Hệ thống các chỉ báo đạo đức giáo viên hiện nay

Trên cơ sở lí luận và thực tiễn hệ thống các chỉ báo đạo đức giáo viên (GV) hiện nay

đã được xác định và thẩm định 2 vòng bằng cả phương pháp định tính và định lượng thông

qua trưng cầu ý kiến sinh viên sư phạm và GV ở các địa bàn khác nhau. Kết quả thẩm định

cho thấy hầu hết các chỉ báo được trên 80% đối tượng được hỏi đồng thuận hoàn toàn, có

rất ít chỉ báo có tỉ lệ được đồng thuận dưới 2/3, còn lại là đồng ý một phần. Như vậy,

thống các chỉ báo đạo đức GV hiện nay mà nhóm nghiên cứu xác định đã được các nhóm

xã hội đặc thù (nhóm sinh viên sư phạm và nhóm GV) chấp nhận. Hệ thống các chỉ báo

đạo đức GV hiện nay có thể được sử dụng như là công cụ để nuôi dưỡng, phát triển lý

tưởng nghề nghiệp, đạo đức cho sinh viên sư phạm và là công cụ để GV tự hoàn thiện bản thân.

pdf 14 trang kimcuc 6920
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống các chỉ báo đạo đức giáo viên hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống các chỉ báo đạo đức giáo viên hiện nay

Hệ thống các chỉ báo đạo đức giáo viên hiện nay
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tư liệu tham khảo Số 22 năm 2010 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
 122
HỆ THỐNG CÁC CHỈ BÁO ĐẠO ĐỨC GIÁO VIÊN HIỆN NAY 
NGUYỄN THANH BÌNH* 
TÓM TẮT 
Trên cơ sở lí luận và thực tiễn hệ thống các chỉ báo đạo đức giáo viên (GV) hiện nay 
đã được xác định và thẩm định 2 vòng bằng cả phương pháp định tính và định lượng thông 
qua trưng cầu ý kiến sinh viên sư phạm và GV ở các địa bàn khác nhau. Kết quả thẩm định 
cho thấy hầu hết các chỉ báo được trên 80% đối tượng được hỏi đồng thuận hoàn toàn, có 
rất ít chỉ báo có tỉ lệ được đồng thuận dưới 2/3, còn lại là đồng ý một phần. Như vậy, 
thống các chỉ báo đạo đức GV hiện nay mà nhóm nghiên cứu xác định đã được các nhóm 
xã hội đặc thù (nhóm sinh viên sư phạm và nhóm GV) chấp nhận. Hệ thống các chỉ báo 
đạo đức GV hiện nay có thể được sử dụng như là công cụ để nuôi dưỡng, phát triển lý 
tưởng nghề nghiệp, đạo đức cho sinh viên sư phạm và là công cụ để GV tự hoàn thiện bản thân. 
ABSTRACT 
The ethical indicators for teachers today 
 Based on relevant theories and empirical findings, a set of ethical indicators for 
teachers today was developed and tested. It was evaluated in two stages quantitatively and 
qualitatively by surveying teachers and teacher students in different areas. The findings 
show the majority of these ethical indicators are totally agreed by more than eighty per 
cent of the participants. Very few indicators are agreed by less than two third of the 
participants or partially agreed. Therefore, these ethical indicators for teachers were 
agreed by the social target groups (i.e. teachers and teacher students). This set of ethical 
indicators can be used as a tool for teacher students to cultivate and develop their morality 
and professional ideal as well as a tool for teachers to self-improve their ethics. 
1. Đặt vấn đề 
Trên cơ sở lí luận và thực tiễn, 
nhóm đã nghiên cứu đề tài “Xác định 
hệ thống chỉ báo đạo đức GV hiện 
nay”(1). Hệ thống các chỉ báo được thiết 
kế dựa trên các giá trị cần có của người 
GV với tư cách là một con người, một 
công dân và một người hoạt động trong 
lĩnh vực nghề dạy học và giáo dục. Các 
giá trị này được thể hiện trong 9 khía 
cạnh quan hệ của người GV: 
* PGS TS, Viện Nghiên cứu Sư phạm, 
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 
- Quan hệ với Tổ quốc, chế độ xã 
hội, nhà nước 
- Quan hệ với học sinh (HS) 
- Quan hệ với đồng nghiệp 
- Quan hệ với công việc 
- Quan hệ với thiết chế nhà trường, 
nhóm xã hội 
- Quan hệ với cha mẹ HS 
- Quan hệ với cộng đồng/ nhân dân, 
môi trường xã hội 
- Quan hệ với môi trường tự nhiên 
- Quan hệ với chính mình. 
