Giáo trình Vẽ điện

Vật liệu dụng cụ vẽ

a. Giấy vẽ: Trong vẽ điện thường sử dụng các loại giấy vẽ sau đây:

- Giấy vẽ tinh, Giấy bóng mờ, Giấy kẻ ô li.

b. Bút chì:

- H: Loại cứng: từ 1H, 2H, 3H . đến 9H. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ sắc nét cao.

- HB: Loại có độ cứng trung bình, loại này thường sử dụng do độ cứng vừa phải và tạo được độ đậm cần thiết cho nét vẽ.

- B: Loại mềm: từ 1B, 2B, 3B . đến 9B. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ đậm cao. Khi sử dụng lưu ý để tránh bụi chì làm bẩn bản vẽ.

c. Thước vẽ: Trong vẽ điện, sử dụng các loại thước sau đây:

Thước dẹt

Thước chữ T

Thước rập tròn

 Eke

d. Các công cụ khác: Compa, tẩy, khăn lau, băng dính

 

doc 85 trang kimcuc 10721
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Vẽ điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Vẽ điện

Giáo trình Vẽ điện
CHƯƠNG 1
 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ ĐIỆN
1. Qui ước trình bày bản vẽ
1.1. Vật liệu dụng cụ vẽ
Giấy vẽ: Trong vẽ điện thường sử dụng các loại giấy vẽ sau đây:
Giấy vẽ tinh, Giấy bóng mờ, Giấy kẻ ô li.
Bút chì:
H: Loại cứng: từ 1H, 2H, 3H ... đến 9H. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ sắc nét cao.
HB: Loại có độ cứng trung bình, loại này thường sử dụng do độ cứng vừa phải và tạo được độ đậm cần thiết cho nét vẽ.
B: Loại mềm: từ 1B, 2B, 3B ... đến 9B. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ đậm cao. Khi sử dụng lưu ý để tránh bụi chì làm bẩn bản vẽ.
Thước vẽ: Trong vẽ điện, sử dụng các loại thước sau đây:
Thước dẹt 
Thước chữ T 
Thước rập tròn
 Eke 
Các công cụ khác: Compa, tẩy, khăn lau, băng dính
1.2. Khổ giấy: Khổ giấy là kích thước qui định của bản vẽ. Theo TCVN khổ giấy được ký hiệu bằng 2 số liền nhau
Ký hiệu khổ giấy
44
24
22
12
11
Kích thước các cạnh của khổ giấy (mm)
1189×841
594×841
594×420
297×420
297×210
Ký hiệu của tờ giấy tương ứng
A0
A1
A2
A3
A4
Quan hệ giữa các khổ giấy như sau:
p
Hình 1.1: Quan hệ các khổ giấy
1.3. Khung tên
25
KHUNG TÊN
5
5
5
Khung tên trong bản vẽ được đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ.
Hình 1.2: Khung tên
Thành phần và kích thước khung tên
Khung tên trong bản vẽ điện có 2 tiêu chuẩn khác nhau ứng với các khổ giấy như sau:
Với khổ giấy A2, A3, A4: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.3.
Với khổ giấy A1, A0: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.4.
Chữ viết trong khung tên
Chữ viết trong khung tên được qui ước như sau:
Tên trường: Chữ IN HOA h = 5mm (h là chiều cao của chữ).
Tên khoa: Chữ IN HOA h = 2,5mm.
Tên bản vẽ: Chữ IN HOA h = (7 – 10)mm.
Các mục còn lại: Có thể sử dụng chữ hoa hoặc chữ thường h = 2,5mm.
Hình 1.3: Nội dung và kích thước khung tên dùng cho 
bản vẽ khổ giấy A2, A3, A4
Hình 1.3: Nội dung và kích thước khung tên dùng chobản vẽ khổ giấy A1, A0
1.4. Chữ viết trong bản vẽ
Chữ và số trên bản vẽ kỹ thuật phải rõ ràng, dễ đọc. Tiêu chuẩn nhà nước qui định cách viết chữ và số trên bản vẽ như sau 
Khổ chữ : là chiều cao của chữ hoa, tính bằng (mm). Khổ chữ qui định là : 1.8 ; 2.5 ;  
Kiểu chữ (kiểu chữ A và kiểu B): gồm có chữ đứng và chữ nghiêng. 
-Kiểu chữ A đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) 
-Kiểu chữ A nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) 
-Kiểu chữ B đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/10h) 
-Kiểu chữ B nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) 
1.5. Đường nét
Nét liền đậm : cạnh thấy, đường bao thấy. 
Nét đứt : cạnh khuất, đường bao khuất. 
Nét chấm gạch : đường trục, đường tâm. 
Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở. Trường hợp khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau. 
Tên gọi 
Hình dáng 
Ứng dụng cơ bản 
Nét liền đậm Bề rộng s
-Khung bản vẽ, khung tên. 
-Cạnh thấy, đường bao thấy. 
Nét liền mảnh Bề rộng s/3 
-Đường dóng, đường dẫn, đường kích thước. 
-Đường gạch gạch trên mặt. 
-Đường bao mặt cắt chập 
-Đường tâm ngắn. 
