Giới thiệu về Lotus Vinasoft
Giải thích các thông tin về nhóm ñối tượng
Mã nhóm 16 ký tự, mã nhóm ñối tượng, không ñược nhập chữ có dấu và các ký tự dấu
trên bàn phím.
Tên nhóm 64 ký tự, tên nhóm nhập chữ có dấu tiếng Việt bình thường.
Nhóm cuối Nhận giá trị [C] / [K].
Nếu là nhóm cuối cùng thì trong nhóm không còn có nhóm con nữa mà
chỉ có các ñối tượng.
Nhóm mẹ Mã nhóm mẹ của nhóm ñối tượng. Nếu là nhóm gốc bậc 1 thì ñể trống trường
này. Mã nhóm mẹ thuộc vào danh mục nhóm và không phải là nhóm cuối.
Chú ý: Danh mục nhóm ñối tượng có thể ñược cập nhập ngay khi ñang nhập chứng từ vật tư
hàng hóa (Phiếu nhập mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa ñơn bán hàng, phiếu nhập
thành phẩm). Chúng ta phải nhập danh mục nhóm ñối tượng trước khi nhập danh mục ñối tượng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giới thiệu về Lotus Vinasoft", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giới thiệu về Lotus Vinasoft
1 MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU LOTUS VINASOFT. ..............................................................................................3 GIỚI THIỀU PHẦN MỀM KẾ TOÁN LOTUS 3.5 ................................................. 4 ðăng nhập.......................................................................................................................................4 Quy ước chung....................................................................................................... 7 II. CẬP NHẬT DANH MỤC TỪ ðIỂN .................................................................. 8 Danh mục tài khoản.............................................................................................. 8 Danh mục chứng từ ..................................................................................................................16 Danh mục nhóm ñối tượng..................................................................................... 18 Danh mục ñối tượng(Khách hàng-nhà cung cấp)................................................... 22 Danh mục kho hàng hóa vật tư .............................................................................. 27 Danh mục nhóm hàng hóa vật tư .......................................................................... 30 Danh mục hàng hóa vật tư ..................................................................................... 33 Danh mục dạng nhập xuất ..................................................................................... 38 Danh mục hợp ñồng............................................................................................... 42 Danh mục biểu thuế ............................................................................................... 45 Danh mục cán bộ nhân viên................................................................................... 48 Danh mục khoản mục chi phí................................................................................. 51 Danh mục bộ phận................................................................................................. 56 Danh mục nhóm tài sản - công cụ dụng cụ............................................................. 59 Danh mục tài sản - công cụ dụng cụ ...................................................................... 59 III. CHỨC NĂNG TỔNG HỢP .............................................................................. 68 Chọn hồ sơ............................................................................................................. 68 Tạo năm làm việc................................................................................................... 68 Chuyển số dư cuối tài khoản.................................................................................. 69 Dọn dẹp số liệu ...................................................................................................... 