Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (Phần 2)

Khái niệm bảng tính

10.1.1 Khái niệm

Một bảng tính là một tờ giấy hiển thị số liệu và sự tính toán trong các hàng và cột.

- Trong kế toán: một bảng tính là một bảng giá trị được tổ chức trong hàng và cột để phân tích và trình bày

dữ liệu tài chính.

- Trong máy tính: là phần mềm cho phép nhập dữ liệu trong các ô (giao giữa hàng và cột) để tạo điều kiện

phân tích và thao tác với các công thức toán học, và trình bày như là biểu đồ và đồ thị. VisiCalc là phần mềm

bảng tính đầu tiền được công bố cuối thập niên 1970 chạy trên nền Apple II.

Trong một bảng tính, các hàng (rows) thường được gán nhãn bằng các chữ số (1, 2, 3, ), các cột được gán

nhãn bằng các kí tự (A, B, C, ), giao giữa hàng và cột được gọi là ô (cell). Các ô (cells) được gán một nhãn

địa chỉ như A5, C9, , và có thể tham chiếu tới các ô khác.

10.1.2 Phần mềm bảng tính

Phần mềm bảng tính được sử dụng cho tính toán, phân tích, tổng hợp số liệu và tạo ra các đồ thị và biểu đồ.

Một trong đặc điểm cơ bản của phầm mềm bảng tính là khả năng tính toán lại nhanh chóng, dễ dàng mà

không cần người dùng can thiệp khi bất kỳ phần tử trong bảng tính thay đổi. Khi dữ liệu được sử dụng trong

một phép tính hoặc công thức được thay đổi, thì các kết quả phân tích trong bảng tính được cập nhật tự động

Ngày nay, có nhiều phần mềm bảng tính khác nhau. Một trong những phần mềm được sử dụng rộng rãi nhất

là Excel, là một phần của Microsoft Office. Một phần mềm được sử dụng rộng rãi khác là Quattro Pro của

Corel. Ấn phẩm kế tiếp là Calc, là một phần của OpenOffice của Apache và LibreOffice Writer do The

Document Foundation phát triển. Hai phần mềm đầu tiên là phần mềm thương mại, OpenOffice, LibreOffice

là mã nguồn mở và có thể được tải về và sử dụng miễn phí. Cuối cùng, phần mềm Numbers, là một phần của

iWork của Apple.

pdf 142 trang kimcuc 3540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (Phần 2)

Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (Phần 2)
Giáo trình ứng dụng 
CNTT – Cơ bản 
 Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 141 
MODULE 4: SỬ DỤNG BẢNG TÍNH CƠ BẢN 
CHƯƠNG 10: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ BẢNG TÍNH 
CHƯƠNG 11: BIỂU THỨC VÀ HÀM 
CHƯƠNG 12: BIỂU ĐỒ 
CHƯƠNG 13: ĐỊNH DẠNG VÀ IN ẤN TRONG EXCEL 
 Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 142 
Chương 10: Kiến thức cơ bản về bảng tính 
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 143 
CHƯƠNG 10: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ BẢNG TÍNH 
10.1 Khái niệm bảng tính 
10.1.1 Khái niệm 
Một bảng tính là một tờ giấy hiển thị số liệu và sự tính toán trong các hàng và cột. 
- Trong kế toán: một bảng tính là một bảng giá trị được tổ chức trong hàng và cột để phân tích và trình bày 
dữ liệu tài chính. 
- Trong máy tính: là phần mềm cho phép nhập dữ liệu trong các ô (giao giữa hàng và cột) để tạo điều kiện 
phân tích và thao tác với các công thức toán học, và trình bày như là biểu đồ và đồ thị. VisiCalc là phần mềm 
bảng tính đầu tiền được công bố cuối thập niên 1970 chạy trên nền Apple II. 
Trong một bảng tính, các hàng (rows) thường được gán nhãn bằng các chữ số (1, 2, 3, ), các cột được gán 
nhãn bằng các kí tự (A, B, C, ), giao giữa hàng và cột được gọi là ô (cell). Các ô (cells) được gán một nhãn 
địa chỉ như A5, C9, , và có thể tham chiếu tới các ô khác. 
10.1.2 Phần mềm bảng tính 
Phần mềm bảng tính được sử dụng cho tính toán, phân tích, tổng hợp số liệu và tạo ra các đồ thị và biểu đồ. 
Một trong đặc điểm cơ bản của phầm mềm bảng tính là khả năng tính toán lại nhanh chóng, dễ dàng mà 
không cần người dùng can thiệp khi bất kỳ phần tử trong bảng tính thay đổi. Khi dữ liệu được sử dụng trong 
một phép tính hoặc công thức được thay đổi, thì các kết quả phân tích trong bảng tính được cập nhật tự động 
Ngày nay, có nhiều phần mềm bảng tính khác nhau. Một trong những phần mềm được sử dụng rộng rãi nhất 
là Excel, là một phần của Microsoft Office. Một phần mềm được sử dụng rộng rãi khác là Quattro Pro của 
Corel. Ấn phẩm kế tiếp là Calc, là một phần của OpenOffice của Apache và LibreOffice Writer do The 
Document Foundation phát triển. Hai phần mềm đầu tiên là phần mềm thương mại, OpenOffice, LibreOffice 
là mã nguồn mở và có thể được tải về và sử dụng miễn phí. Cuối cùng, phần mềm Numbers, là một phần của 
iWork của Apple. 
10.2 Giới thiệu Microsoft Excel 
10.2.1 Giới thiệu 
10.2.1.1 Các chức năng của MicroSoft Excel 
Microsoft Excel (gọi tắt: Excel) là một loại bảng tính điện tử được dùng để tổ chức, tính toán bằng những 
công thức (Formulas), dùng để phân tích và tổng hợp số liệu. Các nhiệm vụ mà bạn có thể thực hiện với 
Excel gồm những việc đơn giản như việc viết một hóa đơn tới những việc phức tạp hơn như tạo biểu đồ 3-
D, quản lý sổ kế toán cho doanh nghiệp. Chương mở đầu này sẽ hướng dẫn bạn lướt nhanh qua không gian 
làm việc của Excel, các kiểu dữ liệu và cách tạo một bảng tính đơn giản. 
10.2.1.2 Các khái niệm cơ bản 
Khởi động và thoát khỏi Excel được thực hiện giống như các chương trình khác chạy trong môi trường 
Windows. 
10.2.1.2.1 Khởi động Excel 
Có thể thực hiện bằng một trong các cách sau: 
- Double_Click trên biểu tượng của chương trình Excel trên màn hình nền 
- Double_Click trên tên tập tin văn bản do Excel tạo ra. 
- Vào màn hình Start chọn Microsoft Excel. 
10.2.1.2.2 Thoát khỏi Excel 
Cách 1: Click vào nút Close ở góc trên bên phải cửa sổ 
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4 
Cách 3: Chọn lệnh File/ Close 
Chương 10: Kiến thức cơ bản về bảng tính 
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 144 
10.2.1.2.3 Giao diện của Microsoft Excel 
Cửa sổ chương trình Excel 2013 dễ dàng điều khiển và sử dụng đơn giản (hình 10.1) 
