Giáo trình Tin học ứng dụng
Quản trị cơ sở dữ liệu bằng một số lệnh trên thực đơn
1. Sắp xếp cơ sở dữ liệu
1.1. Các bước tiến hành
1.2. Ví dụ
2. Lọc các bản ghi
2.1. Bảng tiêu chuẩn
2.2. Cách thức sử dụng lệnh FILTER
2.2.1. Lệnh lọc tự động ư AutoFilter
2.2.2. Lệnh lọc nâng cao ư Advanced Filter
2.2.3. Show All
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tin học ứng dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tin học ứng dụng
Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 1 Đề c-ơng chi tiết học phần Môn: Tin học ứng dụng Số đvht: 04 = 60 tiết (30 lý thuyết + 60 thực hành) Ch-ơng I: Tổng quan về Bảng tính điện tử Excel I. Giới thiệu bảng tính điện tử Excel 1. Giới thiệu chung 2. Các chức năng cơ bản của Excel II. Các khái niệm cơ bản 1. Khởi động và thoát khỏi Excel 1.1. Khởi động Excel 1.2. Thoát khỏi Excel 2. Các thành phần chính của màn hình giao diện Excel 3. Các phím di chuyển con trỏ ô 4. Các kiểu dữ liệu và các phép toán đ-ợc sử dụng trong Excel 4.1. Các kiểu dữ liệu 4.2. Các phép toán 5. Địa chỉ ô, vùng, địa chỉ t-ơng đối, tuyệt đối, địa chỉ hỗn hợp 5.1. Địa chỉ ô, vùng 5.2. Địa chỉ t-ơng đối, tuyệt đối 5.3. Địa chỉ hỗn hợp 6. Các thao tác trên vùng 6.1. Lựa chọn một ô, cột, dòng, vùng 6.2. Xoá dữ liệu trong vùng 6.3. Sao chép dữ liệu vùng 6.3.1. Sao chép dữ liệu kiểu số, chuỗi, ngày tháng 6.3.2. Sao chép dữ liệu kiểu công thức 6.4. Di chuyển dữ liệu Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 2 7. Các thao tác trên tệp 7.1. Tạo một tệp mới 7.2. Mở một tệp đã tồn tại trên đĩa 7.3. Đóng tệp 7.4. Ghi tệp vào đĩa III. Định dạng bảng tính 1. Thay đổi độ rộng của cột và chiều cao dòng 1.1. Thay đổi độ rộng một cột 1.2. Thay đổi chiều cao một dòng 1.3. Thay đổi độ rộng nhiều cột 1.4. Thay đổi chiều cao nhiều dòng 2. Định dạng dữ liệu chữ 3. Định dạng dữ liệu số 4. Định dạng dữ liệu ngày tháng 5. Định dạng vị trí dữ liệu trong ô 6. Định dạng đ-ờng kẻ theo vùng ô đã chọn IV. Sử dụng hàm trong Excel 1. Giới thiệu về hàm 2. Dạng tổng quát của hàm 3. Cách nhập hàm vào bảng tính 3.1. Nhập hàm từ bàn phím 3.2. Chọn trong bảng liệt kê tên hàm 4. Một số nhóm hàm thông dụng 4.1. Nhóm hàm số 4.1.1. Hàm ABS 4.1.2. Hàm INT 4.1.3. Hàm MOD 4.1.4 Hàm ROUND 4.1.5. Hàm SQRT Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 3 4.2. Nhóm hàm thống kê 4.2.1. Hàm SUM 4.2.2. Hàm AVERAGE 4.2.3. Hàm COUNT 4.2.4. Hàm MAX 4.2.5. Hàm MIN 4.3. Nhóm hàm ký tự 4.3.1. Hàm LEN 4.3.2. Hàm LEFT 4.3.3. Hàm RIGHT 4.3.4. Hàm UPPER, LOWER, PROPER 4.4. Nhóm hàm ngày tháng 4.4.1. Hàm DATE 4.4.2. Hàm NOW 4.5. Nhóm hàm logic 4.5.1. Hàm AND 4.5.2. Hàm OR 4.5.3. Hàm NOT 4.5.4. Hàm IF 4.6. Nhóm hàm tìm kiếm 4.6.1. Hàm VLOOKUP 4.6.2. Hàm HLOOKUP V. Biểu đồ trong Excel 1. Một số dạng biểu đồ thông dụng trong Excel 1.1. Biểu đồ cột - Column 1.2. Biểu đồ hình bánh - Pie 2. Các b-ớc tạo biểu đồ 3. Hiệu chỉnh biểu đồ VI. In ấn bảng tính Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 4 1. Định dạng trang in 2. Trình tự in bảng tính Ch-ơng II: Quản trị cơ sở dữ liệu trong Excel I. Các khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu trong Excel 1. Khái niệm cơ sở dữ liệu 2. Thuật ngữ về cơ sở dữ liệu trong Excel II. Quản trị cơ sở dữ liệu bằng một số lệnh trên thực đơn 1. Sắp xếp cơ sở dữ liệu 1.1. Các b-ớc tiến hành 1.2. Ví dụ 2. Lọc các bản ghi 2.1. Bảng tiêu chuẩn 2.2. Cách thức sử dụng lệnh FILTER 2.2.1. Lệnh lọc tự động - AutoFilter 2.2.2. Lệnh lọc nâng cao - Advanced Filter 2.2.3. Show All III. một số hàm cơ sở dữ liệu trong Excel 1. Hàm tính trung bình trên cơ sở dữ liệu - DAVERAGE 2. Hàm đếm số l-ợng trên cơ sở dữ liệu - DCOUNT 3. Hàm tìm giá trị lớn nhất trên cơ sở dữ liệu - DMAX 4. Hàm tìm giá