69 Cập nhật số dư ñầu tài khoản ................................................................................ 70 Cập nhật tồn kho hàng hóa ñầu kỳ ......................................................................... 70 Quản lý người dùng ............................................................................................... 80 Cập nhật chương trình........................................................................................... 80 IV. CẬP NHẬT DỮ LIỆU PHÁT SINH.................................................................. 80 Cập nhật chứng từ(Bảng kê chứng từ) ................................................................... 80 Kế toán tiền mặt, TGNH ........................................................................................ 80 Kế toán mua hàng.................................................................................................. 105 2 Kế toán bán hàng .................................................................................................. 119 Kế toán hàng tồn kho ............................................................................................. 133 Kế toán tài sản cố ñịnh và công cụ dụng cụ ........................................................... 148 Kế toán tổng hợp ................................................................................................... 160 Cách lên báo cáo và sổ sách .................................................................................. 178 V – CHỨC NĂNG HỆ THỐNG.............................................................................. 190 Mở dữ liệu ............................................................................................................. 190 Sao lưu / phục hồi dữ liệu ...................................................................................... 196 Khai báo hệ thống.................................................................................................. 200 3 I. GIỚI THIỆU CÔNG TY LOTUS VINASOFT là công ty hàng ñầu về lĩnh vực sản xuất và chuyển giao phần mềm kế toán ứng dụng vào doanh nghiệp, hợp tác xã, các cơ quan hành chính, các cửa hàng siêu thị, ñại lý kinh doanh. Trải qua quá trình xây dựng và phát triển ñến nay công ty ñã chuyển giao thành công phần mềm và ñưa các giải pháp thiết thực giúp tối thiểu hóa chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh cho hàng trăm doanh nghiệp trong cả nước. Thông tin liên hệ CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM LOTUS VINA Số 2 ngõ130. phố ðại Từ,P. ðại Kim, Q. Hoàng Mai, Tp Hà Nội ðT: 046 654 9256-046 288 4527. Fax: 046 288 4527 Email: ketoanlotus@gmail.com. Web: ðơn vị phân phối: Tại Hải Dương TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC DUYÊN HÒA ð/c: Khu 4 Thị Trấn Thanh Miện, H.Thanh Miện, Tỉnh Hải Dương ðt: 0320 3736526 Tại Thanh Hóa: CÔNG TY TNHH TM TỔNG HỢP HOA TUẤN TÚ ð/c: Khu ðông Bắc ðại Lộ Lê Lợi - Tp Thanh Hóa ðT: 0373755 161 Tại Huế DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THIÊN PHÁT ð/c: Số 18 Nguyễn Thị Minh Khai - Tp. Huế ðT: 054 883 911 - 0905883 911 Tại ðà Nẵng: CÔNG TY TNHH TIN HỌC LONG NGUYÊN ð/c: 500B Tôn ðức Thắng - Tp ðà Nẵng ðT: 0511 373 8541 - 0906 559696 4 GIỚI THIỀU PHẦN MỀM KẾ TOÁN LOTUS 3.5 Sản phẩm phần mềm kế toán Lotus ñược ra ñời với phiên bản ñầu tiên Lotus 1.1 ñược triển khai và cải tiến nhiều lần qua các phiên bản: Lotus 1.5, Lotus 2.0, Lotus 2.5, Lotus 3.0, Lotus 3.2 và mới ñây chúng tôi cho ra ñời phiên bản Lotus 3.5. Ở phiên bản này có nhiều tính năng ưu việt hơn hẳn, áp dụng nhiều tiến bộ trong công nghệ lập trình từ tập ñoàn MICROSOFT của Mỹ. Với sản phẩm này chúng tôi luôn tin tưởng sẽ giúp quý khách hàng nâng cao hiệu quả công tác kế toán và công tác quản lý sản xuất kinh doanh. ðăng nhập • Sau khi cài ñặt thành công, trên màn hình Desktop xuất hiện biểu tượng "LOTUS 3.5 ", kích ñúp chuột vào biểu tượng này hoặc hoặc thao tác: Start -> Programs -> LOTUS 3.5 chọn "LOTUS 3.5 " ñể chạy ứng dụng, màn hình ñăng nhập xuất hiện: - Tên ñăng nhập( Tên NSD): Tên ñăng nhập của người sử dụng ñã ñăng ký cho một ñơn vị kế toán. Trương trình ñể mặc ñịnh là Lotus - Mật khẩu: Mật khẩu tương ứng của người sử dụng ( Có thể thay ñổi tùy theo yêu cầu của người sử dụng) Nhấn nút "ðăng nhập" ñể ñăng nhập vào chương trình. 