Menu lệnh của Excel nằm trong các tab Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data, Review và View. 
Home: Tạo, định dạng, chỉnh sửa Sheet. Gồm có các nhóm Clipboard, Font, Alignment, Number, Styles, 
Cells và Editing 
Insert: Thêm đối tượng vào Sheet (đồ họa, bảng pivot, đồ thị, liên kết, headers và footers). Gồm có các nhóm 
Tables, Illustrations, Apps, Charts, Reports, Sparklines, Filter, Links, Text và Symbol 
Page Layout: chuẩn bị cho giai đoạn in ấn hoặc sắp xếp lại các đối tượng đồ họa trên Sheet. Gồm có các 
nhóm Themes, Page Setup, Scale to Fit, Sheet Options và Arrange 
Formulas: thêm hàm và công thức vào Sheet hoặc kiểm tra công thức trên Sheet. Gồm các nhóm Function 
Library, Defined Names, Formula Auditing và Calculation 
Data: nhập dữ liệu từ bên ngoài vào, truy vấn, tính tổng nhóm (subtotal). Gồm có Get External Data, 
Connections, Sort and Filter, Data Tools và Outline 
Review: bảo vệ và đánh dấu bảng tính. Gồm có Proofing, Language, Comments và Changes 
View: thay đổi giao diện của workbook và dữ liệu. Gồm có các nhóm Workbook Views, Show, Zoom, Window 
và Macros 
Ngoài các thanh công cụ tương tự như của Word, Excel còn có thêm thanh công thức (Formula Bar) dùng 
để nhập dữ liệu, công thức vào ô hiện hành. Thanh công thức gồm có 3 phần (hình 10.2) 
Name box: hiển thị địa chỉ của ô hiện hành, gõ vào địa chỉ ô/vùng để di chuyển đến ô/vùng 
Nút thanh công thức: gồm có fx (Insert Function-thêm hàm), X (Cancel) và (Enter) 
Thanh công thức 
Vùng làm việc 
Nhóm lệnh 
Thanh Quick Access 
Fill handle 
Name box 
Nút thanh công thức Nội dung 
Hình 10.1: Giao diện Excel 2013 
Hình 10.2: Thanh công thức 
Chương 10: Kiến thức cơ bản về bảng tính 
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 145 
Thanh nội dung: thanh trắng dài, chứa nội dung công thức. Nếu công thức dài quá thì click chuột vào nút 
 để mở rộng ở cuối thanh công thức 
Ghi chú: Có thể gọi nhanh các lệnh trên 
thanh truy xuất nhanh (Quick Access) 
(hình 10.3). Click nút , chọn Show 
Below the Ribbon/Show Above the 
Ribbon để định vị trí của thanh Quick 
Access. Thêm lệnh vào Thanh Quick 
Access bằng cách click nút / chọn 
More commands.../ chọn tiếp lệnh muốn 
gán lên thanh Quick Access/ nhấn Add/ 
OK. 
10.2.1.2.4 Thay đổi tùy chọn Excel 
Khi mới cài đặt thì Excel sử dụng các thông số mặc nhiên (theo ngầm định). Để thay đổi các thông số này 
theo ý muốn, bạn chọn lệnh File/ Options. 
10.2.2 Cấu trúc của một Workbook 
Một tập tin của Excel được gọi là một Workbook và có phần mở rộng mặc nhiên .XLSX. Một Workbook 
được xem như là một tài liệu gồm nhiều tờ. 
Mỗi tờ gọi là một Sheet, số lượng Sheet trong một Workbook là không giới hạn, nhưng bị giới hạn bởi bộ 
nhớ khả dụng (available memory) trong hệ thống. Mặc nhiên chỉ có 1 Sheet. Các Sheet được đặt theo tên 
mặc nhiên là: Sheet1, Sheet2, ... 
10.2.2.1 Cấu trúc của một Sheet 
Mỗi một Sheet được xem như là một bảng tính gồm nhiều hàng, nhiều cột. 
- Hàng (row): có tối đa là 1.048.576 hàng, được đánh số từ 1 đến 1.048.576 
- Cột (column): có tối đa là 16.384 cột, được đánh số từ A đến XFD 
- Ô (cell): là giao của cột và hàng, dữ liệu được chứa trong các ô, giữa các ô có lưới phân cách. 
- Tổng cộng có 1.048.576 x 16.384 = 17.179.869.184 ô trong một Sheet. 
Mỗi ô có một địa chỉ được xác định bằng tên của cột và số thứ tự hàng, ví dụ C9 nghĩa là ô ở cột C và hàng 
thứ 9. Ô cuối cùng có địa chỉ XFD1048576. 
Con trỏ ô: là một khung sậm màu, ô chứa con trỏ ô được gọi là ô hiện hành. 
- Cách di chuyển đến một ô trong bảng tính: 
+ Sử dụng chuột: Click vào ô cần chọn. 
+ Sử dụng bàn phím: 
 , : Lên, xuống 1 hàng. 
 , : Qua trái, phải 1 ô. 
 PageUp: Lên 1 trang màn hình. 
 PageDown: Xuống 1 trang màn hình 
 Alt + PageUp: Sang trái 1 trang màn hình 
 Alt + PageDown: Sang phải 1 trang màn hình 
 Ctrl + Home: Về ô A1 
 
