Giáo trình Toán cao cấp C
1.3.3. Hàm số chẵn lẻ
1.3.3.1 Định nghĩa 1.3.3 Cho hàm số y f x ( ) xác định trên tập đối xứng D.
Hàm số y f x ( ) được gọi là hàm số chẵn (hoặc hàm số lẻ) trên tập D nếu
x D luôn có: x D và f x f x ( ) ( ) f x f x ( ) ( ) (hoặc f x f x ( ) ( ) ).
Thí dụ 1.3.3 Hàm số y x 2 là hàm số chẵn trên R. vì x R x R và
f x f x ( ) ( )
Hàm số y x 3 là hàm số lẻ trên R vì x R x R và f x x f x ( ) ( ) 3 .
1.3.3.2 Tính chất
- Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
- Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Toán cao cấp C", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Toán cao cấp C
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG ------ ------ BÀI GIẢNG TOÁN CAO CẤP C NGƯỜI BIÊN SOẠN: NGUYỄN VIẾT TRÍ ĐƠN VỊ: KHOA CƠ BẢN QuảngNgãi, tháng 04 - 2016i, t - GIỚI THIỆU HỌC PHẦN Toán cao cấp C là chương trình Toán dành cho sinh viên khối ngành kinh tế. Nội dung của toán cao cấp C gồm 2 phần: Giải tích và Đại số. Phần giải tích gồm những kiến thức cơ bản hàm số, giới hạn và liên tục, đạo hàm và vi phân, nguyên hàm và tích phân của hàm một biến số. Các khái niệm cơ bản của hàm số nhiều biến số thực. Phương trình vi phân. Phần đại số gồm ma trận, định thức, hệ phương tuyến tính. Đặc biệt là các ứng dụng các nội dung nêu trên trong chuyên ngành kinh tế Tập bài giảng này được biên soạn theo chương trình qui định năm 2014 của Trường Đại học Phạm Văn Đồng cho khối ngành kinh tế theo học chế tín chỉ. Chương trình có 7 chương ứng với 3 tín chỉ (45 tiết lên lớp, 90 tiết tự học). Chương I: Hàm số, giới hạn và sự liên tục của hàm số một biến Sinh viên cần nắm chắc các khái niệm cơ bản về hàm số, các hàm số thường dùng trong ngành kinh tế, giới hạn của hàm số và hàm số liên tục, Chương II: Đạo hàm và vi phân của hàm số một biến Sinh viên nắm chắc khái niệm, cách tính và ý nghĩa đạo hàm, vi phân các cấp của hàm số. Áp dụng của đạo hàm vi phân trong chuyên ngành kinh tế Chương III: Tích phân của hàm số một biến Sinh viên nắm vững định nghĩa, các phương pháp tính nguyên hàm, tích phân xác định của các hàm số (Hàm hữu tỷ, hàm lượng giác, hàm vô tỷ...). Nắm và biết khai thác các ứng dụng của tích phân trong ngành kinh tế và cuối cùng nắm được tích phân suy rộng Chương IV: Hàm số nhiều biến số Sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm nhiều biến số, các vấn đề về tính liên tục, vi phân, cực trị, giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm số nhiều biến số. Áp dụng trong kinh tế. Chương V: Phương trình vi phân Sinh viên nắm vững định nghĩa, cách giải phương trình vi phân cấp 1, 2 thường gặp. Chương VI: Định thức - Ma trận Sinh viên nắm được định nghĩa, tính chất, cách tính định thức, các phép toán và tìm hạng của ma trận Chương VII: Hệ phương trình tuyến tính Sinh viên nắm được khái niệm hệ phương trình tuyến tính, điều kiện tồn tại nghiệm và các phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính. Các mô hình tuyến tính trong phân tích kinh tế, ... Trong mỗi chương sau việc trình bày lý thuyết đều có nêu lên các thí dụ để minh hoạ trực tiếp khái niệm, định lý hoặc thuật toán để giúp sinh viên dễ dàng trong tiếp thu bài học, cũng như tự học. Cuối chương có các câu hỏi và bài tập luyện tập, giúp sinh viên nắm chắc hơn lý thuyết và kiểm tra mức độ tiếp thu bài học. Sinh viên cần trả lời các câu hỏi và làm đầy đủ bài tập sau mỗi chương. Để học tốt học phần này, sinh viên cần chú ý những vấn đề sau: 2 + Thu thập đầy đủ các tài liệu tham khảo. - Tài liệu bắt buộc: [1] Trần Ngọc Hội- Nguyễn Chính Thắng- Nguyễn Viết Đông, Giáo trình toán cao cấp B và C, Trường ĐH Quốc gia Tp HCM. [2] Lê Đình Thúy, Giáo trình toán cao cấp, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân - Tài liệu tham khảo: [3] Đỗ Công Khanh, Toán cao cấp 1, ĐHQG Tp HCM. [4] Nguyễn Đình