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM Nguyễn Thanh Bình 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
 123 
Hệ thống các chỉ báo đã được 
thẩm định thông qua trưng cầu ý kiến 
của 247 sinh viên sư phạm thuộc các 
trường: Đại học Hồng Đức, Thanh Hóa 
(60 SV), Đại học Hải Phòng (60 SV), 
Cao đẳng Lạng Sơn (57 SV), Cao đẳng 
Đồng Nai (70 SV) và 183 GV trung học 
phổ thông (THPT) bao gồm: ở tỉnh 
Lạng Sơn (46 GV), Trường THPT 
Thăng Long, Hà Nội (40 GV), Trường 
PT Dân tộc Nội trú Yên Châu, Sơn La 
(23 GV), và Trường THPT Chuyên Đà 
Lạt (74 GV). Kết quả thẩm định cho 
thấy, hầu hết các chỉ báo đạo đức của 
người GV mà nhóm nghiên cứu đưa ra 
được cả nhóm sinh viên sư phạm ở các 
vùng khác nhau và nhóm GV đang làm 
công tác giảng dạy và giáo dục trong 
các loại hình nhà trường đồng ý với tỉ lệ 
cao trên 80%. Chỉ có 1 chỉ báo được sự 
đồng thuận thấp nhất của cả nhóm GV 
và nhóm sinh viên (chỉ có 38.5% SV và 
64.5 % GV đồng thuận hoàn toàn) là 
“Chủ động nhận khó khăn về mình và 
nhường thuận lợi cho đồng nghiệp”. 
Đồng thời, tiếp thu ý kiến của chuyên 
gia nhóm nghiên cứu đã điều chỉnh 
cách diễn đạt ở một số chỉ báo cho phù 
hợp và dễ hiểu hơn. 
2. Hệ thống các chỉ báo đạo đức 
GV hiện nay 
2.1. Hệ thống chỉ báo đã điều chỉnh 
sau thẩm định bằng cả phương pháp 
định tính và định lượng tiếp tục được 
trưng cầu ý kiến của 137 sinh viên năm 
thứ 3 của các khoa Lịch sử, Hóa học và 
Giáo dục Tiểu học thuộc Trường Đại 
học Sư phạm Hà Nội cùng với 35 GV ở 
các tỉnh Ninh Thuận, Đồng Nai, Quảng 
Nam, Bình Phước Kết quả thu được 
phản ánh ở bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Kết quả thẩm định hệ thống tiêu chí đạo đức GV vòng 2 bằng 
phương pháp đ ịnh lượng 
Hệ thống các chỉ báo 
đạo đức GV 
Sinh viên Đại học Sư phạm Hà Nội Giáo viên (35) 
Đồng ý 
Đồng ý 
một 
phần 
Không 
đồng ý Đồng ý 
Đồng ý 
một 
phần 
Không 
đồng ý I. Yêu cầu về phẩm chất 
chính trị, ý thức pháp 
luật N % N % N % N % N % N % 
Yêu cầu 1. Thực hiện nghĩa vụ công dân 
1.1. Chấp hành nghiêm 
chỉnh chủ trương chính sách 
của Đảng, pháp luật của Nhà 
nước; các quy định của địa 
phương; các chủ trương, quy 
chế, các cuộc vận động của 
ngành giáo dục 
135 98.5 2 1.5 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
1.2. Có lòng tự hào và 
luôn giữ gìn các truyền 
thống tốt đẹp của dân tộc, 
đất nước 
135 98.5 2 1.5 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tư liệu tham khảo Số 22 năm 2010 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
 124
1.3. Tích cực tham gia 
các hoạt động góp phần 
bảo vệ Tổ quốc, phát triển 
kinh tế- xã hội của đất 
nước, của địa phương. 