-Đường thân mũi tên chỉ hướng. 
Nét đứt Bề rộng s/2 
-Cạnh khuất, đường bao khuất. 
Nét gạch chấm mảnh
Trục đối xứng
Đường tâm của vòng tròn
Nét lượn sóng
Đường cắt lìa hình biểu diển
Đường phân cách giữa hình cắt và hình chiếu khi không dùng trục đối xứng làm trục phân cách
Qui tắc vẽ: Khi hai nét vẽ trùng nhau, thứ tự ưu tiên :
Nét liền đậm: Cạnh thấy, đường bao thấy.
Nét đứt: Cạnh khuất, đường bao khuất.
Nét chấm gạch: Đường trục, đường tâm.
Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở. Trường hợp khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau.
1.6. Cách ghi kích thước.
Đường dóng ( đường nối): Vẽ nét liền mảnh và vuông góc với đường bao
Đường ghi kích thước: Vẽ bằng nét mảnh song song với đường bao và cách đường bao từ 7-10mm
Mũi tên: Nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên vừa chạm sát vào đường gióng , mũi tên phải nhọn và thon
Ngyên tắc ghi kích thước: Nguyên tắc chung, số ghi độ lớn không phụ thuộc độ lớn của hình vẽ, đơn vị thống nhất là mm (không cần ghi đơn vị trên bản vẽ), đơn vị góc là độ
Cách ghi kích thước: 
Trên bản vẽ: kích thước chỉ được phép ghi 1 lần
Đối với bản vẽ có hình nhỏ, thiếu chổ ghi kích thước cho phép kéo dài đường ghi kích thước, con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể ghi ở bên ngoài
Con số kích thước: Ghi dọc theo đường kích thước và khoảng giữa và cách một đoạn khoản 1.5mm
Hướng viết số kích thước phụ thuộc vào độ nhiêng đường ghi kích thước, đối với các góc có thể nằm ngang
Để ghi kích thước một góc hay một cung, đường ghi kích thước là một cung tròn
Đường tròn trước con số kích thước có ghi φ
Cung tròn trước con số kích thước có ghi R
1.7. Tỉ lệ bản vẽ
Tỉ lệ thu nhỏ: 1/2, 1/3,.1/100,
Tỉ lệ nguyên: 1/1
Tỉ lệ phóng to: 2/1, 3/1,. 100/1,..
1.8. Cách gấp bản vẽ.
Các bản vẽ thực hiện xong, cần phải gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ để thuận tiện trong việc quản lý và sử dụng
Cách gấp bản vẽ phải tuân theo một trình tự và đúng kích thước đã cho sẵn, khi gấp phải đưa khung tên ra ngoài để khi sử dụng không bị lúng túng, và không mất thời thời gian tìm kiếm
2. Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện
2.1. Tiêu chuẩn Việt Nam
Các ký hiệu điện được áp dụng theo TCVN 1613 – 75 đến 1639 – 75, các ký hiệu mặt bằng thể hiện theo TCVN 185 – 74. Theo TCVN bản vẽ thường được thể hiện ở dạng sơ đồ theo hàng ngang và các ký tự đi kèm luôn là các ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Việt 
Hình 1.5: Sơ đồ điện theo tiêu chuẩn Việt Nam
Chú thích: CD: Cầu dao; CC: Cầu chì; K: Công tắc; Đ: Đèn; OC: Ổ cắm điện;
2.2. Tiêu chuẩn Quốc tế.	
Trong IEC, ký tự đi kèm theo ký hiệu điện thường dùng là ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh và sơ đồ thường được thể hiện theo cột dọc 
Chú thích: SW (source switch): Cầu dao; F (fuse): Cầu chì; 
 S (Switch): Công tắc; L (Lamp; Load): Đèn
CHƯƠNG 2
CÁC KÝ HIỆU QUI ƯỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN
1. Vẽ các ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng
Trên sơ đồ mặt bằng cho ta biết vị trí lắp đặt các thiết bị điện cũng như các thiết bị khác.
Một số ký hiệu cơ bản trên sơ đồ mặt bằng:
STT
TÊN GỌI
KÝ HIỆU
1
Cửa ra vào 1 cánh
2
Cửa ra vào 2 cánh
3
Thang máy
4
Cửa sổ
5
Cầu thang
6
Bồn tắm
7
Van nước
Ngoài ra còn có rất nhiều các ký hiệu trên bản vẽ, mà chúng ta có thể tìm hiểu trong hệ thống tiêu chuẩn Viêt Nam (TCVN) về xây dựng
Ví dụ 2.1. ta có sơ đồ mặt bằng của một căn hộ như sau:
Hình 2.1: Sơ đồ mặt bằng một căn hộ
2. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng. 
2.1. Nguồn điện
STT
TÊN GỌI
KÝ HIỆU
1
Dòng điện 1 chiều
2
Điện áp một chiều
3
Dòng điện xoay chiều hình sin
4
Dây trung tính
N
5
Điểm trung tính
O
6
Các pha của mạng điện
A, B, C
7
Dòng điện xoay chiều 3 pha 4 dây
3+N 50Hz, 380V
2.2. Các loại đèn điện và thiết bị dùng điện
STT
TÊN GỌI
KÝ HIỆU
1
Đèn huỳnh quang
2
Đèn nung sáng
3
Đèn đường
4
Đèn ốp trần
5
Đèn pha bóng solium 150W treo trên tường. 150 la chỉ số công suât, ngoài ra còn có 35, 70W