Trí và nhiều tác giả khác (2003), Bài tập toán cao cấp tập II , NXBGD. + Nắm vững lịch trình giảng dạy, nghiên cứu nắm những kiến thức cốt lõi của bài giảng trước khi lên lớp học. + Khi kết thúc mỗi chương sinh viên phải hoàn thành các bài tập do giảng viên yêu cầu của chương đó vào tuần tiếp theo, cuối mỗi phần lớn có các bài tập tổng hợp. 3 MỤC LỤC GIỚI THIỆU MÔN HỌC.............................................................................................2 Chương 1. HÀM SỐ, GIỚI HẠN HÀM SỐ VÀ HÀM SỐ LIÊN TỤC....................6 1.1. Hàm số.......................................................................................................6 1.3. Các hàm số đặc biệt......................................................................................8 1.4. Các hàm số sơ cấp cơ bản...........................................................................10 1.5. Giới hạn hàm số...........................................................................................11 1.6. Sự liên tục của hàm số.................................................................................19 Chương 2. ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN HÀM SỐ MỘT BIẾN.................................24 2.1. Đạo hàm......................................................................................................24 2.2. Sự khả vi và vi phân hàm số........................................................................29 2.3. Các định lý về hàm số khả vi.......................................................................31 2.4. Ứng dụng của đạo hàm................................................................................37 Chương 3. TÍCH PHÂN........................................................................................46 3.1. Nguyên hàm và tích phân không xác định...................................................46 3.2. Các phương pháp cơ bản tính tích phân......................................................47 3.3. Tích phân các hàm số thường gặp...............................................................49 3.4. Tích phân xác định......................................................................................53 3.6. Ứng dụng của tích phân trong kinh tế...........................................................61 Chương 4. HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ.................................................................68 4.1. Các khái niệm cơ bản..................................................................................68 4.2. Giới hạn và tính liên tục của hàm số nhiều biến..........................................69 4.3. Đạo hàm riêng.............................................................................................71 4.4. Sự khả vi và vi phân toàn phần....................................................................73 4.5. Cực trị của hàm số hai biến.........................................................................75 Chương 5. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN................................................................85 5.1. Các khái niệm cơ bản..................................................................................85 5.2. Phương trình vi phân cấp 1.........................................................................86 5.3. Phương trình vi phân cấp 2.........................................................................92 4 CHƯƠNG 6: MA TRẬN- ĐỊNH THỨC................................................................99 6.1. Ma trận.......................................................................................................99 6.2. Định thức....................................................................................................103 CHƯƠNG 7: HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH............................................113 7.1 Hệ phương trình tuyến tính.........................................................................113 7.2 Các mô hình tuyến tính trong phân tích kinh tế...........................................117 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................126 5 1. HÀM SỐ, GIỚI HẠN HÀM SỐ VÀ HÀM SỐ LIÊN TỤC 1.1. Hàm số 1.1.1. Định nghĩa Định nghĩa 1.2.1 Cho tập X R Hàm số một biến xác định trên tập X ( X R ) là một một quy tắc sao cho ứng với mỗi giá trị của biến x thuộc X có duy nhất một giá trị thực của biến y. Kí hiệu y = f(x) · x được gọi là biến số độc lập, y được gọi là biến số phụ thuộc. · X được gọi là miền xác định của hàm số, kí hiệu là Df . Tập ( ) ; ( )Y f X y R x X y f x được gọi là tập giá trị của hàm số. Nếu 0x x X thì )( 00 xfy gọi là giá trị của hàm số tại 0x . 1.1.2. Các phương pháp cho hàm số 1.1.2.1 Phương pháp giải tích Cho hàm số bởi một đẳng thức mà vế thứ nhất là giá trị y của hàm tại x, vế thứ hai là một hoặc nhiều biểu thức giải tích đối với x. Tập xác định của hàm số là tập các giá trị của đối số x để biểu thức có nghĩa Thí dụ 1.2.1 a. Hàm số 24y x có tập xác định là tập những giá trị của x sao cho 24 0 2 2x x sinx khi x 2 b. y 3x 4 khi x 2 2 cosx khi x 2 có tập xác định là R 1.1.2.2 Phương pháp bảng Phương pháp giải tích thường được dùng trong những nghiên cứu lý thuyết, nhưng nhiều khi nó không tiện lợi trong thực hành vì phải tính đủ mọi phép toán khi tính giá trị của hàm số. Để tránh điều đó, người ta thường dùng phương pháp cho theo bảng. Phương pháp này thường được dùng trong vật lý, kỹ thuật Thí dụ 1.2.2 Người ta lập bảng giá trị các hàm số 2 1, , lg , , s inx, t anx,...y x x x x 1.1.2.3 Phương pháp đồ thị Tập 2( , ) , ( )G x y R x X y f x được gọi là đồ thị hàm số y = f(x) xác định trên X và nó được biểu diễn bởi một đường trong mặt phẳng Oxy. Đồ thị của hàm số cho ta có một hình ảnh hình học nhận biết dễ dàng nhiều tính chất của hàm số đó. Vì thế, trong kinh tế và kỹ thuật người ta cho hàm số bằng cách cho đồ thị của nó. Chẳng hạn đồ thị biểu biễn về chứng khoán, đồ thị biểu diễn điện áp của 6 lưới điện, đồ thị biểu diễn nhịp tim ... Nhược điểm của phương pháp cho hàm số bằng đồ thị là không thật chính xác. 1.1.3. Các phép toán trên hàm số 1.1.3.1 Cộng trừ nhân chia hàm số Định nghĩa 1.2.2 Cho hai hàm số f, g có tập xác định tương ứng là tập D và G. Khi đó f + g, f – g, f.g, f g ( ( ) 0 g x ) là hàm số xác định trên X D G và Thí dụ 1.2.3 Hàm số 1 3y x x là tổng của hàm số ( ) 1f x x và hàm số 3 x có tập. xác định là 1, ,3 1,3 1.1.3.2 Hàm số hợp Định nghĩa 1.2.3 Cho hàm số y = f(x) xác định trên tập X, nhận giá trị trên tập Y và hàm z = g(y) xác định trên tập Y. Khi đó z cũng là hàm của x xác định trên tập X ( )z g f x . z được gọi là hàm số hợp của hai hàm số f và g. Ký hiệu: g fo Vậy 0( ) ( ) ( )z x g f x g f x . Thí dụ 1.2.4 Cho hai hàm số xxf 2)( và ( )g x x . Khi đó: ( ) 2 2x xg f x g f x g o ( ) 2 xf g x f g x f x o 1.1.3.3 Hàm số ngược Định nghĩa 1.2.4 Cho hàm số: :f X Y ( )x y f x a Nếu tồn tại hàm số : Y X ( )y x y a sao cho ( )f x y thì hàm số được gọi là hàm số ngược của hàm số f. Ký hiệu: 1f . Ta có: 1 1( ) ( )y f y f f x x . Chú ý: Người ta thường viết lại hàm số ngược của hàm số ( )y f x là 1( )y f x thay cho hàm 1( )x f y . Đồ thị hai hàm số ngược nhau đối xứng nhau qua đường phân giác thứ nhất. Thí dụ 1.1.5 Hàm số y = 3x có hàm số ngược là 3 xy 1.3. Các hàm số đặc biệt 1.3.1 Hàm số đơn điệu Định nghĩa 1.3.1 Hàm số ( )y f x được gọi là: 7 - Tăng (hoặc giảm) trong khoảng ,a b nếu 1 2 1 2, ( , ) :x x a b x x thì 1 2( ) ( )f x f x ( hoặc 1 2( ) ( )f x f x ). - Tăng nghiêm ngặt (hoặc giảm nghiêm ngặt) trong khoảng ,a b nếu 1 2 1 2, ( , ) :x x a b x x thì 1 2( ) ( )f x f x (hoặc 