124 90.5 13 9.5 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
1.4. Vận động gia đình 
nhân dân trong cộng đồng 
chấp hành các chủ 
trương, chính sách, pháp 
luật của Đảng và Nhà 
nước, các quy định của 
địa phương, các cuộc vận 
động của ngành giáo dục 
116 84.7 21 15.3 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
Yêu cầu 2. Có bản lĩnh chính trị vững vàng 
2.1. Có thái độ đúng đắn 
đối với những vấn đề đổi 
mới đất nước, những vấn 
đề của toàn cầu 
130 94.2 8 5.8 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
2.2. Tham gia các tổ chức 
chính trị- xã hội nhằm 
xây dựng xã hội công 
bằng, dân chủ, văn minh 
113 83.7 22 16.3 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
2.3. Luôn đứng về lẽ 
phải, đấu tranh chống lại 
các hiện tượng tiêu cực 
trong nhà trường, trong 
cộng đồng địa phương và 
trong XH 
135 98.5 2 1.5 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
II.Yêu cầu đạo đức trong quan hệ với đồng nghiệp 
Yêu cầu 1. Thương yêu, khoan dung với đồng nghiệp 
1.1. Sẵn sàng giúp đỡ 
đồng nghiệp khi gặp khó 
khăn trong cuộc sống 
126 92.0 11 8.0 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
1.2. Sẵn sàng bảo vệ lợi 
ích chính đáng và bênh 
vực lẽ phải thuộc về đồng 
nghiệp 
125 91.2 12 8.8 0.0 35 97.2 0.0 1 2.8 
1.3. Có thái độ độ lượng 
với đồng nghiệp 108 78.8 29 21.2 0.0 35 97.2 0.0 1 2.8 
1.4. Ôn hoà, thiện chí 
trong giải quyết bất đồng 
hoặc tranh chấp với đồng 
nghiệp 
117 85.4 20 14.6 0.0 32 91.4 3 8.6 0.0 
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM Nguyễn Thanh Bình 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
 125 
Yêu cầu 2. Tôn trọng đồng nghiệp 
2.1 Luôn trung thực với 
đồng nghiệp 110 80.3 27 19.7 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
2.2. Luôn giữ đúng lời 
hứa với đồng nghiệp 114 83.2 23 16.8 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
2.3 Tôn trọng sự khác 
biệt của đồng nghiệp. 116 84.7 21 15.3 0.0 30 85.7 5 14.3 0.0 
Yêu cầu 3. Khiêm tốn, thẳng thắn với đồng nghiệp 
3.1. Khiêm tốn học hỏi 
đồng nghiệp 131 95.6 6 4.4 0.0 34 97.1 1 2.9 0.0 
3.2. Cầu thị tiếp thu ý 
kiến nhận xét, phê bình 
của đồng nghiệp 
125 85.0 22 15.0 0.0 30 85.7 5 14.3 0.0 
3.3. Thẳng thắn góp ý với 
đồng nghiệp để cùng tiến 
bộ 
120 81.6 27 18.4 0.0 34 97.1 1 2.9 0.0 
Yêu cầu 4. Hợp tác với đồng nghiệp trong công tác 
4.1. Sẵn sàng phối hợp, 
cộng tác và cùng chịu 
trách nhiệm với đồng 
nghiệp trong công tác 
123 89.8 14 10.2 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
4.2. Sẵn sàng chia sẻ kinh 
nghiệm với đồng nghiệp 116 90.6 12 9.4 0.0 30 85.7 5 14.3 0.0 
4.3. Giúp đỡ, khích lệ 
đồng nghiệp trong công 
tác một cách vô tư 
113 88.3 15 11.7 0.0 29 82.9 6 17.1 0.0 
4.4. Sẵn sàng nhận khó 
khăn về mình 38 29.5 91 70.5 0.0 28 66.7 7 16.7 7 16.7 
III. Yêu cầu đạo đức trong quan hệ với học sinh 
Yêu cầu 1: Quan tâm và hiểu biết từng học sinh 
1.1. Hiểu hoàn cảnh từng 
học sinh 123 89.8 13 9.5 1 0.7 33 94.3 2 5.7 0.0 
1.2. Hiểu và luôn quan 
tâm, chăm sóc, chia sẻ 
khó khăn, niềm vui, nỗi 
buồn của học sinh 
113 82.5 22 16.1 2 1.5 31 88.6 4 11.4 0.0 
1.3. Biết, quan tâm và tạo 
điều kiện để học sinh phát 
huy điểm mạnh, phát 
triển năng khiếu, sở thích 
của mình 
131 95.6 6 4.4 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tư liệu tham khảo Số 22 năm 2010 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
 126
1.4. Quan tâm đến việc 
phòng ngừa những rủi ro, 
nguy hiểm có thể xảy ra 
đối với học sinh. 
