Hệ thống truyền thông quang học dùng bộ ghép nhiều bước sóng WDM
Mạng cấp vùng vận chuyển với dung lượng
rất lớn đến từ tập hợp các dữ liệu, chúng đến
hoặc từ mạng đường trục hoặc từ mạng truy
cập. Giá thành của mạng cấp vùng và do đó,
của mạng đường trục được chia sẻ bởi một
số lượng lớn người sử dụng cuối cùng có
liên quan. Điều này tạo ra một giá thành
tương đối cao hơn, và vì vậy các công nghệ
phải được phát triển hiện đại hơn so với
trong mạng truy nhập. Trong trường hợp các
mạng cấp vùng, một cấu trúc vòng kép
(double anneau) với việc truyền theo hai
chiều ngược nhau sẽ bảo đảm việc bảo vệ
các dữ liệu của mạng trong trường hợp cáp
bị hỏng (suy yếu) (bao gồm cả trường hợp
nếu hai sợi đều bị đứt). Thực vậy, tập hợp
thông tin của một sợi có thể được chuyên
mạch lật theo hướng ngược lại trên sợi bảo
vệ.
WDM Transmissions, D. Bayart 5
Why do we need high bit-rate optical transmissions ?
Transmission line
(optical backbone)
Multiplexer Demultiplexer
Switching
systems
Access
systems
Traffic concentration in the backbone (multi-gigabit/s)
Î Need for high bit-rate optical transmissions
Mạng đường trục (hay còn gọi la mạng vận
tải) là một trục tập trung thông tin phải được
chuyển đi từ phần này của mạng đến phần
khác. Vậy các khả năng truyền tin của nó
phải là cao nhất trong toàn bộ mạng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống truyền thông quang học dùng bộ ghép nhiều bước sóng WDM
D. Bayart 267 Hệ thống truyền thông quang học dùng bộ ghép nhiều bước sóng WDM Dominique Bayart ALCATEL CIT Route de Nozay 91461 Marcoussis cedex Dominiaue.bayart@aalcatel.fr D. Bayart 268 Dominique Bayart tốt nghiệp từ năm 1990 Trường Đại Học Vật lý Grenoble (ENSPG) và tốt nghiệp DEA tại Trường Đại Học Grenoble 1. Ông về làm việc tại Phòng Nghiên cứu và Cách tân của công ty Alcatel ở Marcoussis (Pháp) năm 1991. Sau hai năm nghiên cứu trong đơn vị nghiên cứu về Linh kiện Quang điện tử, ông sang làm việc tại đơn vị nghiên cứu về Các hệ thống truyền tín hiệu photonic, nơi mà ông đã thiết kế các thế hệ khác nhau của bộ khuếch đại dùng cho việc ghép nhiều bước sóng (WDM). Các thiết bị này được sử dụng cho đến nay trong các hệ thống truyền thông tin trên mặt đất và dưới biển. Từ năm 1998, ông lãnh đạo nhóm nghiên cứu Khuếch đại Quang học và từ năm 2001 ông đồng thời là Phó phòng của Đơn vị Truyền tín hiệu phôtônic. Nhiệm vụ này đã tạo cơ hội cho ông đóng góp vào nhiều kỷ lục thế giới về dung lượng truyền cho hệ thống trên mặt đất và hệ thống dưới biển. Ông đã được mời tham gia nhiều hội nghị khoa học quan trọng trong lĩnh vực nghiên cứu này, như là OFC, ECOC, OAA hay LEOS. Ngoài các bài báo khoa học, ông đả đóng góp vào hơn 25 bằng phát minh và hai cuốn sách chuyên đề [1,2]. Từ năm 1998 đến năm 2001, ông đã tham gia vào Ban kỹ thuật của hội nghị khoa học về các bộ khuếch đại và ứng dụng (OAA). Hiện nay ông là thành viên của các Ban kỹ thuật của các hội nghị khoa học OFC (Optical Fiber Communication Conference, USA) và CLEO Châu Âu (Conference on Lasers and Electro-Optics). Từ năm 2001 ông là thành viên đặc biệt của Viện Hàn Lâm Kỹ thuật Alcatel (Académie Technique d’Alcatel). [1] D. Bayart et E. Desurvire, “Erbium-Doped Fiber Amplifiers, Device and System Developments” (Wiley) [2] “Undersea Fiber Communication Systems”, édité par J. Chesnoy (Academic Press) D. Bayart 269 1 WDM Transmissions, D. Bayart 1 Optical WDM transmissions All rights reserved © 2004, Alcatel, Paris. Dominique Bayart Alcatel Research & Innovation 91460 Marcoussis - France Contact : Dominique.Bayart@alcatel.fr Bài giảng này nhằm mục đích đưa ra các khái niệm chính được vận dụng trong lĩnh vực truyền số bằng sợi quang học. Tất nhiên đây chủ yếu là phần giới thiệu và để có một ý tưởng đầy đủ hơn ta nên xem các công trình được tổng kết ở cuối bài giảng