1 2( ) ( )f x f x ). Hàm tăng hoặc giảm được gọi là hàm số đơn điệu Thí dụ 1.3.1 - Hàm số 2y x là hàm giảm nghiêm ngặt trong các khoảng ,0 và tăng nghiêm ngặt trong khoảng 0, - Hàm số 3y x là hàm tăng nghiêm ngặt trong khoảng , 1.3.2. Hàm số bị chặn Định nghĩa 1.3.2 Hàm số ( )f x được gọi là bị chặn trên (hoặc dưới) trong tập D X (X là miền xác định), nếu tồn tại M R sao cho ta có: ( )f x M (hoặc ( )f x M ) với x D . Hàm số ( )y f x được gọi là bị chặn trong tập D nếu nó vừa bị chặn trên, vừa bị chặn dưới trong tập D. Nghĩa là tồn tại : 0M R M sao cho ( ) ;f x M x D . Thí dụ 1.3.2 Hàm số s inxy là các hàm số bị chặn trong R vì sin 1;x x R . 1.3.3. Hàm số chẵn lẻ 1.3.3.1 Định nghĩa 1.3.3 Cho hàm số ( )y f x xác định trên tập đối xứng D. Hàm số ( )y f x được gọi là hàm số chẵn (hoặc hàm số lẻ) trên tập D nếu Dx luôn có: Dx và ( ) ( )f x f x ( ) ( )f x f x (hoặc ( ) ( )f x f x ). Thí dụ 1.3.3 Hàm số 2y x là hàm số chẵn trên R. vì x R x R và ( ) ( )f x f x Hàm số 3y x là hàm số lẻ trên R vì x R x R và 3( ) ( )f x x f x . 1.3.3.2 Tính chất - Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng. - Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng. 1.3.4. Hàm số tuần hoàn 1.3.4.1 Định nghĩa 1.3.4 Cho hàm số ( )y f x xác định trên tập D. Hàm số ( )y f x được gọi là hàm số tuần hoàn trên [ ,D x D : 0L R L x L D sao cho ( ) ( )f x L f x ] 1.3.4.2 Chu kỳ của hàm tuần hoàn Định nghĩa 1.3.5 Giả sử ( )y f x là hàm số tuần hoàn trên tập D. Nếu tồn tại số dương T nhỏ nhất sao cho: ( ) ( ); ;f x kT f x x D k Z thì T được gọi là chu kỳ của hàm tuần hoàn ( )y f x . 8 Thí dụ 1.3.4 Hàm số tany x là hàm số tuần hoàn với chu kỳ T . 1.3.5. Một số hàm số thường dùng trong kinh tế Trong thực tiễn ngành kinh tế người ta thường xét đến nhiều hàm số như hàm cung, hàm cầu, hàm sản xuất, hàm tiêu dùng, hàm thu nhập, hàm lợi nhuận, ... 1.3.5.1 Hàm cung và hàm cầu - Hàm cung là hàm biểu thị sự phụ thuộc của lượng hàng cung đối với một loại hàng hóa vào giá cả của hàng hóa đó. Hàm cung có dạng: sQ S p Khi giá cả càng cao thì người bán càng thi nhau bán hàng, nên hàm cung là hàm đồng biến - Hàm cầu là hàm biểu thị sự phụ thuộc của lượng hàng mua đối với một loại hàng hóa vào giá cả của hàng hóa đó. Hàm cầu có dạng: dQ D p Khi giá cả càng cao thì người mua càng ít mua hàng, nên hàm cầu là hàm nghịch biến - Đồ thị hàm cung và hàm cầu (đường cung và đường cầu) cắt nhau tại một điểm là điểm cân bằng thị trường: Điểm cân bằng thị trường là điểm ,Q p trong đó Q là lượng hàng hóa cân bằng và p là giá cân bằng. 1.3.5.2 Hàm sản xuất ngắn hạn Trong kinh tế “Ngắn hạn là khoảng thời gian mà ít nhất một trong các yếu tố sản xuất không thể thay đổi. Dài hạn là khoảng thời gian mà tất cả các yếu tổ sản xuất có thể thay đổi”. Khi phân tích sản xuất, người ta thường quan tâm đến hai yếu tố sản xuất quan trọng là vốn và lao động được ký hiệu tương ứng là K và L. Trong ngắn hạn K không đổi, do đó hàm sản xuất ngắn hạn có dạng: Q f L 1.3.5.3 Hàm doanh thu, hàm chi phí và hàm lợi nhuận Tổng doanh thu, tổng chi phí và tổng lợi nhuận của nhà sản xuất phụ thuộc vào sản lượng hàng hóa. Khi phân tích sản xuất các nhà kinh tế học còn sử dụng các hàm số: Hàm doanh thu là hàm số biểu thị sự phụ thuộc của tổng doanh thu (ký hiệu là TR) vào sản lượng (ký hiệu là Q): TR TR Q Chẳng hạn, tổng doanh thu của nhà sản xuất cạnh tranh là hàm bậc nhất: .TR p Q Hàm chi phí là hàm biểu diễn sự phụ thuộc của tổng chi phí sản xuất (ký hiệu là TC) vào sản lượng (ký hiệu là Q): TC TC Q Hàm lợi nhuận là hàm số biểu thị sự phụ thuộc của tổng lợi nhuận (ký hiệu là ) vào sản lượng (ký hiệu là Q): Q 9 Hàm lợi nhuận có thể được xác định thông qua hàm doanh thu và hàm chi phí (Chưa tính thuế): ( ) ( )TR Q TC Q 1.4. Các hàm số sơ cấp cơ bản 1.4.1. Định nghĩa Định nghĩa 1.4.1 Các hàm số