Hình 10.3: Chọn lệnh gắn vào thanh Quick Access 
Chương 10: Kiến thức cơ bản về bảng tính 
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 146 
+ Sử dụng Name Box: nhập địa chỉ ô hoặc vùng cần chuyển đến, gõ Enter 
+ Sử dụng hộp thoại Goto: nhấn Ctrl-G hoặc F5, nhập địa chỉ ô vào khung Reference, nhấn OK 
+ Sử dụng thanh cuộn ngang/ đứng: cho hiển thị vùng chứa ô cần chuyển đến, xong click chuột vào ô. 
Vùng (Range/ Block/ Array/ Reference): gồm nhiều ô liên tiếp nhau theo dạng hình chữ nhật, mỗi vùng có 
một địa chỉ được gọi là địa chỉ vùng. Địa chỉ vùng được xác định bởi địa chỉ của ô góc trên bên trái và ô góc 
dưới bên phải, giữa địa chỉ của 2 ô này là dấu hai chấm (:). Ví dụ C5:F10 là một vùng chữ nhật định vị bằng 
ô đầu tiên là C5 và ô cuối là F10 
Gridline: Trong bảng tính có các đường lưới (Gridline) dùng để phân cách giữa các ô. Mặc nhiên thì các 
đường lưới này sẽ không được in ra. Muốn bật/ tắt Gridline, chọn lệnh View/ để bật/ tắt đường 
lưới. 
10.2.2.2 Một số thao tác trên Sheet 
- Chọn Sheet làm việc: click vào tên Sheet hoặc nhấn Ctrl+Page Up/Ctrl+Page 
Down để di chuyển giữa các Sheet 
- Đổi tên Sheet: 
Cách 1: D_Click ngay tên Sheet cần đổi tên, sau đó nhập vào tên mới, gõ Enter 
để xác nhận 
Cách 2: R_Click lên tên Sheet cần đổi tên, chọn Rename (hình 10.4) 
Cách 3: Click chọn Sheet cần đổi tên, chọn lệnh Home/ Format/ 
Rename Sheet. 
- Chèn thêm một Sheet mới: 
Cách 1: Click nút New Sheet. (hình 10.5) 
Cách 2: R_Click lên vị trí muốn chèn Sheet mới, chọn Insert/ Worksheet/ OK 
Cách 3: Chọn vị trí muốn chèn Sheet mới, chọn lệnh Home/ Insert/ Insert Sheet.
- Xóa một Sheet: 
Cách 1: chọn Sheet cần xóa, chọn lệnh Home/ Delete/ Delete Sheet. (hình 10.6) 
Cách 2: R_Click lên Sheet muốn xóa, chọn Delete 
Hình 10.6: Xóa Sheet 
- Di chuyển Sheet: 
Cách 1: Drag tên Sheet đến vị trí mới 
Cách 2: R_Click lên tên Sheet muốn di chuyển, chọn Move or Copy 
Cách 3: Click chọn Sheet muốn di chuyển, chọn lệnh Home/ Format/ Move or Copy Sheet 
- Tô màu tên Sheet: dùng để đánh dấu các Sheet quan trọng hoặc các Sheet cần chú ý 
Cách 1: R_Click lên tên Sheet, chọn Tab Color 
Cách 2: Chọn Sheet muốn tô màu tên Sheet, chọn lệnh Home / Format / Tab Color 
10.2.3 Các kiểu dữ liệu và cách nhập 
Microsoft Excel tự động nhận diện kiểu dữ liệu khi bạn nhập dữ liệu vào trong ô. Công việc của bạn là xác 
định đúng kiểu dữ liệu để tiện cho việc tính toán và định dạng. 
New sheet 
Hình 10.4: R_Click lên tên sheet 
Hình 10.5: Thêm sheet mới 
Chương 10: Kiến thức cơ bản về bảng tính 
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 147 
10.2.3.1 Cách nhập dữ liệu vào một ô 
- Đưa con trỏ ô đến ô cần nhập. 
- Nhập dữ liệu vào. 
- Kết thúc quá trình nhập bằng phím ENTER (hoặc   ), hủy bỏ dữ liệu đang nhập bằng phím 
Esc. 
Ghi chú: Muốn hiệu chỉnh dữ liệu đã nhập ta chuyển con trỏ ô đến ô cần hiệu chỉnh rồi nhấn phím F2 hoặc 
D_Click vào ô cần hiệu chỉnh rồi tiến hành hiệu chỉnh dữ liệu. 
10.2.3.2 Dữ liệu kiểu số 
Khi nhập vào số bao gồm: 0..9, +, -, *, /, (, ), E, %, dấu chấm thập phân, ký hiệu phân cách hàng ngàn, ký 
hiệu $ thì số mặc nhiên được canh lề phải trong ô. Excel sẽ hiểu dữ liệu kiểu số khi bạn nhập dữ liệu kiểu số 
đúng theo định dạng của Windows (ngày và giờ cũng được lưu trữ như một trị số), ngược lại nó sẽ hiểu là 
dữ liệu kiểu chuỗi. 
10.2.3.2.1 Dữ liệu dạng số 
Để đặt quy định về cách nhập và hiển thị số trong Windows: mở Region trong cửa sổ Control 
Panel và chọn Additional Settings/ Chọn lớp Numbers (hình 10.7) 
1. Ký hiệu số thập phân 
2. Số chữ số thập phân 
3. Ký hiệu phân cách hàng nghìn 
4. Số số hạng nhóm hàng nghìn 
5. Ký hiệu phủ định (số âm) 
6. Định dạng số âm 
7. Định dạng số thực nhỏ hơn 1 
8. Dấu phân cách danh sách (giá 
trị, đối số, địa chỉ ô) 
9. Hệ thống đo lường 
1. 
2. 
3. 
4. 
5. 
6. 
7. 
8. 
9. 
Hình 10.7: Quy định cách nhập và hiển thị số 
Chương 10: Kiến thức cơ bản về bảng tính 
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 148 
10.2.3.2.2 Dữ liệu dạng ngày 
 Microsoft Excel sẽ hiểu dữ liệu kiểu Date 
khi ta nhập vào đúng theo sự qui định của 
Windows, mặc nhiên là tháng/ngày/năm 
(m/d/yy). Ngược lại Excel sẽ hiểu là kiểu 
chuỗi. Mặc nhiên dữ liệu kiểu Date được 
canh phải trong ô. 
Dữ liệu kiểu Date được xem như là dữ liệu 
kiểu số với mốc thời gian là ngày 1/1/1900 
(có giá trị là 1), ngày 22/1/1900 có giá trị 
là 22,  
Để đặt quy định về cách 
nhập và hiển thị số 
trong Windows: mở 
Region trong cửa sổ Control Panel và 
chọn Additional Settings/Chọn lớp 
Date (hình 10.8) 
10.2.3.2.3 Dữ liệu dạng giờ 
Microsoft Excel sẽ hiểu dữ liệu kiểu Time khi ta nhập vào đúng theo sự qui định của Windows mặc nhiên là 