trị nhỏ nhất trên cơ sở dữ liệu - DMIN 5. Hàm tính tổng trên cơ sở dữ liệu - DSUM IV. Lập bảng cân đối tổng hợp từ cơ sở dữ liệu 1. Bài toán thực tế 2. Các thành tố trên một bảng cân đối tổng hợp 2.1. Tr-ờng phân trang báo cáo (Page Fields) 2.2. Tr-ờng dòng báo cáo (Pivot Table Rows) 2.3. Tr-ờng cột báo cáo (Pivot Table Columns) Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 5 2.4. Nội dung ô báo cáo (Items) 2.5. Tổng hợp theo hàng và tổng hợp theo cột báo cáo (Grand Total) 3. Lập báo cáo PIVOT TABLE 3.1. Các b-ớc lập báo cáo 3.2. Ví dụ Ch-ơng III: Phân tích và dự báo kinh tế trong Excel I. Giới thiệu công cụ phân tích Data analysis 1. ứng dụng của công cụ phân tích Data Analysis 2. Cài đặt công cụ Data Analysis 3. Làm việc với công cụ Data Analysis II. Một số tính năng của công cụ phân tích Data analysis 1. Xác định hệ số t-ơng quan giữa các yếu tố 1.1. Tác dụng 1.2. Các b-ớc tiến hành 1.3. Ví dụ 2. Phân tích kinh tế bằng hàm t-ơng quan đơn 2.1. Tác dụng 2.2. Các b-ớc tiến hành 2.3. Ví dụ 3. Phân tích kinh tế bằng hàm t-ơng quan bội 3.1. Tác dụng 3.2. Các b-ớc tiến hành 3.3. Ví dụ 4. Dự báo kinh tế 4.1. Dự báo kinh tế trên cơ sở hàm t-ơng quan 4.1.1. Dự báo trên cơ sở hàm t-ơng quan đơn 4.1.1.1. Các b-ớc tiến hành 4.1.1.2. Ví dụ Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 6 4.1.2. Dự báo trên cơ sở hàm t-ơng quan bội 4.1.2.1. Các b-ớc tiền hành 4.1.2.2. Ví dụ 4.2. Dự báo kinh tế bằng hàm Forecast 4.2.1. Chức năng 4.2.2. Cú pháp 4.2.3. Ví dụ III. Giải các bài toán quy hoạch tuyến tính trong Excel 1. ứng dụng của bài toán quy hoạch tuyến tính trong kinh tế 2. Quy trình giải bài toán quy hoạch tuyến tính trong Excel 2.1. Cài đặt công cụ 2.2. Sử dụng công cụ 3. Ví dụ 3.1. Giải các bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chuẩn tắc 3.1.1. Dạng tổng quát của bài toán 3.1.2. Bài toán 3.2. Giải các bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc 3.2.1. Dạng tổng quát của bài toán 3.2.2. Bài toán 3.3. Giải các bài toán quy hoạch tuyến tính dạng hỗn hợp 3.3.1. Dạng tổng quát của bài toán 3.3.2. Bài toán Ch-ơng IV: ứng dụng các hàm tài chính trong EXCEL vào quản lý kinh tế I. Giới thiệu các hàm tài chính trong EXCEL 1. Chức năng của các hàm tài chính 2. Các nhóm hàm tài chính thông dụng II. Nhóm hàm tính toán khấu hao TSCĐ trong EXCEL Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 7 1. Hàm SLN (Straight Line Depreciation) 1.1. Công dụng 1.2. Dạng tổng quát 1.3. Ví dụ 2. Hàm DB (Declining Balance) 2.1. Công dụng 2.2. Dạng tổng quát 2.3. Ví dụ 3. Hàm DDB (Double Declining Balance) 3.1. Công dụng 3.2. Dạng tổng quát 3.3. Ví dụ 4. Hàm VDB (Variable Declining Balance) 4.1. Công dụng 4.2. Dạng tổng quát 4.3. Ví dụ 5. Hàm SYD (Sum-of-Years' digits Depreciation) 5.1. Công dụng 5.2. Dạng tổng quát 5.3. Ví dụ III. Nhóm hàm tính toán hiệu quả vốn đầu t- 1. Hàm FV (Future Value) 1.1. Công dụng 1.2. Dạng tổng quát 1.3. Ví dụ 2. Hàm FVSCHEDULE (Future Value Schedule) 2.1. Công dụng 2.2. Dạng tổng quát 2.3. Ví dụ Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 8 3. Hàm PV (Present Value) 3.1. Công dụng 3.2. Dạng tổng quát 3.3. Ví dụ 4. Hàm NPV (Net Present Value) 4.1. Công dụng 4.2. Dạng tổng quát 4.3. Ví dụ 5. Hàm Effect 5.1. Công dụng 5.2. Dạng tổng quát 5.3. Ví dụ 6. Hàm Nominal 6.1. Công dụng 6.2. Dạng tổng quát 6.3. Ví dụ 7. Hàm IRR (Internal Returns Rate) 7.1. Công dụng 7.2. Dạng tổng quát 7.3. Ví dụ IV. nhóm hàm tính toán lãi suất chứng khoán Một vài khái niệm cơ bản về chứng khoán sử dụng trong Excel 1. Hàm ACCRINTM 1.1. Công dụng 1.2. Dạng tổng quát 1.3. Ví dụ 2. Hàm InTrate 2.1. Công dụng 2.2. Dạng tổng quát Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 9 2.3. Ví