Giáo trình Tự động hóa quá trình nhiệt
Nguyên tắc điều chỉnh theo chươtig trình
Nguyên tắc điều chỉnh theo chương trình thường áp dụng do hệ thống hổ và hệ thống kín. Nguyên tắc này dựa vào yêu cầu của tín hiệu ra y biến đôi theo thời gian với một chương trình nào đó, chẳng hạn như y = y(t). Dựa vào mô tả toán học của đối tượng điều khiên ta có thê xác định tín hiệu điều khiên.
Đê đảm bảo bảo độ chính xác cao trong quá trình điều chỉnh theo chương trình người ta dùng hệ thống kín thực hiện theo 3 nguyên tắc:
■ Điều chỉnh theo sai lệch
■ Điều chỉnh theo nhiễu động
■ Điều chỉnh theo phương pháp hỗn họp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tự động hóa quá trình nhiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tự động hóa quá trình nhiệt
2 TỈÛÛ Û ÂÄÜÜ ÜNG HỌÏ ÏA QUẠÏ Ï TRÇNH NHIÃÛÛ ÛT PHÁƯƯN I : LYÏÏ THUYÃÚÚT ÂIÃƯƯU CHÈNH TỈÛÛ ÂÄÜÜNG PHÁƯƯN II : MÄÜÜT SÄÚÚ HÃÛÛ THÄÚÚNG ÂIÃƯƯU CHÈNH TỈÛÛ ÂÄÜÜNG ÂÄÚÚI TỈÅÜÜNG NHIÃÛÛT TRONG NHAÌÌ MẠÏY NHIÃÛÛT ÂIÃÛÛN PHÁƯƯN III : CẠÏC THIÃÚÚT BË ÂIÃƯƯU CHÈNH TỈÛÛ ÂÄÜÜNG TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN I 6 PHÁƯƯN I LYÏÏ Ï THUYÃÚÚ ÚT ÂIÃƯƯ ƯU CHÈNH TỈÛÛ Û ÂÄÜÜ ÜNG CHỈÅNG 1: MÄÜT SÄÚ ÂËNH NGHÉA VAÌ KHẠI NIÃÛM CÅ BAÍN CHỈÅNG 2: TÊNH CHÁÚT CUÍA ÂÄÚI TỈÅÜNG ÂIÃƯU CHÈNH VAÌ XÁY DỈÛNG PHỈÅNG TRÇNH ÂÄÜNG HOÜC CUÍA NỌ CHỈÅNG 3: TÊNH CHÁÚT CUÍA CẠC BÄÜ ÂIÃƯU CHÈNH VAÌ CẠCH XÁY DỈÛNG PHỈÅNG TRÇNH ÂÄÜNG HOÜC CUÍA CHỤNG CHỈÅNG 4: CẠC KHÁU TIÃU BIÃØU CUÍA HÃÛ THÄÚNG ÂIÃƯU CHÈNH TỈÛ ÂÄÜNG VAÌ CẠC ÂÀÛC TÊNH ÂÄÜNG CUÍA CHỤNG CHỈÅNG 5: CẠC ÂÀÛC TÊNH ÂÄÜNG CUÍA HÃÛ THÄÚNG TỈÛ ÂÄÜNG CHỈÅNG 6: TÊNH ÄØN ÂËNH CUÍA HÃÛ THÄÚNG TỈÛ ÂÄÜNG CHỈÅNG 7: TÊNH TOẠN HÃÛ THÄÚNG TỈÛ ÂÄÜNG TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN I 7 CHỈÅNG 1: MÄÜT SÄÚ ÂËNH NGHÉA VAÌ KHẠI NIÃÛM CÅ BAÍN 1.1. Så lỉåüc vãư quạ trçnh phạt triãøn cuía Lyï thuyãút âiãưu chènh tỉû âäüng (LTÂCTÂ) vaì mäüt säú thuáût ngỉỵ cuía LTÂCT Lyï thuyãút âiãưu chènh tỉû âäüng laì män khoa hoüc nghiãn cỉïu nhỉỵng nguyãn tàõc thaình láûp hãû tỉû âäüng vãư nhỉỵng quy luáût cuía cạc quạ trçnh xaíy ra trong hãû thäúng. Nhiãûm vủ chênh cuía ngaình khoa hoüc naìy laì xáy dỉûng nhỉỵng hãû tỉû âäüng täúi ỉu vaì gáưn täúi ỉu bàịng nhỉỵng biãût phạp kyỵ thuáût, âäưng thåìi nghiãn cỉïu cạc váún âãư thuäüc vãư ténh hoüc vaì âäüng hoüc cuía hãû thäúng âọ. Nhỉỵng phỉång phạp hiãûn âải cuía lyï thuyãút âiãưu chènh tỉû âäüng giụp chụng ta choün âỉåüc cáúu trục håüp lyï cuía hãû thäúng, xạc âënh trë säú täúi ỉu cuía thäng säú, âạnh giạ tênh äøn âënh vaì nhỉỵng chè tiãu cháút lỉåüng cuía quạ trçnh âiãưu chènh. Tiãưn thán cuía män khoa hoüc kyỵ thuáût âiãưu chènh tỉû âäüng ngaìy nay laì kyỵ thuáût vaì lyï thuyãút âiãưu chènh mạy håi nỉåïc bàõt âáưu vaìo thåìi kyì Cạch mảng cäng nghiãûp cuía Chuí nghéa Tỉ Baín. Nàm 1765 xuáút hiãûn mäüt cå cáúu âiãưu chènh cäng nghiãûp âáưu tiãn âọ laì bäü âiãưu chènh tỉû âäüng mỉïc nỉåïc trong näưi håi cuía Nhaì cå hoüc Nga U - U - ΠΟΛΖΥΗΟΒ (Pälzunäúp ). Hãû thäúng âiãưu chènh mỉïc nỉåïc naìy âỉåüc thãø hiãûn så lỉåüc trãn hçnh veỵ sau: Gáưn 20 nàm sau, nàm 1784 Jame Watt nhaì cå hoüc ngỉåìi Anh âaỵ nháûn bàịng sạng chãú vãư bäü âiãưu täúc mạy håi nỉåïc kiãøu con quay ly tám. Vãư nguyãn lyï âiãưu chènh thç bäü âiãưu täúc cuía Jame Watt khäng khạc so våïi bäü âiãưu chènh Håi nỉåïc Nỉåïc cáúp Q y µ Hçnh 1.1. Bäü âiãưu chènh mỉïc nỉåïc trong näưi håi TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN I 8 mỉïc nỉåïc cuía Polzunäúp, nhỉng khạc hoaìn toaìn vãư cáúu tảo vaì mủc âêch ỉïng dủng. Nguyãn lyï hoảt âäüng: Chuyãøn âäüng quay cuía trủc mạy håi nỉåïc âỉåüc chuyãøn mäüt cạch tyí lãû thaình chuyãøn âäüng cuía con quay ly tám. Hai quaí troüng khi chuyãøn âäüng quay quanh trủc âỉïng tảo ra lỉûc ly tám vaì nhåì hãû thäúng thanh truyãưn lỉûc, kẹo theo sỉû chuyãøn dëch cuía con trỉåüt M