sau được gọi là hàm số sơ cấp cơ bản + y = C ( C là hằng số). + Hàm số luỹ thừa ,y x R . + Hàm số mũ ; (0 1)xy a a + Hàm số lôgarit log ; (0 1)ay x a + Các hàm số lượng giác y = sinx, y = cosx, y = tanx, y = cotx. + Các hàm số lượng giác ngược: Có bốn hàm số ngược của các hàm số lượng giác sau đây: 1.4.1.1 Hàm số y = arcsinx là hàm số ngược của y = sinx sin arc sinx = y , 2 2 y x y Hàm số y = arc sinx có tập xác định là [-1,1] và có miền giá trị là , 2 2 1.4.1.2 Hàm số y = arccosx os arc cosx = y 0, c y x y Hàm số y = arccosx có tập xác định là [-1,1] và có miền giá trị là 0, 1.4.1.3 Hàm số y = ... Ta có [A|B] = 7 11 3 000 670 121 4 11 3 670 670 121 2 1 3 432 214 121 123113 212 2 4 dddddd ddd . Suy ra phương trình cuối của hệ (0x3 = 7) vô nghiệm. Vậy hệ đã cho vô nghiệm. c) Giải hệ phương trình 022 42463 22 321 4321 4321 xxx xxxx xxxx . Ta có [A|B] = 2 2 1 1 1 1 0 2 0 1 2 2 2 1 1 1 1 1 1 0 0 2 0 0 1 0 4 2 0 2 1 2 4 1 2 6 2 1 3 1 2113 212 ' 3 dxoaddd ddd . Suy ra x1 = 4 +2x2 - 2x4 , x3 = 2 - x4 . Vậy hệ có nghiệm (4 +2x2 - 2x4 , x2, 2 - x4 , x4) với x2 và x4 tùy ý. 7.1.4.3 Giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp ma trận nghịch đảo Viết hệ phương trình dưới dạng ma trận AX = B. Nếu A là ma trận vuông khả nghịch thì ta có X = A-1B. Thí dụ 7.1.4 Giải hệ phương trình 1 2 3 1 2 3 1 2 3 2 1 2 2 2 2 3 x x x x x x x x x . Đặt A = 1 2 1 1 2 2 1 1 2 , B = (1 2 3)T , X = (x1 x2 x3)T ta có AX = B. Vì A-1 = 2 3 2 0 1 1 1 1 0 nên X = A-1B = 1 2 3 = 2 1 1 . Vậy hệ có 1 nghiệm là x* = (2, -1. 1). 7.2 Các mô hình tuyêến tính trong phân tích kinh têế 7.2.1 Mô hình cân bằng thị trường 118 7.2.1.1 Thị trường một hàng hóa Khi phân tích hoạt động của thị trường hàng hóa, các nhà kinh tế học sử dụng công cụ hàm cung và hàm cầu để biểu đạt sự phụ thuộc của lượng cung và lượng cầu vào giá hàng hóa. Dạng tuyến tính của hàm cung và hàm cầu như sau Hàm cung : 0 1.SQ a a p Hàm cầu : 0 1.dQ b b p Trong đó 0 1 0 1, , ,a a b b là các hằng số dương ; p là giá hàng hóa ; QS là lượng cung, tức là lượng hàng hóa mà người bán muốn bán ; Qd là lượng cầu, tức là lượng hàng hóa mà người mua bằng lòng mua Thị trường cân bằng 0 1 0 1. .S dQ Q a a p b b p Giải phương trình này ta được : Giá cân bằng 0 0 1 1 a bp a b Lượng cân bằng 1 0 0 1 1 1 . . S d a b a bQ Q Q a b 7.2.1.2 Thị trường nhiều hàng hóa a. Trong thị trường nhiều hàng hóa liên quan, giá của mặt hàng này có thể ảnh hưởng đến lượng cung và lượng cầu của các mặt hàng khác. Hàm cung và hàm cầu tuyến tính của thị trường n hàng hóa liên quan có dạng sau : 0 1 2 2 0 1 1 2 2 . . ... . . . ... . si i i i in n di i i i in n Q a a p a p a p Q b b p b p b p Trong đó ,Si diQ Q và pi là lượng cung, lượng cầu và gía hàng hóa thứ i. Mô hình cân bằng thị trường n hàng hóa được biểu diễn dưới dạng hệ phương trình tuyến tính 1,2,..., Si diQ Q i n 10 11 1 12 2 1 10 11 1 12 2 1 20 21 1 22 2 2 20 21 1 22 2 2 . . ... . . . ... . . . ... . . . ... . ..................................................................................... n n n n n n n n a a p a p a p b b p b p b p a a p a p a p b b p b p b p 0 1 1 2 2 0 1 1 2 2 ............... . . ... . . . ... .n n n nn n n n n nn na a p a p a p b b p b p b p 119 10 11 1 12 2 1 10 20 21 1 22 2 2 20 0 1 1 2 2 0 . . ... . . . ... . (1) ...................................................... . . ... . n n n n n n n nn n n c c p c p c p c c c p c p c p c c c p c p c p c Giải hệ phương trình (1) ta xác định được giá cân bằng của n hàng hóa, sau đó thay vào hàm cung (hoặc hàm cầu) ta xác định được lượng cân bằng b. Thí dụ 7.2.1 Cho biết hàm cung và hàm cầu của thị trường ba loại hàng hóa Hàng hóa 1: 1 1 2 1 1 2 33; 3 48S dQ p p Q p p p Hàng hóa 2: 2 2 2 35; 50S dQ p Q p Hàng hóa 3: 3 1 3 2 340; 5S dQ p Q p p Xác định giá cả và lượng cân bằng của mỗi mặt