113 82.5 24 17.5 0.0 35 66.0 18 34.0 0.0 
Yêu cầu 2: Thương yêu, bao dung, độ lượng với học sinh 
2.1. Luôn gần gũi, cởi 
mở, thân thiện với học 
sinh 
132 96.4 5 3.6 0.0 32 91.4 3 8.6 0.0 
2.2. Sẵn sàng tha thứ và tạo 
cơ hội giúp học sinh sửa lỗi 
lầm 
118 86.1 19 13.9 0.0 33 94.3 2 5.7 0.0 
2.3. Chủ động và sẵn 
sàng giúp đỡ học sinh khi 
các em cần hoặc khi gặp 
khó khăn 
132 96.4 5 3.6 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
Yêu cầu 3: Tôn trọng, hợp tác, dân chủ trong quan hệ với học sinh và phát huy tính chủ động, 
sáng tạo của các em 
3.1. Luôn lắng nghe và 
tiếp thu ý kiến của học 
sinh 
121 88.3 16 11.7 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
3.2. Tôn trọng cá tính và 
bí mật riêng tư của học 
sinh không có lời nói hay 
hành vi làm xúc phạm 
đến học sinh 
125 91.2 12 8.8 0.0 31 88.6 4 11.4 0.0 
3.3. Lôi cuốn sự tham gia 
của học sinh vào các công 
việc có liên quan của 
trường, lớp 
123 89.8 13 9.5 1 0.7 30 85.7 5 14.3 0.0 
3.4. Khích lệ và tạo điều 
kiện để học sinh phát huy 
tính chủ động, sáng tạo 
trong học tập và các công 
việc khác 
133 96.4 4 2.9 1 0.7 33 94.3 2 5.7 0.0 
Yêu cầu 4: Đánh giá và đối xử công bằng, không phân biệt với HS 
4.1. Đối xử công bằng, 
tránh trù dập và thành kiến 
HS 
133 97.1 4 2.9 0.0 34 97.1 1 2.9 0.0 
4.2. Đánh giá công khai, 
khách quan, đúng thực 
chất kết quả học tập, đạo 
đức và năng lực của HS 
133 97.1 4 2.9 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM Nguyễn Thanh Bình 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
 127 
Yêu cầu 5: Gương mẫu, có trách nhiệm và giữ chữ tín với học sinh 
5.1. Gương mẫu trong ăn 
mặc, nói năng, cư xử với 
HS 
131 95.6 5 3.6 1 0.7 35 100.0 0.0 0.0 
5.2. Luôn giữ và thực 
hiện lời hứa với học sinh 118 86.1 19 13.9 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
5.3. Dám chịu trách 
nhiệm trước những hậu 
quả tiêu cực do mình gây 
ra cho học sinh. 
128 93.4 9 6.6 0.0 34 97.1 1 2.9 0.0 
Yêu cầu 6: Bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của HS 
6.1. Sẵn sàng bảo vệ các 
quyền và lợi ích chính 
đáng, hợp pháp của học 
sinh 
131 95.6 6 4.4 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
6.2. Đấu tranh với các 
hiện tượng tiêu cực trong 
quan hệ với học sinh 
118 86.1 19 13.9 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
6.3. Vận động mọi người 
tham gia các hoạt động 
bảo vệ quyền và lợi ích 
của học sinh. 
111 80.4 26 18.8 1 0.7 35 100.0 0.0 0.0 
IV.Yêu cầu đạo đức đối với GV trong công việc 
Yêu cầu 1. Có trách nhiệm trong công tác 
1.1. Sẵn sàng nhận nhiệm 
vụ do nhà trường phân 
công và có tinh thần khắc 
phục khó khăn để hoàn 
thành tốt. 
107 78.1 29 21.2 1 0.7 33 89.2 2 5.4 2 5.4 
1.2. Nghiêm chỉnh thực 
hiện kỷ luật lao động, nề 
nếp, kỷ cương của nhà 
trường 
132 96.4 5 3.6 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
Yêu cầu 2. Yêu nghề, có lương tâm nghề nghiệp 
2.1. Tham gia đầy đủ các 
sinh hoạt chuyên môn của 
tổ chuyên môn và của 
trường 
124 90.5 13 9.5 0.0 30 85.7 5 14.3 0.0 
2.2. Có ý thức đúc rút kinh 
nghiệm công tác của bản 
thân và vận dụng kinh 
nghiệm tiên tiến vào dạy học 
và giáo dục học sinh. 
131 95.6 6 4.4 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tư liệu tham khảo Số 22 năm 2010 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
 128
2.3. Dám chịu trách 
nhiệm trước mọi việc làm 
của bản thân 
130 94.9 7 5.1 0.0 30 85.7 5 14.3 0.0 
Yêu cầu 3. Không ngừng tự rèn luyện nâng cao năng lực nghề nghiệp 
3.1. Hàng năm có kế 
hoạch tự học và thực hiện 
theo kế hoạch nhằm cập 
nhật các kiến thức môn 
học phục vụ cho việc dạy 
học. 
121 89.0 15 11.0 0.0 30 85.7 5 14.3 0.0 
3.2. Tự đánh giá một cách 
khách quan năng lực dạy 
học và giáo dục của bản 
thân, thấy được những 
mặt còn hạn chế, yếu kém 
để phấn đấu rèn luyện, 
từng bước nâng cao năng 
lực nghề nghiệp. 