5 Ghi chú: - Tài khoản mặc ñịnh: Tên ñăng nhập: LOTUS. Trong quá trình sử dụng, người quản trị nên thay ñổi mật khẩu và tạo thêm các tài khoản người sử dụng khác, phân quyền chi tiết nếu cần thiết. Cửa sổ làm việc chung 6 Tóm tắt quy trình sử dụng • Khai báo các tham số tùy chọn (như Tên Doanh nghiệp, mã số thuế, tài khoản ngân hàng, ...) Menu Danh mục (ðăng ký dữ liệu ban ñầu) ðăng ký kho vật tư ðăng ký nhóm vật tư, vật tư ðăng ký nhóm khách hàng, khách hàng ðăng ký nhóm tài sản, tài sản ðăng ký nhóm bộ phận, nhân viên ðăng ký Mã chi phí Bước 1 Bước 2 Nhập phát sinh Nhp s d ñu Nếu có Nhập ñầu kỳ bảng cân ñối tài khoản Nhập ñầu kỳ tài sản Nhập ñầu kỳ kho vật tư tồn Nhập ñầu kỳ số dư công nợ phải thu, Nhp phát sinh Bắt buộc ðầu vào Nhập chứng từ: Phiếu chi, báo nợ, phiếu nhập, phiếu mua hàng, phiếu mua tài sản, phiếu lương. Cân ñối chứng từ Phiếu xuất sản xuất, xuất dùng, phiếu kế toán. Hạch toán, cân ñối vật tư, tài sản, công nợ, giá thành, xác ñịnh kết quả kinh doanh. ðầu ra Nhập phiếu thu, phiếu bán hàng, báo có. Bước 3 Xem báo cáo Báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNDN Bảng kê chi tiết Bảng kê tổng hợp Sổ chi tiết tài khoản, sổ cái tài khoản Sổ tổng hợp công nợ, vật tư, tài khoản Báo cáo thuế GTGT 7 • Khai báo danh mục (như Hệ thống Tài khoản sử dụng, Danh mục khách hàng, Danh mục kho, Danh mục Hàng hóa, ...) • Khai báo số dư ban ñầu (nếu có) • Khai báo kết chuyển tự ñộng số dư tài khoản • Cập nhật chứng từ phát sinh (như Phiếu thu tiền mặt, Phiếu chi tiền mặt, Phiếu Nhập mua hàng, Phiếu Xuất bán hàng, ... ) • Xem và in báo cáo Chú ý: - Sau khi cài ñặt ứng dụng, có thể cập nhật ngay các chứng từ phát sinh như: Phiếu thu, chi, Nhập mua hàng, bán hàng ... Các ñối tượng kế toán (như tài khoản, ñối tượng công nợ, kho, hàng hóa ...) bạn có thể tạo thêm trong quá trình sử dụng. - Không nhất thiết phải cập nhật Số dư ban ñầu trước, người sử dụng có thể cập nhật hoặc chỉnh sửa số dư ban ñầu bất cứ thời ñiểm nào. - Khai báo kết chuyển tự ñộng số dư tài khoản: Mặc ñịnh ứng dụng ñã khai báo sẵn kết chuyển số dư tài khoản cuối kỳ theo hệ thống kế toán hiện hành cho toàn bộ các tài khoản ñầu 6 trở lên. Việc kết chuyển là hoàn toàn tự ñộng, người sử dụng không cần thao tác gì thêm. Quy ước chung trong phần mềm LOTUS • Lotus ñược thiết kế nhằm hỗ trợ tối ña tốc ñộ nhập liệu và giảm thiểu các thao tác của người sử dụng. Sử dụng phím Enter hoặc phím Tab sẽ tạo thành một chu trình di chuyển qua toàn bộ các ô nhập liệu và các bảng trên màn hình • Trong các ô nhập liệu, người sử dụng có thể dùng phím Enter hoặc phím Tab ñể ghi nhận giá trị ñã nhập vào ñồng thời di chuyển xuôi chiều giữa các mục trên màn hình nhập dữ liệu • Các phím chức năng: Phím Chức năng F2 Thêm mới dữ liệu F3 Sửa F4 Tìm dữ liệu F5 Máy tính F6 Chuyển mã F7 In ấn F8 Xóa F9 Lọc dữ liệu, Xem chi tiết phát sinh F10 Phân loại Tab Di chuyển giữa các mục trong cửa sổ nhập dữ liệu Ghi nhận dữ liệu và chuyển con nháy ñến mục khác Enter Chọn mã trong khi cập nhật chứng từ 8 Chuyển ñến form cập nhật Thực hiện chức năng nút nhấn nếu có tiêu ñiểm hoặc nút nhấn có chế ñộ mặc ñịnh (nút nhấn có ñường viền ñậm bao quanh) Page Up Di chuyển ñến chứng từ trước (form không trong chế ñộ cập nhật) Page Down Di chuyển ñến chứng từ sau (form không trong chế ñộ cập nhật) II. CẬP NHẬT DANH MỤC TỪ ðIỂN Bao gồm một số danh mục sau: 9 . Danh mục tài khoản Danh mục Hệ thống tài khoản ñược LOTUS tạo sẵn khi cài ñặt hoặc tạo Cơ sở dữ liệu mới. Người sử dụng có thể tùy chọn Hệ thống tài khoản phù hợp với chế ñộ Kế toán mà Doanh nghiệp áp dụng. Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, người sử dụng có thể tạo thêm các tài khoản mới hoặc sửa, xóa. Có 2 loại tài khoản là: Tài khoản chi tiết và Tài khoản tổng hợp - Tài khoản chi tiết: là tài khoản ñược sử dụng ñể ñịnh khoản chi tiết các nghiệp vụ tài chính phát sinh. Ví dụ: Tài khoản: 1111 - Tiền mặt VNð ñược sử dụng ñể ñịnh khoản chi tiết các khoản thu, chi. - Tài khoản tổng hợp: ñược sử dụng nhằm mục ñính tổng hợp một nhóm các tài khoản có tính chất tương tự. Ví dụ: Tài khoản: 111 - Tiền và các khoản tương ñương tiền, ñược sử dụng ñể tổng hợp số liệu từ các tài khoản cấp dưới 1111, 1112, 1113. - ðể xác ñịnh Tài khoản tổng hợp của một Tài khoản chi tiết, LOTUS căn cứ vào thuộc tính Mã mẹ của chúng. Ví dụ: Tài khoản: 1111, 1112, 1113 ñều có Mã mẹ là Tài khoản: 111. - LOTUS quản lý Danh mục hệ thống Tài khoản theo mô hình cây phân cấp, vì vậy một Tài khoản tổng hợp có thể có Mã mẹ cấp trên (không giới hạn các cấp). Mã mẹ cấp trên có thể là mã của một Tài khoản tổng hợp bất kỳ (không nhất thiết các ký tự ñầu của mã Tài khoản chi tiết phải giống mã Tài khoản tổng hợp Chú ý: Danh mục tài khoản có thể ñược cập nhật ngay trong khi ñang cập nhật chứng từ. Mọi nghiệp vụ kế toán chỉ ñược ñịnh khoản vào các tài khoản chi tiết (Tài khoản chi tiết là những tài khoản không chứa tài khoản con). 10 Giải thích các thông tin về danh mục tài khoản: Tài khoản Hay còn gọi là số hiệu tài khoản. Tài khoản không ñược phép trùng nhau, ñộ dài tối thiểu của tài khoản là 8 ký tự. Tên tài khoản ðộ dài tối thiểu của tên tài khoản là 64 ký tự Tài khoản ngoại tệ Nhận giá trị [C] / [K] [C] - Ngoài việc theo dõi tiền bản tệ (thông thường là VND) thì tài khoản còn theo dõi ngoại tệ. [K] - Chỉ theo dõi tiền hạch toán ñồng Việt Nam. Tài khoản công nợ Nhận giá trị [C] / [K] [C] - Tài khoản theo dõi chi tiết ñến từng ñối tượng công nợ. [K] - Tài khoản không theo dõi công nợ. Tài khoản giá thành Nhận giá trị [C] / [K] [C] - Tài khoản theo dõi giá thành của sản phẩm. [K] - Tài khoản không theo dõi giá thành. Tài khoản khoản mục Nhận giá trị [C] / [K] [C] - Tài khoản theo dõi khoản mục chi phí. [K] - Tài khoản không theo dõi khoản mục. 11 Tài khoản sổ cái Nhận giá trị [C] / [K] [C] - Có tác dụng ñể lên báo cáo ñối với hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ. [K] - Tài khoản không theo dõi trong sổ cái. Tài khoản mẹ ðể trống nếu là tài khoản cấp 1. Một số chức năng trong danh mục tài khoản: 1. Thêm ( F2 ): ðể thêm tài khoản ta vào Danh mục từ ñiển Danh mục tài khoản màn hình giao diện sau sẽ xuất hiện. Kích chuột vào từ thêm trên màn hình và màn hình như dưới ñây xuất hiện. Kích chuột 12 Ví dụ: ñây là tài khoản 111 - Tài khoản là 111 - Tên tài khoản là “Tiền mặt” - Tài khoản ngoại tệ “K” – Vì tài khoản tiền mặt này không theo dõi ngoại tệ - Tài khoản công nợ “K” – Không theo dõi công nợ - Tài khoản chi tiết SP/CT “K” – Không theo dõi giá thành - Tài khoản khoản mục “K” – Không theo dõi khoản mục chi phí - Tài khoản sổ cái “C” - Có tác dụng ñể lên báo cáo ñối với hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ. - Tài khoản mẹ “ ” – Bỏ trống vì tài khoản 111 không có tài khoản mẹ Sau ñó ta nhấp chuột vào nút thực hiện Chú ý: Ta có thể ấn phím F2 trên bàn phím ñể thêm, ñây ñược gọi là phím tắt ñể hỗ trợ người sử dụng giảm ñược các thao tác và truy cập dữ liệu một cách nhanh nhất. 2. Sửa (F3): ðưa con trỏ chuột tới ô hoặc dòng cần sửa sau ñó kích chuột tới nút sửa. Kích chuột 13 Sau khi sửa theo ñúng yêu cầu ta kích chuột vào nút thực hiện Chú ý: Ta có thể ấn phím F3 trên bàn phím ñể thêm, ñây ñược gọi là phím tắt ñể hỗ trợ người sử dụng giảm ñược các thao tác và truy cập dữ liệu một cách nhanh nhất. Kích chuột Kích chuột Dòng ñược sửa 14 3.Xóa (F8): ðây là phím chức năng giúp cho người sử dụng có thể xóa bỏ những tài khoản không ñúng hoặc không cần thiết trong danh mục. Sau khi kích chuột vào nút xóa ( F8) chương trình sẽ ñưa ra câu hỏi “có chắc chắn xóa không?”