hàng ? Giải Thị trường cân bằng khi và chỉ khi 1 1 2 2 2 3 1 2 1 2 3 2 3 1 2 3 3 3 48 5 50 40 5 S d S d S d Q Q Q Q Q Q p p p p p p p p p p 1 2 3 1 2 3 2 31 2 3 2 2 45 10 45 20 2535 p p p p p p p pp p p Suy ra lượng hàng cân bằng là: 1 1 2 3 1 2 2 3 2 3 1 2 3 3 2 2 27 10 25 20 2550 Q p p p p Q p p khi p pQ p p p 7.2.2 Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô 1. Gọi Y là tổng thu nhập quốc dân và E là tổng mức chi tiêu kế hoạch của nền kinh tế. Trạng thái cân bằng được biểu diễn dưới dạng phương trình Y=E 120 Trong một nền kinh tế khép kín, tổng chi tiêu kế hoạch của toàn bộ nền kinh tế gồm các thành phần sau : C : Tiêu dùng của các hộ gia đình G : Chi tiêu của Nhà nước hay kế hoạch của chính phủ I : Chi tiêu cho đầu tư của các nhà sản xuất Ta giả sử rằng đầu tư theo kế hoạch là cố định I = I0 và chính sách tài khóa của chính phủ là cố định G = G0 , còn tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc vào thu nhập dưới dạng hàm bậc nhất C=a.Y+b , (0 1, 0)a b Hệ số a biểu diễn tỷ phần dành cho tiêu dùng khi có thêm $1 thu nhập, được gọi là xu hướng tiêu dùng cận biên, còn b là mức tiêu dùng tự định, tức là mức chi tiêu khi không có thu nhập. Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô có dạng là hệ phương trình tuyến tính 0 0 0 0Y C I G Y C I G C aY b aY C b Giải hệ phương trình này, ta xác định được mức thu nhập cân bằng và mức tiêu dùng cân bằng của nền kinh tế là : 0 0 0 0( ), 1 1 b I G b a I GY C a a Trên đây là mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô đơn giản nhất. Độ phức tạp của mô hình kinh tế se tăng lên, nếu ta tính đến các yếu tố khác, chẳng hạn như thuế, xuất nhập khẩu Nếu ta tính thuế thu nhập thì hàng tiêu dùng sẽ thay đổi như sau dC aY b Trong đó Yd là thu nhập sau thuế khả chi. Gọi thuế suất thu nhập là t ta có Yd=Y-tY=(1-t)Y C=a(1-t)+b Mức thu nhập quốc dân và tiêu dùng cân bằng là : 0 0 0 0(1 )( ), 1 (1 ) 1 (1 ) b I G b a t I GY C a t a t 2. Thí dụ 7.2.2 Nếu C= 200+0,75 , I0 = 300 , G0 = 400 ta xác định được mức thu nhập cân bằng và mức tiêu dùng cân bằng ( tính theo triệu USD) là : 200 300 400 200 0,75(300 400)3600, 2900 1 0,75 1 0,75 Y C Nếu Nhà nước thu thuế thu nhập 20% (t = 20%) thì mức cân bằng như sau 121 200 300 400 200 0,75(1 0,2)(300 400)2250, 1550 1 0,75(1 0,2) 1 0,75(1 0,2) Y C 7.2.3 Mô hình I/O (Input/Output) của Lêontief Mô hình I/O (Input/Output) của Lêontief (còn gọi là mô hình cân đối liên ngành) đề cập đến việc xác định mức tổng cân đối đối với sản phẩm của mỗi ngành sản xuất trong tổng thể nền kinh tế. Trong khuôn khổ của mô hình, khái niệm ngành được xem xét theo nghĩa thuần túy sản xuất. Các giả thiết được đặt ra như sau 1. Mỗi ngành sản xuất một loại sản phẩm hàng hóa thuần nhất hoặc sản xuất một số sản phẩm phối hợp theo một tỷ lệ nhất định. Trong trường hợp thứ hai, ta coi mỗi tổ hợp hàng hóa theo một tỷ lệ cố định đó là một mặt hàng. 2. Các yếu tố đầu vào của sản xuất trong phạm vi một ngành được sử dụng theo một tỷ lệ cố định (Công nghệ chưa thay đổi). Trong một nền kinh tế hiện đại, việc sản xuất một loại sản phẩm phải sử dụng các loại hàng hóa khác nhau trong cơ cấu yếu tố sản xuất (chẳng hạn, việc sản xuất thép đòi hỏi phải sử dụng quặng sắt, điện, than,). Do đó tổng cân đối của một ngành bao gồm : 3. Cầu trung gian từ các phía các nhà sản xuất sử dụng loại sản phẩm đó cho quá trình sản xuất. 4. Cầu cuối cùng từ các người sử dụng sản phẩm để tiêu dùng hoặc xuất khấu, bao gồm các hộ gia đình, nhà nước, các hãng xuất khấu, Xét một nền kinh tế có n ngành sản xuất, gọi qui ước là ngành 1, ngành 2, , ngành n. Để thuận tiện cho việc tính chi phí cho các yếu tố sản xuất, ta biểu diễn lượng cầu của tất cả của các loại hàng hóa ở dạng giá trị, tức là đo bằng tiền (với giá thị trường ổn định).Tổng cầu về sản phẩm hàng hóa ngành