129 94.9 7 5.1 0.0 28 80.0 7 20.0 0.0 
3.3. Tự đánh giá đúng 
đắn phẩm chất đạo đức 
bản thân, phấn đấu rèn 
luyện khắc phục những 
hạn chế, yếu kém để làm 
tấm gương tốt đối với học 
sinh 
132 96.4 4 2.9 1 0.7 31 88.6 4 11.4 0.0 
V.Yêu cầu đạo đức trong quan hệ đối với Phụ huynh học sinh (PHHS) 
Yêu cầu 1: Có quan hệ lành mạnh, bình đẳng, thân ái với PHHS 
1.1. Tránh vụ lợi, lợi 
dụng PHHS 116 91.3 11 8.7 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
1.2. Tránh phân biệt ứng 
xử trong quan hệ với 
PHHS học sinh. 
131 95.6 6 4.4 0.0 33 94.3 2 5.7 0.0 
1.3. Tránh định kiến trong 
quan hệ với PHHS. 116 91.3 11 8.7 0.0 34 97.1 1 2.9 0.0 
1.4. Sẵn sàng giúp đỡ/vận 
động người khác cùng 
giúp đỡ gia đình học sinh 
khi có thể. 
117 85.4 20 14.6 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
1.5. Tránh lạm dụng uy 
tín nhà giáo 124 90.5 13 9.5 0.0 30 85.7 5 14.3 0.0 
1.6. Luôn giữ vị thế của 
người GV với tư cách là 
đại diện của nhà trường 
trong quan hệ với PHHS 
112 88.2 15 11.8 0.0 35 87.5 5 12.5 0.0 
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM Nguyễn Thanh Bình 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
 129 
Yêu cầu 2: Chủ động phối hợp, cộng tác với PHHS về công tác giáo dục học sinh. 
2.1. Chủ động thiết lập, 
phát triển mối quan hệ 
với PHHS học sinh dựa 
trên sự hiểu biết về hoàn 
cảnh gia đình học sinh. 
124 90.5 13 9.5 0.0 31 88.6 4 11.4 0.0 
2.2. Có quan hệ bình 
đẳng với PHHS, coi 
PHHS là đối tác thực sự 
trong giáo dục, phát triển 
học sinh 
120 87.6 16 11.7 1 0.7 30 85.7 5 14.3 0.0 
2.3. Khiêm tốn học hỏi, 
cùng chia sẻ kinh nghiệm 
giáo dục con cái của 
PHHS 
124 89.9 13 9.4 1 0.7 35 100.0 0.0 0.0 
2.4. Khai thác những 
điểm mạnh, sự nhiệt tình 
của PHHS vào công tác 
giáo dục HS. 
121 88.3 16 11.7 0.0 31 88.6 4 11.4 0.0 
2.5. Vận động và phát 
huy tính sáng tạo của 
PHHS vào giáo dục phát 
triển tiềm năng ở học sinh 
115 83.9 22 16.1 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
Yêu cầu 3: Có tác phong, lối sống mẫu mực. Có bản lĩnh của người GV trong quan hệ với 
PHHS. 
3.1. Ứng xử có văn hóa 
trong quan hệ với PHHS. 136 99.3 1 0.7 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
3.2. Luôn giữ gìn, bảo vệ 
uy tín nhà giáo trước 
PHHS 
131 94.9 6 4.3 1 0.7 35 100.0 0.0 0.0 
3.3. Sẵn sàng nhận trách 
nhiệm khi có lỗi dẫn đến 
hậu quả xấu trong giáo 
dục HS 
114 83.2 22 16.1 1 0.7 33 94.3 2 5.7 0.0 
3.4. Công khai, minh 
bạch trước PHHS trong 
những vấn đề có liên 
quan đến kết quả học tập, 
giáo dục HS và tài chính 
128 93.4 9 6.6 0.0 32 91.4 3 8.6 0.0 
VI.Yêu cầu đạo đức đối với GV trong quan hệ với thiết chế nhà trường và các tổ chức trong 
nhà trường 
Yêu cầu 1: Có quan hệ tích cực, chủ động tham gia xây dựng tổ chức nhà trường phát tri ển vững 
mạnh 
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tư liệu tham khảo Số 22 năm 2010 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
 130
1.1. Nghiêm túc tuân thủ, 
vận động mọi người cùng 
thực hiện nghiêm túc các 
nội quy, quy chế trường 
học 
129 94.2 8 5.8 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
1.2. Có trách nhiệm, tránh 
bàng quan và thờ ơ trước 
những vấn đề của nhà 
trường 
118 86.1 19 13.9 0.0 33 94.3 2 5.7 0.0 
1.3. Sử dụng kiến thức, kĩ 
năng của bản thân trước 
hết vào phục vụ cho sự 
phát triển nhà trường 
121 86.4 19 13.6 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
1.4. Cùng chia sẻ với lãnh 
đạo nhà trường những 
khó khăn nảy sinh trong 
quá trình phát triển nhà 
trường. Có thái độ lạc 
quan, tin tưởng vào viễn 
cảnh phát triển của nhà 
trường trong tương lai. 
