Giáo trình Vẽ kỹ thuật - Công nghệ ô tô

Khái niệm và tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật.

Tiêu chuẩn hoá là việc đề ra những mẫu mực phải theo (Tiêu chuẩnStandard) cho các sản phẩm xã hội; việc này rất cần thiết trong thực tế sản

xuất, tiêu dùng và giao lưu quốc tế.

Các Tiêu chuẩn đề ra phải có tính khoa học, có tính thực tiễn và tính

pháp lệnh nhằm đảm bảo chất lượng thống nhất cho mọi sản phẩm trong một

nền sản xuất tiên tiến.

Khung vẽ và khung tên.

Mỗi bản vẽ phải có khung vẽ và khung tên riêng. Nội dung và kích

thước của khung vẽ và khung tên của bản vẽ dùng trong sản xuất được quy

định trong tiêu chuẩn TCVN 3821- 83. Khung vẽ kẻ bằng nét liền đậm, cách

các mép khổ giấy một khoảng bằng 5 mm. Nếu bản vẽ đóng thành tập thì

cạnh trái của khung vẽ kẻ cách mép trái của khổ giấy một khoảng 25mm

pdf 117 trang kimcuc 9520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Vẽ kỹ thuật - Công nghệ ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Vẽ kỹ thuật - Công nghệ ô tô

Giáo trình Vẽ kỹ thuật - Công nghệ ô tô
1 
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI 
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ 
GIÁO TRÌNH 
Môn học: Vẽ kỹ thuật 
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ 
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG 
(Ban hành kèm theo Quyết định số:...) 
HÀ NỘI 2012 
F
16
4
F
60
-0
,1
-0
,2
50-0,1
80-0,1
113-0,05
8
0
27
 2
5
3.
2
F
70
-0
,1
94
1,6
1,
6 3
.2
0
65
R2
F6
0 -
0,0
5
+0
,1
44
6,3
10 js9
1,
6
1,
6
2 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: 
 Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể 
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và 
tham khảo. 
 Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh đều sẽ bị nghiêm cấm. 
MÃ TÀI LIỆU: MH 12. 
3 
MỤC LỤC 
CHƯƠNG 1. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ 
KỸ THUẬT ...................................................................................................... 9 
1. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT. ............................ 9 
1.1 Khái niệm và tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật. ....................................................... 9 
1.2 Khung vẽ, khung tên, khổ giấy và tỷ lệ bản vẽ. .................................................... 9 
1.2.2 Khung vẽ và khung tên. ..................................................................................... 9 
1.2.3 Tỷ lệ. ................................................................................................................ 10 
1.3 Chữ viết và các nét vẽ trên bản vẽ. ..................................................................... 11 
1.3.2 Số và chữ viết trên bản vẽ. ............................................................................... 11 
1.3.3 Ký hiệu vật liệu ................................................................................................ 12 
1.4 Các qui định ghi kích thước trên bản vẽ. ............................................................ 13 
2. DỰNG HÌNH CƠ BẢN. ....................................................................................... 15 
2.1 Dựng đường thẳng song song và vuông góc. ...................................................... 15 
2.1.2 Dựng đường thẳng vuông góc. ......................................................................... 16 
2.2 Vẽ độ dốc, độ côn và chia đều một đoạn thẳng. ................................................. 16 
2.2.3 Vẽ độ dốc và độ côn. ........................................................................................ 17 
CHƯƠNG 2. VẼ HÌNH HỌC ...................................................................... 20 
2.1 CHIA ĐỀU ĐƯỜNG TRÒN. ............................................................................. 20 
2.1.1 Chia đường tròn ra 3 và 6 phần bằng nhau. ..................................................... 20 
2.1.2 Chia đường tròn ra 4 và 8 phần bằng nhau. ..................................................... 21 
2.1.3 Chia đường tròn ra 5 và 10 phần bằng nhau. ................................................... 22 
2.1.4 Chia đường tròn ra 7 và 9 phần bằng nhau. ..................................................... 22 
2.2 VẼ NỐI TIẾP. ..................................................................................................... 23 
2.2.1 Vẽ cung tròn nối tiếp với hai đường thẳng. ..................................................... 23 
2.2.2 Vẽ cung tròn nối tiếp, tiếp xúc ngoài với một đường thẳng và một cung tròn 
khác. .......................................................................................................................... 24 
2.2.3 Vẽ cung tròn nối tiếp, tiếp xúc trong với một đường thẳng và một cung tròn 
khác. .......................................................................................................................... 25 
2.2.4 Vẽ cung tròn nối tiếp, tiếp xúc ngoài với hai cung tròn khác. ......................... 25 
2.2.5 Vẽ cung tròn nối tiếp, tiếp xúc trong với hai cung tròn khác. ......................... 25 
2.2.6 Vẽ cung tròn nối tiếp, vừa tiếp xúc ngoài vừa tiếp xúc trong. ......................... 26 
2.2.7 Bài tập áp dụng. ............................................................................................... 26 
2.3 VẼ ĐƯỜNG E-LÍP. ............................................................................................ 27 
2.3.1 Đường e-líp theo hai trục AB và CD vuông góc với nhau. ............................. 27 
2.3.2 Vẽ đường ô-van. ............................................................................................... 28 
CHƯƠNG 3. CÁC PHÉP CHIẾU VÀ HÌNH CHIẾU CƠ BẢN .............. 30 
3.1 HÌNH CHIẾU CỦA ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. ................ 30 
4 
3.1.1 Các phép chiếu. ................................................................................................ 30 
3.1.2 Phương pháp các hình chiếu vuông góc. ......................................................... 31 
3.1.3 Hình chiếu của điểm, đường thẳng và mặt phảng. ........................................... 32 
3.2 HÌNH CHIẾU CÁC KHỐI HÌNH HỌC ĐƠN GIẢN. ....................................... 37 
3.2.1 Hình chiếu của các khối đa diện. ..................................................................... 37 
