berichte, Nr.310, 1978. 
(2) Technische Anleitung zur Reinhaltung der Luft - TA-Luft of 27.02.86; Gemeinsames 
Ministerialblatt GMBI 1986. 
(3) Year books for 1988 and 1990 of the Gesamtverband der deutschen 
TextilveredelungsinBụirie, TVI-Verband EV. 
(4) 83. Allgemeine Verwaltungsvorschrift über Mindestanforderungen an das Einleiten 
von Abwasser in Gewässer (Textilherstellung) - 38. AbwasserVwV - of 5 September 1984, 
GMBI (joint ministerial circular) 1984. 
(5) Anhang 38 to the Allgemeinen Rahmenabwasserverwaltungsvorschrift für die 
Textilherstellung - Draft of 20 December 1990. 
(6) Dr. Heimann, S.: Textilhilfsmittel und Umweltschutz; Melliand Textilberichte, 
7/1991. 
(7) Natke, H.G., Thiede, R., Elmer, K.: Curt-Risch-Institut für Dynamik, Schall- und 
Meßtechnik, Universität Hannover: Untersuchungen der von Webereien ausgehenden 
Schwingungsemissionen und Hinweise zur Websaal-Bauplanung. Verband der Nord-
Westdeutschen TextilinBụirie Münster; Zeitschriftenreihe, Heft 66, 1985. 
(8) Trauter. R.: Rückgewinnung und Wiedereinsatz von Webschichten mittels dynamisch 
geformter Membranen; Chemiefasern/TextilinBụirie 37/89, 1987. 
(9) DIN 38409-H14-H14: Deutsche Einheitsverfahren zur Wasser-, Abwasser- und 
Schlamm-Untersuchung: Bestimmung der adsorbierbaren organisch gebundenen Halogene 
(AOX). 
(10) Verordnung zur Durchführung des Bundes-Immissionsschutzgesetzes (Verordnung 
zur Emissionsbegrenzung von leichtflüchtigen Halogenkohlenwasserstoffen - 2 BImSchV of 21 
April 1986); BGBI (Federal Law Gazette) 1986, Part 1. 
(11) Kolb, M., Funke, B.: Die Entfärbung von textilem Abwasser mit Fe(II) + Ca(OH)2; 
Vom Wasser, Bd. 65, 1985. 
(12) Wysocki, G.; Höke, B.: Chemie-Technik, 1974. 
(13) Oehme, Ch.: Trägerbiologien in der Abwassertechnik; Chem.-Ing.-Tech. 56, 1984. 
(14) Croissant, B.: Efferenn K.; Frahne, D.: Reaktivfarbstoffe im Abwasser - sind sie 
durch ein bakterielles Symbiosesystem abbaubar? Melliand Textilberichte, 1983. 
(15) Erlaß über Richtlinien für die Anforderungen an Abwasser bei Einleiten in öffentliche 
Abwasseranlagen of 28 June 1978. 
(16) Wiesner, J.; Jochen, E.: Energieverbrauch und Möglichkeiten rationeller 
Energienutzung in der Verarbeitenden InBụirie in Baden-Württemberg: TextilinBụirie, 
Informationen zur Energiepolitik, Heft 11c, Wirtschaftsministerium von Bad.-Württ., Stuttgart, 
1978. 
(17) Reetz, H.: Europäische Abwasserregelungen im Vergleich; Melliand Textilberichte, 
11/1991. 
(18) Christ, M.: Wärmerückgewinnung und Abluftreinigung bei der Textilveredlung; 
Textilpraxis International, 46/1991. 
 414
(19) Änderung der 4. BImSchV Nr. 5.3 - Genehmigungspflicht für Anlagen der 
Textilveredlung und von Feuerungsanlagen. 
(20) "Wastewater purification" working party J. Janitza, S. Koscielski, M. Schnabel of the 
ITV (Institut für Textil- und Verfahrenstechnik Denkendorf) Behandlung von Textilabwässern 
im Betrieb; Textilpraxis International, November 1991. 
(21) Gesetz zur Ordnung des Wasserhaushaltes (Wasserhaushaltsgesetz - WHG) of 
23.09.1986. 
(22) Gesetz über die Umweltverträglichkeit von Wasch- und Reinigungsmitteln of March 
05, 1987. 
(23) DIN 18 005; Schallschutz im Städtebau, Planungsrichtlinien. 
(24) VDI 2058; Beurteilung von Arbeitslärm am Arbeitsplatz hinsichtlich Gehörschäden. 
(25) VDI 2571 + 2572; Schallabstrahlung von InBụiriebauten. 
(26) Abstandserlaß (RdErl. d. Ministers für Arbeit, Gesundheit und Soziales NW of March 
09, 1982). 
(27) Verordnung zur Eigenüberwachung von Abwasser, Bayern (AbwEV) of December 
09, 1990. 
(28) ITMF; International Textile Manufacturers Federation - International Textile 
Shipment Statistics, Vol. 14/1991. 
(29) World Bank; Environment Guidelines; Washington 1988, p.451 ff. 

File đính kèm:

  • pdfhuong_dan_xay_dung_nghien_cuu_toan_dien_ve_cac_khia_canh_moi.pdf