i được tính theo công thức 1 2 ... (1)i i i in ix x x x b Trong đó : ix là tổng cân đối với hàng hóa của ngành i ikx là giá trị hàng hóa của ngành i mà ngành k cần sử dụng cho việc sản xuất (Cầu trung gian). ib là giá trị hàng hóa của ngành i cần cho tiêu dùng và xuất khẩu (Cầu cuối cùng). Công thức trên có thể viết dưới dạng 122 1 2 1 2 1 2 ...i i ini n i n x x xx x x x b x x x Đặt , , 1,2,..., (2)ikik k xa i k n x Ta được hệ phương trình tuyến tính 1 11 1 12 2 1 1 11 1 12 2 1 1 2 21 1 22 2 2 2 21 1 22 2 2 2 1 1 2 2 ... (1 ) ... ... (1 ) ... ............................................... ....... ... n n n n n n n n n n n nn n n x a x a x a x b a x a x a x b x a x a x a x b a x a x a x b x a x a x a x b 1 1 2 2 (3) .............................................................. ... (1 )n n nn n na x a x a x b Hệ phương trình (3) có thể viết dưới dạng ma trận (E-A)X=B (4) Trong đó 11 12 1 21 22 2 1 2 ... ... ... ... ... ... ... n n n n nn a a a a a a A a a a gọi là ma trận đầu vào hay ma trận hệ số kỹ thuật Ma trân (E-A) được gọi là ma trận Lêontief 1 2 ... n x x X x gọi là ma trận tổng cầu 1 2 ... n b b B b gọi là ma trận cuối cùng và E là ma trận đơn vị cấp n Chú ý : Ở dạng giá trị phần tử aik nằm trên dòng i cột k của ma trận A là tỷ phần chi phí của ngành k trả cho việc mua hàng hóa của ngành i tính trên đơn vị giá trị hàng hóa của ngành k (chi phí cho yếu tố đầu vào của sản xuất). Chẳng hạn aik=0,2 có nghĩa là để sản xuất ra $1 giá trị hàng hóa của mình (tính theo bình quân), ngành k phải mua $0,2 hàng hóa của ngành i. Theo giả thiết thứ hai nêu ở trên thì các phần tử aik không đổi và gọi là hệ số chi phí cho yếu tố sản xuất hay hệ số kỹ thuật. Theo ý nghĩa nêu trên thì 0 1ika Phương trình (E-A)X = B (4) cho phép xác định mức tổng cầu đối với hàng hóa của tất cả các ngành sản xuất. 1X E A B Điều này có ý nghĩa quan trọng đối với việc lập kế hoạch sản xuất, bảo đảm cho nền kinh tế vận hành trôi chảy, tránh tình trạng dư thừa hoặc thiếu hụt hàng hóa. 123 Thí dụ 7.2.3 Quan hệ trao đổi của 3 ngành sản xuất và cầu hàng hóa được cho bởi bảng sau (Đơn vị triệu USD) 7.4.1 Ngành cung ứng 7.4.2 Sản phẩm (Output) 7.4.3 Ngành sử dụng sản phẩm (Inputs) 7.4.4 Cầu cuối cùng7.4.6 1 7.4.7 2 7.4.8 2 7.4.10 1 7.4.11 20 7.4.12 60 7.4.13 10 7.4.14 50 7.4.15 2 7.4.16 50 7.4.17 10 7.4.18 80 7.4.19 10 7.4.20 3 7.4.21 40 7.4.22 30 7.4.23 20 7.4.24 40 Trên bảng số liệu trên, mỗi dòng đứng tên một ngành sản xuất (Ouput), mỗi cột ở giữa đứng tên một ngành với danh nghĩa là người mua sản phẩm (Inputs). Hãy tính tổng cầu đối với sản phẩm của mỗi ngành và lập ma trận hệ số kỹ thuật. Giải Tổng cầu hàng hóa của : Ngành 1 : 1 20 60 10 50 140x Ngành 2 : 2 50 10 80 10 150x Ngành 3 : 3 40 30 20 40 130x Ma trận hệ số kỹ thuật : 20 60 10 140 150 130 0,143 0,400 0,077 50 10 80 0,375 0,067 0,615 140 150 130 0,286 0,200 0,15440 30 20 140 150 130 A Thí dụ 7.2.4 Cho biết ma trận hệ số kỹ thuật trong một ngành kinh tế có 3 ngành sản xuất : ngành 1, ngành 2, ngành 3 là 0,2 0,3 0,2 0,4 0,1 0,2 0,1 0,3 0,2 A a. Giải thích con số 0,4 trong ma trận A b. Cho biết tỉ phần giá trị gia tăng (giá trị của lao động) hàng hóa của ngành 3 trong tổng giá trị sản phẩm của ngành đó c. Cho biết mức cầu cuối s đối với các ngành 1,2,3 lần lượt là 10,5,6 (triệu USD), hãy xác định mức tổng cầu đối với mỗi ngành Giải a. Số 0,4 ở dòng 2 cột 1 của ma trận A có ý nghĩa là: để sản xuất $1 hàng hóa của mình, ngành 1 cần $0,4 hàng hóa của ngành 2 để sử dụng trong quá trình sản xuất. b. Tỉ phần chi phí của ngành 3 là tổng các phần tử ở cột 3 của ma trận A: 124 0,2 + 0,2 + 0,2 = 0,6 Vậy tỉ phần giá trị gia tăng trong tổng giá trị hàng hóa của ngành 3 là: 1– 0,4 = 0,6 hay 40% c. Ta có ma trận Lêontief 1 0 0 0,2 0,3 0,2 0,8 0,3 0,2 0 1 0 0,4 0,1 0,2 0,4 0,9 0,2 0 0 1 0,1 0,3 0,2 0,1 0,3 0,8 E A Theo phương pháp tìm ma trận nghịch đảo, ta tìm được 1 0,66 0,30 0,24 1 0,34 0,62 0,24 0,384 0,21 0,27 0,60 E A Do đó ma trận tổng cầu là : 1 0,66 0,30 0, 24 10 24,84 1 0,34 0,62 0, 24 5 20,68 0,384 0, 21 0,27 0,60 6 18,36 X E A B BÀI TẬP CHƯƠNG VII Bài 1. Giải các phương trình ma trận sau: 2 1 1 2 2 1 1 3 1. 