3.2.2 Hình chiếu của khối hộp. ................................................................................. 38 
3.2.3 Hình chiếu của khối lăng trụ. ........................................................................... 38 
3.2.4 Hình chiếu của các khối chóp, chóp cụt .......................................................... 39 
3.2.5 Hình chiếu của khối có mặt cong. .................................................................... 40 
3.3 GIAO TUYẾN CỦA MẶT PHẲNG VỚI KHỐI HÌNH .................................... 42 
3.3.1 Giao tuyến của mặt phẳng với khối đa diện. .................................................... 43 
3.3.2 Giao tuyến của mặt phẳng với hình trụ. ........................................................... 45 
3.3.3 Giao tuyến của mặt phẳng với hình nón tròn xoay. ......................................... 46 
3.3.4 Giao tuyến của mặt phẳng với hình cầu. .......................................................... 47 
3.4 GIAO TUYẾN CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN. .................................................... 48 
3.4.1 Giao tuyến của hai khối đa diện. ...................................................................... 48 
3.4.2 Giao tuyến của hai khối tròn. ........................................................................... 49 
CHƯƠNG 4. BIỂU DIỄN VẬT THỂ TRÊN BẢN VẼ KỸ THUẬT. ...... 51 
4.1 HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO. .................................................................................. 51 
4.1.1 Khái niệm về hình chiếu trục đo. ..................................................................... 51 
4.1.2 Phân loại hình chiếu trục đo. ............................................................................ 52 
4.1.3 Cách dựng hình chiếu trục đo. ......................................................................... 54 
4.1.4 Vẽ phác hình chiếu trục đo. ............................................................................. 57 
4.1.5 Bài tập áp dụng. ............................................................................................... 58 
4.2 HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ. ......................................................................... 58 
4.2.1 Các loại hình chiếu. .......................................................................................... 58 
4.2.2 Cách vẽ hình chiếu của vật thể......................................................................... 64 
4.2.3 Cách ghi kích thước của vật thể. ...................................................................... 68 
4.2.4 Cách đọc bản vẽ hình chiếu của vật thể. .......................................................... 70 
4.2.5 Bài tập áp dụng. ............................................................................................... 72 
4.3 HÌNH CẮT VÀ MẶT CẮT. ............................................................................... 73 
4.3.1 Mặt cắt. ............................................................................................................. 73 
4.3.2 Hình cắt ............................................................................................................ 75 
4.3.3 Mặt cắt .............................................................................................................. 80 
4.3.4 Hình trích. ........................................................................................................ 82 
4.3.5 Hình rút gọn ..................................................................................................... 83 
4.3.6 Bài tập áp dụng. ............................................................................................... 83 
4.4 BẢN VẼ CHI TIẾT. ........................................................................................... 83 
5 
4.4.1 Các loại bản vẽ cơ khí. ..................................................................................... 83 
4.4.2 Hình biểu diễn của chi tiết. .............................................................................. 85 
4.4.3 Kích thước của chi tiết. .................................................................................... 87 
4.4.4 Dung sai kích thước. ........................................................................................ 88 
4.4.5 Ký hiệu nhám bề mặt. ...................................................................................... 90 
4.4.6 Bản vẽ chi tiết .................................................................................................. 92 
CHƯƠNG 5. BẢN VẼ KỸ THUẬT. ........................................................... 95 
5.1 VẼ QUY ƯỚC. ................................................................................................... 95 
5.1.1 Vẽ quy ước một số chi tiết, bộ phận. ............................................................... 95 
5.1.2 Cách ký hiệu các loại mối ghép quy ước. ...................................................... 101 
5.1.3 Bài tập áp dụng. ............................................................................................. 103 
5.2 BẢN VẼ LẮP. .................................................................................................. 105 
5.2.1 Nội dung bản vẽ lắp. ...................................................................................... 105 
5.2.2 Các quy ước biểu diễn trên bản vẽ lắp. .......................................................... 107 
5.2.3 Cách đọc bản vẽ lắp. ...................................................................................... 108 
5.2.4 Vẽ tách chi tiết từ bản vẽ lắp. ......................................................................... 111 
5.2.5 Bài tập áp dụng. ............................................................................................. 112 
5.3 SƠ ĐỒ CỦA MỘT SỐ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG. ................................. 114 
5.3.1 Sơ đồ hệ thống truyền động cơ khí. ............................................................... 114 
5.3.2 Sơ đồ hệ thống truyền động khí nén, thuỷ lực. .............................................. 115 
5.3.3 Sơ đồ hệ thống điện. ....................................................................................... 116 
6 
MÔN HỌC: VẼ KỸ THUẬT 
Mã môn học: MH 12. 