này. Số lượng lớn các công trình báo cáo ở đây được thực hiện ở trung tâm Nghiên cứu Corporate, Viện nghiên cứu và đổi mới của Alcatel (Alcatel R&I) 2 WDM Transmissions, D. Bayart 2 Plan Market system needs System characteristics of EDFAs for WDM systems o Time , Gain and Noise performance o Impact of gain on Signal to Noise ratio for multi-span chains System characteristics of Raman amplifications for WDM systems o Gain and noise performance o Issue of Double-Rayleigh Scattering o System benefit Propagation effects in WDM transmission o Effect of Chromatic Dispersion o Non-linear effects o Effect of Polarisation Mode Dispersion Mitigation techniques o Dispersion management o Forward error correction codes o High capacity experiments Sau khi đề cập đến các nhu cầu của thị trường, chúng tôi sẽ nói đến các đặc tính của hệ thống EDFAs (erbium-doped fiber amplifier : khuếch đại dùng sợi pha tạp Erbi) được sử dụng trong các ứng dụng WDM (ghép kênh phân chia theo bước sóng) (wavelength division multiplexing). Sau đó, các khía cạnh tương đối về khuếch đại Raman sẽ được trình bày. Các hiệu ứng vật lý hình thành trong quá trình truyền của các kênh trong một sợi quang truyền qua WDM sẽ được mô tả và các phương tiện để bù trừ chúng sẽ được phân tích. Song song đó là các ví dụ về truyền số dung lượng cao cũng sẽ được trình bày. 3 WDM Transmissions, D. Bayart 3 Metro Core Services Optical Core Metro Core Metro Access Metro Access Metro Access Metro Access Services Data Transport Optical Network Services Voice DSL 2/3G Mobile Digital Video Broadcast /VoD HS Internet Access O-VPN L1 VPNs/LL L2 VPNs Metro Ethernet Data Storage SAN TDM Ethernet ATM Transparent FC/ESCON Mạng truyền các dữ liệu số được cung cấp từ các dữ liệu đến từ các nguồn ứng dụng và dịch vụ khác nhau. Được tập hợp lại trong các vòng (boucles) của mạng truy nhập, các dữ liệu này sau đó sẽ được vận chuyển đến cấp vùng (tới khoảng cách vài trăm kilomét) nằm trong các vòng của mạng cấp vùng (réseau métro cœur). Các dữ liệu cần phải được truyền trên các khoảng cách dài thông qua mạng đường trục (dorsal cœur) « backbone core » D. Bayart 270 4 WDM Transmissions, D. Bayart 4 Data Transport Optical Network Î Cost shared by high count of end-users Î Redundancy owing to a dual-link ring architecture Metro Access: (amplifier-less) Metro Access (amplifier-less) Metro Access: (amplifier-less CPE ring) 12 km 7 km 8 km 6 km 9 km 15 km 15 km 2 km 10 km 22 km 8 km CP 6 CP 5 CP 4 CP 1 CP 3 CP 2 5 km 5 km 5 km 1 km 4 dB 5 km 2 km 2 1 4 dB 4 dB 3 dB 3 dB 8 km 3 dB 3 dB 3 dB 12 dB 4 dB 3 dB 4 dB 5 dB 4 dB 7 dB7 dB 5 dB 6 dB Available Line Amplifier Location CP Customer Premises 4 2 Metro Core: Amplified ring METRO CORE > Efficient Transport of Aggregated Traffic over SDH/WDM towards the Optical Core Amplified ring METRO ACCESS > Differentiation of Access Interfaces and Class of Services > Circuit & Packet Traffic Aggregation > Per-flow QoS Mạng cấp vùng vận chuyển với dung lượng rất lớn đến từ tập hợp các dữ liệu, chúng đến hoặc từ mạng đường trục hoặc từ mạng truy cập. Giá thành của mạng cấp vùng và do đó, của mạng đường trục được chia sẻ bởi một số lượng lớn người sử dụng cuối cùng có liên quan. Điều này tạo ra một giá thành tương đối cao hơn, và vì vậy các công nghệ phải được phát triển hiện đại hơn so với trong mạng truy nhập. Trong trường hợp các mạng cấp vùng, một cấu trúc vòng kép (double anneau) với việc truyền theo hai chiều ngược nhau sẽ bảo đảm việc bảo vệ các dữ liệu của mạng trong trường hợp cáp bị hỏng (suy yếu) (bao gồm cả trường hợp nếu hai sợi đều bị đứt). Thực vậy, tập hợp thông tin của một sợi có thể được chuyên mạch lật theo hướng ngược lại trên sợi bảo vệ. 5 WDM Transmissions, D. Bayart 5 Why do we need high bit-rate optical transmissions ? Transmission line (optical backbone) Multiplexer Demultiplexer Switching systems Access systems Traffic concentration in the backbone (multi-gigabit/s) Î Need for high bit-rate optical transmissions Mạng đường trục (hay còn gọi la mạng vận tải) là một trục tập trung thông tin phải được chuyển đi từ phần này của mạng đến phần khác. Vậy các khả năng truyền tin của nó phải là cao nhất trong toàn bộ mạng. 6 WDM Transmissions, D. Bayart 6 Traffic evolution Speed-up of traffic increase New access network deployments (ADSL, Mobile Infra, FTTx, ) New Data Services Need for bandwidth twice larger than traffic to ensure : Quality of Service Protection Availability Peak Traffic Cost per bit transmitted is paramount Î Need for increase in network capacity Thông tin được truyền tải bởi mạng đường trục được tăng dần theo cấp số mũ. Thực vậy, các công nghệ mới được triển khai trong lòng mạng truy nhập gắn với sự bùng nổ thông tin dữ liệu và gắn với các nhu cầu mới về các dịch vụ dữ liệu. Điều này làm tăng nhu cầu về băng truyền với một sự gia tăng rất mạnh được trông đợi trong những năm tới. Mạng đường trục, hiện nay rõ ràng là bị quá tải, cần phải đối mặt với nhu cầu trên bằng việc tăng toàn bộ công suất truyền tải. Vả lại, để vừa đảm bảo được chất lượng dịch vụ, bảo vệ dữ liệu, tình trạng sử dụng được của D. Bayart 271 mạng (nhất là trong giờ cao điểm về thông tin), cần phải tạo ra khả năng cung ứng gấp đôi nhu cầu về thông tin. Song song với đó là giá thành của mỗi bit truyền tải phải ưu tiên hàng đầu và nó xác định công nghệ nào sẽ được sử dụng. 7 WDM Transmissions, D. Bayart 7 What is Wavelength Division Multiplexing (WDM) STM-64 terminal16 x STM-4 16 x STM-43R STM-646 terminal 3R 3R STM-646 terminal16 x STM-4 16 x STM-43R STM-64 terminal 3R 3R STM-64 terminal16 x STM-4 16 x STM-43R STM-64 terminal 3R 3R STM-64 terminal16 x STM-4 16 x STM-43R STM-64 terminal 3R 3R STM-64 terminal16 x STM-4 16 x STM-43R STM-64 terminal 3R 3R STM-64 terminal16 x STM-4 16 x STM-43R STM-64 terminal 3R 3R STM-64 terminal16 x STM-4 16 x STM-43R STM-64 terminal 3R 3R STM-64 terminal16 x STM-4 16 x STM-43R STM-64 terminal 3R 3R STM-64 terminal16 x STM-4 16 x STM-43R STM-64 terminal 3R 3R STM-64 terminal16 x STM-4 16 x STM-43R STM-64 terminal 3R 3R STM-64 terminal16 x STM-4 16 x STM-43R STM-64 terminal 3R 3R STM-64 terminal16 x STM-4 16 x STM-43R STM-64 terminal 3R 3R STM-64 terminal16 x STM-4 16 x STM-43R STM-64 terminal 3R 3R STM-64 terminal16 x STM-4 16 x STM-43R STM-64 terminal 3R 3R STM-64 terminal16 x STM-4 16 x STM-43R STM-64 terminal 3R 3R STM-64 terminal16 x STM-4 16 x STM-43R STM-64 terminal 3R 3R N transmitters STM : Synchronous Transfer Mode WDM là một kỹ thuật hữu ích bao gồm việc ghép nối các kênh ở trong lòng cùng một sợi quang học thay cho việc xử lý chúng riêng rẽ bằng tín hiệu điện. 8 WDM Transmissions, D. Bayart 8 What is Wavelength Division Multiplexing (WDM) STM-64 terminal 16 x STM-4 STM-64 terminal 16 x STM-4 16 channels D E M U X 16 x STM-4 STM-64terminal 16 x STM-4 STM-64terminal M U X > WDM = economical solution to reach multiterabit/s capacity N channels Total Capacity = N x channel bit-rate WDM channels STM : Synchronous Transfer Mode Mux : Multiplexer Demux : Demultiplexer Wavelength Division Multiplexing Vậy lợi ích của nó là điều hết sức hiển nhiên, vì chỉ cần một bộ khuếch đại quang học duy nhất cho phép kéo dài việc truyền trên đoạn tiếp theo của sợi quang thay vì phải trang bị cho mỗi kênh quang học một hệ thống điện tử để tái tạo lại tín hiệu trên kênh đó. Vậy một mối liên kết sẽ bao gồm các đoạn (section) của nhiều thanh nối phân tách nhau bởi các khuếch đại quang học. Ở cuối mỗi mối liên kết (khoảng vài trăm cây số chiều dài), các kênh phải được phục hồi điện tử để có thể được dẫn tới một mối liên kết mới. Giá thành của