giờ:phút:giây buổi (hh:mm:ss AM/PM). Ngược lại Excel sẽ hiểu là kiểu chuỗi. Mặc nhiên dữ liệu kiểu Time 
được canh phải trong ô. Dữ liệu kiểu Time cũng được xem như là dữ liệu kiểu số. 0:0:0 có giá trị là 0, 24:0:0 
có giá trị là 1, 36:0:0 có giá trị là 1.5,  
10.2.3.3 Dữ liệu kiểu chuỗi 
Khi nhập vào bao gồm các ký tự chữ và chữ số. Mặc nhiên dữ liệu kiểu chuỗi sẽ được canh lề trái 
Ghi chú: Nếu muốn nhập chuỗi số thì thực hiện một trong 2 cách: 
- Cách 1: Nhập dấu nháy đơn ( ‘ ) trước khi nhập dữ liệu số. 
- Cách 2: Xác định khối cần nhập dữ liệu kiểu chuỗi số, chọn lệnh Home/ Cells/ Format/ Format Cells/ 
Number/ Text. 
- Chuỗi xuất hiện trong công thức thì phải được bao quanh bởi dấu nháy kép “ ” 
10.2.3.4 Dữ liệu kiểu công thức 
Microsoft Excel sẽ hiểu dữ liệu kiểu công thức khi ta nhập vào bắt đầu bằng dấu =. Đối với dữ liệu kiểu công 
thức thì giá trị hiển thị trong ô không phải là công thức mà là kết quả của công thức đó (có thể là một trị số, 
một ngày tháng, một giờ, một chuỗi hay một thông báo lỗi). Công thức được xem như là sự kết hợp giữa các 
toán tử và toán hạng. 
+ Các toán tử có thể là: +, -, *, /, &,^, >, =, . 
+ Các toán hạng có thể là: hằng, hàm, địa chỉ ô, địa chỉ vùng. 
Ví dụ: =SQRT(A1)+10*B3 
 =RIGHT(“Microsoft Excel”,5) 
 =MAX(3,-7,0,SUM(A2:A10)) 
Hình 10.8: Thay đổi quy định kiểu Date 
1. Mẫu dữ liệu hiển 
thị 
2. Quy định định 
dạng Date 
3. Năm đầy đủ khi 
nhập 2 chữ số cuối 
của năm (99 ->1999, 
13 -> 2013) 
Chương 10: Kiến thức cơ bản về bảng tính 
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 149 
Nếu trong công thức có nhiều dấu ngoặc thì qui tắc tính như sau: 
- Ngoặc trong tính trước, ngoặc ngoài tính sau. 
- Trong ngoặc tính trước, ngoài ngoặc tính sau. 
- Ưu tiên cao tính trước, ưu tiên thấp tính sau. 
- Bên phải tính trước, bên trái tính sau. 
 Độ ưu tiên của các toán tử 
ĐỘ ƯU TIÊN TOÁN TỬ Ý NGHĨA 
1 ( ) Dấu ngoặc đơn 
2 ^ Luỹ thừa 
3 - Dấu cho số âm 
4 *, / Nhân/ chia 
5 +, - Cộng/ trừ 
6 
=, 
>, >= 
<, <= 
Bằng nhau, khác nhau 
Lớn hơn, lớn hơn hoặc bằng 
Nhỏ hơn, nhỏ hơn hoặc bằng 
7 NOT Phủ định 
8 AND Và (điều kiện đồng thời) 
9 OR Hoặc (điều kiện không đồng thời) 
10 & Toán tử ghép chuỗi 
 Bảng chân trị của các hàm NOT, AND, OR 
A B NOT (A) AND (A, B) OR (A, B) 
FALSE FALSE TRUE FALSE FALSE 
FALSE TRUE TRUE FALSE TRUE 
TRUE FALSE FALSE FALSE TRUE 
TRUE TRUE FALSE TRUE TRUE 
 Có hai cách nhập công thức 
Ví dụ: để nhập công thức =A2+B2+C2 vào ô D2 
Cách 1: nhập trực tiếp 
- Đặt con trỏ tại ô D2. 
- Nhập =A2+B2+C2 
- Gõ phím Enter. 
Cách 2: nhập theo kiểu tham chiếu (kết hợp chuột/ bàn phím để 
chọn ô, vùng) (hình 10.9) 
- Đặt con trỏ tại ô D2. 
- Nhập = Chọn ô A2, nhập +, chọn ô B2, nhập +, chọn ô C2 
- Gõ phím Enter. 
Hình 10.9: Nhập công thức theo kiểu tham chiếu 
Chương 10: Kiến thức cơ bản về bảng tính 
Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang 150 
10.2.4 Các loại địa chỉ và các thông báo lỗi thường gặp 
10.2.4.1 Các loại địa chỉ 
10.2.4.1.1 Địa chỉ tương đối 
- Qui ước viết: , ví dụ A1, B2, ... 
- Trong quá ... – Cơ bản Trang xi 
15.2.5.3 Định dạng màu nền cho Slide Master ............................................................................ 214 
15.2.5.4 Định dạng sơ đồ màu cho Slide Master ......................................................................... 215 
15.2.5.5 Định dạng cho Title Master ........................................................................................... 215 
15.3 Tạo các hiệu ứng hoạt hình ...................................................................................................... 215 
15.3.1 Tạo hiệu ứng hoạt hình .................................................................................................... 216 
15.3.2 Tạo hiệu ứng chuyển tiếp giữa các Slide ......................................................................... 217 
15.3.3 Thiết lập hành động cho một đối tượng ........................................................................... 218 
15.3.4 Tạo nút hành động ........................................................................................................... 218 
15.3.5 Các gợi ý khi thiết kế một bản trình chiếu ....................................................................... 218 
 BÀI TẬP ............................................................................................................................. 219 
CHƯƠNG 16: LÀM VIỆC VỚI CÁC TRÌNH CHIẾU .......................................................................... 221 