4. 4 2 3 4 4 2 2 6 X X Bài 2 Giải các hệ phương trình sau: 1. 2 1 3 2 5 2 2 4 2. 2 3 1 4 4 2 2 3 11 x y z x y z x y z x y z x y z x y z 3 8 20 31 45 26 16 0 3. 9 4 5 10 4. 30 65 48 0 15 4 10 29 45 52 32 0 x y z x y z x y z x y z x y z x y z 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 2 3 1 3 5 7 12 3 2 4 3 5 7 0 5. 6. 2 3 6 5 7 3 4 2 3 4 7 3 5 16 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 125 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2 2 2 3 4 5 13 2 0 2 2 3 4 10 7. 3 0 8. 2 2 2 3 11 4 2 2 2 2 2 6 5 5 2 2 2 2 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 3 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 2 1 9 3 5 6 4 9. 2 1 10. 6 2 3 4 5 2 5 5 3 3 14 8 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 4 5 12 9 3 10 13 2 1 4 3 2 3 2 0 11. 12. 8 6 2 5 7 4 5 5 5 7 3 16 2 3 4 5. 3 3 3 3 4 2 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Bài 3 Cho biết hàm cung và hàm cầu của thị trường hai hàng hóa 1 1 2 2 1 2 1 1 2 2 18 3 , 12 2 2 4 2 3 d d s s Q p p Q p p Q p Q p Hãy xác định giá và lượng cân bằng của hai mặt hàng Bài 4 Xét mô hình kinh tế vĩ mô: 0 0 1 1; 60 0,7 ; (1 )Y C I G C Y Y T Y Hãy xác định mức thu nhập quốc dân cân bằng, cho biết I0 = 90, G0 =140 (triệu dollar) và thuế xuất nhập t = 40% ĐS: Y=500 Bài 5 Quan hệ trao đổi của 4 ngành sản xuất và cầu hàng hóa được cho bởi bảng sau (Đơn vị triệu USD) Ngành cung ứng sản phẩm (Out put) Ngành ứng dụng sản phẩm (Out put) Cầu cuối cùng 1 2 3 4 1 80 20 110 320 160 2 200 50 90 120 140 3 220 110 30 40 0 4 60 140 160 240 400 Hãy tính tổng cầu đối với sản phẩm của mỗi ngành và lập ma trận hệ số kỹ thuật (tính xấp xỉ đến 3 chữ số thập phân) ĐS: x1= 600, x2 =600, x3 = 400, x4 = 1000. 0,133 0,033 0, 275 0,230 0,333 0,083 0, 225 0,120 0,367 0,183 0,075 0,040 0,100 0,233 0, 400 0,240 A 126 Bài 6 Cho biết ma trận hệ số kỹ thuật A và véc tơ cầu cuối cùng B, hãy xác định mức tổng cầu và tổng chi phí cho các hàng hóa được sử dụng làm đầu vào của sản xuất đối với mỗi ngành. 1. 0,1 0,3 170 , 0,5 0,2 280 A B 2. 0,2 0,3 0,2 150 0,4 0,1 0,3 200 0,3 0,5 0,2 210 A B ĐS: a) x1 = 358,96; x2 = 591,21. Chi phí đầu vào: c1 = 231,58; c2 = 295,61. 3.x1 = 879,50; x2 = 1023,85; x3 = 1232,22 Chi phí đầu vào: c1 = 791,55; c2 = 921,465; c3 = 862,554 Bài 7 Cho biết ma trận hệ số kỹ thuật A và véc tơ cầu cuối cùng B,hãy xác định mức tổng cầu và tổng chi phí cho các hàng hóa được sử dụng làm đầu vào sản xuất đối với mỗi ngành. 0,4 0,3 0,1 140 0,2 0,2 0,3 , 220 0,2 0,4 0, 2 180 A B Tính mức tổng cầu mới khi cầu cuối cùng đối với ngành 1 tăng thêm 30, đối với ngành 2 và 3 thi giảm đi tương ứng 15 và 35. ĐS: x1 = 743,24; x2 = 756,76; x3 = 789,19 Chi phí đầu vào: c1 = 584,592; c2 = 681,084; c3 = 473,514 Tổng cầu mới: x1 = 767,79; x2 = 723,88; x3 = 735.14 127 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Trần Ngọc Hội- Nguyễn Chính Thắng- Nguyễn Viết Đông (2005), Giáo trình toán cao cấp B và C, Trường ĐH Quốc gia Tp HCM. [2] Đỗ Công Khanh (2003), Toán cao cấp 1 , ĐHQG Tp HCM. [3] Lê Đình Thúy, Giáo trình toán cao cấp, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân [4] Nguyễn Đình Trí và nhiều tác giả khác Bài tập toán cao cấp tập II , NXBGD. [5] Nguyễn Văn Khuê (1998), Bài tập, Toán cao cấp, NXN khoa học và kỹ thuật [6] Nguyễn Mạnh Quý (2007), Giáo trình phương trình vi phân, NXB ĐHSP. [7] Lê Văn Hốt (2005), Hướng dẫn giải bài tập toán cao cấp, ĐH Kinh tế Tp HCM 128
File đính kèm:
- giao_trinh_toan_cao_cap_c.pdf