Vị trí, ý nghĩa, vai trò của môn học: 
- Vị trí: 
Môn học được bố trí giảng dạy sau các môn học: MH 07, MH 08, MH 
09, MH 10, MH 11. 
- Ý nghĩa: 
Bản vẽ kỹ thuật là một phương tiện thông tin kỹthuật dùng để diễn đạt 
ý tưởng của người thiết kế, mà môn cơ sở của nó là môn hình học trong toán 
học và môn hình hoạ hoạ hình. 
 Việc ứng dụng của môn học đã được hình thành từ rất lâu, nó được áp 
dụng không chỉ trong việc xây dựng mà nó còn được áp dụng trong việc chế 
tạo các thiết bị cơ khí, thực sự trở thành một môn học vô cùng quan trọng và 
phát triển cùng với các thời kỳ phát triển của ngành cơ khí trên thế giới và 
ngày càng hoàn thiện về tiêu chuẩn cũng như các quy ước của hệ thống của 
các tổ chức trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. 
 Ngày nay cùng với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin thì 
vấn đề áp dụng công nghệ thông tin vào việc số hoá bản vẽ cũng như tự động 
thiết kế bản vẽ ngày càng có thêm nhiều tiện ích và phát triển mạnh mẽ. Chắc 
chắn trong tương lai ngành vẽ kỹ thuật còn phát triển nhanh hơn. 
 Sau khi học xong môn học, người học sẽ hiểu và sử dụng được các 
phương pháp cơ bản trong cách dựng và đọc bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ lắp và 
bản vẽ chi tiết) một cách cơ bản nhất, đồng thời cung cấp cho người đọc các 
thông tin cơ bản về các tiêu chuẩn, qui phạm trong trình bày và dựng bản vẽ 
kỹ thuậtv.v. 
- Vai trò: 
Là môn học kỹ thuật cơ sở bắt buộc. 
Mục tiêu của môn học: 
+ Trình bày đầy đủ các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thụât cơ khí, hình cắt, mặt cắt, 
hình chiếu và vẽ quy ước. 
+ Giải thích đúng các ký hiệu tiêu chuẩn và phương pháp trình bày bản vẽ kỹ 
thuật cơ khí. 
+ Lập được các bản vẽ phác và bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp đúng TCVN. 
+ Đọc được các bản vẽ lắp, bản vẽ sơ đồ động của các cơ cấu, các hệ thống 
trên ô tô. 
+ Tuân thủ đúng quy định, quy phạm về vẽ kỹ thuật. 
+ Rèn luyện tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận, kỷ luật, chính xác và 
khoa học. 
7 
Mã bài Tên chương mục 
Loại 
bài 
dạy 
Địa 
điểm 
Thời lượng 
T.số LT TH KT 
MH12-01 Chương 1. Những kiến 
thức cơ bản về lập bản vẽ 
kỹ thuật. 
 4 3 1 
 1.1 Các tiêu chuẩn về trình 
bày bản vẽ kỹ thuật. 
 3 2 1 
 1.2 Dựng hình cơ bản. 1 1 
MH12-02 Chương 2. Vẽ hình học. 6 3 3 
 2.1 Chia đều đường tròn. 2 1 1 
 2.2 Vẽ nối tiếp. 3 1 2 
 2.3 Vẽ đường e-líp. 1 1 
MH12-03 Chương 3. Các phép 
chiếu và hình chiếu cơ 
bản. 
 10 8 1 1 
 3.1 Hình chiếu của điểm, 
đường thẳng, mặt phẳng. 
 3 2 1 
 3.2 Hình chiếu các khối 
hình học đơn giản. 
 3 2 1 
 3.3 Giao tuyến của mặt 
phẳng với khối hình học. 
 2 2 
 3.4 Giao tuyến của khối đa 
diện với khối tròn. 
 2 2 
MH12-04 Chương 4. Biểu diễn vật 
thể trên bản vẽ kỹ thuật. 
 12 8 3 1 
 4.1 Hình chiếu trục đo. 3 2 1 
 4.2 Hình chiếu của vật thể. 3 2 1 
 4.3 Hình cắt và mặt cắt. 3 2 1 
 4.4 Bản vẽ chi tiết. 3 2 1 
MH12-05 Chương 5. Bản vẽ kỹ 
thuật. 