16.1 Thực hiện một buổi trình chiếu ............................................................................................... 221 
16.1.1 Thiết kế một cuộc trình chiếu .......................................................................................... 221 
16.1.2 Thiết kế một phương án trình chiếu riêng ....................................................................... 222 
16.1.3 Thực hiện một buổi trình chiếu ....................................................................................... 222 
16.2 In các trang trình chiếu ............................................................................................................ 224 
 BÀI TẬP ............................................................................................................................. 225 
MODULE 6: SỬ DỤNG INTERNET CƠ BẢN ..................................................................................... 227 
CHƯƠNG 17: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ INTERNET ........................................................................ 229 
17.1 Giới thiệu Internet .................................................................................................................... 229 
17.1.1 Internet đã bắt đầu như thế nào ........................................................................................ 229 
17.1.2 Thông tin gì được cho phép đưa lên Internet ................................................................... 229 
17.1.3 Nguyên lý hoạt động của Internet .................................................................................... 229 
17.2 Một số khái niệm ..................................................................................................................... 229 
17.2.1 Địa chỉ Internet ................................................................................................................ 229 
17.2.1.1 Địa chỉ IP (Internet Protocol Address) .......................................................................... 229 
17.2.1.2 Hệ thống tên miền DNS (Domain Name System) ......................................................... 229 
17.2.2 Một số thành phần trên Internet ....................................................................................... 230 
17.2.2.1 Nhà cung cấp truy cập Internet IAP (Internet Access Provider) ................................... 230 
17.2.2.2 Nhà cung cấp dịch vụ Internet ISP (Internet Service Provider) .................................... 230 
17.2.2.3 ISP dùng riêng ............................................................................................................... 230 
17.2.2.4 Người sử dụng Internet .................................................................................................. 230 
17.2.2.5 Tài khoản người dùng trên Internet ............................................................................... 230 
17.2.3 Các dịch vụ thông dụng trên internet ............................................................................... 230 
17.2.3.1 Dịch vụ Telnet (Telephone Internet) ............................................................................. 230 
17.2.3.2 Dịch vụ thư điện tử (Mail Service) ................................................................................ 231 
17.2.3.3 Dịch vụ tin điện tử (News) ............................................................................................ 231 
17.2.3.4 Dịch vụ truyền tập tin (FTP: File Transfer Protocol) .................................................... 231 
17.2.3.5 Dịch vụ Web (World Wide Web – WWW)................................................................... 231 
 Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang xii 
17.2.4 Một số khái niệm ............................................................................................................. 231 
17.2.4.1 URL - Uniform Resource Locator ................................................................................. 231 
17.2.4.2 Trình duyệt web (Web browser) .................................................................................... 231 
17.2.4.3 Hyperlink ....................................................................................................................... 232 
17.2.4.4 Trang Web (Webpage) .................................................................................................. 232 
17.2.4.5 Trang chủ (Homepage) .................................................................................................. 232 
17.2.4.6 Website .......................................................................................................................... 232 