dụ 3. Hàm Received 3.1. Công dụng 3.2. Dạng tổng quát 3.3. Ví dụ Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 10 Ch-ơng I: Tổng quan về Bảng tính điện tử Excel I. Giới thiệu bảng tính điện tử Excel 1. Giới thiệu chung - Excel là ch-ơng trình bảng tính điện tử chạy trong môi tr-ờng Windows, đ-ợc dùng phổ biến trong công tác văn phòng, trong quản lý nói chung và quản lý kinh tế nói riêng. - Có nhiều phiên bản khác nhau của Excel nh-: Excel 5.0, Excel 7.0, Excel 97, Excel 2000, Excel 2003, Excel XP Các phiên bản càng cao thì càng đ-ợc bổ sung thêm các đặc tính mới mà các phiên bản tr-ớc không có. 2. Các chức năng cơ bản của Excel - Tổ chức dữ liệu ở dạng bảng tính: Cho phép tạo, hiệu chỉnh, định dạng, in và l-u giữ bảng tính. - Sắp xếp và phân nhóm dữ liệu: Có thể sắp xếp bảng tính dữ liệu theo nhiều tiêu thức khác nhau, theo một trình tự -u tiên định tr-ớc. Khả năng tạo nhóm và tiến hành tính toán, tổng hợp theo nhóm cũng rất đa dạng. - Biểu diễn dữ liệu d-ới dạng biểu đồ: Excel cung cấp khả năng tạo biểu đồ với nhiều kiểu biểu đồ khác nhau từ hai chiều đến ba chiều, nhằm tăng tính trực quan đối với dữ liệu. - Phân tích dữ liệu và tiền hành dự báo: Có nhiều công cụ phân tích cho phép ng-ời dùng trên cơ sở các dữ liệu l-u trong bảng tính, tiến hành các phân tích thống kê nhằm l-ợng hoá các xu thế, các quan hệ giữa các yếu tố kinh tế và trên cơ sở đó cho phép tiến hành các dự báo. - Tính toán các hàm: Excel cung cấp sẵn rất nhiều hàm mẫu, gọi là hàm bảng tính, thuộc nhiều phạm trù khác nhau: Thống kê, ngày tháng, thời gian, toán học, cơ sở dữ liệu và tài chính. - Quản trị cơ sở dữ liệu: Excel cho phép xây dựng, cập nhật và truy xuất thông tin từ cơ sở dữ liệu nh- một hệ cơ sở dữ liệu. - Khả năng tự động thực hiện Excel bằng các Macro: Sau khi tạo một Macro chứa một dãy các phím bấm, các lựa chọn thực đơn hay công thức, ng-ời Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 11 dùng chỉ cần dùng một tổ hợp các phím tắt hay chọn một Macro từ một danh sách, Macro đó sẽ tự động thực hiện những công việc lặp đi lặp lại nh- đã định nghĩa trong Macro đó. - Các công cụ bổ sung bao gồm "Add ins" và "Excel in Workgroup": Cung cấp khả năng l-u trữ tự động và cho phép tận dụng Excel khi sử dụng chung tệp tin với nhiều ng-ời khác. II. Các khái niệm cơ bản 1. Khởi động và thoát khỏi Excel 1.1. Khởi động Excel - Cách 1: Start\Programs\Microsoft Excel - Cách 2: Click đúp chuột tại biểu t-ợng ch-ơng trình trên màn hình Desktop - Cách 3: Click chuột tại biểu t-ợng ch-ơng trình trên thanh Shortcut Office. 1.2. Thoát khỏi Excel - Cách 1: Sử dụng thực đơn File\Exit - Cách 2: Dùng tổ hợp phím Alt + F4 - Cách 3: Click đúp chuột tại biểu t-ợng nút Close ( ) ở góc trên phải giao diện ch-ơng trình. 2. Các thành phần chính của màn hình giao diện Excel - Thanh thực đơn (Menu Bar): Liệt kê các mục lệnh chính của Excel. - Thanh công cụ chuẩn (Standard Bar): Chứa một số lệnh thông dụng của Excel d-ới dạng các nút có biểu t-ợng. - Thanh định dạng (Formatting Bar): Chứa các lệnh d-ới dạng các nút có biểu t-ợng để định dạng dữ liệu của bảng tính. - Thanh công thức (Formula Bar): Gồm các ô: Name Box (hiển thị địa chỉ ô hiện hành), Cancel (huỷ bỏ), Enter (chấp nhận), Formula Bar (nội dung dữ liệu của ô hiện hành). - Thanh vẽ (Drawing Bar): Chứa các lệnh d-ới dạng các nút có biểu t-ợng để thực hiện vẽ và hiệu chỉnh hình. - Bảng tính (Workbook): Là cửa sổ chứa nội dung của bảng cần trình bày và tính toán. Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 12 - Thanh tr-ợt (Scroll Bar): Dùng để hiển thị những phần bị che khuất của bảng tính trên màn hình. - Thanh trạng thái (Status Bar): Hiển thị trạng thái làm việc của ch-ơng trình. 