giai đoạn này rất cao, tỉ lệ thuận với số lượng kênh và phụ thuộc vào lưu lượng được truyền tải bởi kênh. Vậy cần phải cố gắng truyền bằng quang học các kênh trên các khoảng cách càng dài càng tốt để giảm thiểu các công đoạn phục hồi điện tử. D. Bayart 272 9 WDM Transmissions, D. Bayart 9 WDM lab experiments 100 101 102 103 104 105 106 107 108 C ap ac ity x D is ta nc e (G bi t/s .k m ) 199419901986198219781974 1998 Multi-mode fiber Single-mode fiber Coherent detection x10 eve ry 4 yea rs Erbium-doped fiber amplifiers 2002 6 DWDM 97 99 01 03 OFC’04 EDFA and WDM has enabled to keep with the growth rate of lightwave systems From E. Desurvire, «EDFA, Principle and Applications», 1991 E. Desurvire et al., «EDFA, Device and System developments Vol.2» Wiley, New York, 2002 x 2 every 16 months Theo thời gian, các kỹ thuật truyền khác nhau trên các phương tiện truyền tin khác nhau đã được đề xuất, tạo ra một sự tăng trưởng theo cấp số mũ các tích số giữa dung lượng và khoảng cách cho bởi các hệ thống, cứ sau khoảng 16 tháng thì được tăng lên gấp đôi, điều này còn nhanh hơn cả qui luật Moore cho các transitor điện tử. Sự xuất hiện của các khuếch đại dùng sợi pha tạp Erbi (EDFA) đã cho phép phát triển các quá trình truyền WDM, điều này đã làm kéo dài thêm xu hướng nói trên. 1 0 WDM Transmissions, D. Bayart 10 Î Irregular evolution (« psychological » steps ?) Î WDM capacities larger than single-ch. capacities by more than a decade. 10 100 1000 10000 100000 Time To ta l c ap ac ity (G bi t/s ) 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2.5 Gbit/s 10 Gbit/s 20 Gbit/s 40 Gbit/s >40 Gbit/s Single channel WDM Best WDM Best single channel History of WDM versus single-channel terrestrial transmission Tiến trình phát triển của dung lượng truyền khẳng định rằng WDM, kể từ khi nó xuất hiện, đã mang lại hiệu suất cao hơn so với các kỹ thuật truyền đơn kênh. WDM đã được cải tiến sau hai sự kiện chính: thứ nhất là do sự xuất hiện của công nghệ EDFA, thứ hai là nhu cầu sử dụng trọn vẹn dải băng tần đó sau khi kiểm soát được các hiệu ứng xuyên kênh (intercanaux) trong trường hợp lưu lượng của mỗi kênh rất lớn. 1 1 WDM Transmissions, D. Bayart 11 Capacity x distance of WDM lab experiments versus channel rate Î Superiority of larger channel rates not so clear in terms of capacity x distance. 0.01 0.1 1 10 Date C ap ac ity x di st an ce (P bi t/s .k m ) 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 10 Gbit/s 20 Gbit/s 40 Gbit/s >40Gbit/s Nếu ta xem xét sự phát triển của lưu lượng (dung lượng x khoảng cách), là tích hay được nói đến nhất vì nó không chỉ cho ta biết khả năng phát lưu lượng lớn, mà còn cho ta biết khả năng truyền quang học trên một khoảng cách dài, thì tính ưu việt của mỗi lưu lượng trên một kênh so với kênh khác không rõ ràng lắm. Nhu cầu hệ thống tăng trưởng lưu lượng của kênh đúng hơn là được xác định bởi việc xem xét quản lý mạng trên phương diện giao diện điện tử và số lượng các kênh cần phải xử lý. Trong trường hợp này, lưu lượng nào cao nhất sẽ quyết định (hiện nay là 10Gbit/s và sắp tới sẽ là 40Gbit/s). D. Bayart 273 1 2 WDM Transmissions, D. Bayart 12 BER Input power Amplified Noise Limitation - Low noise amplification - (optical) Regeneration - ... Propagation Effects Limitation - Optimised in-line fibre - Dispersion management - Modulation format - ... Signal power optimisation : a compromise Acceptable BER floor - Forward Error Correction Các hệ thống truyền yêu cầu ở đầu thu một tỉ số tín hiệu/tạp âm càng lớn khi lưu lượng được hỗ trợ bởi kênh càng lớn (các mã sửa lỗi làm việc ít đi một chút). Vậy ta tìm cách làm tăng công suất của tín hiệu ở đầu ra của các EDFA mà vẫn giảm thiểu hệ số tạp âm của chúng. Tuy nhiên các hiệu ứng phi tuyến được tạo thành ở trên đường truyền dọc theo chiều dài của