lãn phêa trãn cho âãún khi cán bàịng våïi lỉûc loì xo L . Nhỉ thãú âäü dëch chuyãøn cuía con trỉåüt M liãn hãû chàût cheỵ våïi täúc âäü quay y cuía mạy håi nỉåïc, cạnh tay âoìn l1, l2 laìm chuyãøn dëch trủc van âiãưu chènh theo hỉåïng chäúng lải chiãưu thay âäøi täúc âäü quay cuía mạy håi nỉåïc. Nhỉ váûy täúc âäü quay cuía mạy håi nỉåïc âỉåüc giỉỵ åí mäüt giạ trë cán bàịng naìo âọ phủ thuäüc vë trê cå cáúu âënh trë Z. Cạc bäü âiãưu chènh cuía Pälzunäúp vaì cuía Jame Watt âãưu tảo ra sỉû chuyãøn âäüng van âiãưu chènh chè nhåì vaìo nàng lỉåüng trỉûc tiãúp cuía cå cáúu âo nãn cọ tãn goüi laì cạc bäü âiãưu chènh trỉûc tiãúp. Theo yãu cáưu phạt triãøn cäng suáút cuía thiãút bë, cạc bäü pháûn cuía van âiãưu chènh cọ kêch thỉåïc vaì troüng lỉåüng ngaìy caìng tàng. Do váûy lỉûc caín âäúi våïi cạc bäü pháûn chuyãøn âäüng cuỵng tàng theo tåïi mỉïc cạc bäü âiãưu chènh trỉûc tiãúp khäng âuí cäng suáút âãø hoảt âäüng. Màût khạc chụng khäng cọ khaí nàng duy trç chênh xạc giạ trë âải lỉåüng âiãưu chènh khi thay âäøi phủ taíi (thay âäøi cäng suáút). Hiãûn tỉåüng âọ goüi laì âäü khäng âäưng âãưu cuía qụa trçnh âiãưu chènh hay âiãưu chènh cọ âäü sai lãûch dỉ (cọ sai säú ténh hoüc). Thỉûc váûy khi âäúi tỉåüng mang phủ taíi måïi, cạnh måí cuía cå quan âiãưu chènh phaíi cọ vë trê måïi tỉång ỉïng (phủ taíi caìng låïn, cáưn lỉu lỉåüng håi, nỉåïc caìng låïn. Muäún váûy cỉía thoạt cuía van âiãưu chènh phaíi måí caìng räüng). Âãø giaím âäü khäng âäưng âãưu ngỉåìi ta âaỵ cäú gàõng tàng tyí säú cuía Håi nỉåïc y µ l2 M Z L l1 TUÄÚC BIN HÅI NỈÅÏC Hçnh 1.2. Bäü âiãưu chènh täúc âäü quay cuía Tuäúc bin TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN I 9 cạnh tay âoìn l1/l2. Song tàng tyí säú âọ âãún mäüt giạ trë naìo âọ thç gàûp hiãûn tỉåüng lả âäúi våïi kyì thåìi saín xuáút mạy håi nỉåïc cuäúi thãú kyí 18. Âọ laì hëãûn tỉåüng máút äøn âënh hãû thäúng âiãưu chènh tỉû âäüng, khi âảûi lỉåüüng âãưu chènh dao âäüng tåïi biãn âäü tàng khäng ngỉìng. Moüi biãûn phạp âáúu tranh våïi hiãûn tỉåüng máút äøn âënh cuía hãû thäúng âiãưu chènh bàịng cạch giaím ma sạt cuía cạc khåïp näúi hồûc caíi tiãún cå khê khạc âãưu khäng âem lải kãút quaí. Vç váûy âaỵ xaíy ra thåìi kyì âçnh trãû sỉû phạt triãøn cuía mạy håi nỉåïc. Sỉû kiãûn khuíng khiãúp trãn âaỵ gáy aính hỉåíng låïn tåïi mỉïc läi cuäún sỉû chụ yï cuía cạc nhaì bạc hoüc låïn thãú kyí 19. Cäng trçnh giaíi quyãút váún âãư äøn âënh âỉåüc J-C Maxwell våïi tiãu âãư “ vãư cạc bäü âiãưu chènh “ cäng bäú nàm 1868 âaỵ laì tiãn âãư cho cạc tiãu chuáøn äøn âënh sau naìy ra âåìi. Nhỉng do mäüt säú giaí thiãút âån giaín họa váún âãư vaì kãút luáûn xa thỉûc tãú lục báúy giåì nãn yï nghéa cuía cäng trçnh khäng âỉåüc cạc chuyãn gia âỉång thåìi nhçn tháúy. Cho âãúïn cuäúi thãú kyí 19 måïi cọ giaíi phạp hỉỵu hiãûu cho baìi toạn vãư chãú âäü âiãưu chènh äøn âënh khäng cọ sai lãûch dỉ trong cạc mạy håi nỉåïc cäng suáút låïn. Theo giaíi phạp âọ trong thaình pháưn cuía bäü âiãưu chènh cọ thãm cå cáúu khãúch âải lỉûc (tråü âäüng cå) âãø laìm chuyãøn dëch van âiãưu chènh vaì cå cáúu phaín häưi phủ âãø thay âäøi âiãưu chènh âäüng hoüc cuía bäü âiãưu chènh. Lyï thuyãút âiãưu khiãøn vaì âiãưu chènh tỉû âäüng tỉì trỉåïc cho âãún nàm 30 cuía thãú kyí 20 phạt triãøn chuí yãúu trãn cå såí giaíi quyãút cạc váún âãư do thỉûc tãú tỉû âäüng họa mạy håi nỉåïc âàût ra. Maì trung tám cuía lyï thuyãút laì váún âãư äøn âënh cuía hãû thäúng âiãưu chènh. Bàõt âáưu nhỉỵng nàm 30 cuía thãú kyí 20 lyï thuyãút âiãưu chènh tỉû âäüng âỉåüc trang bë cạc dủng củ cuía phỉång phạp táưn säú ráút phäø biãún cho âãún ngaìy nay nhỉ nàm 1932 cọ t/c H.Niquits vaì 1938 cọ t/c cuía A.V.Mikhailov .. y(t) t0 Hçnh 1.3. Hãû thäúng âiãưu chènh máút äøn âënh TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN I 10 Thỉûc tãú trong quạ trçnh váûn haình, cạc