3. Các phím di chuyển con trỏ ô - : Lên một dòng - : Xuống một dòng - : Sang phải một cột - : Sang trái một cột - PgUp: Lên một trang màn hình - PgDn: Xuống một trang màn hình - Alt + PgUp: Sang trái một trang màn hình - Alt + PgDn: Sang phải một trang màn hình - Home: Về đầu dòng - Ctrl + Home: Về ô A1 - Chú ý: Ngoài ra có thể click chuột tại một ô để di chuyển con trỏ ô đến ô đó. 4. Các kiểu dữ liệu và các phép toán đ-ợc sử dụng trong Excel 4.1. Các kiểu dữ liệu - Kiểu chuỗi (Text): Standard Bar Menu Bar Formatting Bar Formula Bar Drawing Bar Workbook Status Bar Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 13 + Ký tự đầu tiên gõ vào là các chữ cái th-ờng hoặc chữ cái in hoa từ a đến z + Theo mặc định, dữ liệu kiểu chuỗi đ-ợc tự động căn trái. - Kiểu số (Number): + Ký tự đầu tiên gõ vào là các chữ số từ 0 đến 9 + Theo mặc định, dữ liệu dạng kiểu số đ-ợc tự động căn phải. - Kiểu ngày giờ (Date/Time): + Dữ liệu kiểu ngày giờ phải đ-ợc nhập theo định dạng có thông số đã lựa chọn trong Control Panel của Windows. + Theo mặc định, dữ liệu kiểu ngày giờ đ-ợc tự động căn phải. + Một số dạng thể hiện ngày, giờ với thông số cài đặt trong Control Panel của Windows là mm/dd/yy và hh:mm:ss Dạng thức Dạng thể hiện dd/mm/yy 14/12/98 m/d/y 12/14/98 d-mmm-yy 14-DEC-98 d-mmm 14-DEC m/d/yy h:mm 12/14/98 13:00 h:mm AM/PM 1:00 PM h:mm:ss AM/PM 1:00:00 PM - Kiểu công thức (Formula): + Ký tự đầu tiên gõ vào là dấu bằng hoặc dấu cộng và tiếp theo là biểu thức mô tả công thức. + Công thức nhập vào chỉ hiển thị trên thanh công thức, còn trị số kết quả của công thức xuất hiện trong ô đ-ợc nhập, sau khi ng-ời dùng bấm Enter để kết thúc nhập công thức cho ô đó. + Các thành phần của một công thức có thể gồm: Số, chuỗi văn bản (phải đ-ợc để trong nháy kép), địa chỉ ô, vùng, các phép toán và các hàm. + Chú ý: Các báo lỗi th-ờng gặp khi nhập công thức Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 14 ####: Cột quá hẹp không đủ độ rộng để hiển thị kết quả của công thức #DIV/0!: Trong công thức có phép toán chia cho không #NUM!: Con số trong công thức không phù hợp #VALUE!: Trong công thức dùng sai kiểu dữ liệu nh- công trừ các dữ liệu dạng chuỗi làm kết quả trở lên vô nghĩa #REF: Trong công thức có tham chiếu đến những ô không tồn tại hoặc đã bị xoá. 4.2. Các phép toán - Phép toán số học: Phép cộng (+), phép trừ (-), phép nhân (*), phép chia (/), phép luỹ thừa (^) và phép toán phần trăm (%). - Phép toán liên kết chuỗi (&). - Phép toán so sánh: Phép bằng (=), phép khác (), phép lớn hơn (>), phép nhỏ hơn (=), phép nhỏ hơn hoặc bằng (<=). - Chú ý: Các phép toán đ-ợc -u tiên tính toán theo thứ tự sau: Luỹ thừa tr-ớc rồi đến nhân, chia, cộng, trừ. Các phép toán có cùng mức -u tiên (nh- cùng nhân hoặc cùng chia...) sẽ -u tiên thực hiện từ trái sang phải. Muốn thay đổi thứ tự -u tiên, dùng các cặp ngoặc tròn, toán tử trong cặp ngoặc sâu nhất sẽ đ-ợc thực hiện tr-ớc. 5. Địa chỉ ô, vùng, địa chỉ t-ơng đối, tuyệt đối, địa chỉ hỗn hợp 5.1. Địa chỉ ô, vùng - Địa chỉ ô là địa chỉ tham chiếu đ-ợc xác định bằng tên của cột và dòng tạo ra ô đó (tên cột luôn đứng tr-ớc tên dòng). - Địa chỉ vùng là địa chỉ tham chiếu đ-ợc xác định bằng địa chỉ của ô ở góc trên trái và ô ở góc d-ới phải của vùng, ngăn cách nhau bởi dấu hai chấm. 5.2. Địa chỉ t-ơng đối, tuyệt đối - Địa chỉ t-ơng đối: + Là địa chỉ tham chiếu có dạng + Khi sao chép đến vùng đích, địa chỉ tham chiếu của vùng đích sẽ thay đổi theo nghĩa ph-ơng chiều và khoảng cách. + Ví dụ: C5, C5:F7 - Địa chỉ tuyệt đối Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 15 + Là địa chỉ tham chiếu có dạng $$ + Khi sao chép đến vùng đích, địa chỉ tham chiếu của vùng đích sẽ giữ nguyên giống nh- vùng nguồn. Ví dụ: $C$5, $C$5:$F$7 5.3. Địa chỉ hỗn hợp - Là địa ... ại của xe bằng 0 VNĐ (phế liệu). Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 87 Yêu cầu: Tính khấu hao đều cho mỗi năm của chiếc xe ô tô đó. - Trình tự thực hiện: Nh- bảng sau: 2. Hàm DB (Declining Balance) 2.1. Công dụng Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng ph-ơng pháp số d- giảm dần theo tỷ lệ khấu hao cố định trong một khoảng thời gian xác định. 2.2. Dạng tổng quát DB(cost,salvage,life,period,month) Trong đó: - cost: Là giá trị ban đầu của tài sản - salvage: Giá trị còn lại của tài sản sau khi đã khấu hao - life: Số kỳ tính khấu hao của tài sản - period: Số thứ tự kỳ tính khấu hao của tài sản (kỳ thứ nhất, kỳ thứ hai,...). Peirod và life phải sử dụng cùng đơn vị tính (năm, quý, tháng, ngày,...) - month: Số tháng còn lại trong năm bắt đầu tính khấu hao, nếu không có Excel chấp nhận là tính từ tháng một (month là 12) 2.3. Ví dụ - Đầu tháng 5 năm 2000 nhà máy HVT mua một máy nghiền bột với giá 300,000,000 VNĐ. Sau 5 năm sử dụng bán lại đ-ợc 50,000,000 VNĐ. Yêu cầu: Tính khấu hao của tài sản trên trong từng năm sử dụng. - Trình tự thực hiện: Nh- bảng sau: Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 88 + Kết quả đ-a ra nh- sau: + Chú ý: Năm thứ nhất chỉ tính khấu hao trong 8 tháng, năm cuối cùng (tức năm thứ sáu) chỉ tính khấu hao trong 4 tháng. ô B12 nhập công thức tính tổng khấu hao luỹ kế trong 5 năm 3. Hàm DDB (Double Declining Balance) 3.1. Công dụng Tính khấu hao hàng năm của tài sản cố định theo ph-ơng pháp khấu hao kết toán nhanh kép DDB hoặc giảm nhanh theo tỷ lệ xác định. 3.2. Dạng tổng quát DDB(cost,salvage,life,period,factor) Trong đó: - cost: Là giá trị ban đầu của tài sản Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 89 - salvage: Giá trị còn lại của tài sản sau khi đã khấu hao - life: Số kỳ tính khấu hao của tài sản - period: Số thứ tự kỳ tính khấu hao của tài sản (kỳ thứ nhất, kỳ thứ hai, ...) Peirod và Life phải sử dụng cùng đơn vị tính (năm, quý, tháng, ngày, ...) - factor: Là tỷ suất khấu hao, nếu không có thì Excel chấp nhận mặc nhiên là 2. 3.3. Ví dụ - Năm 2000 chị Trang mua một xe máy trị giá 20,000,000 VNĐ. Sau 6 năm sử dụng bán lại đ-ợc 8,000,000 VNĐ. Yêu cầu: Tính khấu hao của chiếc xe máy bằng cách sử dụng hàm DDB trong ngày đầu tiên, tháng đầu tiên, năm đầu tiên với tỷ suất khấu hao (Factor) bằng 1.5 - Trình tự thực hiện: Nh- bảng sau: + Kết quả đ-a ra nh- sau: 4. Hàm VDB (Variable Declining Balance) 4.1. Công dụng Tính khấu hao tài sản cho một chu kỳ đã dự tính, kể cả từng phần của chu kỳ bằng ph-ơng pháp kết toán nhanh kép hay ph-ơng pháp nào đó mà ta chỉ định. 4.2. Dạng tổng quát Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 90 VDB(cost,salvage,life,start_period,end_period,factor,no_switch) Trong đó: - cost: Là giá trị ban đầu của tài sản - salvage: Giá trị còn lại của tài sản sau khi đã khấu hao - life: Số kỳ tính khấu hao của tài sản - start_period: Là số thứ tự kỳ bắt đầu tính khấu hao - end_period: Là số thứ tự kỳ kết thúc tính khấu hao (start_period, end_period và life phải sử dụng cùng đơn vị tính (năm, quý, tháng, ngày,...) - factor: Là tỷ suất khấu hao, nếu không có thì Excel chấp nhận mặc nhiên là 2. - no_switch: Là giá trị logic chỉ định có chuyển sang khấu hao đều hay không khi khấu hao lớn hơn kết quả tính theo DB, nếu no_switch là True thì không, nếu No_switch là False hoặc bỏ qua thì có. 4.3. Ví dụ - Nhà máy A mua một dây chuyền sản xuất giá 150,000,000 VNĐ, sau sử dụng 10 năm bán đi đ-ợc 5,000,000 VNĐ. Yêu cầu: Tính khấu hao của ngày đầu tiên, tháng đầu tiên theo ph-ơng pháp kết toán kép (factor = 2). Tính khấu hao giữa tháng thứ 8 và tháng