6
Đèn cổng ra vào
7
Đèn trang trí sân vườn
8
Đèn chiếu sáng khẩn cấp
9
Đèn thoát hiểm
EXIT
10
Đèn chùm
11
Quạt thông gió
12
Điều hòa nhiệt độ
13
Bình nước nóng
14
Ô cắm đơn, ổ cắm đôi
2.3. Các loại thiết bị đóng cắt, bảo vệ.
TT
Tên gọi
Ký hiệu 
1
Cầu chì
2
MCB, MCCB
3
Tủ phân phối
4
Cầu dao một pha
5
Đảo điện một pha
6
Công tắc đơn, đôi, ba, bốn
7
Cầu dao ba pha
8
Đảo điện ba pha
9
Nút nhấn thường hở
10
Nút nhấn thường đóng
11
Nút nhấn kép
2.4. Các loại thiết bị đo lường. 
1
Ampemet
2
Vônmet
3
Đồng hồ kiliwatt
Một số mạch điện chiếu sáng cơ bản:
Ví dụ 2.2. Mạch đèn nung sáng một công tắc:
Hình 2.2: Sơ đồ nguyên lý
Hình 2..3: Sơ đồ đơn tuyến
Hình 2.4: Sơ đồ nối dây
Ví dụ 2.3. Mạch đèn một đèn, một công tắc và một ổ cắm
Hình 2.5: Sơ đồ nguyên lý
Hình 2.6: Sơ đồ đơn tuyến
Hình 2.7: Sơ đồ nối dây
Ví dụ 2.4. Mạch một đèn hai công tắc điều khiển hai nơi 
Hình 2.8: Sơ đồ nguyên lý
Hình 2.9: Sơ đồ đơn tuyến
Hình 2.10: Sơ đồ nối dây
Ví dụ 2.5. Ta cũng có thể mắc Mạch một đèn hai công tắc điều khiển hai nơi theo sơ đồ dưới đây:
Hình 2.11: Sơ đồ nguyên lý
Hình 2.12: Sơ đồ đơn tuyến
Hình 2.13: Sơ đồ nối dây
Ví dụ 2.6. Mạch một đèn điều khiển ba nơi (mạch đèn hành lang):
Hình 2.14: Sơ đồ nguyên lý
Hình 2.15: Sơ đồ đơn tuyến
Hình 2.16: Sơ đồ nối dây
Ví dụ 2.7. Mạch đèn sáng tắt luân phiên:
Hình 2.17: Sơ đồ nguyên lý
Hình 2.18: Sơ đồ đơn tuyến
Hình 2.19: Sơ đồ nối dây
3. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện công nghiệp. 
Các khí cụ điện, thiết bị điện đóng cắt trong các sơ đồ phải biểu diễn ở trạng thái cắt (trạng thái hở mạch), nghĩa là không có dòng điện trong tất cả các mạch và không có lực ngoài cưỡng bức tác dụng lên tiếp điểm đóng.
Những cái đổi nối không có vị trí cắt cần phải lấy một trong các vị trí của nó làm gốc để biểu diễn trong sơ đồ. Các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt có hai vị trí gốc (ví dụ: rowle có hai vị trí), cần phải chọn một trong hai vị trí để biểu diễn. Vị trí này cần được giải thích trên sơ đồ.
Các tiếp điểm động của role, của các khóa điện thoại và những cái chuyển mạch điện thoại, nút bấm biểu diễn theo phương pháp phân chia. Những tiếp điểm của máy cắt và nút bấm sẽ biểu diễn từ trên xuống khi biểu diễn các mạch của sơ đồ theo chiều ngang, và từ trái sang phải khi biểu diễn các mạch theo chiều đứng.
3.1. Các loại máy điện
1
Cuộn cảm, cuộn kháng không lõi
2
Cuộn cảm có lõi điện môi dẫn từ
3
Cuộn cảm có đầu rút ra
4
Cuộn điện cảm có tiếp xúc trượt
5
Cuộn cảm biến thiên liên tục
6
Cuộn kháng điện đơn
7
Cuộn kháng điện kép
8
Cuộn cảm tinh chỉnh có lõi điện môi dẫn từ.
9
Biến áp không lõi có liên hệ từ không đổi
10
Biến áp không lõi có liên hệ từ thay đổi
11
Biến áp có lõi điện môi dẫn từ
12
Biến áp điều chỉnh tinh được bằng lõi điện môi dẫn từ chung.
13
Biến áp một pha lõi sắt từ
14
Biến áp một pha lõi sắt từ có màn che giữa các cuộn dây
15
Biến áp một pha lõi sắt từ có đầu rút ra ở điểm giữa dây quấn (biến áp vi sai)
16
Biến áp một pha ba dây quấn lõi sắt từ có đầu rút ra ở dây quấn thứ pha
17
Biến áp ba pha lõi sắt từ, các dây quấn nối hình sao – sao có điểm trung tính rút ra
18
Biến áp bap ha lõi sắt từ, các dây quấn nối hình sao – tam giác có điểm trung tính rút ra.
19
Biến áp tự ngẫu hai dây quấn một pha lõi sắt từ
20
Biến áp tự ngẫu hai dây quấn ba pha lõi sắt từ
21
Biến áp tự ngẫu ba dây quấn một pha lõi sắt từ
22
Biến áp lõi thép có cuộn dây điều khiển, một pha
23
Biến áp lõi thép có cuộn dây điều khiển, ba pha cuộn dây nối hình sao-sao
24
Máy biến dòng có một dây quấn thứ cấp
25
Máy biến dòng có hai dây quấn thứ cấp trên một lõi
26
Máy biến dòng có hai dây quấn thứ cấp trên hai lõi riêng
27
Cuộn dây cực từ phụ
28
Cuộn dây stator (mỗi pha) của máy điện xoay chiều
29
Cuộn dây kích thích song song, kích thích độc lập máy điện một chiều
30
Stator, dây quấn stator ký hiệu chung
31
Stator dây quấn ba pha tam giác
32
Stator dây quấn ba pha nối sao
33
Rotor
34