hãû thäúng âiãưu khiãøn luän luän chëu sỉû aính hỉåíng cuía cạc tạc âäüng ngáùu nhiãn. Tỉì nhỉỵng nàm 40 - 60 cuía thãú kyí 20 bàõt âáưu vaì phạt triãøn lyï thuyãút âiãưu khiãøn trong âiãưu kiãûn ngáùu nhiãn. Thåìi kyì phạt triãøn hiãûn âải ngaìy nay cuía lyï thuyãút âiãưu khiãøn tỉû âäüng vaì âiãưu khiãøn quạ trçnh nhiãût nọi riãng dỉûa trãn cå såí ỉïng dủng mạy tênh vaì kyỵ thuáût vi xỉí lyï . Cuỵng nhỉ moüi ngaình khoa hoüa khạc, âiãưu khiãøn hoüc cọ nhỉỵng khại niãûm vaì thuáût ngỉỵ riãng. Âãø xạc âënh cạc khại niãûm ta thäúng nháút cạc âënh nghéa trong cạc thuáût ngỉỵ vãư âiãưu khiãún hoüc nhỉ sau: + Nhiãùu âäüng: Laì cạc nhán täú aính hỉåíng xuáút hiãûn tỉì mäi trỉåìng xung quanh laìm thay âäøi âải lỉåüng âiãưu khiãøn mäüt cạch khäng mong muäún vaì laì nhỉỵng tạc âäüng laìm quạ trçnh saín xuáút khäng äøn âënh. Cọ hai loải nhiãùu âäüng: Nhiãùøu âäüng trong: laì nhiãùu âäüng gáy ra phêa âáưu vaìo. Nhiãùu âäüng ngoaìi: laì nhỉỵng nhiãùu âäüng gáy ra tỉì phêa phủ taíi hay âáưu ra cuía thiãút bë. + Tạc âäüng âiãưu chènh: Laì tạc âäüng khäúng chãú tỉì bãn ngoaìi âãø thay âäøi âải lỉåüng âiãưu chènh theo hỉåïng phuì håüp våïi mủc âêch âiãưu khiãøøn, âỉa quạ trçnh saín xuáút vãư trảng thại äøn âënh nhỉỵng tạc âäüng âọ cọ thãø do con ngỉåìi hay mạy mọc thỉûc hiãûn trỉåìng håüp maì mạy mọc hoảt âäüng hoaìn toaìn khäng cọ tạc dủng cuía con ngỉåìi tham gia goüi laì âiãưu chènh tỉû âäüng. + Âäúi tỉåüng âiãưu chènh: Laì nhọm thiãút bë diãùn ra quạ trçnh cáưn âiãưu chènh trong âọ vaì chụng hoảt âäüng tảo nãn baín cháút cäng nghãû cuía quạ trçnh saín xuáút. + Bäü âiãưu chènh: Laì nhọm thiãút bë tạc âäüng vaìo âäúi tỉåüng âiãưu chènh bàịưng nhỉỵng tạc âäüng lãûnh theo quy luáût toạn hoüc nháút âënh nhàịm duy trç chãú âäü laìm viãûc âënh trỉåïc cuía hãû thäúng. + Cå quan âiãưu chènh: Laì nhỉỵng bäü pháûn âãø thỉûc hiãûn truyãưn tạc âäüng tỉì bäü âiãưu chènh âãún âäúi tỉåüng âiãưu chènh. + Thäng säú (âải lỉåüng) âiãưu chènh: Laì nhỉỵng thäng säúï cuía âäúi tỉåüng cáưn phaíi giỉỵ åí phảm vi cho phẹp hay âọ cuỵng laì thäng säú cäng nghãû xạc âënh trảng thại cuía âäúi tỉåüng kyỵ thuáût. Giạ trë cuía thäng säú âiãưu chènh maì ta cáưn phaíi giỉỵ trong 1 giåïi hản cho trỉåïc goüi laì triû säú qui âënh hay âënh trë. Táûp håüp âäúi tỉåüng âiãưu chènh vaì bäü âiãưu chènh quan hãû våïi nhau theo mäüt thuáût toạn nháút âënh goüi laì hãû thäúng tỉû âäüng âiãưu chènh hay goüi tàõt laì hãû âiãưu chènh. TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN I 11 Hçnh aính cuía mäüt hãû thäúng âiãưu chènh tỉû âäüng cọ thãø biãøu diãùn dỉåïi dảng så âäư chỉïc nàng thãø hiãûn sỉû tỉång tạc (biãøu diãùn bàịng muỵi tãn) giỉỵa cạc pháưn tỉí hay nhọm thiãút bë (biãøu diãùn bàịng khäúi chỉỵ nháût). Trong hãû thäúng dỉåïi sỉû aính hỉåíng cuía cạc nhiãùu loản tỉì mäi trỉåìng xung quanh mỉïc âäü chi tiãút cuía så âäư vaì cạc pháưn tỉí cọ thãø khạc nhau tuìy theo tỉìng trỉåìng håüp củ thãø. Nhỉng nhçn mäüt cạch täøng thãø moüi hãû thäúng tỉû âäüng âãưu âỉåüc biãøu diãùn dảng så âäư chỉïc nàng gäưm 2 pháưn tỉí cå baín laì âäúi tỉåüng âiãưu chènh vaì bäü âiãưu chènh liãn hãû våïi nhau bàịng cạc âỉåìng thäng tin cọ âënh hỉåïng. ωο TUÄÚC BIN HÅI NỈÅÏC Ho 1 2 3 1 3 2 Hçnh 1.4. Vê dủ vãư cạc bäü âiãưu chènh Vê dủ 1: Våïi bäü âiãưu chènh mỉïc nỉåïc trong bãø 1.Táúm chàõn: Cå quan âiãưu chènh 1 + 2: Bäü âiãưu chènh 3.Bãø nỉåïc: âäúi tỉåüng âiãưu chènh Ho : Âënh trë Vê dủ 2: Våïi bäü âiãưu chènh täúc âäü Tua bin 1.Táúm chàõn Cå quan âiãưu chènh 1 + 2 : Hãû thäúng âiãưu chènh 3.TB Cáưn giỉỵ cọ ω = const laì âäúi tỉåüng âiãưu chènh ωo : Âënh trë BÂC ÂTÂCYo YXâc ÂTÂCYo BÂC Xâc Y Mảch liãn hãû nghëch Hçnh: 1.5 TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN I 12 Hãû thäúng maì laì âäúi tỉåüng âiãưu chènh vaì bäü âiãưu chènh láûp thaình voìng kên cọ liãn hãû ngỉåüc goüi laì Hãû thäúng tỉû âäüng khẹp kên. Hãû thäúng maì máút 1 trong cạc liãn hãû trãn goüi laì Hãû thäúng tỉû âäüng håí. Trong thỉûc tãú nghiãn cỉïu vaì thiãút kãú hãû kên cọ âäü phỉïc tảp gáúp bäüi so våïi hãû håí. Âäúi våïi hãû thäúng kên näøi báût lãn váún âãư chênh laì tênh äøn âënh cuía hãû thäúng vaì cháút lỉåüng âiãưu chènh. 