 13 8 4 1 
 5.1 Vẽ qui ước. 5 3 2 
 5.2 Bản vẽ lắp. 4 3 1 
 5.3 Sơ đồ của một số hệ 
thống truyền động. 
 4 2 1 1 
 Cộng 45 30 12 3 
8 
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔN HỌC 
1. Phương pháp kiểm tra, đánh giá khi thực hiện: 
 Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra, vấn đáp hoặc trắc nghiệm, tự 
luận, thực hành trong quá trình thực hiện các bài học có trong môn học về 
kiến thức, kỹ năng và thái độ. 
2. Nội dung kiểm tra, đánh giá khi thực hiện: 
- Về kiến thức: 
 + Trình bày đầy đủ các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thụât cơ khí, hình cắt, mặt 
cắt, hình chiếu và vẽ quy ước một số chi tiết thông dụng. 
 + Giải thích đúng các ký hiệu tiêu chuẩn và phương pháp trình bày bản 
vẽ kỹ thuật cơ khí. 
 + Giải thích được nội dung bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp. 
 + Các bài kiểm tra viết hoặc trắc nghiệm đạt yêu cầu 60%. 
 + Qua sự đánh giá của giáo viên, quan sát viên và tập thể giáo viên. 
- Về kỹ năng: 
 + Lập được các bản vẽ phác và bản vẽ chi tiết, bản vẽ l ... an với bộ phận lắp được thể hiện bởi nét gạch hai 
chấm mảnh và có ghi kích thước xác định vị trí giữa chúng với nhau (hình 
5.24). 
- Cho phép biểu diễn riêng một số chi tiết hay phần tử của chi tiết thuộc bộ 
phận lắp. Trên các hình biểu diễn này có ghi chú tên gọi và tỉ lệ hình vẽ. 
- Thể hiện vị trí giới hạn hoặc vị trí trung gian của những chi tiết chuyển động 
bằng nét gạch hai chấm mảnh (hình 5.25). 
Hình 5.24 
5.2.3 Cách đọc bản vẽ lắp. 
 Trong quá trình học t
ngành hay thực tập, học sinh ph
để nghiên cứu kết cấu, cách v
người công nhân kỹ thuật cũng luôn luôn ti
căn cứ để tiến hành chế tạo, l
chữa và để vận hành kinh nghi
việc đọc bản vẽ có tầm quan tr
xuất. Mỗi một người công nhân k
thành thạo các bản vẽ chi tiế
a. Đọc bản vẽ lắp cần phải đ
- Hiểu được hình dạng và c
phận lắp (nhóm, bộ phận hay s
- Hiểu rõ hình dạng từng chi ti
- Hiểu rõ cách tháo lắp, phương pháp l
phận lắp. 
b. Đọc bản vẽ lắp thường theo trình t
- Tìm hiểu chung: trước hế
phần thuyết minh về bước đ
công dụng của bộ phận láp. 
- Phân tích hình biểu diễn: đ
pháp biểu diễn và nội dung bi
vị trí các mặt phẳng cắt của các hình c
hình chiếu phụ và hình chiếu riêng ph
Sau khi đọc các hình biểu di
phận lắp. 
108 
Hình 5.25 
ập các môn kỹ thuật cơ sở và kỹ thu
ải thông qua các bản vẽ, kể cả các b
ận hành các thiết bị, máy móc. Trong s
ếp xúc với bản vẽ, lấy b
ắp ráp, kiểm tra, vận hành hay vận hành hay s
ệm, nghiên cứu cải tiến kỹ thuậtv.v.
ọng đối với việc học tập cũng như đ
ỹ thuật cần phải có những năng l
t và bản vẽ lắp. 
ảm bảo những yêu cầu sau đây: 
ấu tạo, nuyên lý làm việc và công dụng c
ản phẩm) mà bản vẽ đã thể hiện. 
ết và quan hệ lắp ráp giữa các chi tiết đó.
ắp ghép và yêu cầu kỹ thu
ự như sau: 
t đọc nội dung khung tên, các yêu cầu k
ầu có khái niệm sơ bộ về nguyên lý làm vi
ọc các hình biểu diễn của bản vẽ, hiểu rõ ph
ểu diễn. Hiểu rõ tên gọi của từng hình bi
ắt và mặt cắt, phương chiế
ần và sự liên hệ giữa các hình bi
ễn ta có thể hình dung được hình dạng c
ật chuyên 
ản vẽ lắp 
ản xuất, 
ản vẽ làm 
ửa 
 Vì vậy 
ối với sản 
ực đọc 
ủa bộ 
ật của bộ 
ỹ thuật, 
ệc và 
ương 
ểu diễn, 
u của các 
ểu diễn. 