Rotor có dây quấn, vành đổi chiều và chổi than
35
Máy điện một chiều kích từ độc lập
36
Máy điện một chiều kích từ nối tiếp
37
Máy điện một chiều kích từ song song
38
Máy điện một chiều kích từ hỗn hợp
39
Động cơ điện một chiều thuận nghịch, có hai cuộn dây kích thích nối tiếp
3.2. Các loại thiết bị đóng cắt, điều khiển.
1
Tiếp điểm của các khí cụ đóng ngắt và đổi nối
Thường mở
Thường đóng
Đổi nối
Cho phép sử dụng các ký hiệu sau đây:
Thường mở
Thường đóng
Đổi nối trung gian
Cho phép bôi đen vòng tròn chỗ vẽ tiếp điểm động
2
Tiếp xúc trượt Trên mặt dẫn điện
Tiếp xúc Trên một số mạch dẫn điện kiểu vành trượt
3
Tiếp điểm của công tắc tơ, khởi động từ, bộ chế động lực:
Thường hở
Thường đóng
Đổi nối
4
Tiếp điểm thường mở của rơle và công tắc tơ có độ trì hoạt về thời gian
Đóng chậm
Mở chậm
Đóng mở chậm
5
Tiếp điểm thường đóng của rơ le và công tắc tơ có độ trì hoãn về thời gian
Đóng chậm
Mở chậm
 Đóng mở chậm
Ví dụ 2.8: Mạch khởi động sao tam giác
Hình 2.20: Mạch điều khiển
Hình 2.21: Mạch động lực
Ví dụ 2.9. Mạch đảo chiều quay động cơ
Hình 2.22: Mạch động lực
Hình 2.23: Mạch điều khiển
Ví dụ 2.10. Mạch hãm động cơ 3 pha
Hình 2.24: Mạch động lực hãm động năng động cơ ba pha
Hình 2.25: Mạch điều khiển
4. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ cung cấp điện.	
4.1. Các loại thiết bị đóng cắt, đo lường, bảo vệ.
1
Dao cách li một cực
2
Dao cách li ba cực
3
Dao ngắn mạch
4
Dao đứt mạch, tác động một chiều
5
Dao đứt mạch, tác động hai chiều
6
Máy cắt hạ áp (Aptomat) ký hiệu chung
7
Máy cắt hạ áp ba cực
Lưu ý: nếu cần chỉ rõ máy phụ thuộc đại lượng nào (quá dòng, áp..) thì dùng các ký hiệu I >, I , U <, đặt sau ký hiệu máy cắt
8
Dao cắt phụ tải ba cực điện áp cao
9
Máy cắt ba cực điện áp cao
4.2. Đường dây và phụ kiện đường dây.
1
Mạch có 2, 3, 4 dây
2
Những đường dây chéo nhau, nhưng không có nối về điện
3
Những đường dây chéo nhau, nhưng có nối về điện
4
Vị trí tương đối giữa các dây điện
5
Cáp đồng trục:
Màn chắn nối vỏ
Màn chắn nối đất
6
Dây mềm
7
Chỗ hỏng cách điện:
Giữa các dây
Giữa dây và vỏ
Giữa dây và đất
Ví dụ 2.11: Sơ đồ cung cấp điện:
Hình 2.26: Sơ đồ cung cấp điện dẫn sâu, không có trạm phân phối trung tâm các tram biến áp phân xưởng nhận điện trực tiếp từ tram biến áp cung cấp.
Hình 2.27: Sơ đồ trạm biến áp trung tâm, sử dụng MBA ba pha hai cuộn dây
Hình 2.28: Sơ đồ tram biến áp
Hình 2.29: Sơ đồ cung cấp điện cho một nhà máy
5. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện tử. 
5.1. Các linh kiện thụ động.
1
Điện trở
2
Biến trở (ký hiệu chung)
3
Biến trở không có điểm chung
4
Biến trở có điểm chung
5
Tụ điện (ký hiệu chung)
6
Tụ điện có phân cực
7
Tụ điện có điều chỉnh
8
Tụ điện có tinh chỉnh
9
Tụ điện vi sai
10
Tụ điện dịch pha
5.2. Các linh kiện tích cực.
1
Diode
2
Diode phát quang
3
Diode quang
4
Triac
5
Zener
7
Diac
8
Trasistor thuận (PNP)
9
Transistor nghịch 
 (NPN)
10
Mosfet
11
Cầu chỉnh lưu
Ví dụ 2.12:
Hình 2.30.Mạch transistor điều khiển một rơle
Hình 2.31Mạch nguồn
Hình 2.32Sơ đồ điều khiển dung lượng tụ bù
5.3. Các phần tử logíc.
Các phần tử logic chủ yếu là các cổng AND, OR, XOR, NOR, NOT,.. được ký hiệu bằng các khối hình vuông và kèm theo các ký tự bên trong.
Hình 2.33. Các cổng logic cơ bản
6. KÝ HIỆU BẰNG CHỮ DÙNG TRONG VẼ ĐIỆN 
Trong vẽ điện, ngoài ký hiệu bằng hình vẽ như qui ước còn sử dụng rất nhiều ký tự đi kèm để thể hiện chính xác ký hiệu đó cũng như thuận tiện trong việc phân tích, thuyết minh sơ đồ mạch. 
Tùy theo ngôn ngữ sử dụng mà các ký tự có thể khác nhau, nhưng điểm giống nhau là thường dùng các ký tự viết tắt từ tên gọi của thiết bị, khí cụ điện đó. 
Ví dụ: 
- CD: Cầu dao (tiêng Việt); SW (tiếng Anh Switch: Cái ngắt điện). 
- CC: Cầu chì (tiêng Việt); F (tiếng Anh Fuse: Cầu chì). 
- Đ: Đèn điện (tiêng Việt); L (tiếng Anh Lamp: bóng đèn). 
Trường hợp trong cùng một sơ đồ có sử dụng nhiều thiết bị cùng loại, thì thêm vào các con số phía trước hoặc phía sau ký tự để thể hiện. Ví dụ: 1CD, 2CD; Đ1, Đ2 ... 