1.2. Cạc nguyãn tàõc âiãưu chènh tỉû âäüng 1.2.1. Nguyãn tàõc giỉỵ äøn âënh Nguyãn tàõc giỉỵ äøn âënh âỉåüc thỉûc hiãûn theo 3 nguyãn tàõc cå baín sau: a- Nguyãn tàõc buì tạc âäüng bãn ngoaìi: (nguyãn tàõc âiãưu chènh theo nhiãùu âäüng) Så âäư cáúu trục: Âäúi våïi hãû thäúng ta cáưn tçm quan hãû xạc âënh sao cho Y = Yo = const Âáy laì hãû thäúng håí nãn cọ cạc nhỉåüc âiãøm nhỉ khäng cọ liãn hãû nghëch nãn cọ khi laìm hãû thäúng máút khaí nàng laìm viãûc, vaì cạc nhiãùu khọ âo âỉåüc chênh xạc. Do âọ hãû thäúng naìy êt âỉåüc sỉí dủng. b- Nguyãn tàõc âiãưu chènh theo âäü lãûch: Så âäư cáúu trục: ÅÍ hãû thäúng naìy tênh hiãûu ra Y (lỉåüng âỉåüc âiãưu chènh) âỉåüc phaín häưi lải âáưu vaìo vaì so sạnh våïi tênh hiãûu vaìo tảo nãn âäü sai lãûch. ∆y = Y - Yo BÂC ÂTÂC YXâc Yo Hçnh: 1.6 f BÂC ÂTÂC YXâc Yo ∆Y Hçnh: 1.7 TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN I 13 Sai lãûch seỵ tạc âäüng vaìo thiãút bë âiãưu chènh. Quạ trçnh âiãưu chènh seỵ kãút thục khi sai lãûch bë triãût tiãu, lục âọ ta cọ tên hiãûu ra Y - Yo. c- Nguyãn tàõc âiãưu chènh häùn håüp: Loải naìy tạc âäüng cuía hãû thäúng nhanh, âäü tin cáûy cao, nhỉng giạ thaình lải cao. 1.2.2. Nguyãn tàõc âiãưu chènh theo chỉång trçnh Nguyãn tàõc âiãưu chènh theo chỉång trçnh thỉåìng ạp dủng do hãû thäúng håí vaì hãû thäúng kên. Nguyãn tàõc naìy dỉûa vaìo yãu cáưu cuía tên hiãûu ra y biãún âäøi theo thåìi gian våïi mäüt chỉång trçnh naìo âọ, chàĩng hản nhỉ y = y(t). Dỉûa vaìo mä taí toạn hoüc cuía âäúi tỉåüng âiãưu khiãøn ta cọ thãø xạc âënh tên hiãûu âiãưu khiãøn. Âãø âaím baío baío âäü chênh xạc cao trong quạ trçnh âiãưu chènh theo chỉång trçnh ngỉåìi ta duìng hãû thäúng kên thỉûc hiãûn theo 3 nguyãn tàõc: Âiãưu chènh theo sai lãûch Âiãưu chènh theo nhiãùu âäüng Âiãưu chènh theo phỉång phạp häùn håüp 1.2.3. Nguyãn tàõc âiãưu chènh tỉû thêch nghi (tỉû chènh âënh) Khi cáưn âiãưu chènh nhỉỵng âäúi tỉåüng phỉïc tảp hồûc nhiãưu âäúi tỉåüng âäưng thåìi maì phaíi âaím baío cho mäüt tên hiãûu cọ giạ trë cỉûc trë hồûc mäüt chè tiãu täúi ỉu naìo âọ, thç ta phaíi duìng nguyãn tàõc thêch nghi. Så âäư cáúu trục: BÂC ÂTÂC Yo YXâc ∆Y f Hçnh: 1.8 BÂC ÂTÂCYo Y Xâc Hçnh: 1.9 fTB chènh âënh TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN I 14 1.2.4. Nguyãn tàõc âiãưu chènh täúi ỉu (âiãưu chènh cỉûc trë) Yo = y ( t) Var laì haìm chỉa biãút Så âäư cáúu trục: Thiãút bë tênh toạn saín ra nhỉỵng tên hiãûu laì âãø âiãưu chènh. 1.3. Phán loải cạc hãû thäúng tỉû âäüng 1.3.1. Theo âënh trë (Yo) Nãúu dỉûa vaìo âënh trë Yo thç ta cọ thãø phán ra 3 loải: Hãû thäúng giỉỵ äøn âënh Yo = const Âiãưu chènh chỉång trçnh Yo = y ( t ) biãút trỉåïc Hãû thäúng tuìy âäüng Yo = y ( t ) = Var khäng biãút trỉåïc 1.3.2. Theo dảng tên hiãûu Ta cọ: Hãû thäúng liãn tủc: Laì hãû thäúng maì táút caí cạc tên hiãûu truyãưn tỉì vë trê naìy âãún vë trê khạc trong hãû thäúng 1 cạch liãn tủc (haìm liãn tủc). Hãû thäúng giạn âoản: Laì hãû thäúng maì trong âọ cọ êt nháút 1 tên hiãûu biãøu diãùn bàịng haìm giạn âoản theo thåìi gian. 1.3.3. Theo dảng phỉång trçnh vi phán mä taí hãû thäúng Hãû thäúng tuyãún tênh: Laì hãû thäúng maì âàûc tênh ténh cuía táút caí cạc phán tỉí laì tuyãún tênh. Phỉång trçnh trảng thại mä taí cho hãû thäúng tuyãún tênh laì cạc phỉång trçnh tuyãún tênh. Âàûc âiãøm cå baín cuía hãû thäúng naìy thỉûc hiãûn âỉåüc nguyãn lyï xãúp chäưng. Tỉïc laì nãúu hãû thäúng cọ nhiãưu tạc âäüng âäưng thåìi, thç phaín ỉïng âáưu ra cuía nọ laì täøng táút caí phaín ỉïng