sợi quang học có thể làm hỏng chất lượng tín hiệu. Vậy tồn tại một giải pháp dung hòa để tìm ra trên công suất đó một tỉ lệ tín hiệu/tạp âm tương ứng nhận được ở cuối mối liên kết. 1 3 WDM Transmissions, D. Bayart 13 WDM systems : Increase of system capacity Btot R’>R Btot R B’tot>Btot (a) (c) (b) Initial configuration Upgraded configurations bandwidth Btot Channel rate R Higher speed electronics required Polarisation mode disp. (PMD) Group-velocity dispersion (GVD) Channel selection Multiplexing / demultiplexing WDM nonlinearities (FWM, XPM) Broadband amplifiers Raman effect Limitations * Technology * Physical effects in fiber Mitigation owing to Dispersion map, Modulation formats , Forward error correcting codes, all-optical ... rection (FEC) 5 dB FEC 5 dB FEC ZONE OF OPERATION Một câu hỏi quan trọng có liên quan đến sự di chuyển các hệ thống từ một dung lượng đơn vị 10Gbit/s đến 40Gbit/s. Băng lọc của bộ thu nhận sẽ tăng lên 4 lần, điều này có nghĩa là tạp âm phách tín hiệu/tự phát sẽ mạnh hơn 6 dB. Vả lại, với 40Gbit/s, các hiệu ứng xuyên kênh (intercanaux) trở thành hạn chế và cần phải giảm công suất các kênh đi nhiều dB. Dung sai (tolérence) trên công suất của các kênh nhận được cũng giảm mạnh. Khuếch đại Raman cho phép cải thiện hiệu suất tạp âm đi vài dB trong khi công suất của các kênh cần phải giảm đi một chút để có thể giữ cho các hiệu ứng phi tuyến không đổi. Cuối cùng, các thế hệ mới của mã sửa lỗi đã mang đến một giới hạn phụ đáng kể bất kể là với loại hệ thống nào, ít nhất là D. Bayart 308 đạt được mức tạp âm đòi hỏi, xa nhất là sẽ có thể truyền kênh mà không còn độ bất lợi (pénalité). 1 0 8 WDM Transmissions, D. Bayart 108 WDM transmissions : Record experiments How getting highest capacity / spectral efficiency by an appropriate channel power management giving : - High output SNR - Compensation of non-linear effects and owing to : - Efficient modulation format / detection scheme - Overhead in data supported by the signal Vậy các hiệu suất tốt nhất nhận được khi tối ưu hóa toàn bộ các thông số. Đầu tiên, các bộ khuếch đại quang băng rất rộng được sử dụng để trích ra một phần trên tất cả dải băng truyền có thể có trong sợi. Sau đó, trong việc quản lý một cách tốt nhất các hiệu ứng xấu khi truyền kênh trong một băng truyền rộng như vậy, điều cần thiết là phải xác định các đặc trưng tốt nhất có thể đối với sợi truyền thích hợp nhất, nhưng vẫn phải tiếp tục nghiên cứu các hiệu ứng hạn chế khi mà băng truyền thì ngày càng tăng, để có thể thoát khỏi điều đó một cách tốt nhất. Sau đó, cũng cần thiết phải sử dụng các dạng biến điệu thích hợp nhất cho việc sử dụng toàn bộ băng truyền và xác định sự thỏa hiệp tốt nhất lưu lượng của từng kênh/khoảng cách giữa các kênh, biết rằng lưu lượng của một kênh càng tăng thì càng khó quản lý các hiện tượng hạn chế, và cũng như vậy khi ta cho các kênh tiến lại gần nhau. 1 0 9 WDM Transmissions, D. Bayart 109 Principle of the 10-Tbit/s experiment Wavelength (nm) 1600 1601 1602 1603 Left-side filter Right-side filter Po w er 20 dB /D iv . 50GHz 75GHz z y x Alternative 75 GHz and 50GHz channel spacings Vestigial side-band filtering at the receiver end Polarization division multiplexing Record spectral efficiency 1.28bit/s/Hz Để chỉ ra các tối ưu này, một thí nghiệm nhằm mục đích truyền với dung lượng tổng cộng 10Tbit/s đã được thiết lập. Để tăng tối đa mật độ phổ của thông tin mà vẫn giữ được tối thiểu các hiệu ứng giữa các kênh, một bộ ghép kênh phân cực đã được sử dụng, cũng như vậy, lần đầu tiên đối với các hệ quang học, một kỹ thuật nhận băng ngang cũng đã được sử dụng. Kỹ thuật này sử dụng thông tin được mã hóa đối xứng trên các kênh, cũng cho phép dò ngang (détection latérale). Điều này cũng cho phép một sự chồng chập của các kênh lên phổ, và vì vậy ta có một mật độ thông tin cao hơn (1,28 bit/s/Hz). D. Bayart 309 1 1 0 WDM Transmissions, D. Bayart 110 C L Rx 100 km TeraLightTM PBS 1x 32 42.6Gb/s 223-1 FEC Q Q M-Z M-Z #1 #128 3dB DCF C L Polar. demux. C L DCF L DCF C 42.6Gb/s 215-1 FEC Q Q M-Z M-Z 3dB DCF C 1x 32L 3dB C L 1x 32C 1x 32L 3dB C L Experimental set-up Erbium amplifiers and Raman amplifiers, Full 40 Gbit/s ETDM equipment with FEC at Tx / Rx (Si-Ge technology). Một lưu lượng trên một kênh là 40 Gbit/s đã được sử dụng cho một tập hợp 128 kênh. Các đoạn của chuỗi các xung khác nhau đã được lựa chọn với hai bộ biến điệu sao cho có thể tránh được tất cả các hiệu ứng kết hợp không mong muốn. Khuếch đại EDFA và Raman và sự bù trừ tán sắc với mỗi băng bảo đảm cho sự vận hành của băng C và băng L. Cuối cùng, một sự vượt trội dung lượng đã cho phép sử dụng mã sửa lỗi một cách có hiệu quả và sợi TeralightTM đã được sử dụng. 1 1 1 WDM Transmissions, D. Bayart 111 Experimental spectra C-band L-band Wavelength (nm) P( dB m ) Booster input Pre-amplifier input, Raman pumps off Pre-amplifier input, Raman pumps on (17dB gain). -45 -35 -25 -15 -5 -55 -45 -35 -25 -15 -35 -25 -15 -5 5 1520 1540 1560 1580 1600 1620 -35 -25 -15 -5 5 Booster output (a) (b) (c) (d) Các phổ tín hiệu đã được quản lý sao cho giữ vững được SNR cao trên tập hợp các kênh. Cũng như thế, các EDFA được chế tạo sao cho có một độ dốc phổ khi phát để có thể bù trừ hiệu ứng Raman phát sinh trong sợi truyền. 1 1 2 WDM Transmissions, D. Bayart 112 Experimental results 25 30 35 25 30 35 1525 1545 1565 1585 1605 10-3 10-4 10-5 10-6 Wavelength (nm) un co rr ec te d B ER SN R (i n 0. 1n m ) Left-side filtering Right-side filtering Left and Right-side filtering Các giá trị của tỉ số lỗi Bit đo được cả bên này và bên kia các kênh đều khớp với các SNR đã được ghi lại. D. Bayart 310 1 1 3 WDM Transmissions, D. Bayart 113 Measured FEC performance at 40Gbit/s 1.0E-15 1.0E-14 1.0E-13 1.0E-12 1.0E-11 1.0E-10 1.0E-09 1.0E-08 1.0E-07 1.0E-06 1.0E-04 1.0E-03 BER without FEC BE R w ith F EC All the channels exhibit uncorrected BERs larger than 10-4. Error-free transmission after Forward error correction BER < 5. 10-15 after correction Sau khi sửa bằng thuật toán tại điểm thu nhận, sự truyền hầu như không có lỗi được chứng minh, nó cũng chỉ ra hiệu lực của các mã sửa lỗi đối với các hệ thống truyền. 1 1 4 WDM Transmissions, D. Bayart 114 10 Tbit/s experiment : Features 10.2 Tbit/s capacity over 100km TeraLightTM fiber Record spectral efficiency = 1.28 bit/s/Hz Vestigial side-band filtering in receiver Specific wavelength-allocation scheme Polarization division multiplexing Full 42.6Gbit/s ETDM equipment with FECC Er/Raman amplifiers. Thí nghiệm này cũng chỉ ra dung lượng truyền cao hơn 10 Tbit/s trong sợi quang theo các tối ưu hóa liên tiếp khác nhau. Khoảng cách truyền tổng cộng được thực hiện là 300 km. 1 1 5 WDM Transmissions, D. Bayart 115 Record spectral efficiency: 1.28 bit/s/Hz >1 Mio. ADSL internet-links or 200 Mio. ISDN lines over one fiber TeraLight Fibers Raman Pumps C/L-Band EDFAs 40 Gbit/s ETDM Tx/Rx (using SiGe electronics) 64 C-band laser diodes 64 L-band laser diodes Multi-Terabit/s transmission capacity 10.2Tbit/s (256 x 42.7Gbit/s) Hình vẽ này chỉ ra các thiết bị khác nhau được sử dụng trong thí nghiệm với các bộ phát/thu hoạt động tất cả bằng điện tại 40Gbit/s. Dung lượng 10Tbit/s này cũng cho phép cung cấp 1 triệu đường truyền ADSL 1Mbit/s cho mỗi đường. D. Bayart 311 1 1 6 WDM Transmissions, D. Bayart 116 Rx C L SMF* L C SMF* C L #1 #79 M-Z Q Q 1x 40 #2 #80 M-Z1x40 42.7Gb/s 231-1 PBC Bessel 12GHz Bessel 12GHz Q Q C-Band : ch. 1 - 80 L-Band : ch. 81 - 159 LOOP Evaluating Transmission Systems over Ultra-long haul distance : lab experimental set-up 42.7Gb/s 231-1 Recirculation loops : an economical tool for