Trong bản vẽ các ký tự dùng làm ký hiệu được thể hiện bằng chữ IN HOA (trừ các trường hợp có qui ước khác). 
Giới thiệu một số ký hiệu bằng ký tự thường dùng
TT
Ký hiệu
Tên gọi
Ghi chú
1.
CĐ
Chuông điện.
2.
BĐ
Bếp điện, lò điện
3.
QĐ
Quạt điện.
4.
MB
Máy bơm.
5.
ĐC, M
Động cơ điện nói chung.
6.
CK, X
Cuộn kháng.
7.
ĐKB
Động c ... bảng điều khiển và 2 bóng đèn, chi tiết các phần tử của mạng điện như sau:
Nguồn điện (đường dây dẫn đến có ghi số lượng dây);
Bảng điều khiển;
Đường dây liên lạc (dây dẫn điện);
Thiết bị điện (bóng đèn);
3. Vẽ sơ đồ nối dây	 
3.1. Khái niệm.
Sơ đồ nguyên lý
Sơ đồ nguyên lý là loại sơ đồ trình bày nguyên lý vận hành của mạch điện, mạng điện. Nó giải thích, giúp người thợ hiểu biết sự vận hành của mạch điện, mạng điện. Nói cách khác, sơ đồ nguyên lý là dùng các ký hiệu điện để biểu thị các mối liên quan trong việc kết nối, vận hành một hệ thống điện hay một phần nào đó của hệ thống điện.
Sơ đồ nguyên lý được phép bố trí theo một phương cách nào đó để có thể dể dàng vẽ mạch, dể đọc, dể phân tích nhất. Sơ đồ nguyên lý sẽ được vẽ đầu tiên khi tiến hành thiết kế một mạch điện, mạng điện. Từ sơ đồ này sẽ tiếp tục vẽ thêm các sơ đồ khác (sơ đồ nối dây, sơ đồ đơn tuyến...) nếu cần.
Sơ đồ nguyên lý có thể được biểu diễn theo hàng ngang hoặc cột dọc. Khi biểu diễn theo hàng ngang thì các thành phần liên tiếp của mạch sẽ được vẽ theo thứ tự từ trên xuống dưới. Còn nếu biểu diễn theo cột dọc thì theo thứ tự từ trái sang phải.
Sơ đồ nối dây
Là loại sơ đồ diễn tả phương án đi dây cụ thể của mạch điện, mạng điện được suy ra từ sơ đồ nguyên lý.
3.2. Nguyên tắc thực hiện
Sơ đồ nối dây có thể vẽ độc lập hoặc kết hợp trên sơ đồ vị trí. Người thi công sẽ đọc sơ đồ này để lắp ráp đúng với tinh thần của người thiết kế. Khi thiết kế sơ đồ nối dây cần chú ý những điểm sau đây:
Bảng điều khiển phải đặt ở nơi khô ráo, thoáng mát, thuận tiện thao tác, phù hợp qui trình công nghệ (chú ý vị trí cửa sổ, cửa cái, hướng mở cửa cái, cửa lùa, hướng gió thổi).
Dây dẫn phải được đi tập trung thành từng cụm, cặp theo tường hoặc trần, không được kéo ngang dọc tuỳ ý.
Trên sơ đồ các điểm nối nhau về điện phải được đánh số giống nhau.
Trên bảng vẽ các đường dây phải được vẽ bằng nét cơ bản, chỉ vẽ những đường dây song song hoặc vuông góc nhau.
Cầu dao chính và công tơ tổng nên đặt ở một nơi dễ nhìn thấy nhất.
Phải lựa chọn phương án đi dây sao cho chiều dài dây dẫn là ngắn nhất.
3.3. Ví dụ.
Vẽ các sơ đồ điều khiển mạng điện chiếu sáng
Trong mạng chiếu sáng, sơ đồ mạch được thể hiện bằng sơ đồ nguyên lý, sơ đồ nối dây. Khi thể hiện trên mặt bằng thường dùng sơ đồ đơn tuyến. Trong phần này sẽ xét một số mạch cơ bản thể hiện bằng sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây. Còn sơ đồ đơn tuyến sẽ xét ở phần sau.
Ví dụ 3.2. Mạch gồm 1 cầu dao, 1 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển 1 đèn sợi đốt. 
Sơ đồ nguyên lý như hình vẽ. Căn cứ vào sơ đồ, chúng ta sẽ hiểu được nguyên tắc kết nối các thiết bị với nhau để mạch vận hành đúng nguyên lý. Đồng thời mạch cũng cho biết các thao tác vận hành và các chức năng bảo vệ...
Hình 3.6: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỀU KHIỂN 1 ĐÈN SỢI ĐỐT
K
CC
N
~
Đ
OC
CD
Còn ở sơ đồ nối dây, người đọc sẽ biết được phương án đi dây cụ thể của mạch điện. Ngoài ra cũng phần nào xác định được vị trí lắp đặt các thiết bị, đồng thời còn có cái nhìn tổng thể về khối lượng vật tư hay phương án thi công. 
~
N
Hình 3.7. SƠ ĐỒ NỐI DÂY 
Ví dụ 3.3: Mạch gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển 2 đèn sợi đốt (có điện áp giống nhau và bằng với điện áp nguồn. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ.
Hình 3.8: sơ đồ nguyên lý mạch 2 đèn sợi đốt điều khiển chung
Hình 3.9: sơ đồ nối dây
Ví dụ 3.4: Mạch điều khiển đèn và chuông điện. Khi ấn nút thì chuông reo và đèn sáng. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ.
Hình 3.10: sơ đồ nguyênlý mạch điều khiển chuông điện có đèn