thứ 20 theo tỷ suất khấu hao 150% (factor = 1.5). - Trình tự thực hiện: Nh- bảng sau: + Kết quả đ-a ra nh- sau: Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 91 5. Hàm SYD (Sum-of-Years' digits Depreciation) 5.1. Công dụng Tính khấu hao của tài sản cố định cho một kỳ nào đó trong một khoảng thời gian xác định. 5.2. Dạng tổng quát SYD(cost,salvage,life,period) Trong đó - cost: Là giá trị ban đầu của tài sản - salvage: Giá trị còn lại của tài sản sau khi đã khấu hao - life: Số kỳ tính khấu hao của tài sản - period: Số thứ tự kỳ tính khấu hao của tài sản (kỳ thứ nhất, kỳ thứ hai, ...). Peirod và life phải sử dụng cùng đơn vị tính (năm, quý, tháng, ngày, ...). 5.3. Ví dụ - Nhà máy S mua một xe ô tô vận tải 30,000 USD dùng sau 10 năm bán đ-ợc 8,000 USD Yêu cầu: Sử dụng hàm SYD tính khấu hao cho tháng thứ nhất, tháng thứ 12, năm thứ nhất, năm thứ 6. - Trình tự thực hiện: Nh- bảng sau: Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 92 + Kết quả đ-a ra nh- sau: III. Nhóm hàm tính toán hiệu quả vốn đầu t- 1. Hàm FV (Future Value) 1.1. Công dụng Tính giá trị t-ơng lai của một khoản đầu t- dựa vào lãi suất cố định và số tiền đầu t- thêm vào hoặc thu về mỗi kỳ cố định. 1.2. Dạng tổng quát FV(rate,nper,pmt,pv,type) Trong đó: - rate: Lãi suất mỗi kỳ của khoản đầu t- (kỳ tính theo tháng, quý, năm, ...) - nper: Số kỳ chi trả (số tháng, quý, năm, ...) - pmt: Số tiền đầu t- thêm (hoặc thu về) trong mỗi kỳ, cố định trong suốt giai đoạn. Nếu pmt không có thì phải có pv (pmt ghi giá trị âm nếu đầu t- thêm, ghi giá trị d-ơng nếu thu về) - pv: Số tiền đầu t- ban đầu (pv ghi giá trị âm). Nếu pv không có thì phải có pmt Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 93 - type: Loại thanh toán. Nếu thanh toán vào đầu kỳ thì type = 1, nếu thanh toán vào cuối kỳ thì type = 0. * Chú ý: Việc tính toán hàm FV phải chú ý xác định đúng đơn vị của nper và rate. Nếu nper (số kỳ chi trả) tính theo đơn vị là tháng, quý, năm thì rate (lãi suất mỗi kỳ của khoản đầu t-) cũng phải t-ơng ứng tính theo đơn vị là %/tháng, %/quý, %/năm. Chẳng hạn một khoản đầu t- có hình thức thanh toán hàng tháng với lãi suất là 12%/năm và thời gian đầu t- là 4 năm thì xác định đ-ợc rate = 12%/12, và nper = 4*12. Nếu vẫn khoản đầu t- này mà hình thức thanh toán là hàng năm thì ta lại xác định rate = 12%, nper = 4. 1.3. Ví dụ - Anh Dũng có 10,000,000 VNĐ gửi tiết kiệm với lãi suất 12%/năm. Đầu mỗi tháng tiếp theo anh lại gửi thêm vào 1,000,000 trong vòng 5 năm. Hỏi sau 5 năm anh Dũng có bao nhiêu tiền? - Trình tự thực hiện: Nh- bảng sau: 2. Hàm FVSCHEDULE (Future Value Schedule) 2.1. Công dụng Tính giá trị t-ơng lai của một khoản đầu t- với dãy lãi suất thay đổi. 2.2. Dạng tổng quát FVSCHEDULE(principal,schedule) Trong đó: - principal: Là giá trị hiện tại của khoản đầu t- - schedule: Là một dãy lãi suất đ-ợc áp dụng 2.3. Ví dụ Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 94 - Chị Trang có 1,000,000 VNĐ gửi vào tiết kiệm với lãi suất trong 5 năm t-ơng ứng là: 8%; 8,5%; 8,7%; 8,8%; 8,4%. Hỏi sau 5 năm chị Trang có bao nhiêu tiền? - Trình tự thực hiện: Nh- bảng sau: 3. Hàm PV (Present Value) 3.1. Công dụng Tính giá trị hiện tại của một khoản đầu t- (Giá trị hiện tại là một tổng giá trị theo đó các chi trả trong t-ơng lai phải đ-ợc tính t-ơng ứng với hiện tại). 