. Nếu nhấp chuột vào nút không tức là ta sẽ không xóa dữ liệu mà ta ñã chọn ( Nếu là có thì chương trình sẽ thực hiện theo ñúng y ... nhanh nhất. 162 ðể in chứng từ kích chuột vào “All” ñể in tất cả, ô “ Number of copies” chọn 1 in ra 2 liên, chọn 2 sẽ in ra 4 liên tùy người sủ dụng muốn in ra bao nhiêu liên. Sau ñó kích chuột vào Print ñể in. Lọc dữ liệu(F9): Chức năng này giúp người sử dụng có thể lọc ñược những chứng từ theo các cột có trong danh mục một cách nhanh nhất. ðể lọc chứng từ ta kích chuột vào biể tượng lọc trên thanh công cụ, khi ñó chương trình hiện lên Chú ý: Ta có thể nhấn phím F9 trên bàn phím ñể lọc dữ liệu. Phím này con ñược gọi là phím tắt giúp người sử dụng giảm bớt ñược các thao tác một cách nhanh nhất Kích chuột Kích chuột 163 ðiều kiện lọc: Từ ngày: 01/03/11 ñến ngày: 31/03/11- Ngày tháng năm mà người dùng muốn lọc Chứng từ từ số ñến số- Số chứng từ mà người dùng muốn lọc Mã chứng từ: BN - ðây là mã của chứng từ muốn lọc Tài khoản- Tk người dùng muốn lọc Nợ/Có: *. Tất cả- Lọc tất cả TK bên nợ và có Tài khoản ñối tượng: Bỏ trống Số tiền từ số ñến số- Số tiến mà người dùng muốn lọc Mã loại thuế: Bỏ trống Khoản mục, ñối tượng, nội dung, phân loại: Bỏ trống Sau ñó kích chuột vào chấp nhận ñể hoàn thành quá trình lọc dữ liệu Bút toán khóa sổ: Chức năng: Chức năng cho phép máy tự ñộng ñịnh khoản các bút toán kết chuyển khoá sổ vào cuối kỳ kế toán. Cách ñăng nhập: Kế toán tổng hợp \ Bút toán khóa sổ Giải thích một số thông tin cập nhật: 164 Số thứ tự♣ Số thứ tự sắp xếp trên màn hình. Diễn giải Nội dung của bút toán. Tài khoản ñi♣ Tài khoản mà sẽ kết chuyển ñi Tài khoản ñến♣ Tài khoản ñối ứng của tài khoản ñi. (Chú ý phải là tài khoản chi tiết.) Một số chức năng trong bút toán khóa sổ: Thêm(F2): Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng có thể thêm những bút toán khóa số cuối kỳ. ðể thêm ta kích chuột vào Thêm(F2) trên thanh công cụ, khi ñó chương trình hiện lên một giao diện cần thêm Ví dụ: Thêm bút toán kết chuyển chi phí khác Số thứ tự: 04- Thứ tự của các bút toán kết chuyển Diễn giải: Kết chuyển chi phí khác- Lý do kết chuyển Kết chuyển từ Tk 911 ñến Tk 811: Trình tự của bút toán kết chuyển Loại kết chuyển: 1- Kết chuyển số phát sinh nhứng nếu bút toán ta kết muốn kết chuyển số phát sinh hay số dư cuối thì ta nhập giá trị tương ứng là 1 hay 2 vào Kiểu kết chuyển: Muốn kết chuyển theo kiểu nòa thì ta nhập tương ứng Sau ñó kích chuột vào chấp nhận. Chú ý: Ta có thể nhấn phím F2 trên bàn phím ñể thêm, Phím này còn ñược gọi là phím tắt giúp người sử dụng giảm bớt ñược các thao tác một cách nhanh nhất Các bước kết chuyển: B1: Chọn các bút toán kết chuyển bằng cách Click chuột trái vào ô chọn hiện lên dấu: “x” như dưới: Kích chuột 165 B2: Kích chuột vào kết chuyển trên thanh công cụ hoặc là ta có thể nhấn phím F10 trên bànphím ñể kết chuyển. B3: Chọn khoản thời gian kết chuyển và kích chuột vào Chấp nhận ñể thực hiện. Lưu ý: Sau khi tạo các bút toán kết chuyển thì ta có thể xem, sửa, xoá chúng bằng cách vào màn hình “Chứng từ tự ñộng” lọc ra với ñiều kiện lọc là mã chứng từ = [TD] và ngày chứng từ là ngày ñã kết chuyển. Phím tắt: ^A Chọn tất cả các bút toán ^U Bỏ lựa chọn Kích chuột 166 Sửa(F3): Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng sửa ñược các bút toán kết chuyển. ðể sửa ta Click chuột ñến bút toán cần sửa và kích chuột vào sửa trên thanh công cụ, khi ñó chương trinh sẽ hiện lên nội dung ta cần sửa Sửa ñúng nội dung cần sửa và kích chuột vào thực hiện. Chú ý: Ta