Hình 3.11: sơ đồ nối dây
N
~
Ví dụ 3.5: Mạch đèn điều khiển ở 2 nơi (đèn cầu thang). Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ.
2K
Đ
1K
N
~
Hình 3.12: sơ đồ mạch đèn câu thang
CC
N
~
Hình 3.13: sơ đồ nối dây mạch đèn cầu thang
Ví dụ 3.6: Mạch đèn điều khiển ở 3 nơi (đèn chiếu sáng hành lang). Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ.
Đ
N
~
Hình 3.14. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐÈN CHIẾU SÁNG HÀNH LANG
CC
1K
2K
3K
N
~
Hình 3.15. SƠ ĐỒ NỐI DÂY MẠCH ĐÈN CHIẾU SÁNG HÀNH LANG
Mở rộng: Mạch đèn điều khiển ở nhiều nơi: Học sinh tự vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây.
Gợi ý: Từ cơ sở là mạch đèn điều khiển 2 nơi, muốn mở rộng thêm 1 nơi điều khiển thì dùng thêm 1 công tắc 4 cực và kết nối tương tự như trên.
Ví dụ: Điều khiển 4 nơi thì dùng 2 công tắc 3 cực và 2 công tắc 4 cực. điều khiển 5 nơi thì dùng 2 công tắc 3 cực và 3 công tắc 4 cực...
Ví dụ 3.7: Mạch đèn thứ tự (đèn nhà kho). Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ.
1K
N
~
Hình 3.16.SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠC H ĐÈN NHÀ KHO
2Đ
1Đ
3Đ
4Đ
2K
3K
4K
CC
Hình 3.17. SƠ ĐỒ NỐI DÂY MẠCH ĐÈN NHÀ KHO
N
~
Ví dụ 3.8: Mạch điều khiển đèn huỳnh quang và quạt trần. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ.
Hình 3.18. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ĐÈN HUỲNH QUANG VÀ QUẠT TRẦN
Đ
N
~
1K
HS
2CC
1CC
Q
Hình 3.19. SƠ ĐỒ NỐI DÂY MẠCH ĐÈN HUỲNH QUANG VÀ QUẠT TRẦN
N
~
N
~
TRƯỜNG TCN KT- KT CĐ NB
Lớp:
Tên:
Người vẽ:
KT:
KHOA: ĐIỆN
TL: 
Số:
ĐÈN SỢI ĐỐT
Hình 3.21. Bố trí bản vẽ đèn sợi đốt
N
~
TRƯỜNG TCN KT- KT CĐ NB
Lớp:
Tên:
Người vẽ:
KT:
KHOA: ĐIỆN
TL: 
Số:
ĐÈN CẦU THANG
Hình 3.22. Bố trí bản vẽ đền cầu thang
TRƯỜNG TCN KT- KT CĐ NB
Lớp:
Tên:
Người vẽ:
KT:
KHOA: ĐIỆN
TL: 
Số:
ĐÈN NHÀ KHO
N
~
N
~
TRƯỜNG TCN KT- KT CĐ NB
Lớp:
Tên:
Người vẽ:
KT:
KHOA: ĐIỆN
TL: 
Số:
CHUÔNG ĐIỆN
Hình 3.23. Bố trí bản vẽ đèn nhà kho
Hình 3.24. Bố trí bản vẽ chuông điện
Hình 3.25. Bố trí bản vẽ đèn huỳnh quang và quạt
4. Vẽ sơ đồ đơn tuyến	 
4.1. Khái niệm.
Để mạch điện vận hành đúng nguyên lý thì phải đấu dây chính xác theo sơ đồ nguyên lý. Còn muốn thể hiện phương án đi dây cụ thể thì phải dùng sơ đồ đấu dây kết hợp trên sơ đồ vị trí.
Như các ví dụ đã xét: sơ đồ nối dây thể hiện chi tiết phương án đi dây, cách đấu nối cũng như thể hiện rõ số dây dẫn trong từng tuyến... Nhưng nhược điểm lớn nhất của dạng sơ đồ này là quá rườm rà, số lượng dây dẫn chiếm diện tích lớn trong bản vẽ (không còn chổ để thể hiện đầy đủ các thiết bị) và sự chi tiết này đôi khi cũng không cần thiết.
Để đơn giản hoá sơ đồ nối dây, người ta chỉ dùng 1 dây dẫn để biểu diễn mạng điện, mạch điện gọi là sơ đồ đơn tuyến.
Ưu điểm của sơ đồ này là số dây dẫn được giảm thiểu đến mức tối đa nhưng vẫn thể hiện được nguyên lý cũng như phương án đi dây của hệ thống. Mặt khác, sơ đồ đơn tuyến rất thuận tiện biểu diễn trên sơ đồ mặt bằng, sơ đồ vị trí...
Phần lớn các bản vẽ thiết kế hệ thống điện, mạng điện, mạch điện đều được thể hiện bằng sơ đồ đơn tuyến kết hợp với sự giải thích, minh họa bằng văn bản hoặc các sơ đồ nguyên lý, sơ đồ nối dây chi tiết (nếu cần).
4.2 Nguyên tắc thực hiện
Để thực hiện hoàn chỉnh một mạng điện, mạch điện bằng sơ đồ đơn tuyến, cần tuân thủ trình tự và các nguyên tắc sau đây:
Bước 1: Căn cứ vào yêu cầu và các tiêu chuẩn kỹ thuật vẽ phác họa sơ đồ nguyên lý.
Bước 2: Căn cứ vào mặt bằng, đặc điểm của qui trình sản xuất để xác định vị trí lắp đặt các thiết bị và vẽ sơ đồ vị trí.
Bước 3: Chọn phương án đi dây và vẽ phác họa sơ đồ nối dây chi tiết. Đồng thời đề xuất phương án thi công.
Bước 4: Vẽ sơ đồ đơn tuyến theo các nguyên tắc sau:
Chỉ dùng một dây dẫn để thể hiện sơ đồ.
Sử dụng các ký điện dùng trong sơ đồ mặt bằng.
Số dây dẫn cho từng đoạn được thể hiện bằng các gạch xiên song song (hoặc con số) đặt trên tuyến đó. Điều này sẽ thực hiện được bằng cách kiểm tra số dây dẫn từng đoạn trên sơ đồ nối dây.