3.2. Dạng tổng quát PV(rate,nper,pmt,fv,type) Trong đó: - rate: Lãi suất mỗi kỳ của khoản đầu t- (kỳ tính theo tháng, quý, năm, ...) - nper: Số kỳ chi trả (số tháng, quý, năm, ...) - pmt: Số tiền đầu t- thêm (hoặc thu về) trong mỗi kỳ, cố định trong suốt giai đoạn. Nếu pmt không có thì phải có fv. (Pmt ghi giá trị âm nếu đầu t- thêm, ghi giá trị d-ơng nếu thu về). - fv: Giá trị t-ơng lai hoặc cân bằng tiền mặt ta muốn tìm sau lần chi trả cuối cùng. Nếu không có fv thì phải có pmt. - type: Loại thanh toán. Nếu thanh toán vào đầu kỳ thì type = 1, nếu thanh toán vào cuối kỳ thì type = 0. * Chú ý: Việc tính toán hàm PV phải chú ý xác định đúng đơn vị của nper và rate. Nếu nper (số kỳ chi trả) tính theo đơn vị là tháng, quý, năm thì rate (lãi suất mỗi kỳ của khoản đầu t-) cũng phải t-ơng ứng tính theo đơn vị là %/tháng, Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 95 %/quý, %/năm. Chẳng hạn một khoản đầu t- có hình thức thanh toán hàng tháng với lãi suất là 12%/năm và thời gian đầu t- là 4 năm thì xác định đ-ợc rate = 12%/12, và nper = 4*12. Nếu vẫn khoản đầu t- này mà hình thức thanh toán là hàng năm thì ta lại xác định rate = 12%, nper = 4. 3.3. Ví dụ - Anh A cần một khoản tiền 20.000.000 VNĐ trong 5 năm tới, hỏi hiện tại Anh phải gửi vào ngân hàng số tiền là bao nhiêu để sau 5 năm anh có 20.000.000 VNĐ biết lãi suất tiền gửi là 8%/năm. - Trình tự thực hiện: Nh- bảng sau: (Kết quả đ-a ra số âm thể hiện là anh A phải gửi tiền vào) 4. Hàm NPV (Net Present Value) 4.1. Công dụng Tính giá trị hiện tại ròng của một dự án đầu t-. (Giá trị hiện tại ròng là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của khoản tiền dự đoán thu đ-ợc trong t-ơng lai với giá trị hiện tại của khoản vốn đầu t-). 4.2. Dạng tổng quát NPV(rate,value1,value2, ...) Trong đó: - rate: Là tỷ lệ chiết khấu mỗi kỳ (tháng, quý, năm, ...) - value1: Là giá trị vốn đầu t- bỏ ra ban đầu (ghi giá trị âm) - value2, ...: Giá trị khoản tiền dự đoán thu đ-ợc trong t-ơng lai mỗi kỳ (giới hạn đến 29, ghi giá trị d-ơng) * Chú ý: value1,value2, ... đ-ợc tính vào thời điểm cuối mỗi kỳ. 4.3. Ví dụ Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 96 - Công ty T đầu t- vào một dự án nuôi tôm với số vốn bỏ ra ban đầu là 100,000$. Dự kiến số tiền có thể thu về trong 5 năm đầu t-ơng ứng là 20.000$; 24,000$; 28,000$; 30,000$; 32,000$. Tỷ lệ chiếu khấu hàng năm là 6,8%. Yêu cầu: Tính giá trị hiện tại ròng của dự án đầu t- trên? - Trình tự thực hiện: Nh- bảng sau: + Kết quả đ-a ra nh- sau: 5. Hàm Effect 5.1. Công dụng Tính lãi suất thực tế hàng năm cho một khoản vồn đầu t-. 5.2. Dạng tổng quát EFFECT(nominal_rate,nper) Trong đó: - nominal_rate: Là lãi suất danh nghĩa - nper: Số lần tính lãi trong năm 5.3. Ví dụ Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 97 - Tính lãi suất thực tế hàng năm của một khoản vốn đầu t- với lãi suất danh nghĩa là 6.25%/năm, số lần tính lãi trong năm là 4. - Trình tự thực hiện: Nh- bảng sau: 6. Hàm Nominal 6.1. Công dụng Tính lãi suất danh nghĩa hàng năm cho một khoản vồn đầu t-. 6.2. Dạng tổng quát Nominal(effect_rate,nper) Trong đó: - effect_rate: Là lãi suất thực tế hàng năm - nper: Số lần tính lãi trong năm 6.3. Ví dụ - Tính lãi suất danh nghĩa hàng năm của một khoản vốn đầu t- với lãi suất thực tế là 6,8%/năm, số lần tính lãi trong năm là 4. - Trình tự thực hiện: Nh- bảng sau: 7. Hàm IRR (Internal Returns Rate) 7.1. Công dụng Tính tỷ lệ hoàn vốn nội bộ cho một dự án đầu t-. 7.2. Dạng tổng quát IRR(value,guess) Trong đó: Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 98 - value: Là một mảng hay một tham chiếu tới một khối ô có chứa các giá trị cần tính tỷ lệ hoàn vốn nội bộ. (Số tiền đầu t- ghi giá trị âm, số tiền thu về ghi giá trị d-ơng) - guess: Là tỷ lệ lãi kỳ vọng, tham số này phụ thuộc vào -ớc đoán dự tính của nhà đầu t-, nếu không có thì tỷ lệ định sẵn là 10%. 