17.2.4.7 Máy tìm kiếm search engine .......................................................................................... 232 
17.2.4.8 Giao thức http ................................................................................................................ 232 
17.2.4.9 Giao thức https ............................................................................................................... 232 
17.2.4.10 Cookie và Internet cache ............................................................................................. 232 
17.2.4.11 Một số dấu hiệu để nhận ra một website an toàn ......................................................... 233 
17.2.4.12 Những kiểu lừa đảo qua mạng phổ biến ở Việt Nam .................................................. 234 
17.2.4.13 Cách phòng tránh lừa đảo qua mạng ........................................................................... 235 
 BÀI TẬP ............................................................................................................................. 236 
CHƯƠNG 18: TRÌNH DUYỆT WEB INTERNET EXPLORER, BIỂU MẪU VÀ SỬ DỤNG DỊCH 
VỤ CÔNG ............................................................................................................................................... 237 
18.1 Giới thiệu Internet Explorer ..................................................................................................... 237 
18.2 Khởi động và thoát khỏi Internet Explorer .............................................................................. 237 
18.2.1 Khởi động Internet Explorer ............................................................................................ 237 
18.2.2 Thoát khỏi Internet Explorer ........................................................................................... 238 
18.3 Các thành phần cơ bản Internet Explorer ................................................................................ 238 
18.3.1 Thanh Tiêu đề .................................................................................................................. 238 
18.3.2 Thanh menu lệnh ............................................................................................................. 238 
18.3.3 Thanh tìm kiếm ................................................................................................................ 239 
18.3.4 Thanh công cụ Favorites .................................................................................................. 239 
18.3.5 Thanh điều khiển ............................................................................................................. 239 
18.3.6 Thanh địa chỉ ................................................................................................................... 239 
18.3.7 Thanh di chuyển .............................................................................................................. 239 
18.3.8 Thanh Tabs ...................................................................................................................... 239 
18.3.9 Thanh trạng thái ............................................................................................................... 239 
18.4 Xem nội dung của trang Web .................................................................................................. 240 
18.4.1 Cách xem nội dung một trang Web ................................................................................. 240 
18.4.2 Xem nội dung một trang Web liên kết ............................................................................. 240 
18.4.3 Xem nội dung một trang Web liên kết trong một cửa sổ mới ......................................... 241 
18.4.4 Phục hồi các Tabs vừa đóng ............................................................................................ 241 
18.4.5 Mở và duyệt web trên tab mới ......................................................................................... 241 
18.4.6 Sắp xếp các Tabs ............................................................................................................. 241 
18.4.7 Sử dụng chức năng InPrivate Filtering ............................................................................ 242 
 Giáo trình ứng dụng CNTT – Cơ bản Trang xiii 
18.4.8 Sử dụng InPrivate Browsing ............................................................................................ 242 
18.5 Làm việc với các trang Web .................................................................................................... 243 