111 81.0 26 19.0 0.0 30 85.7 5 14.3 0.0 
Yêu cầu 2: Tích cực xây dựng mối quan hệ đoàn kết, phối hợp với các tổ chức/đoàn thể của 
trường trong việc giáo dục HS 
2.1. Tích cực ủng hộ, 
phối hợp với hoạt động 
của các tổ chức đoàn thể 
xã hội trong trường để 
khai thác nguồn lực cho 
việc giáo dục, phát triển 
học sinh 
123 89.8 14 10.2 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
2.2. Tích cực góp phần 
nâng cao chất lượng hoạt 
động của các tổ chức 
đoàn thể xã hội trong 
trường để phục vụ tốt 
nhất cho phát triển giáo 
dục của nhà trường. 
123 89.8 14 10.2 0.0 34 97.1 1 2.9 0.0 
2.3. Bảo vệ uy tín của các 
tổ chức đoàn thể xã hội 
trong trường. Tránh lợi 
dụng uy tín của các tổ 
chức đoàn thể của trường 
để mưu lợi ích riêng 
126 92.0 11 8.0 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM Nguyễn Thanh Bình 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
 131 
Yêu cầu 3: Trung thực, thẳng thắn, khách quan, chân thành trong quan hệ với Ban lãnh đạo nhà 
trường. 
3.1. Thẳng thắn bày tỏ 
quan điểm của bản thân 
về các vấn đề liên quan 
đến cách thức quản lí của 
lãnh đạo nhà trường. 
100 73.0 36 26.3 1 0.7 30 85.7 5 14.3 0.0 
3.2. Đánh giá hoạt động 
quản lí điều hành nhà 
trường của lãnh đạo một 
cách khách quan, tránh 
dựa trên cảm tính của bản 
thân. 
103 75.2 33 24.1 1 0.7 34 94.4 1 2.8 1 2.8 
3.3. Dám đấu tranh mang 
tính xây dựng với những 
biểu hiện tiêu cực trong 
trường. 
96 70.1 39 28.5 2 1.5 33 94.3 2 5.7 0.0 
3.4. Xác định được vị trí 
của bản thân trong tập thể 
nhà trường. Chủ động gần 
gũi, cởi mở trong mối 
quan hệ với Lãnh đạo nhà 
trường để hiểu rõ hơn về 
công việc của họ 
115 87.1 17 12.9 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
VII. Yêu cầu đạo đức đối với bản thân 
Yêu cầu 1: Có lối sống, tác phong mẫu mực, mô phạm của một nhà giáo 
1.1. Sử dụng ngôn từ có 
văn hóa 137 100.0 0.0 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
1.2. Cử chỉ mẫu mực, 
trang phục lịch sự 128 93.4 9 6.6 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
1.3.Sống trong sạch, 
không vụ lợi cá nhân. 128 93.4 9 6.6 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
Yêu cầu 2: Tự trọng, giữ gìn phẩm chất nhân cách nhà giáo 
2.1. Tự đánh giá đúng 
bản thân. 129 94.2 8 5.8 0.0 
30 85.7 5 14.3 0.0 
2.2. Tự tin 125 91.2 12 8.8 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
2.3. Có thái độ đúng đắn, 
kiềm chế cảm xúc của 
bản thân khi cần thiết. 