ủa bộ 
109 
- Phân tích các chi tiết: ta lần lượt phân tích từng chi tiết. Căn cứ theo số vị trí 
trong bảng kê để đối chiếu với số vị trí ở trên hình biểu diễn và dựa vào các 
ký hiệu vật liệu giống nhau trên mặt cắt để xác định phạm vi của từng chi tiết 
ở trên các hình biểu diễn. 
 Khi đọc, cần dùng cách phân tích hình dạng để hình dung các chi tiết. 
 Phải hiểu rõ tác dụng của từng két cấu của từng chi tiết, phương pháp 
lắp nối và quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết. 
c. Tổng hợp: sau khi đã phân tích các hình biểu diễn, phân tích từng chi tiết, 
cần tổng hợp lại để hiểu một cách đầy đủ toàn bộ bản vẽ lắp. 
 Khi tổng hợp, cần trả lời được một số vấn đề sau : 
- Bộ phận lắp có công cụ gì? Nguyên lý hoạt động của nó như thế nào? 
- Mỗi hình biểu diễn thể hiện những phần nào của bộ phận lắp? 
- Các chi tiết ghép với nhau như thế nào? Dùng loại mối ghép gì? 
- Cách tháo và lắp bộ phận lắp như thế nào? 
 Dưới đây là vài ví dụ về cách đọc bản vẽ lắp. 
Ví dụ1. Bản vẽ lắp êtô (hình 5.22). 
- Tìm hiểu chung: đọc khung tên và bảng kê, ta biết tên gọi của bộ phận lắp là 
êtô dùng trên các máy công cụ. Êtô bao gồm 11 chi tiết khác nhau. 
- Phân tích hình biểu diễn: bản vẽ gồm các hình chiếu cơ bản, một hình chiếu 
riêng phần của chi tiết 2, một mặt cắt rời của đầu trục 8 và một hình trích của 
ren. Hình cắt đứng là hình biểu diễn chính. Mặt phẳng cắt của hình cắt đứng 
là mặt phẳng đối xứng song song với mặt chiếu đứng. Trên hình cắt này trục 8 
và ốc vít 3 qui định không bị cắt. 
 Hình cắt đứng thể hiện hình dạng bên trong và kết cấu của êtô, vị trí 
tưưng đối và quan hệ lắp ghép của các chi tiết của êtô. Nghiên cứu hình biểu 
diẽn này, ta có thể biết được nguyên lý hoạt động của êtô. Phân tích được sự 
liên quan giữa chi tiết 8 với các chi tiết khác ta sẽ biết được kết cấu và hoạt 
động của êtô. 
 Hai đầu của trục 8 được lắp với hai lỗ của thân êtô 1. Phần ren ở giữa 
của trục 8 ăn khớp với ốc dẫn 9. Khi trục 8 quay, ốc 9 sẽ chuyển động tịnh 
tiến làm cho má động 4 chuyển động theo. ốc dẫn 9 được cố định với má 
động bằng ốc vít 3. Như vậy má của êtô sẽ kẹp chặt hay không kẹp chặt chi 
tiết gia công tuỳ theo chuyển động quay tròn thuận chiều hay ngược chiều 
kim đồng hồ của trục 3. 
 Hình chiếu từ trái là hình chiếu kết hợp với hình cắt, vị trí mặt phẳng 
B-B ghi trên hình chiếu đứng, mặt pẳng này cắt qua mặt ốc vít 3. Hình cắt B-
B cho ta thấy quan hệ lắp ghép giữa má động 4, má tĩnh 1, ốc 3 và ốc dẫn 9, 
theo quy ước vẽ hình cắt, ốc 3 là chi tiết đặc, nên không bị cắt. 
 Hình chiếu từ trên thể
động, má tĩnh. Trên hình chi
đinh vít (ba mối ghép đinh vít 
gạch). 
 Hình chiếu riêng phần theo hư
kẹp 2 (trên bản vẽ lắp cho phép bi
đứng có mặt cắt rời thể hiệ
quay để quay trục 8). Hình trích I v
thước ren hình vuông của trụ
- Phân tích chi tiết: trước h
với các số vị trí tưưong ứng trên hình bi
vị trí từng chi tiết. Kết hợp v
gạch gạch của cùng một chi ti
diễn của chi tiết. 
 Các chi tiết lắp ghép v
chúng che khuất lẫn nhau. Ví d
6 ở trong cùng, ở giữa là đầu tr
 Ta có thể phân tích b
thì sẽ thấy lỗ chốt trên đầu tr
chắn 7, ta sẽ thấy rõ lỗ chốt và l
 Má tĩnh 1 là chi tiết ch
êtô, dựa vào các đường gạch g
mặt cắt, ta xác định phạm 
tiết trên hình biểu diễn. Hai đ
tĩnh 1 đều có lỗ lắp với hai đ
phần giữa má tĩnh là khoang r
dẫn 9 chuyển động trong khoang r
đó. Hình dạng ngoài và kích
má tĩnh thể hiện rõ trên hình chi
bằng và hình chiếu cạnh. 