7.3. Ví dụ - Có dự án xây một căn nhà trị giá 120,000$ cho thuê trong 5 năm, số tiền dự kiến thu đ-ợc mỗi năm lần l-ợt là: 25,000$; 27,000$; 35,000$; 38,000$; 40,000$. Yêu cầu: Tính tỷ lệ hoàn vồn nội bộ của dự án? - Trình tự thực hiện: Nh- bảng sau: + Kết quả đ-a ra nh- sau: Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 99 IV. nhóm hàm tính toán lãi suất chứng khoán Một vài khái niệm cơ bản về chứng khoán sử dụng trong Excel - Ngày phát hành (Issue) là ngày ngân hàng hay tổ chức tín dụng phát hành chứng khoán, ngày phát hành này ghi trên chứng khoán. - Ngày tới hạn của chứng khoán (Maturity) là ngày đến thời hạn thanh toán của chứng khoán, ng-ời mua đến nơi phát hành chứng khoán để nhận lại tiền gốc đã đầu t- và lãi. - Ngày thanh toán chứng khoán (Settlement) là ngày ng-ời mua chứng khoán thực hiện dịch vụ thanh toán (trả tiền) cho nơi phát hành loại chứng khoán đó. - Tỷ suất chiết khấu của chứng khoán (Discount) là chi phí bình quân của các loại chứng khoán. - Chứng khoán đ-ợc đầu t- hết là chứng khoán đ-ợc nhà đầu t- nắm giữ từ khi mua chứng khoán tới ngày tới hạn của chứng khoán đó. 1. Hàm ACCRINTM 1.1. Công dụng Tính lãi gộp cho một chứng khoán trả vào ngày tới hạn. 1.2. Dạng tổng quát ACCRINTM(issue,maturity,rate,par,basis) Trong đó: - issue: Là ngày phát hành chứng khoán - maturity: Ngày tới hạn của chứng khoán - rate: Lãi suất hàng năm của chứng khoán - par: Mệnh giá của chứng khoán. Nếu bỏ qua tham số này thì Excel sẽ tính giá trị là 1.000$. - basis: Là cơ sở để tính số ngày trong 1 năm + Nếu tính 1 tháng có 30 ngày và 1 năm có 360 ngày (theo cách tính của mỹ) thì basic = 0 + Nếu tính số ngày của 1 tháng và số ngày của 1 năm theo số thực tế thì basic = 1 Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 100 + Nếu tính số ngày của 1 tháng theo số thực tế và 1 năm có 360 ngày thì basic =2. + Nếu tính số ngày của 1 tháng theo số thực tế và 1 năm có 365 ngày thì basic =3. + Nếu tính 1 tháng có 30 ngày và 1 năm có 360 ngày (theo cách tính của châu âu) thì basic = 4. 1.3. Ví dụ - Kho bạc phát hành trái phiếu mệnh giá 1,000,000 VNĐ vào ngày 1/1/2006 và ngày tới hạn của chứng khoán là 31/12/2008 với lãi suất là 7%/năm. Yêu cầu: Tính lãi gộp trả vào ngày tới hạn cho trái phiếu trên. - Trình tự thực hiện: Nh- bảng trên: 2. Hàm InTrate 2.1. Công dụng Tính lãi suất của một chứng khoán đ-ợc đầu t- hết. 2.2. Dạng tổng quát InTrate(settlememt,maturity,investment,redemption,basis) Trong đó: - settlememt: Ngày thanh toán chứng khoán - maturity: Ngày tới hạn của chứng khoán - investment: Khoản tiền nhà đầu t- bỏ ra mua chứng khoán - redemption: Khoản tiền nhà đầu t- nhận đ-ợc vào ngày tới hạn của chứng khoán - basis: Là cơ sở để tính số ngày trong 1 năm. Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 101 2.3. Ví dụ - Anh A mua 1 chứng khoán vào ngày 15/2/2006 với giá là 1,000,000 VNĐ. Số tiền mà anh A nhận đ-ợc vào ngày tới hạn của chứng khoán 15/5/2006 là 1,014,000 VNĐ. Yêu cầu: Tính lãi suất của chứng khoán trên (biết basic = 0) - Trình tự thực hiện: Nh- bảng trên: 3. Hàm Received 3.1. Công dụng Tính số tiền thu đ-ợc vào ngày tới hạn của một chứng khoán chiết khấu khi nó đ-ợc đầu t- hết. 3.2. Dạng tổng quát RECEIVED(settlememt,maturity,investment,discount,basis) Trong đó: - settlememt: Ngày thanh toán chứng khoán - maturity: Ngày tới hạn của chứng khoán - investment: Khoản tiền nhà đầu t- bỏ ra mua chứng khoán - discount: Là tỷ suất chiết khấu. - basis: Là cơ sở để tính số ngày trong 1 năm 3.3. Ví dụ - Tính số tiền thu đ-ợc vào ngày tới hạn của một chứng khoán khi nó đ-ợc đầu t- hết biết ngày nhà đầu t- mua chứng khoán đó là 15/2/2006 với giá là 1,000,000 VNĐ, ngày tới hạn của chứng khoán là 15/5/2006. Tỷ suất chiết khấu của chứng khoán đó là 5,75%/năm. (Basic = 0) - Trình tự thực hiện: Nh- bảng sau: Bài giảng Tin học ứng dụng Bùi Thế Thành – Bộ môn Tin Học 102
File đính kèm:
- giao_trinh_tin_hoc_ung_dung.pdf