the assessment of novel 40 Gbit/s technologies *SMF : Single Mode Fiber Để ước lượng dung lượng truyền của những dung lượng rất lớn trên các khoảng cách dài, một vòng lặp tuần hoàn đã được sử dụng để có thể mô phỏng hệ thống thực mà không cần phải triển khai tất cả chiều dài sợi mong muốn, tất các các thiết bị được sử dụng vẫn như cũ. 1 1 7 WDM Transmissions, D. Bayart 117 Possibility to evaluate the transmission of the channels over any distance Enables system validation of the potential technologies for 40 Gbit/s C L C L DCF* x2 100 km DGE C DGE L C L 7x C L 100 km Tx (159x42.7Gbit/s) Rx Evaluating Transmission Systems over Ultra-long haul distance : composition of the loop *DCF (Dispersion Compensating Fiber Trong vòng lặp này, ba liên kết đã được biểu diễn và hoàn toàn được trang bị bằng các khuếch đại và bù trừ tán xạ. Các kênh cũng sẽ được lặp lại một số lượng lần cho đến khi đạt được khoảng cách truyền mong muốn. 1 1 8 WDM Transmissions, D. Bayart 118 Time synchronization in order to select the targeted distance C L C L DCF x2 TeraLightTM Ultra 100 km DGE C DGE L C L 7x C L 100 km Tx (159x42.7Gbit/ s) Rx C L C L F x2 r i tT ltr 100 k L C L 7x C L 100 k (159x42.7 bit/ s) Loop operating mode Điều khó khăn để làm chủ là việc quản lý thời gian mở và đóng vòng lặp. Đầu tiên, các kênh nạp vào vòng lặp cho đến khi nhận được điểm vận hành ổn định, sau đó vòng sẽ được đóng lại. Tại điểm thu, ta phải đo tín hiệu tại thời điểm tương ứng với số lượng vòng mong muốn. D. Bayart 312 1 1 9 WDM Transmissions, D. Bayart 119 Channel spectrum after 2,100km transmission Wavelength (nm) Po w er (1 0d B /d iv ) 1545 1585 160515651525 Resolution 0.05nm C-Band L-Band All 40-Gbit/s channels successfully transmitted with high Signal-to-Noise ratio Ta cũng có thể thiết lập phổ của các kênh truyền sau khi truyền trên vài nghìn km chiều dài. 1 2 0 WDM Transmissions, D. Bayart 120 High capacity transmission results at 40 Gbit/s C ap ac ity x d is ta nc e (P bi t/s .k m ) 0.01 0.1 1 10 100 04/97 09/98 01/00 06/01 10/02 02/04 6 Tbit/s over 6120 km OFC’04 Lucent & OFS NTT Siemens Others Alcatel R&I Tyco ALCATEL TECHNOLOGY IS LEADING THE RACE ! Một thí nghiệm theo vòng lặp với 150 kênh 40 Gbit/s (6Tbit/s) cũng đã được thực hiện gần đây trên 6120 km và được trình bày tại hội nghị quốc tế về truyền thông bằng sợi cáp quang. Kết quả này đạt được kỷ lục hiện nay về tích số giữa dung lượng và khoảng cách, đã không chỉ chỉ ra khả năng phát các dung lượng cao, mà còn chỉ ra khả năng truyền trên các khoảng cách vượt đại dương. 1 2 1 WDM Transmissions, D. Bayart 121 All-optical in-line regeneration: • Soliton propagation + Periodic ‘simple’ intensity modulation • ---> Noise and distortion suppression • ---> Unlimited transmission distance Study of different configurations and modulator structures & technologies Submarine transmission : Optical regeneration Only narrow bandwidth modulation (at clock frequency) Regenerator modulator filter DM propagation (reduced channel spacing) DM propagation (reduced channel spacing) Conversion to NLS-Soliton (restoration of reg. efficiency) Conversion Fiber Để có thể bao trùm được các khoảng cách dài như mong muốn mà không phải sử dụng các thiết bị phục hồi điện tốn kém, khả năng phục hồi về biên độ và tạp âm của các kênh, đồng bộ hóa lại, và đưa trở lại dạng đã được nghiên cứu. Có rất nhiều nghiên cứu đã được thực hiện, trong đó Alcatel thuộc loại hàng đầu, nhưng chưa có nghiên cứu nào đạt tới việc sử dụng một thiết bị duy nhất cho toàn bộ các kênh, và vậy là để chỉ ra độ chênh lệch đáng kể về giá thành đối với các thiết bị điện hiện có. D. Bayart 313 1 2 2 WDM Transmissions, D. Bayart 122 5 6 7 8 9 0 5000 10000 15000 20000 Distance (km) Q a- fa ct or BER=10-9 Q -fa ct or 10Mm eyes at 40Gbit/s and 10Gbit/s single-electrode push-pull V1 V2Φin out • Polarisation independent • Wavelength Insensitive (1545-1560nm) • Independent control of IM/PM • Negligible WDM crosstalk 40 Gbit/s optical regeneration for submarine transmission: Semiconductor InP modulator Một tín hiệu cũng đã được truyền trên vài nghìn km với bộ phục hồi quang tuần hoàn trên chiều dài đường truyền. 