có thể nhấn phím F3 trên bàn phím ñể thêm, Phím này còn ñược gọi là phím tắt giúp người sử dụng giảm bớt ñược các thao tác một cách nhanh hất. Xóa(F8): Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng xóa những bút toán kết chuyển. ðể xóa ta Click chuột ñến bút toán cần xóa và kích chuột vào trên thanh công cụ, khi ñó chương trình ñưa ra câu hỏi: “Có chắc chắn xóa không”. Nếu muốn xóa thì ta kích chuột vào “Yes”, không muốn xóa thì kích chuột vào “No”. Kích chuột Kích chuột Kích chuột 167 Kết xuất dữ liệu: Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng kết xuất dữ liệu ở trong danh mục cần chuyển sang file Excel. ðể kết xuất ta kích chuột vào biểu tượng chữ X màu xanh trên thanh công cụ, khi ñó chương trình hiện lên file ta cần kết xuất như dưới 168 Chứng từ tự ñộng Là chứng từ ñược tự ñộng cập nhật từ các danh mục ñã ñược chương trình tự ñộng tính như: Tính khấu hao TSCð; Bút toán kết chuyển cuối kỳ. 7. Báo cáo và sổ sách: BƯỚC 1: Chọn ngôn ngữ và loại tiền trên báo cáo - mặc ñịnh là Tiếng việt và VNð. BƯỚC 2: Trước tiên ta phải xác ñịnh báo cáo cần in ra rồi chọn báo cáo ñó BƯỚC 3: ðiền các thông tin cho màn hình ñiều kiện lọc chứng từ BƯỚC 4: Xem, kiểm tra báo cáo trên màn hình rồi in ra Lưu ý: ðối với một số báo cáo Thuế, quyết toán tài chính thì cần thực hiện các bút toán kết chuyển ( khoá sổ ). Một số báo cáo ñược xây dựng dựa trên việc khai báo các chỉ tiêu. Tuỳ từng ñơn vị có thể sửa ñổi thông qua “Khai báo công thức” trước khi thực hiện việc lên báo cáo. Sử dụng chức năng này sẽ can thiệp trực tiếp vào chương trình do ñó phải hết sức thận trọng. 169 Bảng cân ñối kế toán Cách ñăng nhập: Báo cáo và sổ sách \ Báo cáo quyết toán tài chính \ Bảng cân ñối kế toán. ðể vào bảng cân ñối kế toán ta Click chuột vào bẳng cân ñối kê toán, khi ñó chương trình hiện lên Nhập ngày lập biểu: 01/01/10 và ngày ñầu năm tài chính: 30/10/10, sau ñó kích chuột vào chấp nhận bẳng cân ñối kế toán sẽ hiện lên như dưới Kích chuột Kích chuột 170 Một số chức năng trong bảng cân ñối kế toán: Tính tổng số liệu: Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng tính ñược tổng số tiền của số cuối năm và số ñầu năm một cach nhanh nhất. ðể tính ñược tổng số tiền ta Click chuột ñến ô hay dòng có chứa dữ liệu là con số và kích chuột vào biểu tượng xích ma màu ñỏ trên thanh công cụ. Khi ñó chương trình sẽ tự tính tổng tiền như dưới 171 Lọc dữ liệu: Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng lọc dữ liệu theo số cuối năm, số ñầu năm.. một cách nhanh nhất. ðể lọc ta kích chuột vào biểu tượng lọc trên thanh công cụ, khi ñó chương trình hiện lên ðiều kiện ñể lọc: Kích chuột vào lọc theo trường chọn trường muốn lọc, chẳng hạn ta chọn trường số cuối năm và ô giá trị ta chọn giá trị tương ứng- chẳng hạn giá trị của số cuối năm là 30000000. Kết xuất dữ liệu: Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng kết xuất bảng cân ñối kế toán ra file Excel. ðể kết xuất ta kích chuột vào biểu tượng chữ X trên thanh công cụ, khi ñó chương trình sẽ kết xuất ra file Excel như dưới Kích chuột Kích chuột Kích chuột 172 In báo cáo(F7): Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng in ñược bảng cân ñối kế toán. ðể in ta kích chuột vào biểu tượng in trên thanh công cụ, khi ñó chương trình hiện lên Kích chuột 173 ðể in chứng từ kích chuột vào “All” ñể in tất cả, ô “ Number of copies” chọn 1 in ra 2 liên, chọn 2 sẽ in ra 4 liên tùy người sủ dụng muốn in ra bao nhiêu liên. Sau ñó kích chuột vào Print ñể Chú ý: Ta có thể nhấn phím F7 trên bàn phím ñể in báo cáo. Phím này con ñược gọi là phím tắt giúp người sử dụng Xem trước khi in: Chức năng này giúp cho người sử dụng xem ñược bảng cân ñối trước khi in. ðể xem di chuột ñến chứng từ cần xem và kích chuột vào biểu tượng xem trước khi in trên thanh công cụ, khi ñó chương trình sẽ hiện lên chứng từ mà ta cần