Lập bảng thuyết minh: có thể sử dụng ngôn ngữ hoặc các sơ đồ nguyên lý, hình cắt, mặt cắt để minh họa nếu cần.
2 dây
3 dây
5 dây
5 
Hình 3.26. BIỂU DIỄN SỐ DÂY DẪN CHO TỪNG ĐOẠN
4.2. Ví dụ.
Sơ đồ đơn tuyến của mạch điện đơn giản. Sơ đồ này có thể giải thích như sau
Hình a:
Đoạn ab có 2 dây nguồn vào (pha và trung tính).
Bảng điện đặt sát tường bên phải cạnh cửa ra vào, gồm: 1 cầu chì, 1 công tắc và ổ cắm.
Đoạn bc có 2 dây ra đèn (1 dây ra từ công tắc và dây trung tính).
Hình b:
Tương tự hình a, nhưng đoạn bc có đến 3 dây ra đèn. Điều này chứng tỏ mạch còn có phụ tải phía sau nên phát tuyến phải có thêm dây pha ngoài 2 dây giống như hình a ở trên.
5. Vẽ các sơ đồ điều khiển mạng điện công nghiệp.	
Đối với mạng điện công nghiệp, sơ đồ mạch thường được thể hiện dưới dạng sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây. Ngoài ra khi kết hợp với hệ thống cung cấp điện, sơ đồ mạch cũng được thể hiện bằng sơ đồ đơn tuyến.
Ví dụ 3.9: Mạch điều khiển đảo chiều động cơ 3 pha bằng cầu dao 2 ngả. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ.
Ví dụ 3.10: Mạch khởi động Y – D động cơ 3 pha bằng cầu dao 2 ngả. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ.
Ví dụ 3.11: Mạch đảo chiều quay động cơ 1 pha (kiểu điện dung) bằng cầu dao 2 ngả. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ.
Ví dụ 3.12: Mạch mở máy động cơ 3 pha qua cuộn kháng bằng cầu dao. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây như hình vẽ.
6. Vẽ các sơ đồ mạch điện tử.	
Sơ đồ trong mạch điện tử thường chỉ sử dụng dạng sơ đồ nguyên lý là chính (sơ đồ nối dây gần như không dùng; để lắp ráp được mạch người ta sử dụng sơ đồ mạch in). Trong phạm vi tài liệu này sẽ giới thiệu một số mạch điện tử cơ bản thể hiện bằng sơ đồ nguyên lý.
Ví dụ 3.13: Mạch chỉnh lưu cầu 1 pha có tụ lọc. Sơ đồ nguyên lý 
Ví dụ 3.14: Mạch chỉnh lưu sao 3 pha. Sơ đồ nguyên lý.
Ví dụ 3.15: Mạch chỉnh lưu sao 3 pha. Sơ đồ nguyên lý.
D1
A
C
+
_
B
D2
D3
TẢI
Hình 3.38. MẠCH CHỈNH LƯU CẦU 3 PHA
D4
D5
HÌNH 3.45 MẠCH ỔN ÁP BÙ DÙNG BJT
Ví dụ 3.16: Mạch chỉnh lưu có khống chế sao 1 pha. Sơ đồ nguyên lý.
Hình 3.39. MẠCH CHỈNH LƯU CÓ KHỐNG CHẾ SAO 1 PHA VÀ MẠCH KÍCH SCR DÙNG UJT
RT
1
G2
+
_
T1
T2
2
G1
~
D6
D1
D2
R4
UJT
R1
R2
R3
R5
C
R6
R7
DZ
T1
A
C
+
_
B
T2
T3
TẢI
a. Cầu 3 pha đối xứng
T4
T5
T6
G1
G2
G3
G4
G5
G6
Ví dụ 3.17: Mạch chỉnh lưu có khống chế cầu 3 pha đối xứng và không đối xứng. Sơ đồ nguyên lý.
Hình 3.40. MẠCH CHỈNH LƯU CÓ KHỐNG CHẾ CẦU 3 PHA
T1
A
C
+
_
B
T2
T3
TẢI
b. Cầu 3 pha không đối xứng
D4
D5
D6
G1
G2
G3
Ví dụ 3.18: Ứng dụng SCR điều khiển tải AC, DC. Sơ đồ nguyên lý.
a. Điều khiển đèn bằng SCR
D
SCR
E
ON
OFF
R2
R2
TẢI
b. Điều khiển động cơ vạn năng bằng SCR
K
SCR
220V – AC
R2
M
R1
VR
D1
D2
Hình 3.41.MẠCH ỨNG DỤNG SCR
D
R
220V – AC
T
0
1
2
Đ
HÌNH 3.42: MẠCH ỨNG DỤNG TRIẮC
Ví dụ 3.19: Ứng dụng Triắc điều khiển tải. Sơ đồ nguyên lý.
Ví dụ 3.20: Mạch ổn áp bù dùng BJT. Sơ đồ nguyên lý.
R2
CHUẨN
~
DZ
+
_
+
_
R1
Q1
Q2
Q3
R3
R4
R5
MẪU
URA
Hình 3.43. MẠCH ỔN ÁP BÙ DÙNG BJT
Ví dụ 3.21: Mạch timer điện tử dùng BJT. Sơ đồ nguyên lý.
Hình 3.44. MẠCH TIMER DÙNG BJT
Led
Q1
100m
1000m
1
RL
2
Q2
Q3
R1
R2
R3
R4
R5
R6
1000m
1
RL
2
~
M
Hình 3.45. MẠCH ỨNG DỤNG TRANZITO (BJT)
Q
R1
R2
RC
R3
C
C1
– 
+ 
a. Mạch khuếch đại dùng BJT
Q
R1
R2
RL
– 
+ 
D
b. Điều khiển rơle dùng BJT và photo DIODE
Ví dụ 3.22: Một vài ứng dụng khác của BJT. Sơ đồ nguyên lý.
Ví dụ 3.23: Một vài ứng dụng của vi mạch. Sơ đồ nguyên lý.
a. Mạch cộng đảo sử dụng OP – AMP
R1
U2
R2
Rn
RF
U1
Un
U0
+
–
Q
Q
S
R
b. FLIP – FLOP RS sử dụng 2 cổng NAND
c. Mạch dao động sử dụng IC 555
CO
RA
555
3
+5V
4
8
7
6
2
1
5
C
R1
R2
d. Mạch khuếch đại không đảo sử dụng OP – AMP
R1
UV
R2
RF
U0
+
–
Hình 3.46. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA VI MẠCH
7. Nguyên tắc chuyển đổi các dạng sơ đồ và dự trù vật tư.	 	
. Nguyên tắc chung
Qua khảo sát các phần đã xét, dễ dàng nhận thấy:
Sơ đồ nguyên lý là cơ bản, quan trọng nhất, nó quyết định tính đúng sai của mạch điện, mạng điện.