1 2 3 WDM Transmissions, D. Bayart 123 Usable spectrum of silica fibers After ITU recommendation G.dsn O : Original Band E : Extended Band S : Short Band C : Conventional Band L : Long Band U : Ultra-long Band WDM Channels Wavelength (µm) O S C L wavelength 0.0 0.15 0.3 UE 1260nm 1360nm 1625nm 1460nm 1530nm 1565nm 1675nm At te nu at io n (d B/ km ) Để có thể truyền thêm nhiều kênh nữa, có thể truyền trên các dải tần khác của sợi quang. I.T.U đã khuyến nghị cả về định nghĩa cũng như về danh pháp các băng của họ. Việc truyền trên các khoảng cách dài đã được thực hiện với các cửa sổ mới này thêm vào các cửa sổ của EDFA nhưng các tương tác Raman lại rất mạnh, trong khi cần phải tách một cách tuần hoàn các băng khác nhau để tạo ra một độ khuếch đại và bù trừ tán sắc đặc chủng, điều này làm tăng tính phức tạp. Cùng lúc đó, một số lượng lớn cáp được lắp đặt vào cuối thế kỷ XX (với một số lượng lớn các sợi trong mỗi cáp) cho phép ưu tiên việc ghép kênh không gian trong lòng các sợi khác nhau của nó hơn là ghép phổ trên nhiều cửa sổ phổ, trong đó việc giảm bớt chiều dài đơn vị của sợi lại lớn hơn. Trái lại, trong các mạng truy nhập (ứng dụng Coarse- WDM) mà không có giới hạn vật lý liên quan đến việc truyền khi mà các khoảng cách đều ngắn (thậm chí làm cho khuếch đại trong phần lớn thời gian đều là vô nghĩa), có thể có lợi khi sử dụng các băng này để làm giảm bớt dung sai (tolérences) theo chiều dài trên các kênh truyền quang học và cũng làm giảm giá thành. D. Bayart 314 1 2 4 WDM Transmissions, D. Bayart 124 Conclusion Wavelength Division Multiplexing for high bit-rate transmission Optimisation of high bit-rate transmission systems: A combination of solutions and technologies Dispersion management, modulation format, low-noise amplification schemes, regeneration, error correction, Adapted to the submarine or terrestrial configuration Great importance of cross-related analytical, numerical & exp. tools Still room for progress (capacity and/or margin) Kết luận lại, ta có thể xây dựng các hệ thống truyền thông dung lượng cao trên các khoảng cách lớn của sợi và với giá thành chấp nhận được cho các mạng đường trục, các mạng này sẽ cung cấp cho tập hợp các thuê bao cuối cùng thông qua các mạng ngầm và mạng truy cập. Tất cả các điều này đều khả thi bởi một sự điều hành thích hợp các phương tiện khuếch đại, biểu đồ tán sắc, và các dạng biến điệu. 1 2 5 WDM Transmissions, D. Bayart 125 Bibliography 9 « Erbium-doped fiber amplifier, Principles and Applications », Emmanuel Desurvire, Wiley (1994), New-York 9 « Erbium-doped fiber amplifier, Device and System Developments », Emmanuel Desurvire, Dominique Bayart, Bertrand Desthieux, Sébastien Bigo, Wiley (2002), New-York 9 « Undersea Fiber Communication Systems », José Chesnoy Ed., Elsevier, San Diego (2002) Để tìm hiểu sâu hơn về các khái niệm này, có rất nhiều tài liệu đã xuất bản, nhưng tôi không thể không khuyên các bạn xem hai tài liệu sau đây, mới xuất bản và trong đó giới thiệu toàn bộ các kỹ thuật được sử dụng một phần cho các hệ thống trên mặt đất và phần khác cho các hệ thống dưới biển: « Erbium-doped fiber amplifier, Device and System Developments », Emmanuel Desurvire, Dominique Bayart, Bertrand Desthieux, Sébastien Bigo, Wiley (2002), New-York « Undersea Fiber Communication Systems », José Chesnoy Ed., Elsevier, San Diego (2002)
File đính kèm:
- he_thong_truyen_thong_quang_hoc_dung_bo_ghep_nhieu_buoc_song.pdf