 Hình biểu diễn của má t
động 4 cũng được phân tích tương t
- Tổng hợp: sau khi phân tích các hình bi
trên bản vẽ, tổng hợp lại để
(hình5.26). 
 Cách làm việc của êtô như sau, n
đầu vuông của trục) thì trục 8 ch
khớp với ren của trục 8 sẽ di chuy
110 
 hiệ hình dạng ngoài của êtô, hình dạng c
ếu này có hình cắt riêng phần thể hiện m
khác cùng loại được thể hiện bằng nét ch
ớng nhìn A là hình chiếu cạnh c
ểu diễn từng chi tiết). Bên cạnh hình chi
n hình dạng đầu trục 8 (phần này sẽ lắ
ẽ với tỉ lệ 2 : 1 thể hiện hình dạng và 
c 8. 
ết, theo số thứ tự ghi trong bảng kê, ta đ
ểu diễn và theo các đường d
ới quy ước vẽ ký hiệu vật iệu trê mặt c
ết kẻ giống nhau) ta xác định phạm vi hình 
ới nhau, có chi tiết ở trong, có chi tiế
ụ khi phân tích đầu trái của trục 8, ta th
ục 8, và ngoài cùng là vòng chắn 7. 
ằng cách tháo chi tiết. Nếu giả sử tháo ch
ục 8 và nếu tiếp tục lấy trục 8 đi, thì còn l
ỗ lắp đầu trục ở trên vòng ngắn 7 (hình 5.22
ủ yếu của 
ạch trên 
vi của chi 
ầu má 
ầu trục 8, 
ỗng, ốc 
ỗng 
 thước của 
ếu 
Hình 5.26 
ĩnh đã được phân tích ngay trên bản v
ự như trên. 
ểu diễn, và phân tích các chi ti
 hiểu sâu thêm và hiểu đầy đủ toàn bộ b
ếu ta quay trục 8 (tay quay s
ỉ quay tròn trên má tĩnh 1, do đó ốc d
ển dọc theo má tĩnh. ốc dẫn 9 đượ
ủa má 
ối ghép 
ấm 
ủa tấm 
ếu 
p với tay 
kích 
ối chiếu 
ẫn ta tìm 
ắt (đường 
biểu 
t ở ngoài, 
ấy chốt 
ốt 6 đi, 
ại vòng 
). 
ẽ lắp. Má 
ết ở 
ản vẽ lắp 
ẽ lắp với 
ẫn 9 ăn 
c cố định 
111 
với má động, khi ốc 9 di chuyển thì má động di chuyển theo. Ren của trục 8 
và ốc 9 là ren phải, do đó nếu trục 8 quay theo chiều kim đồng hồ thì má động 
sẽ kẹp chặt chi tiết gia công và ngược lại, chi tiét gia công sẽ rời ra. Khoảng 
cách 0 đến 70 thể hiện kích thước của chi tiết gia công có thể kẹp chặt được 
trên êtô. Kích thước đó thể hiện đặc tính của êtô. 
 Trình tự lắp ghép êtô như sau, trước hết lắp hai tấm kẹp 2 vào má động 
và má tĩnh bằng bốn vít 10 rồi đăt má động lên má tĩnh. Luồn ốc 9 qua 
khoang rỗng của má tĩnh để lắp với má động, dùng ốc 3 vặn vào lỗ ren của ốc 
9 (chưa nên vặn chặt). Lồng vòng đệm 11 vào trục 8 rồi lắp trục vào má tĩnh 
(lắp từ phải sang). Vặn trục 8 để phần ren ăn khớp với phần ren của ốc 9. Đầu 
trái của trục luồn qua lỗ bên trái của má tĩnh. Sau đó lắp vòng đệm 5 vào đầu 
trục bên trái, lắp vòng chặn 7 và dùng chốt 6 cố định vòng 7 với đầu trục. 
 Cuối cùng điều chỉnh ốc 3, sao cho trục 8 chuyển động một cách dễ 
dàng. Muốn tháo rời các chi tiết của êtô, ta làm ngược lại trình tự trên. 
 Các kích thước 210, 136 và 60 là những kích thước khuôn khổ của êtô. 
 Các kích thước F11 của lỗ và 116 là kích thước lắp đặt. Với các kích 
thước này, người ta dã chọn các bulông và xác định vị trí đặt trên công cụ. 
 Các kích thước F12, F16,v.v. là các kích thước lắp, các hình 12-16, 
12-17 và 12-18 là bản vẽ chi tiết của má tĩnh, ốc vít và trục vít. 
5.2.4 Vẽ tách chi tiết từ bản vẽ lắp. 
Từ bản vẽ lắp của êtô, vẽ tách một số chi tiết chính của êtô. 
Hình 5.27 
112 
Hình 5.28 
5.2.5 Bài tập áp dụng. 
Câu hỏi: 
1. Bản vẽ lắp bao gồm những nội dung gì? Công dụng của bản vẽ lắp như 
thế nào? 