118 86.1 19 13.9 0.0 32 91.4 3 8.6 0.0 
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tư liệu tham khảo Số 22 năm 2010 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
 132
2.4. Trung thực, tránh nhận 
những gì bản thân không 
xứng đáng 
112 81.8 25 18.2 0.0 35 94.6 0.0 2 5.4 
2.5. Tự lập, tránh ỷ lại 
người khác 125 91.2 12 8.8 0.0 31 88.6 4 11.4 0.0 
2.6. Luôn tự kiểm điểm và 
tự phê, rút kinh nghiệm 124 92.5 10 7.5 0.0 30 85.7 5 14.3 0.0 
Yêu cầu 3: Có trách nhiệm với bản thân 
3.1 Nghiêm khắc, yêu cầu 
cao đối với bản thân. 106 77.4 31 22.6 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
3.2 Lựa chọn hành vi 
tích cực đối với bản thân 121 89.0 15 11.0 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
3.3 Bảo về quyền và lợi 
ích chính đáng của bản 
thân 
126 92.0 11 8.0 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
VIII. Yêu cầu đạo đức đối với GV trong quan hệ với nhân dân, cộng đồng, môi trường xã hội 
Yêu cầu 1: Đoàn kết, quý trọng, chia sẻ, giúp đỡ, bảo vệ lợi ích của nhân dân 
1.1. Khiêm tốn, gần gũi 
và chân thành trong quan 
hệ với nhân dân 
132 96.4 5 3.6 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
1.2. Kính trọng và học 
hỏi nhân dân. Lắng nghe 
và tiếp thu ý kiến hợp lí 
của nhân dân 
129 94.2 8 5.8 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
1.3. Chấp nhận sự đa 
dạng, tránh định kiến với 
nhân dân 
114 83.2 23 16.8 0.0 33 91.7 3 8.3 0.0 
1.4. Giúp đỡ, chia sẻ 
những khó khăn về vật 
chất và tinh thần khi nhân 
dân gặp khó khăn 
107 78.1 30 21.9 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
1.5. Bảo vệ lợi ích của 
nhân dân, bảo vệ quyền 
chính trị, quyền công dân 
và các quyền tự nhiên của 
mỗi người 
116 84.7 21 15.3 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
1.6. Biết ơn và đáp nghĩa 
đối với gia đình thương 
bình,liệt sĩ và những 
người biết sống vì lợi ích 
chung của mọi người. 
128 93.4 9 6.6 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM Nguyễn Thanh Bình 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
 133 
Yêu cầu 2: Gương mẫu, tích cực tham gia xây dựng cộng đồng, xã hội lành mạnh 
2.1. Sống gương mẫu 
trong cộng đồng, xã hội. 123 89.8 14 10.2 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
2.2. Gương mẫu xây dựng 
gia đình văn hóa, văn 
minh, hạnh phúc. 
129 94.2 8 5.8 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
2.3 Chủ động tham gia 
hòa giải những mâu thuẫn 
nảy sinh trong cộng đồng 
một cách tích cực và 
mang tính xây dựng 
78 56.1 57 41.0 4 2.9 34 97.1 1 2.9 0.0 
2.4. Tích cực tham gia 
các phong trào xây dựng 
cộng đồng và vận động 
nhân dân cùng thực hiện. 
Chủ động tham gia xây 
dựng “xã hội học tập” 
trong cộng đồng 
110 80.3 27 19.7 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
2.5. Giữ gìn, bảo vệ các 
di tích lịch sử, văn hóa, 
bản sắc văn hóa, truyền 
thống của cộng đồng và 
vận động mọi người cùng 
tham gia 
126 92.0 11 8.0 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
2.6. Biết ưu tiên lợi ích 
của cộng đồng, xã hội 
khi có mâu thuẫn giữa lợi 
ích riêng và lợi ích chung. 
95 69.3 41 29.9 1 0.7 30 85.7 5 14.3 0.0 
2.7. Dũng cảm đấu tranh 
với những biểu hiện phi 
đạo đức trong đời sống 
cộng đồng và trong môi 
trường xã hội 
98 71.5 39 28.5 0.0 30 85.7 5 14.3 0.0 
Yêu cầu 3: Có trách nhiệm tham gia xây dựng chính quyền địa phương 
3.1. Tránh có hành vi 
thiếu thiện chí đối với 
chính quyền và các tổ 
chức chính trị, xã hội ở 
địa phương 
119 86.9 18 13.1 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tư liệu tham khảo Số 22 năm 2010 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
 134
3.2. Tích cực tham gia 
đóng góp ý kiến nhằm 
xây dựng chính quyền và 
các tổ chức chính trị, xã 
hội ở địa phương vững 
mạnh 
118 84.9 19 13.7 2 1.4 35 94.6 0.0 2 5.4 
3.3. Dũng cảm đấu tranh 
với những biểu hiện tiêu 
cực trong hành vi quản lý, 
cách xử lí vấn đề của 
chính quyền và các tổ 
chức chính trị, xã hội 
99 72.8 37 27.2 0.0 30 83.3 5 13.9 1 2.8 
IX. Đạo đức trong quan hệ với môi trường tự nhiên 
Yêu cầu 1: Bảo vệ môi trường 
1.1. Giữ gìn sự trong 
lành, sạch sẽ, chăm sóc 
cây xanh và bảo vệ môi 
trường sống. Nhắc nhở 
mọi người cùng thực 
hiện 
132 96.4 5 3.6 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
1.2. Kiên định tránh lạm 
dụng những nguyên, 
nhiên, vật liệu, phương 
tiện gây ô nhiễm môi 
trường và vận động mọi 
người cùng làm theo 
116 84.7 21 15.3 0.0 33 94.3 2 5.7 0.0 
1.3. Đấu tranh ngăn chặn 
những hành vi gây ô 
nhiễm , phá hoại môi 
trường và tuyên truyền để 
mọi người cùng thực hiện 
118 86.1 19 13.9 0.0 32 91.4 3 8.6 0.0 
Yêu cầu 2: Cam kết tôn trọng và sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên 
2.1. Cam kết tôn trọng 
nguồn tài nguyên vì sự 
phát triển bền vững của 
môi trường 
133 97.1 4 2.9 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
2.2. Sử dụng tiết kiệm 
nguồn năng lượng, tài 
nguyên (điện, nước...) 