xem. Chú ý: Ta có thể nhấn phím Crtl+F7 trên bàn phím ñể xem trước khi in.Phím này còn ñược gọi là phím tắt giúp người sử dụng giảm bớt ñược các thao tác một cách nhanh nhất 174 Bảng cân ñối phát sinh: Cách ñăng nhập: Báo cáo và sổ sách \ Báo cáo quyết toán tài chính \ Cân ñối phát sinh ðể vào bảng cân ñối phát sinh ta kích chuột bảng cân ñối phát sinh, khi ñó chương trình hiện lên một cửa sổ Ô tài khoản: Bỏ trống không cần thiết Từ ngày: 01/01/10 ðến ngày: 30/11/10 Sau ñó kích chuột vào chấp nhận, chương trình hiện lên bảng cân ñối kế toán Kích chuột Kích chuột 175 Một số chức năng trong bảng cân ñối phát sinh: Lọc dữ liệu: Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng lọc dữ liệu bảng cân ñối số phát sinh như: TK, PS nợ, PS có ðể lọc ñược ta kích chuột vào biểu tượng lọc trên thanh công cụ, khi ñó chương trình hiện lên một giao diện như dưới ðiều kiện lọc: ðể lọc ta kích chuôt vào ô loại theo trường chọn trường cần lọc chẳng hạn chọn Số TT và ô giá trị chọn 05. Sau ñó kích chuột vào chấp nhận ñể lọc. Kích chuột 176 Kết xuất dữ liệu: Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng kết xuất bảng cân ñối kế toán ra file Excel. ðể kết xuất ta kích chuột vào biểu tượng chữ X trên thanh công cụ, khi ñó chương trình sẽ hiện lên một giao diện ðể kết xuất ta kích chuột vào biểu tượng ô vuông có dấu chấm ở dòng ñường dẫn chọ ổ ñể lưu, sau ñó kích chuột vào chấp nhận Kích chuột 177 In báo cáo: Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng in ñược bảng cân ñối kế toán. ðể in ta kích chuột vào biểu tượng in trên thanh công cụ, khi ñó chương trình hiện lên ðể in chứng từ kích chuột vào “All” ñể in tất cả, ô “ Number of copies” chọn 1 in ra 2 liên, chọn 2 sẽ in ra 4 liên tùy người sử dụng muốn in ra bao nhiêu liên. Sau ñó kích chuột vào Print ñể Chú ý: Ta có thể nhấn phím F7 trên bàn phím ñể in báo cáo. Phím này con ñược gọi là phím tắt giúp người sử dụng Sổ chi tiết công nợ: Cách ñăng nhập: Báo cáo và sổ sách \ Báo cáo công nợ \ Chi tiết công nợ ðể vào số chi tiết công nợ ta kích chuột vào sổ chi tiết công nợ, khi ñó chương trình hiện lên một giao diện Chọn Tk: 131 Từ ngày: 01/01/10 ñến ngày: 30/11/10. Sau ñó kích chuột vào chấp nhận Kích chuột Kích chuột 178 Một số chức năng trong sổ chi tiết công nợ: Lọc dữ liệu: Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng lọc dữ liệu bảng cân ñối số phát sinh như: TK, PS nợ, PS có ðể lọc ñược ta kích chuột vào biểu tượng lọc trên thanh công cụ, khi ñó chương trình hiện lên một giao diện như dưới ðiều kiện lọc: ðể lọc ta kích chuôt vào ô loại theo trường chọn trường cần lọc chẳng hạn chọn tên Vt giá trị chọn gía trị cần lọc. Sau ñó kích chuột vào chấp nhận ñể lọc. Kết xuất dữ liệu: Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng kết xuất bảng cân ñối kế toán ra file Excel. ðể kết xuất ta kích chuột vào biểu tượng chữ X trên thanh công cụ, khi ñó chương trình sẽ hiện lên một giao diện Kích chuột 179 ðể kết xuất ta kích chuột vào biểu tượng ô vuông có dấu chấm ở dòng ñường dẫn chọ ổ ñể lưu, sau ñó kích chuột vào chấp nhận In dữ liệu: Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng in ñược bảng cân ñối kế toán. ðể in ta kích chuột vào biểu tượng in trên thanh công cụ, khi ñó chương trình hiện lên Chú ý: Ta có thể nhấn phím F7 trên bàn phím ñể in báo cáo. Phím này con ñược gọi là phím tắt giúp người sử dụng có thể giảm bớt ñược các thao tác Kích chuột 180 ðể in chứng từ kích chuột vào “All” ñể in tất cả, ô “ Number of copies” chọn 1 in ra 2 liên, chọn 2 sẽ in ra 4 liên tùy người sử dụng muốn in ra bao nhiêu liên. Sau ñó kích chuột vào Print ñể in. Sổ chi tiết tài khoản: Cách ñăng nhập: Báo cáo và sổ sách \ Sổ nhật ký chứng từ \ Sổ chi tiết TK ðể vào sổ chi tiết TK ta kích chuột vào sổ chi tiết TK, khi ñó chương trình hiện lên một giao diện Ta nhập từ ngày: 01/10/10 ñến ngày 