2. Nêu một số cách biểu diễn qui ước dùng trên bản vẽ lắp? 
3. Trên bản vẽ lắp ghi những loại kích thước nào? 
4. Nêu những điều cần chú ý về cách biểu diễn các kết cấu thường gặp 
trên bản vẽ lắp? 
5. Khi đọc bản vẽ lắp cần đạt được những yêu cầu gì? Cách đọc bản vẽ 
lắp như thế nào? 
Bài tập: 
1. Đọc bản vẽ lắp van góc. 
- Đọc các hình biểu diễn. 
 + Hình nào là hình chiếu chính. 
 + Nêu quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết. 
 + Các nét lượn sóng trên hình cắt đứng thể hiện những gì? 
- Vẽ tách các chi tiết 2, 3, 4, 5, 6. 
- Trình bày nguyên lý làm việc, cách lắp van góc. 
2. Đọc bản vẽ van lò xo.
- Đọc các hình biểu diễn. 
 + Nêu quan hệ lắp ráp 
giữa các chi tiết. 
 + Giải thích các nét 
khuất ở hình chiếu bằng. 
- Vẽ tách chi tiết 1, 3, 4, 10, 
13. 
- Nguyên lý làm việc củ
van, cách lắp van lò xo. 
113 
a 
5.3 SƠ ĐỒ CỦA MỘT SỐ HỆ 
 Các máy móc hiện nay làm vi
cơ khí, hệ thống điện, hệ thố
 Để huận tiện cho việc nghiên c
các hệ thống đó người ta dùng các b
đường nét đơn giản, những hình bi
ước của các cơ cấu, các bộ
Chúng được vẽ theo hình dạ
 Người ta còn dùng sơ đ
đổi ý kiến cải tiến kỹ thuật và ghi chép 
ố
 Các ký hiệu quy ước c
định trong TCVN 15-85. Hình v
triển, nghĩa là tất cả các trục, các cơ c
một mặt phẳng. 
 Ví dụ cơ cấu truyền đ
của cơ cấu này biểu diễn bằng hình chi
 Sơ đồ động biểu diễn b
sơ đồ này trục III được xem như quay v
Hình 5.28 
 Các phần tử được đánh s
Ả-rập, các trục được đánh s
ghi các thông số chỉ đặc tính cơ b
 Hình 5.30 là sơ đồ động c
Động cơ điện có công su
có trục I lắp bánh đai 2. Qua đai tuy
trục II làm trục II quay theo b
phận gá 13 ở trên trục II). 
114 
THỐNG TRUYỀN ĐỘNG. 
ệc bằng tổ hợp các hệ thống truy
ng thuỷ lực và khí nén v.v. 
ứu nguyên lý và quá trình hoạt đ
ản vẽ sơ đồ.Sơ đồ được vẽ bằ
ểu diễn quy ước. Những hình biểu di
 phậnv.v. được quy định trong các tiêu chu
ng hình chiếu vuông góc hay hình chiếu tr
ồ để nghiên cứu các phương án thiết k
ở hiện trường. 
. 
ủa sơ đồ hệ thống truyền động cơ khí đư
ẽ của sơ đồ động được vẽ theo d
ấu được quy đinh vẽ triển khai trên cùng 
ộng bánh răng gồm ba trục I, II và III. Sơ đ
ếu trục đo như hình 5.28. 
ằng hình chiếu vuông góc như hình 5.29
ề cùng mặt phẳng với trục I và tr
Hình 5.29 
ố lần lượt theo thứ tự truyền động bằ
ố bằng chữ số La-mã. Phía dưới các chữ
ản của phần tử đánh số. 
ủa máy khoan đơn giản. 
ất 13KW và số vòng quay n = 960 vòng/ phút 
ền 3 và khối bánh đai (bố cái) l
ốn tốc độ khác nhau (mũi khoan sẽ l
ền động 
ộng của 
ng những 
ễn quy 
ẩn. 
ục đo. 
ế, để trao 
ợc quy 
ạng khai 
ồ động 
. Trong 
ục II. 
ng chữ số 
 số đó có 
ồng trên 
ắp với bộ 
 Trục II được nâng lên hay h
xuống nhờ cơ cấu bánh răng 
răng 11 lắp trên trục II. Cơ c
chuyển động được là nhờ các cơ c
khớp bánh răng khác, bắt đ
răng chủ động 6. Bánh răng 6 đư
trượt trên trục II bằng then d
 Nếu bánh răng chủ
khớp với bánh răng bị động 7 c
trên trục III thì sẽ làm cho tr
quay. Nhờ sự di chuyển của ren 19 làm 
cho hai khối bánh răng 8,9,10 và 
10,22,23 ăn khớp với nhau và tr
sẽ quay với ba tốc độ khác nhau.