131 95.6 6 4.4 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
2.3. Tuyệt đối không xâm 
phạm trái phép nguồn tài 
nguyên. 
133 97.1 4 2.9 0.0 35 100.0 0.0 0.0 
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM Nguyễn Thanh Bình 
_____________________________________________________________________________________________________________ 
 135 
2.2. Nhận xét 
- Hầu hết các chỉ báo về đạo đức 
GV được đa số sinh viên đại học sư 
phạm và GV thuộc các tỉnh đồng thuận 
hoàn toàn, chỉ có tỉ lệ thấp ý kiến đồng 
ý một phần ở một số chỉ báo. 
- Chỉ báo “Sẵn sàng nhận khó khăn 
về mình” có tỉ lệ SV đồng thuận hoàn 
toàn còn thấp (chưa đến 1/3), còn lại chỉ 
đồng ý một phần, đồng thời cũng chỉ có 
2/3 GV đồng thuận hoàn toàn, còn lại 
chỉ đồng ý một phần. Mặc dù vậy chỉ 
báo này vẫn cần để và có vai trò là yêu 
cầu để hoàn thiện đạo đức của người 
GV. Bởi vì phẩm chất này đã là lẽ sống 
của không ít những con người chân 
chính. 
- Bên cạnh đó còn có một vài chỉ 
báo về thái độ thẳng thắn mang tính 
xây dựng đối với bộ phận lãnh đạo, 
quản lý nhà trường; Chủ động tham gia 
hòa giải những mâu thuẫn nảy sinh 
trong cộng đồng một cách tích cực và 
mang tính xây dựng; Biết ưu tiên lợi ích 
của cộng đồng, xã hội khi có mâu 
thuẫn giữa lợi ích riêng và lợi ích 
chung được sinh viên đồng thuận 
thấp hơn so với các chỉ báo khác (dưới 
¾), còn lại là chỉ đồng ý một phần. Nếu 
so với ý kiến của GV về các chỉ báo này 
thì tỉ lệ ý kiến đồng thuận của SV thấp 
hơn nhiều. Tỉ lệ ý kiến của nhóm SV về 
chỉ báo “Nghiêm khắc, yêu cầu cao đối 
với bản thân” cũng thấp hơn đáng kể so 
với nhóm GV. Điều này phần nào phản 
ánh định hướng giá trị của sinh viên sư 
phạm hướng vào lợi ích của bản thân 
nhiều hơn so với thế hệ GV hiện tại. 
- Đối với GV chỉ báo “Quan tâm 
đến việc phòng ngừa những rủi ro, nguy 
hiểm có thể xảy ra đối với học sinh” 
cũng chỉ được 2/3 GV đồng thuận, còn lại 
chỉ đồng ý một phần, cho thấy ý thức về 
trách nhiệm của GV chưa cao. 
Như vậy qua 2 vòng thẩm định bằng 
phương pháp thống kê hệ thống các chỉ 
báo đạo đức GV hiện nay mà nhóm 
nghiên cứu xác định đã được các nhóm 
xã hội đặc thù (nhóm sinh viên sư phạm 
và nhóm GV) chấp nhận về mặt thống 
kê. 
3. Kết luận 
Hệ thống chỉ báo đã được xác 
định và thẩm định thông qua trưng cầu 
ý kiến của sinh viên sư phạm và GV 
đang thực hiện hoạt động nghề nghiệp 
phản ánh những phẩm chất đạo đức 
mong đợi ở người GV hiện nay. 
Hệ thống chỉ báo đạo đức GV 
trước mắt được sử dụng như là công cụ 
để nuôi dưỡng, phát triển lý tưởng nghề 
nghiệp, đạo đức cho sinh viên sư phạm 
và là công cụ để GV tự hoàn thiện bản 
thân. 
(1) Nguyễn Thanh Bình và cộng sự (2008), “Xác đ ịnh hệ thống chỉ báo đạo đức 
giáo viện hiện nay”, mã số B 2008-17-167. 

File đính kèm:

  • pdfhe_thong_cac_chi_bao_dao_duc_giao_vien_hien_nay.pdf