do tỉìng tạc âäüng riãng leí vaìo hãû thäúng. Hãû thäúng phi tuyãún: laì hãû thäúng maì trong âọ cọ 1 âàûc tênh cuía mäüt phán tỉí laì haìm phi tuyãún. Phỉång trçnh trảng thại mä taí cho hãû thäúng naì ... g ống trao đổi nhiệt gây nguy cơ nổ ống, rị rỉ mơi chất lạnh, làm hư hỏng thiết bị bay hơi. - Xả băng định kỳ cho các dàn bay hơi làm lạnh khơng khí bảo đảm quá trình trao đổi nhiệt hiệu quả. Sau đây chúng ta sẽ đi sâu nghiên cứu các vấn đề cụ thể của tự động điều khiển, điều chỉnh, báo hiệu và bảo vệ cho thiết bị bay hơi. 3.4.2. Tự động cấp lỏng cho thiết bị bay hơi Bộ cấp lỏng cho thiết bị bay hơi là một cụm quan trọng của hệ thống lạnh được tự động hố. Việc cấp lỏng chỉ cĩ thể thực hiện nhờ bộ điều chỉnh cấp lỏng (bằng tay hoặc tự động) bởi vì chỉ cần một đại lượng nhiễu rất nhỏ tác động, như thay đổi phụ tải nhiệt, thay đổi nhiệt độ mơi trường bên ngồi thì thiết bị bay hơi đã cĩ thể bị ứ lỏng, dẫn đến nguy cơ máy nén hút phải lỏng gây ra va đập thuỷ lực cho máy nén. Mức lỏng của thiết bị bay hơi ảnh hưởng rất lớn đến chỉ tiêu năng lượng của máy lạnh. Phần lớn các thiết bị bay hơi đều cĩ mức lỏng tiêu chuẩn. Thấp hơn hoặc cao hơn mức đĩ thì hiệu quả năng lượng sẽ giảm đi vì khơng sử dụng hết diện tích bề mặt trao đổi nhiệt hoặc sẽ dẫn tới chế độ làm việc nguy hiểm như nguy cơ lỏng lọt vào máy nén Mức chứa lỏng của thiết bị bay hơi được đặc trưng bằng mức sử dụng diện tích bề mặt trao đổi nhiệt nhưng việc xác định trực tiếp diện tích bề mặt trao đổi nhiệt đĩ khá khĩ khăn. Cĩ ba chỉ tiêu gián tiếp cho phép đánh giá mức độ cấp lỏng cho thiết bị bay hơi là: - Độ quá nhiệt của hơi ra khỏi thiết bị bay hơi. - Mức lỏng của mơi chất. - Áp suất bay hơi. Dụng cụ để thực hiện việc tự động cấp lỏng cho thiết bị bay hơi là dụng cụ điều chỉnh tự động. Cĩ thể chia ra hai loại dụng cụ điều chỉnh cấp lỏng tự động là: - Dụng cụ điều chỉnh cấp lỏng theo dộ quá nhiệt hơi hút về máy nén. - Dụng cụ điều chỉnh mức lỏng. Ngồi ra cĩ dụng cụ duy trì khống chế áp suất bay hơi khơng đổi. a) Điều chỉnh cấp lỏng theo độ quá nhiệt hơi hút Điều chỉnh cấp lỏng theo độ quá nhiệt hơi hút hiện nay là phương pháp phổ biến nhất vì độ quá nhiệt phản ánh đúng độ khơ của hơi, một thơng số quan trọng để lỏng khơng lọt vào máy nén, tuy nhiên độ khơ của khơ của hơi rất khĩ xác định và hầu như chưa cĩ dụng cụ nào cấp lỏng dựa trên nguyên tắc này. Độ quá nhiệt hơi hút càng cao, càng đảm bảo an tồn cho máy nén. Nhược điểm của nĩ là kém hiệu quả trao đổi nhiệt. Lựa chọn độ quá nhiệt thích hợp cho mỗi hệ thống lạnh là nhiệm vụ rất quan trọng. Độ quá nhiệt hơi hút là hiệu nhiệt độ hơi hút và nhiệt độ sơi nên rất dễ xác định. Tuy nhiên, trên thực tế, luơn luơn tồn tại pha lỏng trong dịng hơi ra khỏi thiết bị (nhất là trong hệ thống lạnh freơn do mơi chất hồ tan trong dầu), đồng thời, ngay trong thiết bị bay hơi do tổn thất thuỷ lực TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN III 179 trong dịng chuyển động cưỡng bức, trong ống và cột lỏng, trong thể tích chất lỏng sơi nên độ chính xác của giá trị nhiệt độ sơi xác định được và độ quá nhiệt của hơi, cịn phụ thuộc vào phương pháp đo lường áp dụng. Mặc dù vậy, độ quá nhiệt của hơi ở lối ra khỏi thiết bị bay hơi vẫn là chỉ tiêu để đánh giá mức độ cấp lỏng và cĩ thể sử dụng với bất cứ mơi chất lạnh nào, chỉ trừ các bình bay hơi khơng cĩ thể tích cần thiết làm quá nhiệt hơi. b) Cấp lỏng theo mức: Đối với các bình bay hơi kiểu ngập và các dàn khơng cĩ phần làm quá nhiệt, chỉ tiêu cấp lỏng là mức lỏng trong thiết bị. Mức lỏng cĩ thể được đo và được cấp theo nguyên lý bình thơng nhau. Đối với mơi chất freơn, do hồ tan dầu hồn tồn, chế độ sơi màng mạnh, nhiều khi khơng tồn tại cả biên pha, nhiệt độ và áp lực sơi giảm, đặc tính thiết bị thay đổi nên khĩ sử dụng được nguyên lý bình thơng nhau. Đối với freơn