Từ sơ đồ nguyên lý kết hợp với mặt bằng, vị trí thiết bị sẽ có được sơ đồ nối dây chi tiết.
Đơn giản hóa sơ đồ nối dây chi tiết sẽ là sơ đồ đơn tuyến.
Căn cứ vào các mối quan hệ ở trên, có thể đưa ra nguyên tắc chuyển đổi qua lại giữa các dạng sơ đồ. 
Mối quan hệ này có tính thuận – ngịch; áp dụng cho người thiết kế và người thi công được thể hiện qua sơ đồ.
Dự trù vật tư
Công việc này thường dành cho người thiết kế. Sau khi đã tính toán, so sánh kinh tế – kỹ thuật để chọn phương án khả thi tối ưu nhất; Người thiết kế sẽ căn cứ vào sơ đồ để lập bảng dự trù vật tư cần thiết cho công trình. 
Khi dự trù vật tư có thể tăng thêm (5 – 10)% so với số lượng thực tế đối với các thiết bị dễ hỏng hóc hoặc trường hợp ước tính.
Lập bảng kê có dạng như sau:
Bảng 1
STT
TÊN GỌI – CHỦNG LOẠI
ĐVT
SL
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
GHI CHÚ
 Ghi chú:
Ở mục chỉ danh thiết bị phải nêu rõ ràng các đặc tính kỹ thuật cơ bản, cần thiết có thể nêu cả xuất xứ, nguồn gốc của thiết bị. 
Ví dụ: 
Cầu chì hộp 7A (không ghi là cầu chì chung chung).
Dây điện đơn CADIVI 30/10 (không ghi là dây điện đơn chung chung)
CB 1 pha 30A – LG (không ghi là CB 30A hoặc CB 1 pha chung chung)
 Vạch phương án thi công
Đây là công việc của người thi công. Để là tốt việc này, đòi hỏi người thợ phải tuân thủ một số qui định sau:
Nghiên cứu thật kỹ bản vẽ, khảo sát cẩn thận hiện trường công tác.
Phương án khả thi, thuận tiện, hợp lý nhất.
Phương án phải đảm bảo thi công đúng với tinh thần của người thiết kế.
Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
Nên trù tính các tình huống phát sinh, để tránh bị động trong quá trình thực hiện.
 Ví dụ tổng hợp
Vẽ các sơ đồ trong hệ thống cung cấp điện
Trong hệ thống cung cấp điện, hầu hết các sơ đồ đều được thể hiện bằng sơ đồ đơn tuyến. Trong một số trường hợp cần thiết thì dùng thêm sơ đồ nguyên lý. Sơ đồ nối dây chi tiết và sơ đồ vị trí ít được dùng.
Ví dụ 3.24: Trạm biến áp 22/0,4kV. Sơ đồ đơn tuyến như hình vẽ 3.48
Ví dụ 3.25. Trạm biến áp 110/22kV, có dự phòng liên kết. Sơ đồ đơn tuyến 
Ví dụ 3.26: Trạm biến áp xí nghiệp 22/6/0,4kV. Sơ đồ đơn tuyến như 
Ví dụ 3.27: Trạm biến áp phân phối 110/22/0,4kV. Sơ đồ đơn tuyến như 
Ví dụ 3.28: Trạm biến áp phân phối 22/0,4kV theo sơ đồ mạch vòng. Sơ đồ đơn tuyến 
Hình 3.52: Trạm biến áp phân phối mạchvòng
Ví dụ 3.29: Sơ đồ cung cấp điện dùng trong giải tích mạng. Sơ đồ đơn tuyến như 
Hình 3.53: sơ đồ cung cấp điện dùng trong giải tích mạng
Chuyển đổi các dạng sơ đồ điện.
Ví dụ 3.30: Chuyển các sơ đồ nối dây chi tiết ở các ví dụ trên (sơ đồ chiếu sáng của phần 1 tới phần 3 của chương 3) sang sơ đồ đơn tuyến. Sơ đồ đơn tuyến theo thứ tự như hình vẽ
Ví dụ 3.31: Chuyển sơ đồ đơn tuyến trong mạng điện sinh hoạt sang sơ đồ nối dây chi tiết. 
Ví dụ 3.32: Sơ đồ vị trí của một căn hộ như hình vẽ. Hãy thực hiện:
Vẽ sơ đồ cung cấp điện cho căn hộ đó;
Thuyết minh phương án đi dây;
Lập bảng dự trù vật tư. Biết các kích thước của căn hộ là: chiều dài: 12m; chiều rộng: 4,8m; chiều cao từ la-phông xuống nền là 4m; hàng ba dài 2,5m.
Ví dụ 3.33: Một phòng học có kích thước (8x8)m; chiều cao 4m. Sơ đồ vị trí như hình vẽ. Hãy thực hiện:
Vẽ sơ đồ cung cấp điện 
Thuyết minh phương án đi dây;
Lập bảng dự trù vật tư. 
Ví dụ 3.34: Một phân xưởng có kích thước (18x10)m; chiều cao 6,5m. Sơ đồ vị trí như hình vẽ. Hãy thực hiện:
Vẽ sơ đồ cung cấp điện cho phân xưởng đó.
Thuyết minh phương án đi dây.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
HƯỚNG DẪN MÔ-ĐUN TRANG BỊ ĐIỆN 1 (MG), Dự án Giáo dục Kỹ thuật và Dạy nghề.
GIÁO TRÌNH LÝ THUYẾT, Dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề.
Lê Công Thành: GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM - 1998.
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC: Ký hiệu điện; Ký hiệu xây dựng.
Các tạp chí về điện, giới thiệu sản phẩm của các nhà sản xuất trong, ngoài nước hiện có trên thị trường.

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_ve_dien.doc