 Trục V quay nhờ cặp bánh răng 20 và 21 ăn kh
cặp bánh răng côn 18 và 17 ăn kh
bánh răng 15 quay theo, do đó thanh răng 11 chuy
răng lắp cố địnhtrên ống 12 còn 
ố
 Sơ đồ hệ thống thuỷ 
liên hệ giữa các khí cụ, các thi
 Các khí cụ và thiết bị 
chữ số viết trên giá ngang củ
riêng, chữ số viết cạnh đường d
Hình 5.31là sơ đồ nguyên lý
nguội các chi tiết gia công trên máy c
 Dung dịch từ thùng ch
chảy qua bộ lọc 2 (1) đến bơm bánh 
răng 3, rồi chảy qua van 4 đ
phận làm nguội. 
 Sau khi làm nguội, dung d
chảy vào thùng chứa 5 và qua b
2(2) để trở về thùng chứa 1. Khi 
không cần làm nguội thì đóng van 4. 
Nếu đóng van 4 mà bơm 3 v
việc thì áp suất dung dịch s
lên, lúc đó van bảo hiểm 6 s
dung dịch lại chảy về thùng ch
115 
ạ 
- thanh 
ấu này 
ấu ăn 
ầu từ bánh 
ợc ắp 
ẫn 5. 
 động ăn 
ố định 
ục III 
ục IV 
 Hình 5.30 
ớp, trục VI quay nh
ớp. Qua bộ truyền trục vít 14 và bánh vít 16, 
ển động lên xuống. Thanh 
ống 12 được lồng vào trục II. 
. 
lực, khí nén trình bày nguyên lý làm vi
ết bị của hệ thống thuỷ lực, khí nén. 
của hệ thống đươc đánh số thứ tự theo dòng ch
a đường dẫn. Các đường ống được đánh s
ẫn (không có giá). 
 của hệ thống thuỷ lực cung cấp dung d
ắt gọt. 
ứa 1 
ể đến bộ 
ịch 
ộ lọc 
ẫn làm 
ẽ tăng 
ẽ mở và 
ứa 1. Hình 5.31 
ờ 
ệc và sự 
ảy, 
ố thứ tự 
ịch làm 
Hình 5.32 là sơ đồ nguyên lý
khí động. 
 Khí trời qua bình 1 đ
nén khí 2. Khí nén từ máy nén 2 qua 
bộ lọc 3 (1), qua van một chi
đến bình chứa 5. Bình chứa s
khí nén có một áp suất P1 nh
Khí nén có áp suất P1 từ bình ch
qua bộ lọc 3(2) và qua van đi
6 sẽ hạ xuống đến áp suất P2
 Nhờ van điều khiển 7, khí nén 
có áp suất P2 sẽ cung cấp cho đ
cơ khí động 8. Động cơ này s
chuyển động các dụng cụ khí đ
 Để khống chế áp suất khí nén
hiểm 9. Qua van 9, một phần khí nén s
 Van một chiều 4 làm cho khí nén không đi ngư
khí 2 ngừng làm việc. 
5.3.3 điện. 
 Sơ đồ điện là hình biể
thống nhất. Nó chỉ rõ nguyên lý làm vi
thiết bị của hệ thống mạng đi
được qui định trong TCVN 1641 
Hình 5.33 là sơ đồ nguyên lý h
116 
 hệ thống thiết bị cung cấp khí nén cho d
ến máy 
ều 4 để 
ẽ chứa 
ất định. 
ứa 
ều tiết 
. 
ộng 
ẽ làm 
ộng. 
Hình 5.32 
 trong bình chứa 5 người ta dùng van b
ẽ thoát ra ngoài khí trời. 
ợc trở lại, khi máy nén 
u diễn hệ thống điện bằng những ký hiệ
ệc và sự liên hệ giữa các khí c
ện. Các ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đ
-87. 
ệ thống điện của máy cắt kim loại. 
Hình 5.33 
ụng cụ 
ảo 
u qui ước 
ụ, các 
ồ điện 
117 
 Nguyên lý hoạt động của hệ thống như sau: 
 Đóng cầu dao qua các cầu chì 2, ấn nút 1 dòng điện đến bộ khởi động 
(nếu ta bật công tắc 7 về vị trí kia), động cơ M6 có điện. Để duy trì việc cấp 
điện cho M6 sau khi bỏ tay ra vị trí M, cuộn dây 8 được cấp điện qua tiếp 
điểm K8. Chiều chuyển động của động cơ phụ thuộc vào vị trí của công tắc 7. 
Khi công tắc ở vị trí a (giả sử động cơ quay thuận), khi công tắc ở vị trí b 
dòng điện qua bộ khởi độngt từ 9, các tiếp điểm 5 đóng và động cơ quay theo 
chiều ngược lại. 
 Nếu đóng cầu dao 10 thì động cơ làm lạnh 11 quay. Biến thế 12 hạ áp 
dòng điện xuống 36V dùng để thắp sáng chỗ làm việc. Trong trường hợp 
động cơ làm việc nhiều, quá nóng thì rơ le nhiệt N3 sẽ ngắt mạch và động cơ 
ngừng quay. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ve_ky_thuat_cong_nghe_o_to.pdf