do đĩ thường cấp lỏng theo độ quá nhiệt. Thực tế, phần lớn các thiết bị bay hơi được cấp lỏng theo tín hiệu quá nhiệt cĩ thể kết hợp với dụng cụ điều chỉnh 2 vị trí. Các bình bay hơi amoniăc thường dùng bộ điều chỉnh mức lỏng. 3.4.2.1. Cấp lỏng theo độ quá nhiệt hơi hút Năng suất lạnh Q0 của thiết bị bay hơi được xác định theo biểu thức : Q0 = kF∆tb (3.4) trong đĩ : k - hệ số truyền nhiệt, W/m2K F - diện tích bề mặt trao đổi nhiệt, m2 ∆tb - hiệu nhiệt độ trung bình logarit, K. Hiệu nhiệt độ trung bình logarit xác định theo biểu thức : ∆tb = )/ln( minmax minmax tt tt ∆∆ ∆−∆ (3.5) maxt∆ và mint∆ là hiệu nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất giữa chất tải lạnh và mơi chất lạnh sơi ở đầu vào và đầu ra thiết bị bay hơi. Giả sử diện tích bề mặt trao đổi nhiệt F = const, chỉ cịn hệ số truyền nhiệt k phụ thuộc vào mức lỏng cấp trong thiết bị bay hơi hay độ quá nhiệt hơi hút về máy nén vì mức lỏng tỷ lệ nghịch với độ quá nhiệt hơi hút. Mức lỏng càng thấp, độ quá nhiệt càng cao và ngược lại mức lỏng càng cao độ quá nhiệt càng thấp. Khơng thể chọn độ quá nhiệt bằng khơng vì đĩ là chế độ làm việc nguy hiểm vậy độ quá nhiệt là bao nhiêu để hệ thống lạnh hoạt động an tồn nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả truyền nhiệt cao. a. Ống mao Ống mao hay cịn gọi là ống mao dẫn, ống kapile, cáp phun đơn giản chỉ là một đoạn ống rất nhỏ cĩ đường kính từ 0,6 đến 2mm và chiều dài TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN III 180 từ 0,5 ÷5m nối giữa phin lọc dàn ngưng tụ và dàn bay hơi của hệ thống lạnh nhỏ. Ống mao cĩ ưu điểm là rất đơn giản, khơng cĩ chi tiết chuyển động nên làm việc đảm bảo độ tin cậy rất cao. Sau khi máy nén ngừng vài phút, áp suất 2 bên hút và đẩy sẽ cân bằng nên khởi động máy rất dễ dàng. Tuy nhiên ống mao cũng cĩ nhược điểm là dễ tắc bẩn, tắc ẩm, khơng thể điều chỉnh được vì ống mao là cơ cấu tiết lưu cố định do đĩ chỉ sử dụng cho hệ thống lạnh nhỏ như tủ lạnh gia đình, thương nghiệp, các máy điều hịa nhiệt độ một và hai cục năng suất đến khoảng 24.000 BTU/h. Điều chỉnh năng suất lạnh bằng thermostart hay rơle nhiệt độ. Khi đủ lạnh rơle nhiệt độ ngắt mạch máy nén. Khi nhiệt độ vượt quá mức cho phép, rơle nhiệt dộ lại đĩng mạch cho máy nén hoạt động. Độ quá nhiệt hơi hút được tính tốn trước khi nạp, thí dụ như tủ lạnh, đường ống hút ra khỏi vỏ về máy nén phải cĩ nhiệt độ đủ cao để khơng bị đọng sương gây ướt sũng cách nhiệt vỏ tủ b. Điều chỉnh bằng van tiết lưu nhiệt Van tiết lưu hay van tiết lưu điều chỉnh tự động nhờ độ quá nhiệt của hơi hút về máy nén. Cĩ 2 loại van : van tiết lưu nhiệt cân bằng trong và cân bằng ngồi. Hình 3.9 giới thiệu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của van tiết lưu nhiệt cân bằng trong. Van tiết lưu nhiệt gồm khoang áp suất quá nhiệt p1 cĩ màng đàn hồi, đầu cảm nhiệt 10, ống nối 9. Phía trong khoang được nạp mơi chất dễ bay hơi (thường chính là mơi chất sơi sử dụng trong hệ thống lạnh). Nhiệt độ quá nhiệt (cao hơn nhiệt độ sơi t0) được đầu cảm 10 biến thành tín hiệu áp suất để làm thay đổi vị trí của màng đàn hồi. Màng đàn hồi được gắn với kim van 5 nhờ thanh truyền 12, nên khi màng co dãn, kim van 5 trực tiếp điều chỉnh cửa thốt phun mơi chất lỏng vào dàn. Van tiết lưu hoạt động như sau : nếu tải nhiệt của dàn tăng hay mơi chất vào dàn ít, độ quá nhiệt hơi hút tăng, áp suất p1 tăng, màng 2 dãn ra, đẩy kim van 5 xuống dưới, cửa thốt mơi chất mở rộng hơn cho mơi chất lỏng vào nhiều hơn. Khi mơi chất lạnh vào càng nhiều độ quá nhiệt hơi hút giảm, p1 giảm, màng 2 bị kéo lên trên khép bớt cửa mơi chất vào ít hơn và nhiệt độ quá nhiệt lại tăng, chu kỳ điều chỉnh lặp lại, và dao động quanh vị trí đã đặt. Độ quá nhiệt cĩ thể nhờ vít 7. Khi vặn vít thuận chiều kim đồng hồ tương ứng độ quá nhiệt tăng, và ngược chiều kim đồng hồ là độ quá Hình 3.9. Van tiết lưu nhiệt cân bằng trong TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN III 181 nhiệt giảm. Khi điều chỉnh hết mức, cĩ thể thay đổi 20% năng suất lạnh của van. Van tiết lưu nhiệt cân bằng trong chỉ sử dụng cho các loại máy lạnh nhỏ, dàn bay hơi bé, tổn thất áp suất khơng lớn. Khi cần giữ áp suất bay hơi và nhiệt độ bay hơi ổn định, đối với các dàn lạnh cĩ cơng suất lớn và tổn thất áp suất lớn người ta phải sử dụng loại van tiết lưu cân bằng ngồi (hình 3.10). Van tiết lưu nhiệt cân bằng ngồi cĩ thêm ống nối 13 lấy tín hiệu áp suất hút ở gần đầu máy nén (bố trí càng gần đầu máy nén càng tốt). Áp suất phía dưới màng đàn hồi khơng cịn là áp suất p0 mà là áp suất hút ph. Do tổn thất áp suất ở dàn bay hơi thay đổi theo tải nên áp suất hút ph là tín hiệu cấp lỏng bổ sung để hồn thiện hơn chế độ cấp lỏng cho dàn bay hơi. Khi chọn van tiết lưu nhiệt cần lưu ý để van đảm bảo cấp lỏng bình thường cả khi năng suất lạnh lớn nhất và nhỏ nhất. Hệ thống dùng van tiết lưu làm việc ở chế độ quá nhiệt và mức lỏng dao động đáng kể. Thực tế, những hệ thống loại này chỉ làm việc ổn định khi độ quá nhiệt đạt từ 3÷5K tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. Để khắc phục các nhược điểm của van tiết lưu nhiệt ngày nay người ta đã phát triển nhiều loại van tiết lưu khác đặc biệt van tiết lưu điện tử. c. Điều chỉnh bằng van tiết lưu điện tử Nguyên tắc cơ bản của van tiết lưu điện tử là lấy tín hiệu quá nhiệt và cĩ thể thêm tín hiệu áp suất hút đưa qua bộ xử lý điện tử để điều khiển van tiết lưu cĩ động cơ truyền động đĩng mở kim van tùy theo mức độ mơi chất Hình 3.10. Van tiết lưu nhiệt cân bằng ngồi Hình 3.11. Sơ đồ điều chỉnh thiết bị bay hơi sử dụng van tiết lưu điện tử. MPS - Bộ vi xử lý, T-PC - Điều chỉnh nhiệt độ và áp suất, RTC- Van tiết lưu điện tử điều chỉnh bằng động cơ, AF1-Đầu cảm nhiệt hoặc áp suất, BH –Dàn bay hơi TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN III 182 lỏng cần cấp cho dàn bay hơi. Hình 3.11 giới thiệu sơ đồ điều chỉnh thiết bị bay hơi sử dụng van tiết lưu điện tử. d. Cấp lỏng theo độ quá nhiệt cho bình bay hơi Hình 3.12 giới thiệu một phương pháp cấp lỏng theo độ quá nhiệt cho bình bay hơi kết hợp với ứng dụng điều chỉnh 2 vị trí là van điện từ. Tín hiệu nhiệt độ vào và ra 3 được đưa về rơle hiệu nhiệt độ 2 (∆T). Rơle hiệu nhiệt độ 2 điều khiển van điện từ 1 đĩng, mở cấp lỏng cho bình bay hơi. Van điều chỉnh bằng tay 5 cĩ nhiệm vụ tiết lưu giảm áp suất mơi chất từ áp suất ngưng tụ xuống áp suất bay hơi p0. Khi hiệu nhiệt độ (hay độ quá nhiệt) giảm, rơle hiệu nhiệt độ ngắt mạch van điện từ. Van đĩng khơng cho mơi chất vào bình. Khi hiệu nhiệt độ tăng, rơle đĩng mạch cho van điện từ mở cấp lỏng cho bình bay hơi. Lượng mơi chất vào bình cần khống chế để cĩ lưu lượng lớn hơn lưu lượng hơi được hút về máy nén. Như vậy, mức lỏng trong bình bay hơi dao động chung quanh giá trị đặt trước. Để tránh độ quá nhiệt dao động quá lớn, ảnh hưởng đến sự làm việc của máy nhiệt độ phải là loại cĩ độ nhạy cảm cao từ 0,1 đến 0,3K. Đối với các van tiết lưu nhiệt cấp lỏng cho dàn bay hơi thường người ta cũng bố trí một van điện từ phía trước kết hợp một rơle nhiệt độ phịng để điều chỉnh nhiệt độ phịng. 3.4.2.2. Cấp lỏng theo mức lỏng a. Cấp lỏng theo mức lỏng bằng van phao Hình 3.13 giới thiệu một phương pháp cấp lỏng theo mức lỏng nhờ van phao đơn giản nhất. Buồng phao 2 được nối với bình bay hơi 4 nhờ đường cân bằng hơi 3 và đường cân bằng lỏng 5. Như vậy, mức lỏng của bình bay hơi cũng chính là mức lỏng của buồng phao vì là bình thơng nhau. Tín hiệu lên xuống của mức lỏng trong Hình 3.12. Sơ đồ cấp nhiệt theo độ quá nhiệt Hình 3.13. Cấp lỏng bằng phao TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN III 183 bình bay hơi biến thành tín hiệu lên xuống của phao và