30/11/10, sau ñó kích chuột vào chấp nhận Kích chuột Kích chuột Kích chuột 181 Ví dụ: Xem sổ chi tiết của TK 111 (Kích chuột vào ô hay dòng TK111 ñể xem chi tiết) Kích chuột 182 Một số chức năng trong sổ chi tiết tiền mặt: Lọc dữ liệu: Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng lọc dữ liệu sổ chi tiết TK theo: ngày chứng từ, mã chứng từ, PS nợ , Ps có một cách nhanh nhấtðể lọc ñược ta kích chuột vào biểu tượng lọc trên thanh công cụ, khi ñó chương trình hiện lên một giao diện như dưới ðiều kiện lọc: ðể lọc ta kích chuôt vào ô loại theo trường chọn trường cần lọc chẳng hạn chọn ngày ct, ô giá trị chọn: 81950000. Sau ñó kích chuột vào chấp nhận ñể lọc. Kích chuột 183 Kết xuất dữ liệu: Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng kết xuất bảng cân ñối kế toán ra file Excel. ðể kết xuất ta kích chuột vào biểu tượng chữ X trên thanh công cụ, khi ñó chương trình sẽ hiện lên một giao diện In dữ liệu: Chức năng này có thể giúp cho người sử dụng in ñược bảng cân ñối kế toán. ðể in ta kích chuột vào biểu tượng in trên thanh công cụ, khi ñó chương trình hiện lên Chú ý: Ta có thể nhấn phím F7 trên bàn phím ñể in báo cáo. Phím này con ñược gọi là phím tắt giúp người sử dụng có thể giảm bớt ñược các thao tác Kích chuột Kích chuột 184 ðể in chứng từ kích chuột vào “All” ñể in tất cả, ô “ Number of copies” chọn 1 in ra 2 liên, chọn 2 sẽ in ra 4 liên tùy người sử dụng muốn in ra bao nhiêu liên. Sau ñó kích chuột vào Print ñể in. V: Chức năng hệ thống: Mở dữ liệu Cách ñăng nhập: Hệ thống -----> Mở dữ liệu Các bước tực hiện: B1: Mở chương trình: Cách 1: Click ñúp chuột vào biểu tượng chương trình ở ngoài màn hình Cách 2: Click chuột phải vào biểu tượng của chương trình -----> Chon “ Open” 185 B2: Click chuột vào “ Hệ thống” 186 B3: Click chuột vào “ Mở dữ liệu” màn hình sẽ hiện ra như sau: 187 Khi click chuột vào biểu tượng như trên dao diện sau hiện ra và làm theo như hướng dẫn dưới ñây ðây là tên file lưu dữ kiệu ðây là ñường dẫn ñến file lưu dữ kiệu Kích chuột vào biểu tượng ñể tìm ñường dẫn 188 Chọn ñường dẫn (ví dụ ở ñây là ổ D) ---- > Chọn file ñể chương trình---- > Click chuột phải - -- > Chọn “ Open” B1: Kích Chuột B3: Tìm ñường dẫn 189 Tiếp tục chọn tên file là Database1--- > Click chuột phải chọn “ Open” --- > tìm ñúng tên file là Lotus35HTX48.mdf B1: Tìm file Database1 B2: Chọn file Lotus35HTX48.mdf ---> Chọn “Open” Kích chuột Kích chuột 190 Sau khi hoàn tất các bước ở trên thành công ta có giao diện sau: ðể ñính cơ sở dữ liệu thành công ta Click chuột vào “ ðính cơ sở dữ liệu” ðính cơ sở dữ liệu ñược coi là thành công khi máy báo báo “ñính cơ sở dữ liệu thành công” khi máy báo như vậy ta kích chuột vào “ OK” Sao lưu / phục hồi dữ liệu: ðường dẫn: Hệ thống --- > Sao lưu/phục hồi dữ liệu ðây là chức năng giúp người sử dụng tạo một file chứa những dữ liệu ñã nhập vào chương trình phần mềm kế toán từ trước ñến khi tạo sao lưu. Kích chuột 191 Dao diện của chức năng sao lưu / phục hồi dữ liệu như sau: ðường dẫn ñể file sao lưu Kích chuột 192 Sau khi kích chuột vào “ Tạo sao lưu” Ta sẽ thấy dao diện sau: Chú ý: Người sử dụng có thể ñánh tên file sao lưu theo ý ñịnh của mình hoặc cũng có thể ñể tự chương trình tào tên file sao lưu. Tiếp theo click chuột vào “ Thực hiện” Nếu sao lưu thành công chương trình sẽ thông báo như sau: Nếu ñã sao lưu thành công ta kích chuột vào “ OK” ñể kết thúc --- > ấn “ Thoát” ñể thoát chức năng này Kích chuột 193 Khai báo hệ thống: ðường dẫn: Hệ thống ---- > Khai báo hệ thống 194 Sau khi kích chuột chọn Khai báo hệ thống màn hình mới như sau: Nhiệm vụ của người sử dụng là phải ñiền ñầy ñủ thông tin vào các chỉ tiêu trong bảng, cần chú ý là chỉ tiêu ở các cột có số tứ tự 2, 3, 4, 5, 6, 45, 82. Khi ñã ñiền ñầy ñủ thông tin của ñơn vị mình ta kích chuột vào “ Thực hiện”
File đính kèm:
- gioi_thieu_ve_lotus_vinasoft.pdf