18.5.1 Lưu nội dung trang Web .................................................................................................. 243 
18.5.2 Lưu các địa chỉ thường dùng ........................................................................................... 244 
18.5.3 Lưu hình ảnh từ một trang Web....................................................................................... 244 
18.5.4 Tải tập tin từ Internet ....................................................................................................... 244 
18.5.5 Xem trang web trước khi in ............................................................................................. 245 
18.5.6 In trang Web .................................................................................................................... 246 
18.6 Tìm kiếm thông tin .................................................................................................................. 246 
18.6.1 Sử dụng công cụ tìm kiếm của Internet Explorer 8 ......................................................... 246 
18.6.2 Sử dụng công cụ tìm kiếm Google .................................................................................. 247 
18.7 Thiết lập tùy chọn cho Internet Explorer ................................................................................. 249 
18.7.1 Thiết lập trang chủ mặc định ........................................................................................... 249 
18.7.2 Thay đổi thiết lập lịch sử duyệt web ................................................................................ 250 
18.7.3 Cài đặt Proxy ................................................................................................................... 250 
18.8 Biểu mẫu và sử dụng dịch vụ công .......................................................................................... 251 
18.8.1 Khái niệm biểu mẫu (form) và công dụng của nó ........................................................... 251 
18.8.1.1 Khái niệm biểu mẫu ....................................................................................................... 251 
18.8.1.2 Công dụng của nó .......................................................................................................... 251 
18.8.2 Dịch vụ hành chính công trực tuyến ................................................................................ 251 
18.8.2.1 Dịch vụ hành chính công ............................................................................................... 251 
18.8.2.2 Dịch vụ công trực tuyến ................................................................................................ 252 
18.8.2.3 Sử dụng dịch vụ công trực tuyến ................................................................................... 252 
 BÀI TẬP ............................................................................................................................. 256 
CHƯƠNG 19: DỊCH VỤ THƯ ĐIỆN TỬ .............................................................................................. 257 
19.1 Giới thiệu ............................................................................................................................. 257 
19.1.1 Nguyên lý vận hành ..................................................................................................... 257 
19.1.2 Các thành phần cơ bản của Email ................................................................................ 257 
19.1.3 Cấu trúc một Email ...................................................................................................... 257 
19.1.4 Webmail ....................................................................................................................... 258 
19.2 Sử dụng Gmail ..................................................................................................................... 258 
19.2.1 Tạo tài khoản mới trong Gmail .................................................................................... 259 
19.2.2 Kiểm tra và xử lý thư ................................................................................................... 261 
19.3 Nhận diện các thư điện tử lừa đảo thông thường ................................................................. 265 
19.4 Cách xử lý khi gặp Email lừa đảo........................................................................................ 265 
 BÀI TẬP ............................................................................................................................. 266 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_co_ban_phan_2.pdf