chuyển qua cơ cấu thừa hành ra tác động đĩng mở van cấp lỏng cho bình bay hơi. Khi mức lỏng tăng, phao đĩng bớt van cấp lỏng và khi mức lỏng giảm phao mở rộng thêm cửa thốt của van cho lỏng vào nhiều hơn. Cứ như vậy van phao duy trì được mức lỏng dao động quanh giá trị đặt trong bình bay hơi. Phao thường bố trí ngang hàng ống thử 2÷3 của bình. b. Cấp lỏng theo mức bằng điều chỉnh 2 vị trí Hình 3.14 giới thiệu phương pháp cấp lỏng theo mức bằng điều chỉnh 2 vị trí. Phương pháp cấp lỏng này tương tự như phương pháp trình bày trên hình 3.12 nhưng rơle hiệu nhiệt độ được thay bằng rơle mức lỏng (level controller hoặc level switch). Rơle mức lỏng là một dụng cụ đĩng ngắt mạch điện điều khiển theo sự lên xuống của mức lỏng. Rơle mức lỏng cĩ 1 buồng phao nối thơng với bình bay hơi bằng ống cân bằng hơi và cân bằng lỏng theo nguyên lý bình thơng nhau. Khi mức lỏng trong buồng phao tăng, phao nổi lên và cho tín hiệu ngắt mạch van điện từ đĩng lại, khơng cho mơi chất vào bình bay hơi. Khi mức lỏng hạ xuống, phao hạ xuống theo và cho tín hiệu đĩng ngắt mạch cho van điện từ mở, cấp lỏng cho bình bay hơi. c. Cấp lỏng nhờ van phao cao áp Dùng cho các hệ thống lạnh lớn cĩ một bình bay hơi làm việc theo kiểu ngập lỏng. Van phao đặt phía bình ngưng tụ. Van mở để cấp lỏng cho bình bay hơi khi mức lỏng trong bình ngưng tăng lên, khơng phụ thuộc vào mức trong bình bay hơi. 3.4.2.3. Một số sơ đồ cấp lỏng thường gặp a. Cấp lỏng bình bay hơi mơi chất sơi ngồi ống Hình 3.14 Cấp lỏng theo mức (2vị TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN III 184 b. Cấp lỏng bình bay hơi mơi chất trong ống c. Cấp lỏng dàn bay hơi freơn nhỏ d. Cấp lỏng dàn bay hơi lớn freơn lớn Hình 3.15 Hình 3.16 Hình 3.17 TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN III 185 e. Cấp lỏng dàn bay hơi amoniăc f. Cấp lỏng cho nhiều dàn bay hơi nhờ cột lỏng . g. Cấp lỏng cho dàn bay hơi nhờ bơm tuần hồn Hình 3.18 Hình 3.19 Hình 3.20 TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN III 186 3.4.3. Bảo vệ thiết bị bay hơi Hệ thống bảo vệ thiết bị bay hơi dùng để ngăn ngừa thiết bị bay hơi làm việc ở chế độ nguy hiểm cĩ thể dẫn đến nguy cơ làm hư hỏng thiết bị bay hơi, máy nén và các bộ phận khác của máy lạnh. Những nguyên nhân cơ bản gây ra chế độ vận hành nguy hiểm là tràn lỏng trong dàn bay hơi và đĩng băng chất tải lạnh. Do đĩ thường cĩ 2 hệ thống bảo vệ đĩ là; Bảo vệ thiết bị bay hơi khơng bị tràn lỏng và Bảo vệ bình bay hơi khơng bị đĩng băng chất tải lạnh. Hệ thống bảo vệ ở đây gồm những dụng cụ bảo vệ, các phần tử liên quan và sơ đồ điều khiển điện. Tín hiệu xử lý của hệ thống bảo vệ được truyền về hệ thống điều khiển của máy lạnh, dừng máy nén để bảo vệ hoặc truyền đến các phần tử liên quan. 3.5. Một số mạch điện điều khiển tự động hệ thống lạnh Hình 3.21 TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN III 187 Hình 3.22. Mạch điện động lực kho lạnh MCCB – Áp tơ mát, MCi – Cơng tắc tơ, ThRi- Rơ le nhiệt Hình 3.23. Mạch điện điều khiển hệ thống kho TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT 187 Tµi liƯu tham kh¶o 1) Lý thuyÕt ®iỊu chØnh tù ®éng-Ph¹m C«ng Ng«, 1996, NXB Khoa häc kü thuËt. 2) Lý thuyÕt ®iỊu chØnh tù ®éng qu¸ tr×nh nhiƯt-NguyƠn V¨n M¹nh, 1993,NXB Hµ Néi 3) §iỊu khiĨn tù ®éng -NguyƠn ThÞ Ph−¬ng Hµ, 1996, NXB Khoa häc kü thuËt. 4) §iỊu khiĨn tù ®éng - NguyƠn Ngäc CÇn, NXB Tr−êng §HSPKT TP HCM, 1988 5) C¬ së lý thuyÕt ®iỊu chØnh tù ®éng - NguyƠn V¨n Hßa, NXB Hµ Néi, 1998 6) Tù ®éng ®iỊu khiĨn c¸c qu¸ tr×nh c«ng nghƯ-TrÇn Do·n TiÕn, NXB Gi¸o dơc, 1999 7) Automatic Control System - Ben Jamin , C Kuo, Prentice Hall International Editions, 1995 8) Computer Systems for Automation and Control- M. J. Grimble, 1992, Prentice Hall International Editions, 1995
File đính kèm:
- giao_trinh_tu_dong_hoa_qua_trinh_nhiet.pdf